Quyết định 03/2008/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng mới biệt thự, nhà ở và đơn giá cấu kiện tổng hợp để xác định giá trị tài sản là công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: 03/2008/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng Người ký: Hoàng Sĩ Sơn
Ngày ban hành: 22/01/2008 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 03/2008/QĐ-UBND

Đà Lạt, ngày 22 tháng 01 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI BIỆT THỰ, NHÀ Ở VÀ ĐƠN GIÁ CẤU KIỆN TỔNG HỢP ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN LÀ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 10/5/1997 và Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi ngày 17/6/2003;

Căn cứ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 17/6/2003; Căn cứ Pháp Lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp Lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ về quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng và Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1121/TT/LS ngày 25/12/2007 và báo cáo thẩm định của Giám đốc Sở Tư pháp (Văn bản số 159/BC-STP ngày 13/12/2007),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.

1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng đơn giá xây dựng mới biệt thự, nhà ở và đơn giá cấu kiện tổng hợp để xác định giá trị tài sản là công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, làm cơ sở:

a) Tính lệ phí trước bạ;

b) Tính thuế xây dựng cơ bản;

c) Tính bồi thường, hỗ trợ về nhà, công trình xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất;

d) Tính giá bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước;

đ) Tính giá trị tài sản là nhà, công trình xây dựng của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập.

2. Nguyên tắc và phương pháp xác định:

a) Đơn giá ban hành kèm theo quyết định này là đơn giá chuẩn áp dụng cho các địa bàn tại tỉnh Lâm Đồng.

Đối với vùng sâu, vùng xa có điều kiện giao thông khó khăn hoặc địa hình hiểm trở phải đầu tư chi phí để san ủi mặt bằng (với khối lượng lớn); phải chuyên chở vật liệu bằng phương tiện thô sơ thì được cộng thêm 10% so với mức giá quy định tại bảng đơn giá.

Riêng những cấu kiện không có trong bảng đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này thì trong quá trình thực hiện được phép vận dụng tương đương (nếu cùng điều kiện, tiêu chuẩn kỹ thuật) hoặc xây dựng đơn giá riêng (trên cơ sở bộ định mức xây dựng do Bộ Xây dựng công bố và thông báo giá vật liệu xây dựng của liên Sở Tài chính - Xây dựng tại thời điểm) trình Liên Sở Tài chính - Xây dựng thông qua trước khi thực hiện.

b) Việc xác định giá trị tài sản là công trình xây dựng phải căn cứ vào tình hình cụ thể để vận dụng phương pháp tính và đơn giá theo nguyên tắc sau :

- Cấp hạng nhà : thực hiện theo Quy chuẩn Xây dựng tập II (ban hành kèm theo Quyết định số 439/BXD-CSXD ngày 25/9/1997 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng) và Thông tư số 05/BXD-ĐT ngày 09/02/1993 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở.

Trường hợp không thể đánh giá cấp hạng nhà theo Quy chuẩn Xây dựng và Thông tư số 05/BXD-ĐT ngày 09/02/1993 của Bộ Xây dựng (do công trình trong thực tế có khác biệt so với quy định tại Quy chuẩn Xây dựng và Thông tư số 05/BXD-ĐT ngày 09/02/1993) thì phải tiến hành tính toán khối lượng cụ thể để áp dụng đơn giá cấu kiện tổng hợp.

- Đối với công trình có sử dụng các loại vật liệu xây dựng thấp hoặc cao cấp hơn cấp hạng nhà đã quy định thì tính toán bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá cấp hạng nhà đã quy định; sau đó, cộng thêm phần giá trị đầu tư chênh lệch cao hơn hoặc trừ đi phần giá trị đầu tư chênh lệch thấp hơn so với cấp hạng nhà.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế:

- Quyết định số 37/2004/QĐ-UB ngày 03/3/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành giá nhà ở xây dựng mới để tính giá bán nhà thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê tại tỉnh Lâm Đồng;

- Quyết định số 236/2005/QĐ-UBND ngày 19/12/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành đơn giá xây dựng mới nhà biệt thự - nhà ở để tính lệ phí trước bạ, thuế xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;

- Quyết định số 237/2005/QĐ-UBND ngày 19/12/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành đơn giá xây dựng mới và đơn giá cấu kiện tổng hợp để tính bồi thường, hỗ trợ về nhà, công trình xây dựng trên đất khi nhà nước thu hồi đất theo Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

Điều 3.

1. Giao Sở Xây dựng chủ trì cùng Sở Tài chính, trong phạm vi quyền hạn, có trách nhiệm hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh và các ngành, đơn vị có liên quan trong việc áp dụng và tổ chức thực hiện Quyết định này.

2. Khi giá cả thị trường (như giá vật liệu, nhân công, ...) thay đổi làm cho đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này không còn phù hợp (tăng hoặc giảm từ 20% trở lên) thì các cấp, các ngành đề xuất Sở Xây dựng để Sở Xây dựng chủ trì xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh; Thủ trưởng các tổ chức, cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./-

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Sĩ Sơn

 

BẢNG ĐƠN GIÁ

XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở VÀ BẢNG ĐƠN GIÁ CẤU KIỆN TỔNG HỢP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03 /2008/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

I. BẢNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở:

STT

Loại nhà

Đơn vị tính

Đơn giá xây dựng mới

(đồng/m2 sử dụng)

1

Biệt thự:

 

 

 

+ Hạng 1

m2

2.400.000

+ Hạng 2

m2

2.700.000

+ Hạng 3

m2

3.200.000

+ Hạng 4

m2

3.600.000

2

Nhà ở:

 

 

 

+ Cấp 1

m2

2.300.000

 

+ Cấp 2

m2

1.900.000

 

+ Cấp 3

m2

1.400.000

 

+ Cấp 4A

m2

900.000

 

+ Cấp 4B

m2

750.000

 

+ Cấp 4C

m2

650.000

3

Nhà tạm:

 

 

 

+ Tạm loại A

m2

450.000

 

+ Tạm loại B

m2

400.000

 

+ Tạm loại C

m2

350.000

 

+ Tạm loại D

m2

300.000

 

+ Tạm loại E

m2

250.000

Nhà cấp 4:

+ Cấp 4A: Móng xây gạch, đá. Tường xây gạch dày ≤ 10cm, ván, gỗ. Mái lợp tôn kẽm, fibrô xi măng, ngói. Trần gỗ lambri, ván ép hoặc nhựa. Nền lát gạch bông. Cửa gỗ thường. Điện đi nổi. Tắm, xí thường. Hoàn thiện, trang thiết bị tiện nghi ở mức độ bình thường.

+ Cấp 4B: Móng xây gạch, đá. Tường xây gạch dày ≤ 10cm, ván, gỗ. Mái lợp tôn kẽm, fibrô xi măng, ngói. Trần ván ép, nhựa. Nền láng xi măng. Hoàn thiện, trang thiết bị vệ sinh ở mức tối thiểu.

+ Cấp 4C: Móng xây gạch, đá. Tường xây gạch dày ≤ 10cm, ván, gỗ. Mái lợp tôn kẽm, fibrô xi măng, ngói. Không có trần, hoặc có trần làm bằng cót ép. Nền láng xi măng hoặc đất. Hoàn thiện ở mức đơn giản. Khu vệ sinh trang bị ở mức tối thiểu hoặc tách rời nhà ở.

Nhà tạm:

+ Tạm loại A: Móng xây gạch, đá vữa nghèo. Cột gỗ, tre. Tường xây gạch dày <= 10cm, kết hợp gỗ ván xẻ, ván ép. Mái lợp tôn kẽm, fibrô xi măng. Nền lát gạch xi măng, láng xi măng. Cửa gỗ ván tạp. Trần ván ép, cót. Điện đi nổi, kéo tạm. Nước sinh hoạt bố trí theo cụm công cộng.

+ Tạm loại B: Móng xây gạch, đá vữa nghèo. Cột gỗ, tre. Vách gỗ ván xẻ, ván ép. Mái lợp tôn kẽm, tôn fibrô xi măng. Nền đất.

+ Tạm loại C: Móng xây đơn giản. Cột gỗ, tre. Vách gỗ ván tạp, phên đan nứa,.... Mái lợp tôn kẽm, fibrô xi măng. Nền đất.

+ Tạm loại D: Nhà tạm, đơn giản. Cột gỗ, tre. Vách phên nứa, lồ ô, .... Mái lợp giấy dầu, các loại lá. Nền đất.

+ Tạm loại E: Nhà bếp, vệ sinh tạm bợ, chuồng, trại chăn nuôi, ....

II. BẢNG ĐƠN GIÁ CẤU KIỆN TỔNG HỢP:

Mã hiệu

Tên công tác

Đơn vị tính

Đơn giá tổng hợp (đồng)

Ghi chú

1

2

3

4

5

1.0

Công tác bê tông

 

 

 

1.1

Bê tông gạch vỡ M50

m3

369.000

 

1.2

Bê tông gạch vỡ M75

m3

398.000

 

1.3

Bê tông móng đá 1x2 M200

m3

748.000

 

1.4

Bê tông nền đá 4x6 M75

m3

518.000

 

1.5

Bê tông nền đá 4x6 M100

m3

583.000

 

1.6

Bê tông tường đá 1x2 M150, dày ≤ 45cm

m3

1.033.000

 

1.7

Bê tông tường đá 1x2 M200, dày ≤ 45cm

m3

1.177.000

 

1.8

Bê tông cột đá 1x2 M150, cao ≤ 4m, tiết diện ≤ 0,1m2

m3

984.000

 

1.9

Bê tông cột đá 1x2 M150, cao ≤ 16m, tiết diện ≤ 0,1m2

m3

1.032.000

 

1.10

Bê tông cột đá 1x2 M200, cao ≤ 4m, tiết diện ≤ 0,1m2

m3

1.055.000

 

1.11

Bê tông cột đá 1x2 M200, cao ≤ 16m, tiết diện ≤ 0,1m2

m3

1.100.000

 

1.12

Bê tông xà, dầm, giằng đá 1x2 M150

m3

876.000

 

1.13

Bê tông xà, dầm, giằng đá 1x2 M200

m3

944.000

 

1.14

Bê tông sàn mái đá 1x2 M150

m3

787.000

 

1.15

Bê tông sàn mái đá 1x2 M200

m3

855.000

 

1.16

Bê tông lanh tô, mái hắt, máng nước, tấm đan, ô văng đá 1x2 M150

m3

885.000

 

1.17

Bê tông lanh tô, mái hắt, máng nước, tấm đan, ô văng đá 1x2 M200

m3

954.000

 

1.18

Bê tông cầu thang thường đá 1x2 M150

m3

819.000

 

1.19

Bê tông cầu thang thường đá 1x2 M200

m3

887.000

 

1.20

Bê tông cầu thang xoắn đá 1x2 M150

m3

831.000

 

1.21

Bê tông cầu thang xoắn đá 1x2 M200

m3

899.000

 

1.22

Bê tông đài nước đá 1x2 M250

m3

1.110.000

 

2.0

Công tác gia công lắp dựng cốt thép

 

 

 

2.1

Cốt thép móng ≤ 10

Tấn

13.372.000

 

2.2

Cốt thép móng ≤ 18

Tấn

13.592.000

 

2.3

Cốt thép móng > 18

Tấn

13.459.000

 

2.4

Cốt thép tường ≤ 10, cao ≤ 4m

Tấn

13.545.000

 

2.5

Cốt thép tường ≤ 10, cao ≤ 16m

Tấn

13.595.000

 

2.6

Cốt thép tường ≤ 18, cao ≤ 4m

Tấn

13.804.000

 

2.7

Cốt thép tường ≤ 18, cao ≤ 16m

Tấn

13.893.000

 

2.8

Cốt thép xà, dầm, giằng ≤ 10, cao ≤ 4m

Tấn

13.534.000

 

2.9

Cốt thép xà, dầm, giằng ≤ 10, cao ≤ 16m

Tấn

13.773.000

 

2.10

Cốt thép xà, dầm, giằng ≤ 18, cao ≤ 4m

Tấn

13.722.000

 

2.11

Cốt thép xà, dầm, giằng ≤ 18, cao ≤ 16m

Tấn

13.706.000

 

2.12

Cốt thép sàn mái ≤ 10, cao ≤ 16m

Tấn

13.620.000

 

2.13

Cốt thép sàn mái > 10, cao ≤ 16m

Tấn

13.791.000

 

2.14

Cốt thép cầu thang ≤ 10

Tấn

13.881.000

 

2.15

Cốt thép cầu thang > 10

Tấn

14.067.000

 

2.16

Cốt thép đài nước ≤ 10

Tấn

15.885.000

 

2.17

Cốt thép cột, trụ ≤ 10, cao ≤ 4m

Tấn

13.638.000

 

2.18

Cốt thép cột, trụ ≤ 10, cao ≤ 16m

Tấn

13.675.000

 

2.19

Cốt thép cột, trụ ≤ 18, cao ≤ 4m

Tấn

13.726.000

 

2.20

Cốt thép cột, trụ ≤ 18, cao ≤ 16m

Tấn

13.751.000

 

2.21

Cốt thép cột, trụ > 18

Tấn

13.664.000

 

3.0

Công tác xây

 

 

 

3.1

Xây đá chẻ

 

 

 

3.1.1

Xây móng đá chẻ 15x20x25 M50

m3

442.000

 

3.1.2

Xây móng đá chẻ 15x20x25 M75

m3

470.000

 

3.1.3

Xây tường đá chẻ 10x10x20 M50, dày ≤ 30cm, cao ≤ 2m

m3

593.000

 

3.1.4

Xây tường đá chẻ 10x10x20 M75, dày ≤ 30cm, cao ≤ 2m

m3

623.000

 

3.1.5

Xây trụ đá chẻ 10x10x20 M50

m3

706.000

 

3.1.6

Xây trụ đá chẻ 10x10x20 M75

m3

738.000

 

3.1.7

Xây tường đá chẻ 15x20x25 M50, dày ≤ 30cm, cao ≤ 2m

m3

452.000

 

3.1.8

Xây tường đá chẻ 15x20x25 M75, dày ≤ 30cm, cao > 2m

m3

514.000

 

3.2

Xây gạch thẻ 4x8x19

m3

 

 

3.2.1

Xây móng M50

m3

771.000

 

3.2.2

Xây tường M50, dày ≤ 10cm, cao ≤ 4m

m3

833.000

 

3.2.3

Xây tường M50, dày ≤ 10cm, cao ≤ 16m

m3

876.000

 

3.2.4

Xây tường M50, dày ≤ 30cm, cao ≤ 4m

m3

778.000

 

3.2.5

Xây tường M50, dày ≤ 30cm, cao ≤16m

m3

796.000

 

3.2.6

Xây trụ

m3

927.000

 

3.3

Xây Gạch ống 8x8x19

 

 

 

3.3.1

Xây tường M50, dày ≤ 10cm, cao ≤ 4m

m3

587.000

 

3.3.2

Xây tường M50, dày ≤ 10cm, cao ≤16m

m3

615.000

 

3.3.3

Xây tường M50, dày ≤ 30cm, cao ≤4m

m3

566.000

 

3.3.4

Xây tường M50, dày ≤ 30cm, cao ≤16m

m3

590.000

 

3.3.5

Xây gạch thông gió 20x20

m3

162.000

 

3.3.6

Xây gạch thông gió 30x30

m3

129.000

 

3.4

Xây đá hộc

m3

 

 

3.4.1

Xây móng M50, dày ≤ 60cm

m3

425.000

 

3.4.2

Xây tường thẳng M50, dày ≤ 60cm, cao ≤ 2m

m3

444.000

 

3.4.3

Xây trụ, cột M50, cao ≤ 2m

m3

598.000

 

3.4.4

Xây trụ, cột M50, cao > 2m

m3

814.000

 

3.4.5

Xây mặt bằng

m3

438.000

 

3.4.6

Xây mái dốc thẳng

m3

446.000

 

3.4.7

Xếp đá khan không chít mạch mái dốc thẳng

m3

210.000

 

3.4.8

Xếp đá khan không chít mạch mặt bằng.

m3

195.000

 

3.4.9

Xếp đá khan có chít mạch mặt bằng

m3

223.000

 

3.4.10

Xếp đá khan có chít mạch mái dốc thẳng

m3

264.000

 

4.0

Công tác ván khuôn

 

 

 

4.1

Ván khuôn móng tròn đa giác

m2

87.000

 

4.2

Ván khuôn móng vuông, chữ nhật

m2

65.000

 

4.3

Ván khuôn cột vuông, chữ nhật

m2

71.000

 

4.4

Ván khuôn xà, dầm, giằng

m2

88.000

 

4.5

Ván khuôn cầu thang

m2

92.000

 

4.6

Ván khuôn cột tròn

m2

119.000

 

4.7

Ván khuôn cầu thang xoắn ốc

m2

150.000

 

4.8

Ván khuôn sàn mái

m2

70.000

 

4.9

Ván khuôn lanh tô, tấm đan

m2

72.000

 

5.0

SXLD cấu kiện gỗ

 

 

 

5.1

Vì kèo mái ngói, khẩu độ ≤ 6,9m

m3

5.950.000

 

5.2

Vì kèo mái ngói, khẩu độ ≤ 8,1m

m3

6.025.000

 

5.3

Vì kèo mái fibrociment, khẩu độ ≤ 4,0m

m3

6.037.000

 

5.4

Vì kèo mái fibrociment, khẩu độ ≤ 5,7m

m3

6.038.000

 

5.5

Xà gồ mái thẳng

m3

4.693.000

 

5.6

Xà gồ mái nối, mái góc

m3

4.714.000

 

5.7

Cầu phong

m3

4.683.000

 

6.0

Lắp dựng khuôn cửa và cửa

 

 

 

6.1

Lắp dựng khuôn cửa

md

17.000

 

6.2

Lắp cửa vào khuôn

m2

19.000

 

6.3

Lắp cửa không có khuôn

m2

34.000

 

7.0

SXLD cấu kiện sắt, thép

 

 

 

7.1

SX vì kèo thép hình khẩu độ từ 18m đến 24m

Tấn

16.873.000

 

7.2

SX vì kèo thép hình khẩu độ ≤ 36m

Tấn

14.143.000

 

7.3

SX vì kèo thép hình khẩu độ ≤ 9m

Tấn

18.274.000

 

7.4

SX vì kèo thép hình khẩu độ ≤ 12m

Tấn

17.089.000

 

7.5

SX xà gồ thép

Tấn

12.743.000

 

7.6

SX cột thép bằng thép hình

Tấn

14.440.000

 

7.7

SX giằng mái

Tấn

13.881.000

 

7.8

Lắp dựng cột thép

Tấn

1.840.000

 

7.9

Lắp dựng vì kèo thép khẩu độ ≤ 18m

Tấn

1.440.000

 

8.0

Công tác mái

 

 

 

8.1

Lợp mái ngói 22v/m2, chiều cao ≤ 4m

m2

105.834

 

8.2

Lợp mái ngói 22v/m2, chiều cao ≤ 16m

m2

107.849

 

8.3

Lợp mái fibrociment

m2

43.000

 

8.4

Lợp mái tôn tráng kẽm (dài ≤ 2m), sóng tròn

m2

51.000

 

9.0

Công tác trát

 

 

 

9.1

Trát tường ngoài dày 1cm

m2

23.000

 

9.2

Trát tường trong dày 1cm

m2

17.000

 

9.3

Trát tường ngoài dày 1,5cm

m2

28.000

 

9.4

Trát tường trong dày 1,5cm

m2

24.000

 

9.5

Trát trụ, cột, lam đứng, cầu thang dày 1,0cm

m2

43.000

 

9.6

Trát xà, dầm

m2

36.000

 

9.7

Trát trần

m2

48.000

 

9.8

Trát vẩy tường chống vang

m2

44.000

 

9.9

Trát gờ chỉ

md

12.000

 

9.10

Trát sê-nô, mái hắt, lam ngang

m2

26.000

 

9.11

Trát granito gờ chỉ, gờ lồi, đố tường

md

32.000

 

9.12

Trát granito tay vịn cầu thang, lan can dày 2,5cm

m2

301.000

 

9.13

Trát granito tường

m2

127.000

 

9.14

Trát đá rửa tường

m2

81.000

 

9.15

Trá đá rửa trụ, cột

m2

109.000

 

9.16

Trát đá rửa ô văng, sê-nô, lan can

m2

146.000

 

10.0

Công tác ốp gạch, đá

 

 

 

10.1

Ốp tường, trụ, cột gạch men 20x25

m2

150.000

 

10.2

Ốp tường, trụ, cột gạch men 20x30

m2

143.000

 

10.3

Ốp chân tường, viền cột, viền tường gạch 12x30

m2

154.000

 

10.4

Ốp chân tường, viền cột, viền tường gạch 12x40

m2

129.000

 

10.5

Ốp đá cẩm thạch, hoa cương vào tường

m2

474.000

 

11.0

Công tác láng vữa

 

 

 

11.1

Láng nền sàn không đánh màu dày 2cm

m2

16.000

 

11.2

Láng nền sàn có đánh màu dày 2cm

m2

18.500

 

12.0

Công tác lát gạch, đá

 

 

 

12.1

Lát nền sàn gạch men 20x20

m2

95.000

 

12.2

Lát nền sàn gạch men 30x30

m2

116.500

 

12.3

Lát nền sàn gạch men 40x40

m2

128.000

 

12.4

Lát gạch xi măng dày 3,5cm

m2

74.000

 

12.5

Lát gạch thẻ

m2

39.000

 

13.0

Công tác làm trần

 

 

 

13.1

Trần gỗ dán, ván ép

m2

124.000

 

13.2

Trần gỗ lambri dày 1cm

m2

270.000

 

13.3

Trần thạch cao khung chìm phẳng (tấm thạch cao thường)

m2

88.000

 

13.4

Trần thạch cao khung chìm giật cấp đơn giản

m2

99.000

 

14.0

Công tác mộc

 

 

 

14.1

Vách ngăn bằng ván ép

m2

63.500

 

14.2

Vách ngăn bằng gỗ ván ghép khít dày 2cm

m2

124.000

 

14.3

Làm chân tường bằng gỗ 2x10

m2

22.000

 

14.4

Làm tường lambris dày 1cm

m2

154.000

 

14.5

Làm mặt sàn gỗ dày 2cm

m2

181.000

 

14.6

Làm mặt sàn gỗ dày 3cm

m2

229.000

 

14.7

Khung gỗ dầm, sàn

m3

5.297.000

 

15.0

Công tác sơn, vôi

 

 

 

15.1

Quét vôi trong nhà 1 nước trắng 2 nước màu

m2

4.000

 

15.2

Quay vôi gai, cao ≤ 4m

m2

8.000

 

15.3

Bả matit vào tường

m2

29.500

 

15.4

Sơn sắt thép

m2

13.000

 

15.5

Sơn cửa kính

m2

6.600

 

15.6

Sơn cửa Panô

m2

17.000

 

15.7

Sơn cửa chớp

m2

25.000

 

15.8

Sơn tường bằng sơn ICI Dulux

m2

26.000

 

16.0

Lắp đặt trang thiết bị vệ sinh

 

 

 

16.1

Lắp đặt chậu rửa 1 vòi

Bộ

212.000

 

16.2

Lắp đặt thuyền tắm có hương sen

Bộ

5.441.000

 

16.3

Lắp đặt chậu xí bệt

Bộ

805.000

 

16.4

Lắp đặt chậu xí xổm

Bộ

284.000

 

16.5

Lắp đặt chậu tiểu nam

Bộ

283.000

 

16.6

Lắp đặt chậu tiểu nữ

Bộ

297.000

 

16.7

Lắp đặt vòi tắm hương sen

Bộ

153.000

 

16.8

Lắp đặt vòi rửa

Bộ

76.000

 

16.9

Lắp đặt bình nước nóng 30 lít

Bộ

1.866.000

 

16.10

Lắp đặt bồn chứa nước inox 0,5m3

Bộ

2.306.000

 

17.0

Hàng rào, lắp đặt trang thiết bị trong nhà

 

 

 

17.1

SX hàng rào khung sắt, lưới B40, cao 1,8m

m2

293.000

 

17.2

SX hàng rào song sắt

m2

394.000

 

17.3

Lắp đặt đèn thường có chao chụp

Bộ

56.000

 

17.4

Lắp đặt đèn sát trần có chao chụp

Bộ

71.000

 

17.5

Lắp bảng gỗ vào tường gạch

Cái

26.000

 

17.6

Lắp công tắc vào bảng gỗ

Cái

11.000

 

17.7

LĐ cầu chì, ổ cắm vào tường

Cái

14.000

 

17.8

LĐ cầu dao 3 cực - một chiều.

Bộ

95.000

 

17.9

LĐ công tơ điện 3 pha ≤ 20A vào bảng đã có sẵn

Cái

413.000

 

17.10

LĐ ống thép tráng kẽm ≤ 25

md

53.000

 

17.11

LĐ ống thép tráng kẽm 50

md

125.000

 

17.12

LĐ ống nhựa 50

md

23.000

 

17.13

LĐ đồng hồ lưu lượng ≤ 50

Cái

269.000

 

17.14

Hàng rào kẽm gai 20x20 - cọc thép 50x50x0,5

m2

55.000

 

17.15

Hàng rào kẽm gai kéo dọc 20 - 5 hàng - cọc gỗ

m2

13.000

 

17.16

Hàng rào lưới B40 cao 1,2m - cọc sắt 50x50x0,5

m2

65.000

 

17.17

Hàng rào lưới B40 cao 1,2m - cọc gỗ

m2

37.000

 

18.0

Đào đất

 

 

 

18.1

Đào móng cột, trụ, hố kiểm tra bằng thủ công

m3

82.000

 

18.2

Đào kênh mương, rãnh thoát nước bằng thủ công

m3

63.000

 

18.3

Đào móng băng bằng thủ công

m3

57.000

 

18.4

Đào kênh mương bằng máy

m3

10.000

 

18.5

Đắp nền móng công trình bằng thủ công

m3

46.000

 

18.6

Đắp bờ kênh mương bằng thủ công

m3

47.000

 

18.7

Đào móng công trình bằng máy

m3

9.000

 

18.8

San đầm đất mặt bằng bằng máy

m3

3.500

 

18.9

Đắp đập kênh mương bằng máy

m3

4.000

 

18.10

Đắp nền đường

m3

4.500

 

18.11

Đấp cát công trình bằng thủ công

m3

80.000

 

19.0

Sản xuất, lắp đặt

 

 

 

19.1

Cửa đi gỗ (sao) - kính

m2

600.000

 

19.2

Cửa sổ gỗ (sao) - kính

m2

450.000

 

19.3

Khung cửa gỗ (sao)

m2

85.000

 

19.4

Cửa đi nhôm - kính (cả khóa)

m2

450.000

 

19.5

Cửa sổ nhôm

m2

400.000 -420.000

Loại lớn

 

 

m2

300.000 -320.000

Loại nhỏ

19.6

Vách ngăn nhôm

m2

300.000

Kính màu tính thêm 20.000 đ/m2

19.7

Cửa sổ ván nẹp gỗ (nhóm IV)

m2

220.000

 

19.8

Cửa sổ ván gỗ (nhóm IV) - kính

m2

305.000

 

19.9

Cửa sổ panô gỗ (nhóm IV)

m2

310.000

 

19.10

Của sổ panô gỗ (nhóm II) - kính

m2

450.000

 

19.11

Cửa đi ván nẹp gỗ (nhóm IV)

m2

260.000

 

19.12

Cửa đi panô gỗ (nhóm IV)

m2

310.000

 

19.13

Cửa đi panô gỗ (nhóm IV) - kính

m2

270.000

 

19.14

Cửa đi panô gỗ (nhóm II) - kính

m2

600.000

 

 





Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012