Quyết định 16/2011/QĐ-UBND điều chỉnh mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm tổ chức các kỳ thi phổ thông và tập huấn đội tuyển cấp tỉnh tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia do tỉnh Lào Cai ban hành
Số hiệu: | 16/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Nguyễn Văn Vịnh |
Ngày ban hành: | 15/06/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2011/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 15 tháng 6 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 49/2007/TTLT/BTC-BGDĐT ngày 18/5/2007 của liên Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục - Đào tạo hướng dẫn tạm thời về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 132/2009/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 29/6/2009 của liên Bộ Tài chính - Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 49/2007/TTLT/BTC-BGDĐT ngày 18/5/2007 của liên Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn tạm thời về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực;
Căn cứ Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 17/7/2008, kỳ họp thứ 12 HĐND tỉnh khóa XIII;
Căn cứ Quyết định số 12/2008/QĐ-UBND ngày 21/4/2008 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành quy định mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm tổ chức các kỳ thi phổ thông và tập huấn đội tuyển cấp tỉnh tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia;
Căn cứ ý kiến thỏa thuận của Thường trực HĐND tỉnh tại Văn bản số 60/HĐND-TT ngày 30/5/2011;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, tại Tờ trình liên sở số 90/TTrLSTC-GD&ĐT ngày 12/5/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế mức chi tại Quyết định số 12/2008/QĐ-UBND ngày 21/4/2008 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành quy định mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm tổ chức các kỳ thi phổ thông và tập huấn đội tuyển cấp tỉnh tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ MỨC CHI THỰC HIỆN XÂY DỰNG NGÂN HÀNG CÂU TRẮC NGHIỆM TỔ CHỨC CÁC KỲ THI PHỔ THÔNG VÀ TẬP HUẤN ĐỘI TUYỂN CẤP TỈNH THAM DỰ KỲ THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 16/2011/QĐ-UBND ngày 15/6/2011 của UBND tỉnh)
I. Mức chi xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm
1. Soạn thảo câu trắc nghiệm để đưa vào biên tập: 20.000 đồng/câu.
2. Thẩm định và biên tập câu trắc nghiệm: 15.000 đồng/câu.
3. Tổ chức thi thử
Nội dung |
Mức chi |
a) Chi xây dựng ma trận đề thi trắc nghiệm: |
60.000 người/ ngày |
b) Chi xây dựng đề thi gốc (phản biện và đáp án) |
240.000 đồng/đề |
c) Chi xây dựng các mã đề thi: |
60.000 đồng/ đề |
d) Chi phụ cấp cho Ban tổ chức cuộc thi: |
|
- Trưởng ban: |
70.000 đồng/ người/ ngày |
- Phó trưởng ban: |
60.000 đồng/ người/ ngày |
- Thư ký, giám thị: |
40.000 đồng/ người/ ngày |
4. Thuê chuyên gia thẩm định cỡ câu trắc nghiệm: 90.000 đồng/người/ngày (theo phương thức hợp đồng).
5. Đánh máy và nhập vào ngân hàng câu trắc nghiệm: 60.000 đồng/người ngày.
II. Mức chi cho công tác ra đề thi
1. Đối với đề thi tự luận:
a) Chi ra đề thi đề xuất để lựa chọn, xây dựng mới đề thi chính thức hoặc dự bị (một đề chính thức bao gồm nhiều phân môn khác nhau, đề đề xuất có ít nhất 3 câu:
Nội dung |
Mức chi |
- Thi chọn học sinh vào đội tuyển cấp tỉnh tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia: |
350.000 đồng/đề |
- Thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh: |
300.000 đồng/đề |
- Thi chọn học sinh giỏi cấp huyện: |
250.000 đồng/đề |
- Thi tuyển sinh vào THPT: |
150.000 đồng/đề |
b) Chi ra đề thi chính thức, đề thi dự bị có kèm theo hướng dẫn chấm và biểu điểm
Nội dung |
Mức chi |
- Thi chọn học sinh vào đội tuyển cấp tỉnh tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia (tối đa không quá 2.500.000 đồng/đề) |
250.000 đồng/người/ ngày |
-Thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh (tối đa không quá 2.000.000 đồng/đề) |
200.000 đồng/người/ ngày |
- Thi chọn học sinh giỏi cấp huyện (tối đa không quá 1.500.000 đồng/đề) |
150.000 đồng/người/ ngày |
- Thi tuyển sinh vào THPT (tối đa không quá 1.000.000 đồng/đề) |
100.000 đồng/người/ ngày |
2. Đối với đề thi trắc nghiệm: Mức chi: 90.000 đồng/người/ngày (tối đa không vượt quá 900.000 đồng).
3. Đối với đề thi phổ thông (gồm đề thi lý thuyết + đề thi thực hành): Mức chi 80.000 đồng/người/ ngày (tối đa không quá 400.000 đồng/đề)
Mức chi này được áp dụng chi cho các nội dung: Xây dựng ma trận đề thi trắc nghiệm: Mục đích kỳ thi, mục tiêu đánh giá, thời gian thi, xây dựng các yêu cầu, kỹ thuật về cấu trúc đề thi, thiết lập ma trận; Duyệt ma trận, duyệt đề; Rút các câu trắc nghiệm từ ngân hàng, theo ma trận, hình thành chế bản đề; Chi phản biện đề thi.
1. Thi tuyển sinh vào THPT, thi chọn học sinh vào đội tuyển cấp tỉnh tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, thi nghề phổ thông
Nội dung |
Mức chi |
a) Chủ tịch Hội đồng: |
120.000 đồng/người/ ngày |
b) Các Phó chủ tịch: |
100.000 đồng/người/ ngày |
c) Thư ký: |
80.000 đồng/người/ ngày |
d) Bảo vệ (tại khu cách ly trong thời gian Hội đồng làm việc): |
40.000 đồng/người/ ngày |
đ) Phục vụ (tại khu cách ly trong thời gian Hội đồng làm việc): |
35.000 đồng/người/ ngày |
2. Thi chọn học sinh giỏi cấp huyện
Nội dung |
Mức chi |
a) Chủ tịch Hội đồng: |
110.000 đồng/người/ ngày |
b) Các Phó chủ tịch: |
90.000 đồng/người/ ngày |
c) Thư ký: |
70.000 đồng/người/ ngày |
d) Bảo vệ (tại khu cách ly trong thời gian Hội làm việc): |
35.000 đồng/người/ ngày |
đ) Phục vụ (tại khu cách ly trong thời gian Hội đồng làm việc): |
30.000 đồng/người/ ngày |
Nội dung |
Mức chi |
1. Chủ tịch Hội đồng: |
130.000 đồng/người/ ngày |
2. Các Phó chủ tịch: |
110.000 đồng/người/ ngày |
3. Thư ký, ủy viên, kỹ thuật viên, bảo vệ vòng trong (24/24h): |
90.000 đồng/người/ ngày |
4. Thanh tra viên độc lập: |
110.000 đồng/người/ ngày |
5. Bảo vệ vòng ngoài (tại khu cách ly trong thời gian Hội đồng làm việc): |
50.000 đồng/người/ ngày |
6. Phục vụ (tại khu cách ly trong thời gian Hội đồng làm việc): |
45.000 đồng/người/ ngày |
V. Mức phụ cấp trách nhiệm Hội đồng và công tác phục vụ tổ chức coi thi:
1. Thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp 12 THPT:
Nội dung |
Mức chi |
a) Chủ tịch Hội đồng: |
130.000 đồng/người/ ngày |
b) Các Phó chủ tịch: |
110.000 đồng/người/ ngày |
c) Thư ký, Giám thị: |
90.000 đồng/người/ ngày |
d) Trưởng đoàn thanh tra: |
130.000 đồng/người/ ngày |
đ) Đoàn viên thanh tra: |
90.000 đồng/người/ ngày |
e) Thanh tra viên độc lập: |
110.000 đồng/người/ ngày |
g) Bảo vệ: |
50.000 đồng/người/ ngày |
h) Y tế, phục vụ: |
45.000 đồng/người/ ngày |
2. Thi tốt nghiệp THPT, tốt nghiệp bổ túc THPT
Nội dung |
Mức chi |
a) Chủ tịch Hội đồng: |
120.000 đồng/người/ ngày |
b) Các Phó chủ tịch: |
100.000 đồng/người/ ngày |
c) Thư ký, Giám thị: |
80.000 đồng/người/ ngày |
d) Trưởng đoàn thanh tra: |
120.000 đồng/người/ ngày |
đ) Đoàn viên thanh tra: |
80.000 đồng/người/ ngày |
e) Thanh tra viên độc lập: |
100.000 đồng/người/ ngày |
g) Bảo vệ: |
45.000 đồng/người/ ngày |
h) Y tế, phục vụ: |
40.000 đông/người/ ngày |
3. Thi tuyển sinh vào THPT và thi chọn học sinh vào đội tuyển cấp tỉnh tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, thi nghề phổ thông:
Nội dung |
Mức chi |
a) Chủ tịch Hội đồng: |
110.000 đồng/người/ ngày |
b) Các phó chủ tịch: |
90.000 đồng/người/ ngày |
c) Thư ký, Giám thị: |
70.000 đồng/người/ ngày |
d) Trưởng đoàn thanh tra: |
110.000 đồng/người/ ngày |
đ) Đoàn viên thanh tra: |
70.000 đồng/người/ ngày |
e) Thanh tra viên độc lập: |
90.000 đồng/người/ ngày |
g) Bảo vệ: |
40.000 đồng/người/ ngày |
h) Y tế, phục vụ: |
35.000 đồng/người/ ngày |
4. Thi chọn học sinh giỏi cấp huyện:
Nội dung |
Mức chi |
a) Chủ tịch Hội đồng: |
100.000 đồng/người/ ngày |
b) Các Phó chu tịch: |
80.000 đồng/người/ ngày |
c) Thư ký, Giám thị: |
60.000 đồng/người/ ngày |
d) Trưởng đoàn thanh tra: |
100.000 đồng/người/ ngày |
đ) Đoàn viên thanh tra: |
60.000 đồng/người/ ngày |
e) Thanh tra viên độc lập: |
80.000 đồng/người/ ngày |
g) Bảo vệ: |
35.000 đồng/người/ ngày |
h) Y tế, phục vụ: |
30.000 đồng/người/ ngày |
VI. Mức chi cho công tác chấm thi:
1. Mức chi đối với giáo viên trực tiếp chấm thi:
a) Đối với bài thi tự luận:
Nội dung |
Mức chi |
- Thi tốt nghiệp THPT, tốt nghiệp bổ túc THPT: |
7.000 đồng/bài |
- Thi tuyển sinh vào THPT, |
6.000 đồng/bài |
- Thi chọn học sinh vào đội tuyển cấp tỉnh tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, |
30.000 đồng/bài |
- Thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh: |
23.000 đồng/bài |
- Thi chọn học sinh giỏi cấp huyện: |
20.000 đồng/bài |
b) Chấm bài thi trắc nghiệm:
Chi cho cán bộ thuộc tổ xử lý bài thi trắc nghiệm: 135.000đồng/người/ngày.
c) Chấm bài thi nghề phổ thông (tính cho một học sinh: bao gồm bài thi lý thuyết + bài thi thực hành): Mức chi 6.000 đồng/bài.
2. Phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng, tổ phó các tổ chấm thi:
Nội dung |
Mức chi |
a) Thi tốt nghiệp THPT, tốt nghiệp bổ túc THPT: |
90.000 đồng/người/ đợt |
b) Thi tuyển sinh vào THPT, thi chọn học sinh vào đội tuyển cấp tỉnh tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh: |
80.000 đồng/người/ đợt |
c) Chấm thi chọn học sinh giỏi cấp huyện: |
70.000 đồng/người/ đợt |
3. Phụ cấp trách nhiệm cho Hội đồng chấm thi và công tác phục vụ tổ chức chấm thi:
a) Thi tốt nghiệp THPT, tốt nghiệp bổ túc THPT:
Nội dung |
Mức chi |
- Chủ tịch Hội đồng: |
120.000 đồng/người/ ngày |
- Các Phó chủ tịch: |
100.000 đồng/người/ ngày |
- Thư ký, kỹ thuật viên: |
80.000 đồng/người/ ngày |
- Trưởng đoàn thanh tra: |
120.000 đồng/người/ ngày |
- Đoàn viên thanh tra: |
80.000 đồng/người/ ngày |
- Thanh tra viên độc lập: |
100.000 đồng/người/ ngày |
- Bảo vệ tại địa điểm chấm thi: |
45.000 đồng/người/ ngày |
- Phục vụ tại địa điểm chấm thi: |
40.000 đồng/người/ ngày |
b) Thi tuyển sinh vào THPT, thi chọn học sinh giỏi vào đội tuyển cấp tỉnh tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, thi nghề phổ thông:
Nội dung |
Mức chi |
- Chủ tịch Hội đồng: |
110.000 đồng/người/ ngày |
- Các phó chủ tịch: |
90.000 đồng/người/ ngày |
- Thư ký, kỹ thuật viên: |
70.000 đồng/người/ ngày |
- Trưởng đoàn thanh tra: |
110.000 đồng/người/ ngày |
- Đoàn viên thanh tra: |
70.000 đồng/người/ ngày |
- Thanh tra viên độc lập: |
90.000 đồng/người/ ngày |
- Bảo vệ tại địa điểm chấm thi: |
40.000 đồng/người/ ngày |
- Phục vu tại địa điểm chấm thi: |
35.000 đồng/người/ ngày |
c) Thi chọn học sinh giỏi cấp huyện:
Nội dung |
Mức chi |
- Chủ tịch Hội đồng |
100.000 đồng/người/ ngày |
- Các Phó chủ tịch |
80.000 đồng/người/ ngày |
- Thư ký, kỹ thuật viên |
65.000 đồng/người/ ngày |
- Trưởng đoàn thanh tra |
100.000 đồng/người/ ngày |
- Đoàn viên thanh tra |
60.000 đồng/người/ ngày |
- Thanh tra viên độc lập |
80.000 đồng/người/ ngày |
- Bảo vệ tại địa điếm chấm thi |
35.000 đồng/người/ ngày |
- Phục vụ tại địa điểm chấm thi |
30.000 đồng/người/ ngày |
Nội dung |
Mức chi |
1. Chủ tịch Hội đồng |
90.000 đồng/người/ ngày |
2. Các Phó chủ tịch |
70.000 đồng/người/ ngày |
3. Thư ký, Uỷ viên |
60.000 đồng/người/ ngày |
10. Mức chi phúc khảo bài thi
1. Mức chi phụ cấp:
Nội dung |
Mức chi |
a) Chi phụ cấp trách nhiệm cho các cán bộ tham gia phúc khảo bài thi tốt nghiệp THPT, tốt nghiệp bổ túc THPT: |
60.000 đồng/người/ ngày |
b) Chi phụ cấp trách nhiệm cho các cán bộ tham gia phúc khảo bài thi tuyển sinh vào THPT: |
55.000 đồng/người/ ngày |
c) Chi phụ cấp trách nhiệm cho các cán bộ tham gia phúc khảo bài thi chọn học sinh vào đội tuyển cấp tỉnh tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh: |
90.000 đồng/người/ ngày |
d) Chi phụ cấp trách nhiệm cho các cán bộ tham gia phúc khảo bài thi chọn học sinh giỏi cấp huyện: |
80.000 đồng/người/ ngày |
2. Chi cho công tác phục vụ tổ chức chấm phúc khảo bài thi: Áp dụng mức chi cho công tác phục vụ tổ chức chấm thi loại hình tương ứng quy định tại Khoản 3, Mục VI, Quy định này.
Nội dung |
Mức chi |
1. Chủ tịch Hội đồng: |
90.000 đồng/người/ ngày |
2. Các Phó chủ tích: |
70.000 đồng/người/ ngày |
3. Thư ký, Ủy viên: |
60.000 đồng/người/ ngày |
4. Bảo vệ: |
30.000 đồng/người/ ngày |
5. Phục vụ: |
25.000 đồng/người/ ngày |
6. Trưởng đoàn thanh tra: |
90.000 đồng/người/ ngày |
7. Đoàn viên thanh tra: |
50.000 đồng/người/ ngày |
8. Thanh tra viên độc lập: |
70.000 đồng/người/ ngày |
IX. Mức chi tập huấn đội tuyển cấp tỉnh tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia:
Nội dung |
Mức chi |
1. Chi giáo viên dạy đội tuyển (gồm biên soạn và giảng dạy) |
|
- Dạy lý thuyết |
80.000 đồng/tiết |
- Dạy thực hành |
120.000 đồng/tiết |
- Trợ lý thí nghiệm, thực hành |
40.000 đồng/tiết |
2. Chi hỗ trợ tiền ăn cho học sinh đội tuyển trong thời gian tập trung tại lớp tập huấn: |
50.000 đồng/người/ ngày |
I. Thời điểm áp dụng: Từ tháng 5/2011.
II. Lập dự toán và thanh quyết toán hàng năm
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục - Đào tạo hướng dẫn các cơ sở giáo dục - đào tạo lập dự toán, thanh quyết toán các nội dung chi cho công tác thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông và tập huấn đội tuyển cấp tỉnh tham dự kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia đảm bảo đúng quy định của Thông tư liên tịch số 49/2007/TTLT/BTC-BGDĐT ngày 18/5/2007; Thông tư Liên tịch số 132/2009/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 29/6/2009 sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 49/2007/TTLT/BTC-BGDĐT và các văn bản khác có liên quan và mức chi của Quy định này.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo, các cơ sở giáo dục căn cứ mức chi của Quy định này và yêu cầu nhiệm vụ thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức kỳ thi phổ thông và tập huấn đội tuyển cấp tỉnh tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia lập dự toán chi ngân sách hàng năm và quyết toán chi cùng với quyết toán ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
III. Trong quá trình thực hiện căn cứ vào hướng dẫn của Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo và tình hình thực tế của địa phương, nếu thấy cần thiết phải điều chỉnh mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông và tập huấn đội tuyển cấp tỉnh tham dư kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, Giám đốc Sở Tài Chính phối hợp với Giám đốc Sở Giáo dục - Đào tạo báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của ban bồi thường - giải phóng mặt bằng quận 12 do Ủy ban nhân dân quận 12 ban hành Ban hành: 30/12/2008 | Cập nhật: 13/02/2009
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí khuyến thương Ban hành: 03/12/2008 | Cập nhật: 23/04/2014
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND đổi tên Trung tâm y tế dự phòng quận, huyện và tương đương thành Trung tâm y tế quận, huyện và tương đương; xác định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy, biên chế của Trung tâm y tế quận, huyện và tương đương do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 19/09/2008 | Cập nhật: 24/09/2008
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND điều chỉnh quy định giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 01/09/2008 | Cập nhật: 07/01/2010
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND sửa đổi chế độ công tác phí, tổ chức các cuộc hội nghị và chi tiêu tiếp khách trong nước đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 29/07/2008 | Cập nhật: 26/10/2010
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu Nhà nước của tỉnh Hà Nam Ban hành: 15/08/2008 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 09/07/2008
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND quy định phối hợp trong công tác phòng, chống tội phạm lĩnh vực Bưu chính, Viễn thông và công nghệ thông tin Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND quy định việc thu nộp, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp chứng minh nhân dân do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 18/07/2008 | Cập nhật: 21/07/2010
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về quy trình thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 26/07/2008 | Cập nhật: 07/04/2010
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND ban hành chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trong tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 12/08/2008 | Cập nhật: 03/06/2010
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của chi cục Kiểm lâm Ban hành: 14/07/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Quản lý khu công nghiệp tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 18/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 19/06/2008 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 16/06/2008 | Cập nhật: 07/07/2008
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về không thu phí dự thi, dự tuyển vào các trường Trung học cơ sở và trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 29/05/2008 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 23/07/2008
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 28/05/2008 | Cập nhật: 02/06/2008
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về chế độ phụ cấp ưu đãi, phụ cấp thu hút của tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 25/04/2008 | Cập nhật: 10/07/2010
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 12/04/2008
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế đánh số và gắn biển số nhà do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 14/05/2008 | Cập nhật: 30/11/2010
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND ban hành Quy trình tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 21/04/2008 | Cập nhật: 19/08/2010
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về Quy định mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức kỳ thi phổ thông và tập huấn đội tuyển cấp tỉnh tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 21/04/2008 | Cập nhật: 26/01/2013
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định dạy thêm và học thêm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 23/04/2008 | Cập nhật: 02/06/2010
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND bãi bỏ, miễn phí, lệ phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 06/05/2008 | Cập nhật: 19/02/2011
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách ưu đãi khuyến khích đầu tư trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 06/05/2008 | Cập nhật: 20/03/2010
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 23/04/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về thành lập Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về quy chế hoạt động của cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 04/04/2008 | Cập nhật: 11/04/2008
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 17/04/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND quy định về đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 03/04/2008 | Cập nhật: 24/11/2009
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc hiện trạng khuôn viên nhà, đất và tài sản gắn liền trên đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 18/03/2008 | Cập nhật: 24/04/2008
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về Danh mục số hiệu đường bộ thuộc cấp tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 24/03/2008 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về Quy định thuyên, luân chuyển giáo viên do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 01/04/2008 | Cập nhật: 18/06/2012
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết quận Hoàng Mai, tỷ lệ 1/2000 (phần quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 21/03/2008 | Cập nhật: 10/04/2008
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết hội nghị lần 5 BCHTW Đảng khoá X về đẩy mạnh cải cách hành chính,nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước do UBND tỉnh Long An ban hành Ban hành: 10/03/2008 | Cập nhật: 09/06/2008
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND sửa đổi điểm 4, Điều 1, Quyết định 30/2006/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 21/03/2008 | Cập nhật: 03/03/2010
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn thi đua khen thưởng cho phong trào giao thông nông thôn và chỉnh trang đô thị do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 27/03/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 49/2007/QĐ-UBND quy định về giao đất xây dựng nhà ở, hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận diện tích đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 12/06/2010
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về bộ đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối, hoa màu, mồ mả, khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 148/2006/QĐ-UBND quy định về hạn mức đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 22/02/2008 | Cập nhật: 20/01/2011
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng, quản lý, sử dụng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 14/03/2008 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về chuyển nhiệm vụ đăng kiểm phương tiện thủy nội địa do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 14/02/2008 | Cập nhật: 22/02/2008
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định về giá đất ở tại một số khu dân cư thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên tại Quyết định 3033/2007/QĐ- UBND Ban hành: 19/03/2008 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND ban hành biểu giá chuẩn về suất vốn đầu tư phần xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 20/02/2008 | Cập nhật: 25/02/2008
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 39/2007/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ, truy thu thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động kinh doanh xe hai bánh gắn máy trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 06/03/2008 | Cập nhật: 28/04/2008
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ dịch vụ y tế cho người thuộc diện tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 12/02/2008 | Cập nhật: 19/11/2009
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 30/01/2008 | Cập nhật: 14/11/2009
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND quy định đối tượng thu, mức thu và chế độ quản lý phí sử dụng bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 24/01/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND quy định về quản lý nhà nước đối với chi nhánh, văn phòng đại diện; các tổ chức, đơn vị trực thuộc cơ quan trung ương và địa phương đóng trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 29/01/2008 | Cập nhật: 07/04/2008
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về chế độ thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do UBND tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 07/01/2008 | Cập nhật: 14/11/2009