Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
Số hiệu: | 12/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre | Người ký: | Nguyễn Quốc Bảo |
Ngày ban hành: | 28/05/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2008/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 28 tháng 5 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ KINH PHÍ HỖ TRỢ CHO CÔNG TÁC KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 135/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 158/2007/TTLT-BTC-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.
Điều 2. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, Trưởng phòng Tư pháp, Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thị xã có trách nhiệm tổ chức thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký ban hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ KINH PHÍ HỖ TRỢ CHO CÔNG TÁC KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2008/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Quy định mức chi và việc quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí do ngân sách Nhà nước hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp (sau đây gọi là cơ quan kiểm tra văn bản).
Điều 2. Kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật
Ngoài kinh phí bảo đảm cho hoạt động thường xuyên theo quy định, Sở Tư pháp và Phòng Tư pháp còn được ngân sách Nhà nước hỗ trợ kinh phí để thực hiện công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.
Điều 3. Nội dung chi hỗ trợ cho công tác kiểm tra
1. Chi hỗ trợ công tác kiểm tra văn bản bao gồm các nội dung:
a) Chi tổ chức các cuộc họp, hội thảo, tọa đàm để trao đổi nghiệp vụ kiểm tra văn bản; xử lý văn bản theo yêu cầu, kế hoạch kiểm tra (bao gồm xử lý văn bản tại cơ quan kiểm tra);
b) Chi cho các hoạt động in ấn, chuẩn bị tài liệu, thu thập các văn bản thuộc đối tượng kiểm tra; tổ chức các đoàn kiểm tra theo chuyên đề, địa bàn hoặc theo ngành, lĩnh vực;
c) Chi điều tra, khảo sát thực tế phục vụ công tác kiểm tra, xử lý văn bản;
d) Chi lấy ý kiến chuyên gia: trong trường hợp văn bản được kiểm tra thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp hoặc có dấu hiệu trái pháp luật. Người đứng đầu cơ quan kiểm tra văn bản quyết định việc lấy ý kiến chuyên gia;
đ) Chi soạn thảo, viết báo cáo đánh giá kết luận về đợt kiểm tra văn bản.
2. Chi tổ chức đội ngũ cộng tác viên kiểm tra văn bản:
a) Căn cứ vào phạm vi chức năng và yêu cầu kiểm tra văn bản, cơ quan kiểm tra văn bản tổ chức đội ngũ cộng tác viên kiểm tra văn bản theo Quy chế cộng tác viên kiểm tra văn bản ban hành kèm theo Quyết định số 16/2007/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre. Số lượng cộng tác viên kiểm tra văn bản do người đứng đầu cơ quan kiểm tra văn bản quyết định.
b) Nội dung chi cho đội ngũ cộng tác viên kiểm tra văn bản:
- Chi tổ chức họp cộng tác viên theo yêu cầu và kế hoạch công tác kiểm tra văn bản;
- Chi thù lao cộng tác viên: thù lao cộng tác viên được tính theo số lượng văn bản xin ý kiến;
- Chi thanh toán công tác phí cho cộng tác viên tham gia đoàn kiểm tra theo chuyên đề, địa bàn hoặc theo ngành, lĩnh vực.
3. Chi tổ chức thu thập thông tin, tư liệu, lập hệ cơ sở dữ liệu phục vụ cho công tác kiểm tra văn bản:
a) Chi tổ chức thu thập, phân loại, xử lý các thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, văn bản; trang bị Công báo, sách, báo, tạp chí cần thiết theo danh mục do cơ quan kiểm tra văn bản lập hàng năm. Trong số các tài liệu bổ sung nêu trên phải bảo đảm tối thiểu có đầy đủ Công báo của Trung ương, Công báo tỉnh và các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi, lĩnh vực kiểm tra văn bản của cơ quan kiểm tra văn bản;
b) Chi rà soát, xác định văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn và đang có hiệu lực tại thời điểm kiểm tra văn bản để lập hệ cơ sở dữ liệu, làm cơ sở pháp lý phục vụ cho công tác kiểm tra văn bản;
c) Chi mua sắm các trang thiết bị; tổ chức mạng lưới thông tin phục vụ cho việc xây dựng và quản lý hệ cơ sở dữ liệu; duy trì, bảo dưỡng và nâng cao hiệu quả, hiệu suất hoạt động của hệ thống công nghệ thông tin (bao gồm cả việc chi mua sắm phần cứng, phần mềm, nâng cấp, cải tạo cơ sở vật chất, dịch vụ khác); ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin vào công việc chuyên môn (bao gồm cả việc tin học hóa hệ cơ sở dữ liệu).
4. Chi cho các hoạt động khác liên quan đến công tác kiểm tra văn bản: Công bố kết quả xử lý văn bản trái pháp luật trên các phương tiện thông tin đại chúng; tổ chức nghiên cứu khoa học về kiểm tra văn bản; tập huấn, hướng dẫn, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm tra văn bản cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra văn bản và đội ngũ cộng tác viên; chi sơ kết, tổng kết, thi đua, khen thưởng; chi tổ chức hội thi về công tác kiểm tra văn bản và các hoạt động khác của công tác kiểm tra văn bản.
Chương 2:
MỨC CHI HỖ TRỢ
Mục I. MỨC CHI TẠI SỞ TƯ PHÁP
Điều 4. Chi cho các thành viên tham gia họp xử lý văn bản trái pháp luật
1. Chủ trì cuộc họp: 100.000 đồng/người/buổi.
2. Các thành viên tham dự: 50.000 đồng/người/buổi.
Điều 5. Chi thù lao cộng tác viên
1. Đối với văn bản thông thường: 80.000 đồng/01 văn bản;
2. Đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp: 200.000 đồng/01 văn bản.
Điều 6. Chi rà soát, xác định văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn
Chi cho người rà soát, xác định văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn đang có hiệu lực tại thời điểm kiểm tra văn bản để lập hệ cơ sở dữ liệu, làm cơ sở pháp lý phục vụ cho công tác kiểm tra văn bản, mức chi: 75.000 đồng/01 văn bản.
Điều 7. Chi lấy ý kiến chuyên gia
Trong trường hợp văn bản được kiểm tra thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp hoặc có dấu hiệu trái pháp luật cần phải lấy ý kiến chuyên gia, mức chi: 400.000đồng/01 báo cáo.
Điều 8. Chi soạn thảo, viết báo cáo đánh giá kết luận về đợt kiểm tra văn bản
1. Chi cho người soạn thảo, viết báo cáo đánh giá kết luận về đợt kiểm tra văn bản, mức chi: 100.000 đồng/01 báo cáo.
2. Trường hợp phải thuê các chuyên gia bên ngoài cơ quan, mức chi: 300.000 đồng/01 báo cáo.
Mục II. MỨC CHI TẠI CÁC PHÒNG TƯ PHÁP
Điều 9. Chi cho các thành viên tham gia họp xử lý văn bản trái pháp luật
1. Chủ trì cuộc họp: 100.000 đồng/người/buổi.
2. Các thành viên tham dự: 50.000 đồng/người/buổi.
Điều 10. Chi thù lao cộng tác viên
1. Đối với văn bản thông thường: 60.000 đồng/01 văn bản;
2. Đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp: 150.000 đồng/01 văn bản.
Điều 11. Chi rà soát, xác định văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn
Chi rà soát, xác định văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn đang có hiệu lực tại thời điểm kiểm tra văn bản để lập hệ cơ sở dữ liệu, làm cơ sở pháp lý phục vụ cho công tác kiểm tra văn bản, mức chi: 40.000 đồng/01 văn bản.
Điều 12. Chi lấy ý kiến chuyên gia
Trong trường hợp văn bản được kiểm tra thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp hoặc có dấu hiệu trái pháp luật cần phải lấy ý kiến chuyên gia, mức chi: 300.000đồng/01 báo cáo.
Điều 13. Chi soạn thảo, viết báo cáo đánh giá kết luận về đợt kiểm tra văn bản
1. Chi cho người soạn thảo, viết báo cáo đánh giá kết luận về đợt kiểm tra văn bản, mức chi: 100.000 đồng/01 báo cáo.
2. Trường hợp phải thuê các chuyên gia bên ngoài cơ quan, mức chi: 200.000 đồng/01 báo cáo.
Mục III. MỨC CHI CHO CÁC CÔNG VIỆC LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC KIỂM TRA VĂN BẢN TẠI SỞ TƯ PHÁP, PHÒNG TƯ PHÁP”
Điều 14. Chi trang bị Công báo
Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp được trang bị Công báo của Trung ương và Công báo tỉnh mỗi số 01 quyển để phục vụ công tác kiểm tra văn bản.
Điều 15. Chi mua sắm trang thiết bị phục vụ cho công tác kiểm tra văn bản
Chi mua sắm các trang thiết bị được thực hiện theo quy định của pháp luật về mua sắm tài sản Nhà nước.
Điều 16. Chi thu thập tài liệu
Tổ chức thu thập, phân loại, xử lý các thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, văn bản; trang bị sách, báo, tạp chí cần thiết cho việc lập hệ cơ sở dữ liệu phục vụ công tác kiểm tra văn bản (kể cả chi cho việc truy cập mạng Internet để lấy thông tin, dữ liệu trong trường hợp cơ quan chưa có hệ thống mạng Internet) được thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ; đối với việc thu thập, phân loại, xử lý thông tin, tư liệu, tài liệu, văn bản mà không có mức giá xác định sẵn, mức chi: 45.000 đồng/01 tài liệu hoặc văn bản.
Khoản chi này không áp dụng đối với việc thu thập các văn bản quy phạm pháp luật đã được cập nhật trong các hệ cơ sở dữ liệu điện tử của cơ quan, đơn vị hoặc đăng trên Công báo.
Điều 17. Chi cho các hoạt động khác liên quan đến công tác kiểm tra văn bản
1. Đối với các khoản chi công tác phí cho những người đi công tác trong nước (bao gồm cả cộng tác viên tham gia đoàn kiểm tra), được thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí đối với cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước đi công tác.
2. Đối với các khoản chi để tổ chức các cuộc họp, hội nghị, tọa đàm, sơ kết, tổng kết được thực hiện theo đúng quy định hiện hành về chế độ chi tiêu họp, hội nghị.
3. Đối với các khoản chi cho việc tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao về chuyên môn nghiệp vụ và công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra văn bản và đội ngũ cộng tác viên được thực hiện theo quy định hiện hành về quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Nhà nước.
4. Chi tổ chức mạng lưới thông tin phục vụ cho việc xây dựng và quản lý hệ cơ sở dữ liệu; duy trì, bảo dưỡng và nâng cao hiệu quả, hiệu suất hoạt động của hệ thống công nghệ thông tin (bao gồm cả việc chi mua sắm phần cứng, phần mềm, nâng cấp, cải tạo cơ sở vật chất, dịch vụ khác); ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin vào công việc chuyên môn (bao gồm cả việc tin học hóa hệ cơ sở dữ liệu) được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về mức chi tạo lập thông tin điện tử thuộc công nghệ thông tin và các quy định hiện hành về công nghệ thông tin, xây dựng và quản lý hệ cơ sở dữ liệu.
5. Chi khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật được thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ chi khen thưởng.
6. Chi tổ chức hội thi về công tác kiểm tra văn bản được thực hiện theo quy định hiện hành về quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
7. Chi công bố kết quả xử lý văn bản trái pháp luật trên các phương tiện thông tin đại chúng; tổ chức nghiên cứu khoa học về kiểm tra văn bản; tập huấn, hướng dẫn, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm tra văn bản cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra văn bản và đội ngũ cộng tác viên; chi sơ kết, tổng kết, thi đua, khen thưởng về công tác kiểm tra văn bản và các hoạt động khác của công tác kiểm tra văn bản theo quy định của pháp luật.
8. Chi làm đêm, làm thêm giờ, chi phí in ấn, chuẩn bị tài liệu và văn phòng phẩm căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp, hợp lệ theo quy định hiện hành và được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán trước khi thực hiện làm căn cứ quyết toán kinh phí.
Chương 3:
LẬP DỰ TOÁN, QUẢN LÝ VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ CHO CÔNG TÁC KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Điều 18. Lập dự toán
Khi lập dự toán hàng năm, ngoài việc lập dự toán bảo đảm hoạt động thường xuyên của cơ quan theo quy định hiện hành, căn cứ vào yêu cầu công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, các cơ quan kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật phải lập dự toán kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật tổng hợp chung vào dự toán ngân sách hàng năm gửi cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
Điều 19. Phân bổ kinh phí
Hàng năm, ngoài kinh phí bảo đảm hoạt động thường xuyên của cơ quan theo quy định hiện hành, các cơ quan kiểm tra văn bản cấp tỉnh, cấp huyện còn được phân bổ kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên cơ sở dự toán được duyệt. Kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm và được phân bổ đồng thời với kinh phí thường xuyên của đơn vị.
Điều 20. Quản lý và quyết toán
1. Việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn.
2. Căn cứ vào các mức chi tại Quy định này và nguồn kinh phí được phân bổ, Thủ trưởng cơ quan kiểm tra văn bản tổ chức quản lý và sử dụng có hiệu quả kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản; đồng thời phải thực hiện trong quy chế chi tiêu nội bộ và công khai trong cơ quan, đơn vị.
Chương 4:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 21. Cơ quan kiểm tra văn bản
Hàng năm, xây dựng kế hoạch kiểm tra và dự trù kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; tổ chức sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí được phân bổ.
Điều 22. Sở Tài chính
1. Chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp hướng dẫn các huyện, thị xã trong việc lập dự toán kinh phí kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật hàng năm và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Tổng hợp dự toán kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật hàng năm và trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 23. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã
1. Trên cơ sở nguồn kinh phí được giao, chịu trách nhiệm đảm bảo kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật ở địa phương.
2. Chỉ đạo việc quản lý và sử dụng nguồn kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn./.
Thông tư liên tịch 158/2007/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 28/12/2007 | Cập nhật: 05/01/2008
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 20/12/2007 | Cập nhật: 03/01/2008
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về kiểm kê bắt buộc hiện trạng đất đai và tài sản gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất phục vụ giải phóng mặt bằng do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 01/11/2007 | Cập nhật: 08/11/2007
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND Quy định Bảo vệ môi trường trong hoạt động nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 19/10/2007 | Cập nhật: 21/09/2009
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về Quy trình liên thông giải quyết hồ sơ cho công dân, tổ chức và doanh nghiệp trên địa bàn quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 18/09/2007 | Cập nhật: 09/09/2017
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND quy định nội dung chi phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 10/09/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND sửa đổi quy định số lượng chức danh, hệ số phụ cấp sinh hoạt phí và chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm, kèm theo Quyết định 410/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 07/09/2007 | Cập nhật: 09/01/2013
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tư pháp, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 07/09/2007 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ chi hội nghị, công tác phí và tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 13/09/2007 | Cập nhật: 08/07/2010
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quy định cấp giấy phép xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh kèm theo Quyết định 11/ 2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 06/09/2007 | Cập nhật: 27/07/2010
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trong tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 16/08/2007 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 08/08/2007 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về quy chế thưởng cho các tổ chức, cá nhân có công trong việc vận động, kêu gọi, thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước vào khu kinh tế mở Chu Lai Ban hành: 22/06/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Đài Phát thanh-Truyền hình tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/06/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND bổ sung giá tính thuế tài nguyên lâm sản trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 13/08/2007 | Cập nhật: 13/12/2010
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện Đề án thứ ba của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác phổ biến,giáo dục pháp luật về khiếu nại tố cáo ở xã, phường, thị trấn từ năm 2005 đến năm 2010 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 04/05/2007 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND quy định thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/06/2007 | Cập nhật: 20/05/2010
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về việc giao chỉ tiêu biên chế quản lý hành chính năm 2007 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 02/05/2007 | Cập nhật: 31/10/2007
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về danh mục số 1 các cơ quan, tổ chức là nguồn nộp lưu hồ sơ tài liệu vào Trung tâm lưu trữ tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/06/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản Ban hành: 24/04/2007 | Cập nhật: 22/12/2014
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND điều chỉnh Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X kèm theo Quyết định 13/2007/QĐ-UBND Ban hành: 23/04/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về Chương trình đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu sản xuất ngư - nông - lâm nghiệp tỉnh Cà Mau từ nay đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 25/05/2007 | Cập nhật: 15/10/2014
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND quy định chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư vào Khu Kinh tế Vũng Áng và các Khu Công nghiệp của tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 27/04/2007 | Cập nhật: 28/10/2009
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về Quy định phong trào thi đua Thực hiện công tác Dân số, Gia đình và Trẻ em trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 07/05/2007 | Cập nhật: 06/09/2012
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 22/05/2007 | Cập nhật: 25/03/2011
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND ban hành bản quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 30/03/2007 | Cập nhật: 18/09/2009
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý và tổ chức quản lý, bảo trì đường bộ tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 30/03/2007 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND quy định bề mặt giới hạn chướng ngại vật tại Cảng Hàng không Cần Thơ Ban hành: 24/04/2007 | Cập nhật: 03/08/2012
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về danh sách tên miền, địa chỉ IP của các cơ quan hành chính sự nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc tham gia kết nối hệ thống mạng VinhPhucNet, CPNet và Internet Ban hành: 09/03/2007 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND Quy định tổ chức huy động, quản lý sử dụng các khoản đóng góp tự nguyện hàng năm của nhân dân để xây dựng cơ sở hạ tầng của các xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 07/03/2007 | Cập nhật: 06/11/2007
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục và thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 20/03/2007 | Cập nhật: 25/08/2010
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND phê duyệt đề án xã hội hóa đầu tư xây dựng và khai thác kinh doanh bến xe trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 16/04/2007 | Cập nhật: 01/08/2012
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về Đề án đào tạo nguồn nhân lực có trình độ sau đại học ở nước ngoài của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2007 - 2013 Ban hành: 05/04/2007 | Cập nhật: 18/06/2012
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về Quy chế về quản lý và sử dụng nhà ở công vụ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/02/2007 | Cập nhật: 23/02/2007
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về Đề án đẩy mạnh xã hội hóa hoạt động văn hóa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2010 Ban hành: 14/02/2007 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện nhiệm vụ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao hiệu quả nền kinh tế, đẩy nhanh phát triển công nghiệp và Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng tỉnh Bình Phước giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 27/03/2007 | Cập nhật: 22/11/2013
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về quy trình cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở thuộc địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 16/03/2007 | Cập nhật: 15/06/2010
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Bình Dương Ban hành: 05/02/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 16/10/2010
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 12/02/2007 | Cập nhật: 25/08/2010
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND thực hiện Dự án thí điểm xây dựng nhà ở phục vụ công nhân tại xã Kim Chung, huyện Đông Anh do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 24/01/2007 | Cập nhật: 24/09/2009
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Quy hoạch mạng lưới siêu thị, trung tâm thương mại trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2007 - 2015, tính đến năm 2020 Ban hành: 12/02/2007 | Cập nhật: 04/09/2015
Nghị định 135/2003/NĐ-CP về việc kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/11/2003 | Cập nhật: 17/09/2012