Quyết định 12/2008/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc hiện trạng khuôn viên nhà, đất và tài sản gắn liền trên đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
Số hiệu: 12/2008/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Người ký: Trần Minh Sanh
Ngày ban hành: 18/03/2008 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-----

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------

Số: 12/2008/QĐ-UBND

Vũng Tàu, ngày 18 tháng 3 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC KIỂM KÊ BẮT BUỘC HIỆN TRẠNG KHUÔN VIÊN NHÀ, ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN TRÊN ĐẤT ĐỂ PHỤC VỤ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và Thông tư số 116/TT-BTC, ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 182/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Quyết định số 71/2007/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành quy định một số chính sách cụ thể về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên – Môi trường tại Tờ trình số 448/TTr ngày 11 tháng 3 năm 2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi áp dụng

Ban hành kèm theo Quyết định này quy định trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc hiện trạng khuôn viên nhà, đất và tài sản gắn liền trên đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp, huyện, xã (phường, thị trấn); Trưởng ban bồi thường thiệt hại và giải phóng mặt bằng cấp huyện, các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Minh Sanh

 

QUY ĐỊNH

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC KIỂM KÊ BẮT BUỘC HIỆN TRẠNG KHUÔN VIÊN NHÀ, ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN TRÊN ĐẤT ĐỂ PHỤC VỤ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2008/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

Điều 1. Phạm vi áp dụng

Quy định này quy định trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc hiện trạng khuôn viên nhà, đất và tài sản gắn liền trên đất khi Nhà nước thu hồi đất, áp dụng đối với trường hợp người bị thu hồi đất (đã có quyết định thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền) không nộp bản kê khai theo thời gian quy định, vắng mặt hoặc cố tình gây cản trở, không hợp tác với hội đồng bồi thường hỗ trợ và tái định cư của dự án (hoặc Ban bồi thường, giải phóng mặt bằng) để tiến hành kiểm kê.

Quy định này không áp dụng đối với các dự án sử dụng đất vào mục đích phát triển kinh tế mà Nhà nước không thực hiện việc thu hồi đất theo quy định tại khoản 6, Điều 36, Nghị định số 181/2004/NĐ-CP , ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ. Quy định này không áp dụng để cưỡng chế thu hồi đất.

Điều 2. Điều kiện áp dụng

- Đối với các dự án thực hiện trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 thì phải có quyết định thu hồi và giao đất, quyết định đầu tư dự án (hoặc văn bản giao nhiệm vụ giải phóng mặt bằng để chuẩn bị thực hiện dự án), quyết định điều chỉnh di chuyển dân cư, quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, hoặc phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và ban hành.

- Đối với các dự án thực hiện sau ngày 01 tháng 7 năm 2004 thì phải có quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt và công bố công khai. Có phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, phương án này đã được thông báo công khai 20 ngày trước khi ban hành quyết định thu hồi đất chung. Có quyết định thu hồi đất cụ thể đối với từng thửa đất do hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư và tổ chức đang sử dụng (có trong khu đất đã thu hồi).

Điều 3. Nguyên tắc khi tổ chức kiểm kê bắt buộc

Trước khi kiểm kê bắt buộc phải tiến hành tiếp xúc giải thích, tuyên truyền, vận động người bị thu hồi đất tuân thủ pháp luật theo quy định (có biên bản ghi nhận tiếp xúc và ký xác nhận của cơ quan, cán bộ công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ và của người dân được tiếp xúc; trường hợp người dân không đồng ý ký xác nhận khi tiếp xúc thì vẫn lập biên bản và có ý kiến của đại diện tổ dân phố).

Trong quá trình tiến hành kiểm kê bắt buộc phải thực hiện đúng trình tự thủ tục, công khai dân chủ, bảo đảm đầy đủ chính xác và khách quan.

Trong quá trình tiến hành kiểm kê bắt buộc, cá nhân, tổ chức gây thiệt hại đến tài sản, lợi ích hợp pháp của người bị thu hồi đất hoặc người khác thì có trách nhiệm phải bồi thường và xử lý theo quy định của pháp luật.

Người cố tình gây cản trở, chống đối người thi hành nhiệm vụ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Trình tự, thủ tục thực hiện kiểm kê bắt buộc

1. Vận động sau khi có quyết định thu hồi đất:

Hội đồng bồi thường hỗ trợ và tái định cư, Ban bồi thường, giải phóng mặt bằng huyện, thị xã, thành phố phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể; Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) cùng cán bộ nòng cốt ở khu phố, ấp, tổ dân phố tiếp xúc giải thích, tuyên truyền, vận động người sử dụng nhà, đất thực hiện việc kiểm kê và hưởng ứng chủ trương, quyết định thu hồi đất và phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Nếu người sử dụng nhà, đất bị thu hồi vẫn không hợp tác thì lập biên bản và ban hành thông báo nêu rõ thời gian 07 ngày để người sử dụng nhà, đất có ý kiến phản hồi. Thông báo được gửi cho người sử dụng nhà, đất bị thu hồi, Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) nơi có nhà, đất bị thu hồi và hội đồng bồi thường hỗ trợ và tái định cư, cùng Ban bồi thường, giải phóng mặt bằng tổng hợp danh sách để lập thủ tục chuẩn bị kiểm kê bắt buộc.

Quá thời hạn 07 ngày mà người sử dụng nhà, đất vẫn không hợp tác, Hội đồng bồi thường hỗ trợ và tái định cư hoặc Ban bồi thường, giải phóng mặt bằng cấp huyện lập danh sách chính thức báo cáo và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập tổ kiểm kê bắt buộc (nếu chưa thành lập) và ra quyết định kiểm kê bắt buộc (các trường hợp phải kiểm kê bắt buộc).

2. Ban hành quyết định kiểm kê bắt buộc:

a) Thẩm quyền ký quyết định kiểm kê bắt buộc (mẫu 1 đính kèm) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký ban hành.

b) Quyết định kiểm kê bắt buộc phải ghi rõ ngày, tháng, năm ra quyết định; căn cứ ra quyết định; nội dung kiểm kê; họ tên, nơi cư trú, trụ sở của cá nhân, tổ chức bị bắt buộc kiểm kê; địa điểm kiểm kê; chữ ký của người ra quyết định, dấu của cơ quan ra quyết định. Nội dung kiểm kê bắt buộc phải ghi rõ thời gian để người bị thu hồi nhà, đất tự giác thực hiện và thời gian thực hiện kiểm kê bắt buộc.

3. Ban hành quyết định thành lập Tổ kiểm kê bắt buộc:

a) Thẩm quyền ký quyết định thành lập Tổ kiểm kê bắt buộc do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký quyết định thành lập.

b) Thành phần chính của Tổ kiểm kê bắt buộc: Thường trực Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn); Đại diện chủ đầu tư; Ban bồi thường; Mặt trận Tổ quốc huyện, xã (phường, thị trấn); Công an huyện, xã (phường, thị trấn); Phòng Tài nguyên - Môi trường và Phòng Quản lý Đô thị (đối với thành phố Vũng Tàu và thị xã Bà Rịa).

Ngoài thành phần chủ yếu trên, căn cứ vào tình hình thực tế của từng địa phương mà Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành phần của tổ để thực hiện tốt nhiệm vụ kiểm kê bắt buộc.

c) Nhiệm vụ của Tổ kiểm kê bắt buộc: xây dựng kế hoạch, số liệu, tài liệu về đối tượng kiểm kê, chuẩn bị các biểu mẫu, biên bản đảm bảo tính khách quan, chặt chẽ, lưu giữ tài liệu hồ sơ pháp lý. Khi kết thúc việc kiểm kê thì bàn giao cho Ban bồi thường giải phóng mặt bằng cấp huyện lưu giữ tài liệu hồ sơ pháp lý để quản lý lâu dài; thuyết phục, vận động nhân dân thi hành pháp luật và giám sát quá trình kiểm kê, đảm bảo đầy đủ, chính xác và khách quan; bảo đảm tổ chức lực lượng cho quá trình kiểm kê đạt kết quả an toàn, nhanh gọn, hiệu quả và đúng pháp luật.

4. Tổ chức thực hiện kiểm kê bắt buộc.

Điều 5. Tổ chức thực hiện kiểm kê bắt buộc

1. Chuẩn bị thực hiện:

- Họp các thành viên để thông qua kế hoạch thực hiện kiểm kê bắt buộc.

- Kiểm tra công tác chuẩn bị.

- Chuẩn bị điều kiện về con người, phương tiện vật chất đảm bảo trước khi thực hiện việc kiểm kê bắt buộc.

2. Tổ chức thực hiện:

a) Việc kiểm kê bắt buộc phải được thông báo cho cá nhân, tổ chức bị kiểm kê, Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) nơi người đó cư trú, tổ chức có trụ sở trên địa bàn hoặc cơ quan người đó công tác trước khi tiến hành kiểm kê 07 ngày, trừ trường hợp đặc biệt việc thông báo sẽ gây trở ngại cho việc kiểm kê.

b) Việc kiểm kê phải thực hiện vào ban ngày (từ 7 giờ sáng đến 17 giờ chiều).

c) Khi tiến hành kiểm kê phải có mặt người sử dụng nhà, đất (hoặc người đã thành niên trong gia đình) đại diện cho tổ chức bị kiểm kê, đại diện Ban điều hành khu phố (ấp), tổ dân phố (tổ dân cư). Nếu tổ chức, cá nhân phải thi hành quyết định bắt buộc kiểm kê vắng mặt, thì vẫn tiến hành kiểm kê nhưng bắt buộc phải có đại diện Ban điều hành khu phố, ấp, tổ dân phố, tổ nhân dân tại địa điểm kiểm kê. Tại địa điểm kiểm kê, tổ công tác (tổ kiểm kê bắt buộc) đọc quyết định kiểm kê bắt buộc và tiến hành kiểm kê.

d) Các thành viên tiến hành kiểm kê theo kế hoạch đã phân công; trong suốt quá trình thực hiện nhiệm vụ phải ghi nhận đầy đủ, rõ ràng theo biên bản (mẫu 2 đính kèm) và tất cả thành viên trong tổ thông qua đồng ý và ký tên; sau khi kết thúc việc kiểm kê tiến hành niêm phong tài sản (chụp ảnh hoặc quay phim hiện trường, niêm phong nhà cửa, hàng rào khuôn viên nhà) và bàn giao cho địa phương quản lý (đối với trường hợp chủ tài sản vắng mặt). Đối với tài sản có giá trị nhưng xét thấy dễ mất, dễ hư hỏng, cháy nổ thì tổ kiểm kê quyết định chuyển về Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn để lưu giữ theo quy định.

3. Kinh phí thực hiện

Kinh phí thực hiện việc kiểm kê bắt buộc được tính vào kinh phí phục vụ công tác bồi thường giải phóng mặt bằng của dự án (kinh phí 2%).

Điều 6. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các ngành liên quan có trách nhiệm phản ảnh đề xuất ý kiến để Sở Tài nguyên - Môi trường nghiên cứu hướng dẫn hoặc trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

 

MẪU 1

 ỦY BAN NHÂN DÂN (CẤP HUYỆN)
-----

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
-------

Số:       /QĐ-UBND

……, ngày… tháng… năm…

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC KIỂM KÊ BẮT BUỘC HIỆN TRẠNG KHUÔN VIÊN NHÀ, ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN TRÊN ĐẤT ĐỂ PHỤC VỤ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT THUỘC DỰ ÁN……………

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN HUYỆN (THỊ XÃ, THÀNH PHỐ)

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và Thông tư số 116/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 182/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Quyết định số 71/2007/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành quy định một số chính sách cụ thể về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;
Căn cứ Quyết định số………/2008/QĐ-UBND ngày… tháng… năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về thủ tục kiểm kê bắt buộc hiện trạng khuôn viên nhà, đất và tài sản gắn liền trên đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông báo số ………… ngày …….. về ………Đến nay đã hết thời gian thông báo và để đảm bảo việc thu hồi đất theo quyết định số …………….
Xét đề nghị của Ban bồi thường thiệt hại và giải phóng mặt bằng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Áp dụng biện pháp kiểm kê bắt buộc hiện trạng khuôn viên nhà, đất và tài sản gắn liền trên đất để thực hiện việc thu hồi đất theo quyết định số ……………. đối với ông (Ghi rõ họ, tên, địa chỉ tổ chức các nhân cần kiểm kê).

Điều 2. Giao Tổ kiểm kê bắt buộc thực hiện trong thời gian………..kể từ ngày ký.

Điều 3. Quyết đinh này có hiệu lực từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện, Chánh Thanh tra, Đội trưởng Đội quản lý trật tự đô thị, Chủ tịch Hội đồng bồi thường của dự án, Ban bồi thường giải phóng mặt bằng, Chủ đầu tư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) và tổ chức, ông (bà) ………………………chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

CHỦ TỊCH

 

MẪU 2

 TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
UBND HUYỆN Xã (phường, tt).
-----

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
-------

Biên bản số………./BBKK

Vũng Tàu, ngày… tháng… năm …

 

BIÊN BẢN KIỂM KÊ BẮT BUỘC HIỆN TRẠNG KHUÔN VIÊN NHÀ, ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN TRÊN ĐẤT ĐỂ PHỤC VỤ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ THIỆT HẠI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT

 

Tên dự án........................................................................................................................................

Địa chỉ (địa điểm) nơi kiểm kê...........................................................................................................

 

Thành phần tham gia kiểm kê:

Ông (Bà).............................. Chức vụ...................................Đại diện................................................

Ông (Bà).............................. Chức vụ...................................Đại diện................................................

Ông (Bà).............................. Chức vụ...................................Đại diện................................................

Ông (Bà).............................. Chức vụ...................................Đại diện................................................

Ông (Bà).............................. Chức vụ...................................Đại diện................................................

Ông (Bà).............................. Chức vụ...................................Đại diện................................................

Ông (Bà).............................. Chức vụ...................................Đại diện................................................

Đại diện chủ tài sản bị kiểm kê:

Ông (Bà).........................................................................................................................................

Ông (Bà).........................................................................................................................................

NỘI DUNG KIỂM KÊ:

Đất (thửa, tờ bản đồ),.......................................................................................................................

Loại đất:..........................................................................................................................................

Đất nông nghiệp:..................................................................diện tích................................................

+ Trồng cây lâu năm............................................................diện tích................................................

+ Trồng cấy lâu năm............................................................diện tích................................................

Đất lâm nghiệp:....................................................................diện tích...............................................

Đất nuôi trồng thủy sản:.......................................................diện tích................................................

Đất làm muối:.......................................................................diện tích...............................................

Đất nông nghiệp khác:.........................................................diện tích.................................................

Đất phi nông nghiệp:

Đất ở:...................................................................................diện tích..............................................

Đất sản xuất kinh doanh:.....................................................diện tích.................................................

Đất tôn giáo, tín ngưỡng:.....................................................diện tích.................................................

Đất nghĩa trang, nghĩa địa:..................................................diện tích..................................................

Đất phi nông nghiệp khác:...................................................diện tích.................................................

Nhà, công trình:

Nhà ở: .............................................. diện tích, kết cấu, cấp nhà......................................................

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

Công trình: ....................................... công trình, kết cấu, loại............................................................

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

Cây trồng:

Cây lấy gỗ: loại cây, kích thước, số lượng........................................................................................

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

Cây ăn trái: loại cây, kích thước, số lượng, sản lượng.......................................................................

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

Cây khác: loại, số lượng..................................................................................................................

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

Hoa màu:

Loại hoa màu:.......................................số lượng (m2, bụi, khóm).......................................................

......................................................................................................................................................

Mồ, mả:

Mộ xây (kích thước)..............................số lượng.............................................................................

Mộ đất (kích thước)..............................số lượng..............................................................................

loại khác...............................................số lượng.............................................................................

......................................................................................................................................................

Tài sản khác.........................................số lượng..............................................................................

 

Đại diện thành phần tổ kiểm kê
(ký tên, đóng dấu)

Chủ hộ, tổ chức
(ký tên, đóng dấu)

 

Ghi chú: Mẫu biên bản kiểm kê trên đây mang tính chất hướng dẫn, do đó khi kiểm kê tùy theo loại tài sản xét thấy cần thiết thì mô tả chi tiết, cụ thể và rõ ràng.





Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai Ban hành: 29/10/2004 | Cập nhật: 10/12/2012