Quyết định 12/2008/QĐ-UBND sửa đổi chế độ công tác phí, tổ chức các cuộc hội nghị và chi tiêu tiếp khách trong nước đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
Số hiệu: | 12/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Điện Biên | Người ký: | Bùi Viết Bính |
Ngày ban hành: | 29/07/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2008/QĐ-UBND |
Điện Biên Phủ, ngày 29 tháng 7 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ, CHẾ ĐỘ TỔ CHỨC CÁC CUỘC HỘI NGHỊ VÀ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TIẾP KHÁCH TRONG NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư số: 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 của Bộ Tài chính Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số: 57/2007/TT-BTC ngày 11/6/2007 của Bộ Tài chính Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài và làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước; Thông tư số: 127/2007/TT-BTC ngày 31/10/2007 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số: 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007;
Căn cứ Nghị quyết số: 119/2008/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2008 về việc sửa đổi, bổ sung chế độ công tác phí, chế độ tổ chức các cuộc hội nghị và chế độ chi tiêu tiếp khách đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung về chế độ công tác phí, chế độ tổ chức các cuộc hội nghị ban hành kèm theo Quyết định số: 09/2007/QĐ-UBND ngày 01/8/2007 của UBND tỉnh Điện Biên và bổ sung chế độ chi tiêu tiếp khách trong nước đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, cụ thể như sau:
I. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ
1. Sửa đổi khoản 1 mục I như sau:
Đối tượng được hưởng chế độ công tác phí: Cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật trong các cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền cử đi công tác trong nước. Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp khi tham gia hoạt động của Hội đồng nhân dân.
2. Sửa đổi khoản 9 mục I như sau:
- Mức phụ cấp lưu trú để trả cho người đi công tác là 90.000 đồng/ngày.
- Trường hợp đi công tác trong ngày (đi và về trong ngày), thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định mức chi cụ thể cho phù hợp, nhưng không quá 60.000 đồng/ngày và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị.
3. Sửa đổi khoản 10 mục I như sau:
- Người được cơ quan, đơn vị cử đi công tác được thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ theo phương thức thanh toán khoán theo các mức như sau:
+ Đi công tác ở thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh: Mức tối đa không quá 180.000 đồng/ngày/người;
+ Đi công tác tại địa bàn thành phố Điện Biên Phủ và các tỉnh, thành phố còn lại: Mức tối đa không quá 170.000 đồng/ngày/người;
+ Đi công tác tại trung tâm các huyện, thị xã trong tỉnh: Mức tối đa không quá 120.000 đồng/ngày/người;
+ Đi công tác tại các vùng còn lại: Cán bộ được cử đi công tác nghỉ lại các địa phương không có nhà nghỉ, nhà khách (không có hóa đơn) thì được thanh toán với mức tối đa không quá 60.000 đồng/ngày/người. Mức khoán này không áp dụng cho cán bộ đi công tác tại vùng có nhà khách, nhà nghỉ, các vùng có gia đình riêng của cán bộ đang cư trú, sinh sống. Cơ sở thanh toán là giấy đi đường hoặc giấy xác nhận của cơ quan nơi đến công tác.
- Trong trường hợp mức khoán nêu trên không đủ để thuê chỗ nghỉ, được cơ quan, đơn vị thanh toán theo giá thuê phòng thực tế (có hoá đơn hợp pháp) như sau:
+ Trong trường hợp các cơ quan, đơn vị phải thuê chỗ nghỉ cho đối tượng là Bí thư, Phó bí thư thường trực Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND tỉnh, Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội, được thanh toán mức giá thuê phòng ngủ tối đa không quá 480.000 đồng/ngày/phòng.
+ Đối với các đối tượng có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,05 đến dưới 1,25 được thanh toán mức giá thuê phòng ngủ tối đa không quá 420.000 đồng/ngày/phòng.
+ Đối với các chức danh cán bộ, công chức còn lại thanh toán theo giá thuê phòng thực tế của khách sạn thông thường, nhưng mức thanh toán tối đa không vượt quá 360.000 đồng/ngày/phòng 2 người; trường hợp cán bộ đi công tác một mình hoặc đoàn đi công tác có lẻ người hoặc lẻ người khác giới thì được thanh toán theo mức thuê phòng tối đa không quá 360.000 đồng/ngày/phòng và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị.
- Chứng từ làm căn cứ thanh toán khoán tiền thuê chỗ nghỉ là giấy đi đường có ký duyệt đóng dấu của thủ trưởng cơ quan, đơn vị cử cán bộ đi công tác và ký xác nhận đóng dấu ngày đến, ngày đi của cơ quan nơi cán bộ đến công tác và hoá đơn hợp pháp trong trường hợp thanh toán theo giá thuê phòng thực tế, nhưng thanh toán tối đa không vượt các mức quy định trên.
4. Sửa đổi khoản 11 mục I như sau:
- Đối với cán bộ xã thường xuyên phải đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng thì được áp dụng thanh toán tiền công tác phí theo hình thức khoán. Mức khoán là 90.000 đồng/người/tháng.
- Đối với cán bộ thuộc các cơ quan, đơn vị còn lại, phải thường xuyên đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng (như: Văn thư đi gửi công văn, cán bộ kiểm lâm đi kiểm tra rừng...) thì tuỳ theo điều kiện và khả năng kinh phí, thủ trưởng cơ quan, đơn vị quy định mức khoán tiền công tác phí cho cán bộ đi công tác theo mức khoán là 240.000 đồng/người/tháng.
5. Bổ sung khoản 12 mục I như sau:
Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp (Kể cả đại biểu Hội đồng nhân dân là cán bộ, công chức nhà nước) khi đi công tác thực hiện nhiệm vụ của đại biểu Hội đồng nhân dân (tham dự kỳ họp Hội đồng nhân dân, họp Ban của Hội đồng nhân dân, giám sát, tiếp xúc cử tri…) thì thanh toán tiền công tác phí từ nguồn kinh phí hoạt động của Hội đồng nhân dân trong phạm vi dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo phân cấp quản lý hiện hành.
II. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CHẾ ĐỘ CHI TIÊU HỘI NGHỊ
1. Sửa đổi khoản 1 mục II như sau:
Đối tượng và phạm vi áp dụng:
Đối tượng áp dụng chế độ chi tiêu hội nghị theo quy định tại Quy định này là các hội nghị sơ kết và tổng kết chuyên đề, hội nghị tổng kết năm, hội nghị tập huấn triển khai nhiệm vụ công tác do các cơ quan hành chính nhà nước tổ chức được quy định tại Quyết định số: 114/2006/QĐ-TTg ngày 25/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định chế độ họp trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước. Đối với hội nghị do các cơ quan thuộc Đảng bộ các cấp thuộc tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập có sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước cấp áp dụng chế độ chi tiêu hội nghị theo quy định tại Quy định này.
Kỳ họp của Hội đồng nhân dân; phiên họp của Thường trực Hội đồng nhân dân và cuộc họp các Ban của Hội đồng nhân dân không thực hiện áp dụng theo quy định này.
2. Sửa đổi khoản 5, mục II.
Thời gian tổ chức các cuộc hội nghị được áp dụng theo quy định tại Quyết định số: 114/2006/QĐ-TTg ngày 25/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định chế độ họp trong hoạt động của các cơ quan Hành chính nhà nước, cụ thể như sau:
- Họp tổng kết công tác năm không quá 1 ngày;
- Họp sơ kết, tổng kết chuyên đề từ 1 đến 2 ngày tuỳ theo tính chất và nội dung của chuyên đề;
- Họp tập huấn, triển khai nhiệm vụ công tác từ 1 đến 3 ngày tuỳ theo tính chất và nội dung của vấn đề;
- Các lớp tập huấn từ nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức nhà nước; từ nguồn kinh phí thuộc các chương trình, dự án, thì thời gian mở lớp tập huấn thực hiện theo chương trình tập huấn được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với các cuộc họp khác thì tuỳ theo tính chất và nội dung mà bố trí thời gian tiến hành hợp lý, nhưng không quá 2 ngày.
- Thời gian các kỳ họp của Hội đồng nhân dân, họp các Ban của Hội đồng nhân dân không thực hiện theo quy định này.
3. Sửa đổi khoản 2, mục III như sau:
Mức chi công tác phí, chi tổ chức hội nghị tại Quy định này là mức chi tối đa. Việc lập dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí theo chế độ công tác, chế độ chi tiêu hội nghị được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản quy định hiện hành. Đồng thời phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của các cơ quan, đơn vị.
Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi phí hoạt động, đơn vị tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động theo quy định tại Nghị định số: 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập; các tổ chức khoa học và công nghệ công lập đã thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo quy định tại Nghị định 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ, được quyết định mức chi công tác phí, chi tổ chức hội nghị cao hơn hoặc thấp hơn mức chi do UBND tỉnh quy định và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của các cơ quan, đơn vị đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với khả năng ngân sách và đặc điểm hoạt động của đơn vị.
III. CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TIẾP KHÁCH TRONG NƯỚC
1. Phân loại đối tượng khách:
a) Khách loại đặc biệt:
- Ủy viên Bộ Chính trị, Ban bí thư Trung ương Đảng và các vị nguyên thủ quốc gia.
- Phó Chủ tịch Quốc hội và các Phó Thủ tướng Chính phủ.
- Đoàn viên chính thức trong các đoàn khách đặc biệt. b) Khách loại A:
- Ủy viên Trung ương Đảng.
- Bộ trưởng, Thứ trưởng và tương đương.
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND, UBND các tỉnh, T.phố và trong tỉnh.
- Đoàn viên chính thức đi theo đoàn khách loại A. c) Khách loại B:
- Vụ trưởng, Phó vụ trưởng và tương đương.
- Trưởng ngành các tỉnh, thành phố và trong tỉnh (hoặc các chức danh tương đương).
- Phó trưởng ngành các tỉnh, thành phố và trong tỉnh (hoặc các chức danh tương đương).
- Chuyên viên chính (hoặc các chức danh tương đương) các tỉnh, Thành phố.
- Các đoàn viên đi cùng đoàn.
2. Tùy theo mức độ, tính chất công việc và từng loại đối tượng khách đến thăm và làm việc tại tỉnh, UBND tỉnh và các ngành, các cấp xem xét cân nhắc để bố trí số người tiếp khách một cách đúng mức, tương xứng trên tinh thần tiết kiệm, hiệu quả, tránh phô trương hình thức. Nghiêm cấm việc sử dụng các loại rượu, bia ngoại để chiêu đãi, tiếp khách. Không sử dụng ngân sách nhà nước để mua quà tặng đối với các đoàn khách đến thăm và làm việc. Mọi khoản chi tiêu tiếp khách phải đúng chế độ, tiêu chuẩn, đối tượng theo quy định và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị.
3. Mức chi tiếp khách: Chi ăn hàng ngày (Bao gồm 2 bữa trưa, tối)
a. Khách loại đặc biệt, mức tối đa không quá: 300.000 đồng/ngày/ người.
b. Khách loại A, mức tối đa không quá: 200.000 đồng/ngày/người.
c. Khách loại B, mức tối đa không quá: 150.000 đồng/ngày/người.
4. Những khoản chi tiếp khách trong nước không đúng quy định tại Quyết định này khi kiểm tra phát hiện cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan tài chính các cấp có quyền xuất toán và yêu cầu cơ quan, đơn vị có trách nhiệm thu hồi nộp cho công quỹ. Người ra lệnh chi sai thì người đó phải bồi hoàn toàn bộ số tiền chi sai đó cho cơ quan, đơn vị, tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Thông tư số: 98/2006/TT-BTC ngày 20/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc bồi thường thiệt hại và xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức vi phạm pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và Thông tư số: 101/2006/TT-BTC ngày 31/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xử phạt vi phạm hành chính và bồi thường thiệt hại trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
Các Doanh nghiệp nhà nước được vận dụng chế độ công tác phí, chế độ chi tiêu hội nghị và chế độ chi tiêu tiếp khách trong nước Quy định tại quyết định này để thực hiện đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả và phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Điều 2. Những nội dung quy định khác ban hành kèm theo Quyết định số: 09/2007/QĐ-UBND ngày 01/8/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về việc ban hành quy định chế độ công tác phí, chế độ tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập vẫn có hiệu lực thi hành. Bãi bỏ các quy định trước đây về chế độ chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/8/2008.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Nghị quyết 119/2008/NQ-HĐND về việc giao Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành cơ chế chính sách xây dựng vùng thâm canh lúa năng suất, chất lượng, hiệu quả cao tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 20/12/2008 | Cập nhật: 01/04/2014
Nghị quyết 119/2008/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 59/2006/NQ-HĐND.K7 về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách cho các sở, ban, ngành, Đảng, đoàn thể cấp Tỉnh và huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn áp dụng trên địa bàn Tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 17/12/2008 | Cập nhật: 09/08/2014
Nghị quyết 119/2008/NQ-HĐND về đặt tên đường phố ở thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên năm 2008 Ban hành: 05/12/2008 | Cập nhật: 07/08/2014
Nghị quyết 119/2008/NQ-HĐND quy định mức thu, không thu phí và mức hỗ trợ làng, khu phố văn hoá do Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XIV, kỳ họp thứ 10 ban hành Ban hành: 25/07/2008 | Cập nhật: 11/09/2012
Nghị quyết 119/2008/NQ-HĐND sửa đổi chế độ công tác phí, tổ chức hội nghị, chi tiêu tiếp khách trong nước đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khóa XII, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 14/07/2008 | Cập nhật: 18/06/2012
Thông tư 127/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 23/2007/TT-BTC Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và Thông tư 57/2007/TT-BTC Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước Ban hành: 31/10/2007 | Cập nhật: 07/11/2007
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND Quy định phân cấp về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 23/10/2007 | Cập nhật: 22/02/2011
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 03/08/2007 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 09/2007/QĐ- UBND ban hành Quy định về chế độ công tác phí, chi tổ chức cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 01/08/2007 | Cập nhật: 26/10/2010
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND về Quy định Tiêu chuẩn, thủ tục công nhận danh hiệu “Gia đình văn hoá”, “ Làng văn hoá”, “Tổ dân phố văn hoá” trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 30/12/2010
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND về tạm thời nội dung, mức chi công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực tỉnh Hòa Bình Ban hành: 01/08/2007 | Cập nhật: 29/08/2014
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân quận 4 ban hành từ năm 2004 đến năm 2006, hiện đã hết hiệu lực pháp luật Ban hành: 14/06/2007 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thể dục, Thể thao tỉnh Hà Nam Ban hành: 21/05/2007 | Cập nhật: 22/12/2014
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND hủy bỏ các quyết định, công văn về phí, lệ phí không còn hiệu lực do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 11/05/2007 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách khuyến khích phát triển làng nghề tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 10/05/2007 | Cập nhật: 25/10/2010
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Dạy nghề quận 12 do Ủy ban nhân dân quận 12 ban hành Ban hành: 04/06/2007 | Cập nhật: 31/10/2007
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND sửa đổi tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo quyết định 06/2007/QĐ-UBND Ban hành: 23/04/2007 | Cập nhật: 31/07/2013
Thông tư 57/2007/TT-BTC quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước Ban hành: 11/06/2007 | Cập nhật: 18/06/2007
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Tổ xây dựng cơ bản quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 28/05/2007 | Cập nhật: 30/10/2007
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên khoáng sản và lâm sản trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 09/05/2007 | Cập nhật: 13/12/2010
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND thành lập Phòng y tế quận Bình Thạnh do Ủy ban nhân dân Quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 11/04/2007 | Cập nhật: 24/12/2007
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND bổ sung đơn giá bồi thường cây cao su và nhà cửa, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 27/04/2007 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND về Quy chế thống nhất quản lý, tổ chức thực hiện các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/04/2007 | Cập nhật: 16/11/2012
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND về việc ủy quyền cho Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 3 được ký tên, đóng dấu UBND quận trên một số văn bản hành chính thuộc thẩm quyền của UBND quận do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 14/06/2007 | Cập nhật: 31/10/2007
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý công tác tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 03/04/2007 | Cập nhật: 01/04/2010
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định tạm thời về chính sách đào tạo và thu hút nhân tài do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 14/05/2007 | Cập nhật: 24/06/2010
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND sửa đổi phí và lệ phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 23/05/2007 | Cập nhật: 02/10/2010
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế “một cửa” tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trong tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 18/04/2007 | Cập nhật: 01/10/2010
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND về mức thu phí đấu giá do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 28/02/2007 | Cập nhật: 16/12/2010
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ trang cấp quần áo và thuốc phòng bệnh cho các dưỡng lão viên ở Nhà Dưỡng lão và An dưỡng tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/03/2007 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND về kế hoạch rà soát, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 26/03/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND về quy chế phối hợp thực hiện “một cửa” liên thông trong giải quyết hồ sơ, thủ tục đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 09/02/2007 | Cập nhật: 18/09/2009
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND ban hành đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 27/02/2007 | Cập nhật: 09/04/2009
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thủy sản tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/05/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND quy định mức thu phí qua đò đối với tuyến tàu khách ngang sông kênh Đào - Đại Ngãi thuộc huyện Cù Lao Dung và Long Phú, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 31/01/2007 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND về đặt tên đường mang tên V.I Lênin tại thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An Ban hành: 30/01/2007 | Cập nhật: 03/09/2015
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu Luyện tập Thể thao và Vui chơi giải trí Mễ Trì, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 10/01/2007 | Cập nhật: 25/09/2009
Thông tư 23/2007/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 21/03/2007 | Cập nhật: 13/04/2007
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND về triển khai một số loại hình dịch vụ tại bệnh viện Y học cổ truyền và các bệnh viện huyện trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 15/02/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 237/2005/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp tỉnh Bình Dương Ban hành: 22/01/2007 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND quy định về mức chi cho tổ vận động trong công tác bồi thường, giải tỏa khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 10/01/2007 | Cập nhật: 20/07/2010
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa cơ quan quản lý Nhà nước trong công tác quản lý Nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 08/02/2007 | Cập nhật: 11/08/2011
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND về “Định mức kinh tế kỹ thuật cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tại Đắk Lắk” do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 08/02/2007 | Cập nhật: 19/10/2011
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND phê duyệt Đề án phát triển thương mại cửa khẩu và buôn bán qua biên giới giữa tỉnh Sơn La với các tỉnh Bắc Lào giai đoạn 2006 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 19/03/2007 | Cập nhật: 25/07/2009
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước và vào công trình thuỷ lợi do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 25/01/2007 | Cập nhật: 17/11/2010
Quyết định 09/2007/QĐ-UB về quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 25/01/2007 | Cập nhật: 20/03/2013
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về thu lệ phí hộ tịch do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 12/02/2007 | Cập nhật: 18/07/2012
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND ban hành các bộ đơn giá đo đạc địa chính (lập lưới, đo đạc bản đồ và chỉnh lý bản đồ) trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 12/02/2007 | Cập nhật: 14/11/2009
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 16/10/2010
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Y tế Dự phòng huyện Cần Giờ trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 23/01/2007 | Cập nhật: 07/05/2007
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND ban hành danh mục phí - lệ phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 06/02/2007 | Cập nhật: 06/11/2007
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND phê duyệt Đề án hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ thuộc các cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập Ban hành: 14/03/2007 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND về Quy định quản lý quy hoạch chi tiết xây dựng tại khu công nghiệp Tân Hương, tỉnh Tiền Giang Ban hành: 28/03/2007 | Cập nhật: 23/01/2013
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban chỉ đạo công tác phòng không nhân dân Quận 8 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 01/02/2007 | Cập nhật: 22/12/2007
Thông tư 98/2006/TT-BTC hướng dẫn bồi thường thiệt hại và xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức vi phạm quy định của pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí Ban hành: 20/10/2006 | Cập nhật: 01/11/2006
Thông tư 101/2006/TT-BTC hướng dẫn việc xử phạt vi phạm hành chính và bồi thường thiệt hại trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí Ban hành: 31/10/2006 | Cập nhật: 11/11/2006
Quyết định 114/2006/QĐ-TTg về chế độ họp trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước Ban hành: 25/05/2006 | Cập nhật: 07/06/2006
Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 25/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập Ban hành: 05/09/2005 | Cập nhật: 20/05/2006