Quyết định 09/2007/QĐ-UBND về quy chế phối hợp thực hiện “một cửa” liên thông trong giải quyết hồ sơ, thủ tục đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
Số hiệu: | 09/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Lâm Minh Chiếu |
Ngày ban hành: | 09/02/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2007/QĐ-UBND |
Long Xuyên, ngày 09 tháng 02 năm 2007
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm 2005;
Căn cứ Luật Đầu tư năm 2005;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2005;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2007/NQ-CP ngày 19/01/2007 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ VIỆC PHỐI HỢP THỰC HIỆN “MỘT CỬA” LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT HỒ SƠ, THỦ TỤC ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09 /2007/QĐ-UBND ngày 09 /02/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang khuyến khích và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để các nhà đầu tư trong và ngoài nước đầu tư vào tỉnh An Giang nhằm phát triển sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật.
1. Nhà đầu tư trong và ngoài nước khi thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh An Giang nếu có nhu cầu hỗ trợ hồ sơ, thủ tục đầu tư thì thực hiện theo Quy chế này.
2. Sở, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị, thành (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện) khi thực thi nhiệm vụ giải quyết hồ sơ, thủ tục đầu tư theo Quy chế này.
3. Đối với dự án đầu tư có nguồn vốn từ ngân sách nhà nước thực hiện theo Quy định riêng.
1. Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nhà nước.
2. Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp năm 2005.
3. Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Đầu tư năm 2005.
4. Các loại hình Hợp tác xã hoạt động theo Luật Hợp tác xã năm 2003.
5. Cơ sở: giáo dục, đào tạo; dạy nghề; y tế; văn hóa; thể dục thể thao. khoa học và công nghệ; môi trường được thành lập và hoạt động theo Quy định của pháp luật.
6. Sở, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cán bộ công chức và các tổ chức khác có liên quan đến việc giải quyết hồ sơ, thủ tục đầu tư.
HỖ TRỢ TRIỂN KHAI DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Điều 3. Quan hệ hỗ trợ hồ sơ, thủ tục
Dự án đầu tư nêu tại khoản 1 Điều 1 của Quy chế này, khi thực hiện trên địa bàn tỉnh An Giang, sẽ được hỗ trợ giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính để triển khai đầu tư xây dựng dự án, kể cả dự án thuộc diện ưu đãi đầu tư và không ưu đãi đầu tư theo Quy định của pháp luật về đầu tư.
Nhà đầu tư trong và ngoài nước (gọi tắt là nhà đầu tư) sẽ quan hệ trực tiếp với một cơ quan đầu mối là Sở Kế hoạch và Đầu tư để giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính liên quan đến quá trình triển khai dự án đầu tư và đưa dự án đầu tư vào hoạt động.
Điều 4. Hướng dẫn và tư vấn nhà đầu tư
Nhà đầu tư sẽ được hướng dẫn và tư vấn từ Sở Kế hoạch và Đầu tư các nội dung sau:
1. Hướng dẫn các thủ tục liên quan đến thành lập doanh nghiệp, bố cáo thành lập doanh nghiệp, đăng ký mã số thuế, khắc dấu, thỏa thuận địa điểm xây dựng, giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, xin phép xây dựng, xác nhận ưu đãi đầu tư, báo cáo đánh giá tác động môi trường và các thủ tục khác có liên quan.
2. Nếu nhà đầu tư có yêu cầu bằng văn bản về việc thực hiện tư vấn các loại hồ sơ, thủ tục nêu tại khoản 1 Điều này thì Bộ phận chuyên trách hỗ trợ thủ tục đầu tư thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ trực tiếp thực hiện dịch vụ hoặc hợp đồng với đơn vị tư vấn có năng lực để thực hiện dịch vụ cho nhà đầu tư.
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư.
a) Tùy từng trường hợp cụ thể về tiến độ, nhu cầu của nhà đầu tư, có thể tiếp nhận một phần hoặc tiếp nhận tất cả các hồ sơ, thủ tục liên quan đến: đăng ký thực hiện dự án đầu tư, thành lập doanh nghiệp, đăng ký mã số thuế, khắc dấu, thỏa thuận địa điểm xây dựng, thuê đất, giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, xin phép xây dựng, báo cáo đánh giá tác động môi trường.
b) Trực tiếp quan hệ với các Sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện để giải quyết hồ sơ, thủ tục theo thẩm quyền của Sở, ngành đó và của Ủy ban nhân dân huyện, thị, thành.
c) Tạm ứng chi phí (nếu cần) để thay mặt nhà đầu tư thực hiện chi hộ các khoản phí, lệ phí theo quy định trong quá trình giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính. Dựa trên chứng từ thu phí, lệ phí, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ nhận lại các khoản chi phí từ nhà đầu tư.
d) Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan giao trả kết quả cuối cùng cho nhà đầu tư.
2. Sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện khi tiếp nhận hồ sơ, thủ tục từ Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến, phải nhanh chóng giải quyết hồ sơ, thủ tục theo đúng thời gian Quy định tại Quy chế này.
Mọi yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ thủ tục liên quan đều phải yêu cầu từ Sở Kế hoạch và Đầu tư để nơi đây giúp nhà đầu tư hoàn chỉnh, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu.
3. Nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh cần phải tháo gỡ ngay cho nhà đầu tư trong quá trình giải quyết hồ sơ, thủ tục hoặc trong quá trình nhà đầu tư triển khai dự án thì định kỳ hằng tuần, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì cùng với các Sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện (nơi triển khai dự án) tổ chức họp hoặc tiến hành khảo sát thực tế nơi triển khai dự án để tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc.
Kết quả họp hoặc khảo sát thực tế phải có biên bản giải quyết và thông báo ngay đến nhà đầu tư, Sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trong trường hợp vượt quá thẩm quyền thì Sở Kế hoạch và Đầu tư đề xuất ngay sau khi họp hoặc sau khi khảo sát để Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
QUY TRÌNH THỰC HIỆN VÀ HỒ SƠ, THỦ TỤC LIÊN QUAN
1. Xúc tiến đầu tư: thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư để giới thiệu tiềm năng, cơ hội đầu tư tại tỉnh.
Các hoạt động xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước do cấp tỉnh hoặc cấp huyện thực hiện.
Trung tâm Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước.
2. Đăng ký đầu tư (nếu có): Khi nhà đầu tư đã xác định được cơ hội đầu tư tại tỉnh, nếu cần thiết nhà đầu tư có thể có văn bản đăng ký chủ trương đầu tư theo mẫu để Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp các Sở, ngành có liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận về mặt chủ trương đầu tư.
Thời gian kể từ khi nhà đầu tư đăng ký đầu tư đến khi có chủ trương trong thời hạn 05 ngày làm việc.
3. Thoả thuận địa điểm đầu tư: Nếu dự án đầu tư thuộc giới hạn đô thị của các thị trấn chưa có quy hoạch chung hoặc không phù hợp quy hoạch chung, dự án thuộc địa bàn thị xã Châu Đốc, thành phố Long Xuyên mà chưa có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 hoặc không phù hợp quy hoạch chi tiết 1/2000 hoặc dự án đầu tư các khu dân cư có quy mô ≥ 20 ha thì Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ thỏa thuận địa điểm đầu tư với Sở Xây dựng.
Các trường hợp còn lại, Sở Kế hoạch và Đầu tư tiến hành thỏa thuận địa điểm với Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Thời gian thỏa thuận địa điểm trong 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
4. Đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký đầu tư, khắc dấu, đăng ký mã số thuế, mã số hải quan (nếu có) và thẩm định thiết kế cơ sở (đối với dự án đầu tư có đầu tư xây dựng công trình có vốn đầu tư từ 7 tỷ đồng trở lên): Sau khi đã có thỏa thuận về mặt địa điểm đầu tư (nếu có), Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ phối hợp với Sở Xây dựng hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện, Công an tỉnh, Cục Thuế để thực hiện cùng lúc các hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư, khắc dấu, đăng ký mã số thuế, mã số hải quan (nếu có) và thẩm định thiết kế cơ sở.
Thời gian thực hiện kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ như sau:
- Cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là 03 ngày làm việc.
- Cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án thuộc trường hợp đăng ký là 10 ngày làm việc, đối với dự án thuộc trường hợp thẩm tra là 20 ngày làm việc.
- Khắc dấu trong 05 ngày làm việc.
- Cấp mã số thuế, mã số hải quan (nếu có) trong 05 ngày làm việc.
- Thẩm định thiết kế cơ sở trong 10 ngày làm việc.
Tổng thời gian tối đa thực hiện cùng lúc các thủ tục trên không quá 20 ngày làm việc.
5. Tiến hành thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, vật kiến trúc gắn liền với đất (nếu có) thuộc khu vực dự án đã được chấp thuận: Nếu địa điểm thực hiện dự án đầu tư chưa được tạo quỹ đất sạch thì Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì cùng với nhà đầu tư tiến hành thỏa thuận nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, vật kiến trúc gắn liền với đất (nếu có).
Thời gian thực hiện trong 90 ngày làm việc cho tất cả các loại đất.
6. Giao đất hoặc thuê đất, cấp quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất và phê quyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trường: Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Sở Tài nguyên và môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện để thực hiện cùng lúc các thủ tục giao đất hoặc thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và phê duyện Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án theo quy định phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Bản Cam kết bảo vệ môi trường (trường hợp không phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường).
Thời gian thực hiện cụ thể như sau:
- Quyết định giao đất đã có sẵn mặt bằng hoặc đã thỏa thuận nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất: 37 ngày làm việc.
- Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất: 32 ngày làm việc.
- Quyết định cho thuê đất: 22 ngày làm việc.
- Sở Tài nguyên và Môi trường phê duyệt theo thẩm quyền hoặc trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường: 30 ngày làm việc.
- Nếu dự án không thuộc trường hợp Lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường thì thực hiện thủ tục Cam kết bảo vệ môi trường. Ủy ban nhân dân cấp huyện xác nhận trong 10 ngày làm việc.
Tổng thời gian tối đa để thực hiện các thủ tục trên là 37 ngày làm việc.
7. Cấp phép xây dựng: Nếu dự án đầu tư không thuộc trường hợp thẩm định thiết kế cơ sở (có qui mô dưới 7 tỷ đồng) thì Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Sở Xây dựng (đối với công trình cấp đặc biệt, cấp 1, công trình quảng cáo) hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với các công trình còn lại) thực hiện thủ tục cấp phép xây dựng.
Thời gian thực hiện: 10 ngày làm việc.
8. Triển khai dự án: Nhà đầu tư tiến hành triển khai dự án khi đã thực hiện các thủ tục trên.
Thời gian thực hiện các hồ sơ, thủ tục nêu tại Điều 6 đã bao gồm thời gian nhận, luân chuyển giữa các cơ quan và Sở Kế hoạch và Đầu tư trao trả kết quả cho nhà đầu tư.
Điều 8. Yêu cầu của nhà đầu tư
1. Khi nhà đầu tư có yêu cầu hỗ trợ hồ sơ, thủ tục đầu tư và tùy vào từng trường hợp cụ thể về tiến độ hồ sơ, thủ tục đầu tư đã được nhà đầu tư thực hiện mà Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ chủ trì, phối hợp các Sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện hỗ trợ thực hiện tất cả hoặc một phần các nội dung nêu tại Điều 6 Quy chế này.
2. Nếu nhà đầu tư không có yêu cầu hoặc có nhu cầu liên hệ trực tiếp với Sở, ngành liên quan hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện để giải quyết hồ sơ, thủ tục đầu tư thì nơi đó phải giải quyết theo thẩm quyền.
3. Khi có kết quả giải quyết hồ sơ, thủ tục đầu tư cho nhà đầu nêu tại khoản 2 Điều này, Sở, ngành liên quan hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện phản hồi bằng văn bản hoặc gửi bản sao kết quả giải quyết về Sở Kế hoạch và Đầu tư để nơi đây tổng hợp theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 9. Hồ sơ, thủ tục liên quan:
Hồ sơ, thủ tục liên quan đến các nội dung thực hiện nêu tại Điều 6 trên đây được Quy định tại Phụ lục I Quy chế này.
CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG, THANH LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Điều 10. Tạm ngừng, giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư
1. Nhà đầu tư khi tạm ngừng hoặc giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư mà làm thay đổi tiến độ thực hiện dự án đầu tư đã cam kết thì phải thông báo bằng văn bản với Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư về lý do và thời hạn tạm ngừng, giãn tiến độ thực hiện dự án chậm nhất 15 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng hoặc giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư.
2. Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh không chấp nhận việc tạm ngừng hoặc giãn tiến độ thực hiện dự án thì phải có văn bản trả lời cho nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của nhà đầu tư.
Trường hợp hoạt động trở lại, nhà đầu tư thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 11. Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư
1. Việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư được thực hiện theo một trong những trường hợp sau:
a) Hết thời hạn hoạt động ghi trong Giấy chứng nhận đầu tư.
b) Theo các điều kiện chấm dứt hoạt động được quy định trong hợp đồng, Điều lệ doanh nghiệp hoặc thỏa thuận, cam kết của các nhà đầu tư về tiến độ thực hiện dự án.
c) Nhà đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án.
d) Chấm dứt hoạt động theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc theo bản án, quyết định của Tòa án, Trọng tài do vi phạm pháp luật.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh có quyền quyết định chấm dứt hoạt động của dự án trong trường hợp:
a) Dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư mà sau 12 tháng, nhà đầu tư không triển khai hoặc dự án chậm tiến độ quá 12 tháng so với tiến độ thực hiện dự án đầu tư quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư, trừ trường hợp được tạm ngừng hoặc giãn tiến độ thực hiện dự án theo quy định tại Điều 13 Quy chế này.
b) Vi phạm nghiêm trọng các quy định của pháp luật mà theo đó pháp luật quy định phải chấm dứt hoạt động.
3. Trường hợp theo bản án, quyết định của toà án, trọng tài về việc chấm dứt hoạt động dự án do vi phạm nghiêm trọng pháp luật, Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào quyết định, bản án của toà án, trọng tài để quyết định chấm dứt hoạt động.
4. Quyết định chấm dứt dự án đầu tư được gửi cho nhà đầu tư và lưu tại Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ vào quyết định chấm dứt dự án đầu tư để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư và thông báo cho các cơ quan có liên quan.
Điều 12. Thanh lý dự án đầu tư
1. Trong quá trình hoạt động đầu tư nếu dự án đầu tư chấm dứt theo các điều kiện quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 Điều 14 của Quy chế này thì nhà đầu tư thông báo cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, làm thủ tục thanh lý dự án đầu tư và nộp lại Giấy chứng nhận đầu tư.
2. Thủ tục thanh lý dự án đầu tư như sau:
a) Trường hợp thanh lý dự án đầu tư mà không gắn với việc giải thể doanh nghiệp hoặc tổ chức kinh tế thì việc thanh lý thực hiện theo quy định pháp luật về thanh lý tài sản, thanh lý hợp đồng.
b) Trường hợp thanh lý dự án gắn với việc giải thể doanh nghiệp hoặc tổ chức kinh tế thì nhà đầu tư thực hiện thủ tục giải thể doanh nghiệp hoặc tổ chức kinh tế theo quy định của Luật Doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.
3. Thời hạn thanh lý dự án đầu tư không quá 6 tháng, kể từ ngày quyết định chấm dứt hoạt động dự án đầu tư. Trường hợp được Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép thì thời hạn thanh lý dự án đầu tư được kéo dài nhưng tối đa không quá 12 tháng.
Sau khi kết thúc việc thanh lý, nhà đầu tư phải thông báo cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư và nộp lại Giấy chứng nhận đầu tư đã cấp.
4. Trường hợp các nhà đầu tư trong doanh nghiệp hoặc tổ chức kinh tế có tranh chấp dẫn tới không thực hiện được việc thanh lý dự án đầu tư trong thời hạn quy định tại khoản 3 Điều này thì tranh chấp được đưa ra giải quyết tại toà án, trọng tài theo quy định của pháp luật.
5. Trong quá trình thanh lý dự án đầu tư, nếu doanh nghiệp hoặc tổ chức kinh tế không có khả năng thanh toán các khoản nợ thì việc thanh lý sẽ chấm dứt và được xử lý theo quy định của pháp luật về phá sản.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC SỞ, NGÀNH, HUYỆN, THỊ, THÀNH
Điều 13. Sở Kế hoạch và Đầu tư
1. Thành lập Bộ phận chuyên trách để thực hiện các nhiệm vụ được Quy định tại Quy chế này và thực hiện các nhiệm vụ cụ thể sau đây:
a) Phối hợp thực hiện công tác xúc tiến đầu tư.
b) Hỗ trợ hồ sơ, thủ tục hành chính trong thu hút đầu tư.
c) Khi có yêu cầu của nhà đầu tư: hỗ trợ thực hiện dịch vụ tư vấn xây dựng, dự án đầu tư, báo cáo đánh giá tác động môi trường, khảo sát thiết kế xây dựng, lập hồ sơ thành lập doanh nghiệp và các dịch vụ có liên quan đến đầu tư.
d) Thực hiện nhiệm vụ hợp tác đầu tư.
đ) Theo dõi tình hình thực hiện chương trình hợp tác phát triển kinh tế - xã hội với các tỉnh, thành bạn.
e) Tình hình phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
f) Các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư giao.
2. Tổng hợp và công bố các dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh.
3. Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện để thực hiện các hồ sơ, thủ tục hành chính về đăng ký kinh doanh, khắc dấu, đăng ký mã số thuế, đất đai, xây dựng, môi trường và các vấn đề khác liên quan đến quá trình đầu tư triển khai dự án.
4. Tổ chức khảo sát thực tế tại địa điểm mà nhà đầu tư dự kiến triển khai dự án nếu cần thiết.
5. Thu và nộp các khoản phí, lệ phí cho nhà đầu tư.
6. Tổng hợp kết quả và các vấn đề vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện Quy chế này và có báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
Điều 14. Trung tâm Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư
Thực hiện chức năng xúc tiến đầu tư, là đầu mối phối hợp với Sở Kế họach và Đầu tư, các Sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện để quảng bá môi trường đầu tư, các lợi thế khi đầu tư vào tỉnh đến các nhà hoạch định chính sách của các quốc gia và địa phương, đến các doanh nghiệp và các đối tác tiềm năng của tỉnh, thu hút các luồng đầu tư mới và hỗ trợ các nhà đầu tư tìm kiếm xác định các cơ hội đầu tư vào tỉnh trong giai đoạn trước khi nhà đầu tư chính thức đăng ký dự án đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
1. Công tác xúc tiến quảng bá từ xa:
a)- Thông qua các Văn phòng đại diện của doanh nghiệp tại các nước tiếp cận, cung cấp thông tin kêu gọi đầu tư và hướng dẫn ban đầu cho các nhà đầu tư.
b)- Đầu mối phối hợp tổ chức các đoàn đi xúc tiến đầu tư cấp tỉnh và các hoạt động quảng bá thu hút đầu tư tại các nước.
2. Công tác xúc tiến quảng bá tại chỗ:
a) Tổ chức các hoạt động xúc tiến như tổ chức các diễn đàn, hội thảo và các sự kiện xúc tiến, thu hút đầu tư trong và ngoài nước.
b) Tổ chức cho các nhà đầu tư gặp gỡ các đối tượng: Các cơ quan quản lý Nhà nước, doanh nghiệp, hiệp hội doanh nghiệp, hiệp hội ngành nghề tỉnh để tìm hiểu cơ hội đầu tư.
c) Đầu mối hỗ trợ và cung cấp thông tin giúp nhà đầu tư trong giai đoạn trước khi đăng ký đầu tư để nhà đầu tư xác định được những cơ hội đầu tư. Cụ thể:
- Thông tin tổng quan kinh tế chung và tình hình đầu tư trong và ngoài nước vào tỉnh.
- Các chương trình mục tiêu phát triển các ngành kinh tế, định hướng thu hút đầu tư trong và ngoài nước của tỉnh (định kỳ sáu tháng một lần công bố danh mục dự án mời gọi đầu tư của tỉnh).
- Các chính sách ưu đãi của Trung ương, của tỉnh dành cho các nhà đầu tư (về giá thuê đất, thuê hạ tầng, chi phí các dịch vụ, hỗ trợ đào tạo nhân lực...) trước khi triển khai dự án đầu tư.
- Thông tin hướng dẫn các chi phí đầu tư liên quan.
- Thông tin về tình hình thị trường hiện tại và tiềm năng của các ngành và lĩnh vực đầu tư ở tỉnh và các vùng phụ cận.
1. Thẩm định phương án đền bù giải phóng mặt bằng theo thẩm quyền đối với dự án tạo quỹ đất để thu hút đầu tư do Trung tâm Phát triển Quỹ đất thực hiện.
2. Thông báo giá cho thuê đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 16. Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Đảm bảo thời gian thực hiện các thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo Quy định tại Điều 6 Quy chế này.
2. Phê duyệt theo thẩm quyền hoặc trình Ủy ban nhân dân phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường; thực hiện các hồ sơ, thủ tục khác về môi trường theo Quy định tại Điều 6 Quy chế này.
3. Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện, thị, thành, nơi triển khai dự án tiến hành bàn giao mốc ranh khu đất trên thực địa để nhà đầu tư triển khai dự án.
4. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo thẩm quyền.
1. Theo thẩm quyền, tiến hành thỏa thuận địa điểm xây dựng đối với các dự án Quy định tại Điều 6 Quy chế này.
2. Thực hiện thẩm định thiết kế cơ sở, cấp Giấy phép xây dựng theo thẩm quyền.
3. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo thẩm quyền.
Điều 18. Trung tâm Phát triển Quỹ đất
1. Thực hiện nhiệm vụ tạo quỹ đất theo quy hoạch chi tiết được duyệt để phục vụ công tác xúc tiến, mời gọi đầu tư.
2. Xây dựng Quy chế phối hợp thực hiện hỗ trợ thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và vật kiến trúc gắn liền với đất Quy định tại khoản 5 Điều 6 Quy chế này trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
3. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo thẩm quyền.
1. Cấp mã số thuế, mã số hải quan theo đúng thời gian Quy định tại Điều 6 Quy chế này.
2. Kịp thời giải quyết các vấn đề khó khăn, vướng mắc có liên quan đến chính sách thuế trong quá trình nhà đầu tư vận hành dự án.
1. Thực hiện khắc dấu cho nhà đầu tư theo đúng thời gian Quy định tại Điều 6 Quy chế này.
2. Giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan đến an ninh trật tự, phòng cháy chửa cháy trong quá trình nhà đầu tư triển khai dự án và đưa dự án vào hoạt động.
Có ý kiến đóng góp đối với các dự án đầu tư có liên quan đến quản lý ngành khi Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến để tham khảo ý kiến.
Thời gian cho ý kiến trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ. Quá thời hạn 05 ngày mà không có ý kiến thì xem như đồng ý.
Điều 22. Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Tiến hành lập quy hoạch chi tiết các khu vực dự kiến mời gọi đầu tư để thỏa thuận với Sở Xây dựng trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Thỏa thuận địa điểm, qui mô thực hiện dự án đầu tư trong thời gian Quy định tại Điều 6 Quy chế này.
3. Chủ trì cùng với nhà đầu tư, Trung tâm Phát triển Quỹ đất (nếu có) và các Sở, ngành liên quan tiến hành thỏa thuận chuyển quyền sử dụng đất của các hộ dân trong khu vực dự án. Thực thi các chính sách tái định cư theo quy định (nếu có).
4. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện bàn giao mốc ranh khu đất trên thực địa để nhà đầu tư triển khai dự án.
5. Thực hiện cấp Giấy phép xây dựng theo thẩm quyền, xác nhận Bản cam kết bảo vệ môi trường, tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở đối với các dự án được phân cấp.
6. Định kỳ hằng tuần có báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tình hình triển khai công tác thỏa thuận nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, vật kiến trúc gắn liền với đất (nếu có), tình hình triển khai dự án đầu tư trên địa bàn.
7. Theo thẩm quyền, thực hiện theo dõi và hỗ trợ nhà đầu tư thi công xây dựng - triển khai dự án đầu tư.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo thẩm quyền.
QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
Trong quá trình triển khai thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh, nhà đầu tư được thực hiện đầy đủ các quyền theo Quy định của Pháp luật về đầu tư và theo Quy chế này.
Điều 24. Nghĩa vụ và trách nhiệm của nhà đầu tư
1. Nghĩa vụ của nhà đầu tư:
a) Tuân thủ quy định của pháp luật về đầu tư và Quy chế này; thực hiện hoạt động đầu tư theo đúng nội dung văn bản đăng ký đầu tư, nội dung Giấy chứng nhận đầu tư và quy định của pháp luật về đất đai, xây dựng.
b) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
c) Thực hiện quy định của pháp luật về kế toán, kiểm toán và thống kê.
d) Thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về bảo hiểm, lao động; tôn trọng danh dự, nhân phẩm và bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động.
đ) Tôn trọng và tạo điều kiện thuận lợi để người lao động thành lập, tham gia tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội theo quy định của pháp luật.
e) Thực hiện quy định của pháp luật về môi trường.
g) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
2. Trách nhiệm của nhà đầu tư:
a) Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung văn bản đăng ký đầu tư, hồ sơ dự án đầu tư và tính hợp pháp của các văn bản trong hồ sơ dự án đầu tư.
b) Báo cáo về hoạt động đầu tư của mình theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật có liên quan và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung báo cáo.
c) Cung cấp các văn bản, tài liệu, thông tin liên quan đến nội dung kiểm tra, thanh tra và giám sát hoạt động đầu tư cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
1. Đối với các dự án đầu tư vào các Khu công nghiệp, Khu du lịch, khu kinh tế cửa khẩu thì Ban quản lý khu công nghiệp, khu du lịch và khu kinh tế cửa khẩu là cơ quan đầu mối có nhiệm vụ hỗ trợ hồ sơ, thủ tục hành chính cho nhà đầu tư.
2. Căn cứ vào Quy chế này và các Quy định hiện hành về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
a) Từng Ban quản lý: khu công nghiệp, khu du lịch và khu kinh tế cửa khẩu xây dựng Quy chế hỗ trợ giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính cho nhà đầu tư theo nhiệm vụ đã được Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh giao cho.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng và ban hành Quy chế hỗ trợ giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính cho nhà đầu tư là Hộ kinh doanh cá thể, Hợp tác xã do địa phương quản lý theo quy định hiện hành.
3. Những dự án đầu tư đang triển khai, tùy theo giai đoạn thực hiện các thủ tục liên quan, nhà đầu tư có thể yêu cầu Sở Kế hoạch và Đầu tư hỗ trợ giải quyết các hồ sơ, thủ tục ở các bước tiếp theo nhằm sớm đưa dự án vào triển khai xây dựng.
4. Các dự án đầu tư thực hiện theo quy định tại Quy chế này còn được điều chỉnh bởi các Văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến quản lý đầu tư sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp hiện hành.
1. Sau 10 ngày, kể từ ngày Quy chế này có hiệu lực thi hành, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ thành lập Bộ phận chuyên trách hỗ trợ thủ tục đầu tư thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư để thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Quy chế này.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với Sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức phổ biến hướng dẫn và kiểm tra việc thi hành Quy chế này. Định kỳ hằng năm tổ chức sơ kết kết quả thực hiện.
3. Trung tâm Phát triển Quỹ đất chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan xây dựng Quy chế hỗ trợ thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và vật kiến trúc gắn liền với đất để nhà đầu tư triển khai dự án.
4. Trong quá trình giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính cho nhà đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các Sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện phải giải quyết hồ sơ theo đúng thời gian quy định tại Quy chế này.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tổng hợp những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bổ sung hoặc sửa đổi Quy chế này.
HỒ SƠ, THỦ TỤC LIÊN QUAN ĐẾN CÁC NỘI DUNG TẠI ĐIỀU 6 QUY CHẾ
I. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KINH DOANH
1. Số bộ hồ sơ: 01 bộ.
2. Hồ sơ:
2.1. Đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp tư nhân:
- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh (theo mẫu).
- Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
- Văn bản xác nhận vốn pháp định (trường hợp ngành, nghề đăng ký kinh doanh mà pháp luật quy định phải có vốn pháp định).
- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của chủ doanh nghiệp hoặc Giám đốc quản lý (nếu chủ doanh nghiệp thuê người quản lý) đối với ngành, nghề khi đăng ký kinh doanh pháp luật đòi hỏi phải có chứng chỉ hành nghề.
2.2. Đăng ký kinh doanh đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần, công ty hợp danh:
- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh (theo mẫu).
- Dự thảo Điều lệ công ty có đầy đủ chữ ký của các thành viên, của cổ đông sáng lập hoặc người uỷ quyền của thành viên, của cổ đông sáng lập và chữ ký của người đại diện theo pháp luật.
- Danh sách thành viên hoặc danh sách cổ đông (theo mẫu), kèm theo:
+ Thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là cá nhân: bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
+ Thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là pháp nhân: bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương; Điều lệ hoặc tài liệu tương đương; bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền của thành viên, của cổ đông sáng lập; quyết định ủy quyền tương ứng.
- Văn bản xác nhận vốn pháp định (trường hợp ngành, nghề đăng ký kinh doanh mà pháp luật quy định phải có vốn pháp định).
- Nếu công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề, nộp bản sao chứng chỉ hành nghề của :
+ Các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.
+ Giám đốc (Tổng giám đốc), Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng quản trị và các chức danh quản lý khác do Điều lệ công ty quy định đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty cổ phần.
2.3. Đăng ký kinh doanh đối với công ty trách nhiệm hữu hạn 01 thành viên:
- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh (theo mẫu).
- Dự thảo Điều lệ công ty có đầy đủ chữ ký của chủ sở hữu công ty, người đại diện theo pháp luật của công ty.
- Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của chủ sở hữu công ty là cá nhân.
Quyết định thành lập; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Điều lệ của chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước).
- Danh sách người đại diện theo uỷ quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo cơ cấu gồm Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên. Kèm theo danh sách này phải có Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của từng đại diện theo uỷ quyền.
Nếu công ty có cơ cấu tổ chức bao gồm Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên: nộp Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo uỷ quyền.
- Văn bản uỷ quyền của chủ sở hữu cho người được uỷ quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.
- Văn bản xác nhận vốn pháp định (trường hợp ngành, nghề đăng ký kinh doanh mà pháp luật quy định phải có vốn pháp định).
- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của Giám đốc (Tổng Giám đốc), Chủ tịch công ty và các chức danh quản lý khác do Điều lệ công ty quy định đối với công ty kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
2.4. Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện:
- Thông báo lập chi nhánh, văn phòng đại diện (theo mẫu).
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp có trụ sở ngoài tỉnh).
- Bản sao Điều lệ công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh (đối với doanh nghiệp có trụ sở ngoài tỉnh).
- Quyết định và biên bản họp về việc thành lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện.
- Bản sao quyết định bổ nhiệm người đứng đầu Chi nhánh, Văn phòng đại diện.
- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu (đối với ngành, nghề kinh doanh pháp luật quy định phải có chứng chỉ hành nghề).
. Khắc dấu, đăng ký mã số thuế, mã số hải quan
1. Thủ tục khắc con dấu: 01 bộ hồ sơ
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư.
2. Thủ tục cấp mã số thuế, mã số hải quan: 01 bộ hồ sơ
- Tờ khai đăng ký mã số thuế (theo mẫu);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc bản sao Giấy chứng nhận đầu tư (đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài);
- Bản sao Quyết định thành lập (đối với chi nhánh, văn phòng đại diện và các đơn vị trực thuộc).
III. THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
1. Số bộ hồ sơ: 08 bộ, trong đó có 01 bộ gốc.
2. Hồ sơ:
a) Hồ sơ đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư từ 15 tỷ đến dưới 300 tỷ VND và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện:
- Bản đăng ký đầu tư (theo mẫu).
- Nếu dự án đầu tư gắn liền với việc thành lập tổ chức kinh tế, nộp kèm: Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với loại hình doanh nghiệp nêu tại Mục I Phục lục I.
b) Hồ sơ đăng ký đầu tư đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài có quy mô dưới 300 tỷ VND và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện:
- Bản đăng ký đầu tư (theo mẫu).
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh (hình thức đầu tư theo Hợp đồng hợp tác kinh doanh).
- Báo cáo năng lực tài chính (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).
Nếu dự án đầu tư gắn liền với việc thành lập tổ chức kinh tế, nộp kèm:
+ Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với loại hình doanh nghiệp nêu tại Mục I Phục lục I.
+ Hợp đồng liên doanh (nếu thành lập tổ chức kinh tế liên doanh).
c) Hồ sơ thẩm tra đối với dự án đầu tư có quy mô vốn từ 300 tỷ VND trở lên và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện theo phụ lục đính kèm:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu).
- Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư (đối với tổ chức: bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đối với cá nhân: hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân).
- Báo cáo năng lực tài chính (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).
- Giải trình kinh tế - kỹ thuật.
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh (hình thức đầu tư theo Hợp đồng hợp tác kinh doanh).
Nếu dự án đầu tư gắn liền với việc thành lập tổ chức kinh tế, nộp kèm:
+ Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với loại hình doanh nghiệp nêu tại Mục I Phục lục I.
+ Hợp đồng liên doanh (nếu thành lập tổ chức kinh tế liên doanh).
d) Hồ sơ thẩm tra đối với dự án đầu tư có quy mô vốn dưới 300 tỷ VND và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện:
- Bản đăng ký đầu tư (theo mẫu).
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh (hình thức đầu tư theo Hợp đồng hợp tác kinh doanh).
- Báo cáo năng lực tài chính (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).
Nếu dự án đầu tư gắn liền với việc thành lập tổ chức kinh tế, nộp kèm:
+ Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với loại hình doanh nghiệp nêu tại Mục I Phục lục I.
+ Hợp đồng liên doanh (nếu thành lập tổ chức kinh tế liên doanh).
- Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng.
đ) Hồ sơ thẩm tra đối với dự án đầu tư có quy mô vốn từ 300 tỷ VND trở lên và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu).
- Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư (đối với tổ chức: bản sao quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đối với cá nhân: hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân).
- Báo cáo năng lực tài chính (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).
- Giải trình kinh tế - kỹ thuật.
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh (hình thức đầu tư theo Hợp đồng hợp tác kinh doanh).
Nếu dự án đầu tư gắn liền với việc thành lập tổ chức kinh tế, nộp kèm:
+ Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với loại hình doanh nghiệp nêu tại Mục I Phục lục I.
+ Hợp đồng liên doanh (nếu thành lập tổ chức kinh tế liên doanh).
- Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng.
3. Điều chỉnh dự án đầu tư:
a) Các dự án không phải làm thủ tục đăng ký hoặc thẩm tra điều chỉnh:
- Dự án không điều chỉnh về mục tiêu, quy mô, địa điểm, vốn, hình thức, thời hạn.
- Dự án đầu tư trong nước sau khi điều chỉnh có quy mô vốn dưới 15 tỷ VND và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
- Dự án đầu tư trong nước sau khi điều chỉnh có quy mô vốn dưới 300 tỷ VND và không thay đổi mục tiêu, địa điểm đầu tư.
b) Đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư:
- Dự án đầu tư nước ngoài sau khi điều chỉnh có quy mô vốn dưới 300 tỷ VND và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
- Dự án đầu tư trong nước sau khi điều chỉnh không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
Hồ sơ:
+ Văn bản đăng ký chứng nhận những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư.
+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư.
+ Tuỳ theo hình thức đầu tư ban đầu, nhà đầu tư nộp: bản sửa đổi, bổ sung Hợp đồng liên doanh hoặc Hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc Điều lệ doanh nghiệp.
c) Thẩm tra điều chỉnh dự án đầu tư:
- Dự án đầu tư nước ngoài sau khi điều chỉnh thuộc diện thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
- Dự án đầu tư trong nước sau khi điều chỉnh thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
Hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư.
+ Giải trình lý do điều chỉnh.
+ Những thay đổi so với nội dung đã thẩm tra khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
+ Báo cáo tình hình thực hiện dự án đến thời điểm điều chỉnh dự án.
+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư.
+ Tuỳ theo hình thức đầu tư ban đầu, nhà đầu tư nộp: bản sửa đổi, bổ sung Hợp đồng liên doanh hoặc Hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc Điều lệ doanh nghiệp.
IV. HỒ SƠ, THỦ TỤC LIÊN QUAN ĐẾN THỎA THUẬN ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG
1. Văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền (nếu có).
2. Bản đồ vị trí và giới hạn khu đất dự kiến đầu tư 1/1000 – 1/5000.
3. Bản đồ quy hoạch bố trí tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 – 1/2000.
V. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ (GIẢI TRÌNH KINH TẾ - KỸ THUẬT)
1. Căn cứ pháp lý.
2. Tên dự án.
3. Chủ đầu tư.
4. Tổ chức tư vấn lập dự án (nếu có).
5. Mục tiêu đầu tư.
6. Nội dung và quy mô đầu tư.
7. Địa điểm xây dựng.
8. Sự phù hợp với:
- Quy hoạch kết cấu hạ tầng - kỹ thuật.
- Quy hoạch sử dụng đất.
- Quy hoạch xây dựng.
- Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản (nếu có).
- Quy hoạch các nguồn tài nguyên khác (nếu có).
9. Nhu cầu sử dụng đất: diện tích đất, loại đất và tiến độ sử dụng.
10. Phương án xây dựng (thiết kế cơ sở).
11. Loại, cấp công trình.
12. Thiết bị công nghệ.
13. Phương án tạo quỹ đất.
14. Tổng vốn đầu tư của dự án.
Trong đó:
- Chi phí xây dựng.
- Chi phí thiết bị.
- Chi phí tạo quỹ đất.
- Chi phí khác.
- Chi phí dự phòng.
15. Nguồn vốn đầu tư.
16. Phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án:
- Hiệu quả tài chính.
- Hiệu quả xã hội.
17. Tác động môi trường và các giải pháp xử lý:
- Đánh giá các yếu tố tác động đến môi trường.
- Giải pháp xử lý phù hợp với quy định của pháp luật về môi trường.
18. Tiến độ thực hiện dự án:
- Tiến độ thực hiện vốn đầu tư.
- Tiến độ xây dựng.
- Tiến độ thực hiện các mục tiêu của dự án.
19. Các nội dung khác có liên quan.
20. Kết luận và kiến nghị.
21. Nội dung thiết kế cơ sở của dự án (đối với dự án có đầu tư xây dựng công trình).
VI. HỒ SƠ, THỦ TỤC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT.
1. Giao đất, cho thuê đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã có sẵn mặt bằng: 02 bộ hồ sơ
- Đơn xin giao đất hoặc đơn xin thuê đất.
- Quyết định thành lập đơn vị hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với tổ chức trong nước (bản sao có công chứng).
- Dự án đầu tư. Nếu dự án có vốn đầu tư nước ngoài đính kèm Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đầu tư. Nếu dự án có vốn đầu tư trong nước đính kèm quyết định phê duyệt dự án của chủ đầu tư (06 bản chính).
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án phải lập theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (06 bản chính).
- Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư phải cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc nhà đầu tư đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư (bản sao có công chứng).
- Giấy phép kèm theo bản đồ thăm dò, khai thác mỏ đối với dự án thăm dò, khai thác khoáng sản; trường hợp sử dụng đất vào mục đích sản xuất gạch ngói, làm đồ gốm phải có quyết định hoặc đăng ký kinh doanh sản xuất gạch ngói hoặc dự án đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
- Bản tự kê khai của người xin giao đất, thuê đất về tất cả diện tích các khu đất đang sử dụng trong tỉnh và ngoài tỉnh (nếu có) và tự nhận xét về chấp hành pháp luật đất đai.
2. Chuyển mục đích sử dụng đất: 02 bộ hồ sơ
- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (01 bản chính, 01 bản photo).
- Quyết định thành lập đơn vị hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có công chứng).
- Dự án đầu tư. Nếu dự án có vốn đầu tư trong nước đính kèm quyết định phê duyệt dự án của chủ đầu tư (06 bản chính).
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án phải lập theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (06 bản chính).
- Bản tự kê khai của người xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất về tất cả diện tích các khu đất đang sử dụng trong tỉnh và ngoài tỉnh (nếu có) và tự nhận xét về chấp hành pháp luật đất đai.
VII. THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ CƠ SỞ, CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG.
Tất cả dự án gắn với đầu tư xây dựng công trình và có vốn đầu tư từ 7 (bảy) tỷ đồng trở lên phải được thẩm định thiết kế cơ sở.
1. Nội dung thiết kế cơ sở của dự án:
Nội dung phần thiết kế cơ sở của dự án thể hiện giải pháp thiết kế chủ yếu, đảm bảo đủ điều kiện để xác định tổng mức đầu tư và triển khai các bước thiết kế tiếp theo, bao gồm thuyết minh và các bản vẽ.
1.1/ Thuyết minh thiết kế cơ sở: Được trình bày riêng hoặc trình bày trên các bản vẽ để diễn giải thiết kế với các nội dung chủ yếu sau:
- Tóm tắt nhiệm vụ thiết kế, giới thiệu tóm tắt mối liên hệ của công trình với quy hoạch xây dựng tại khu vực, các số liệu về điều kiện tự nhiên, tải trọng và tác động, danh mục các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng, phân loại công trình, cấp công trình.
- Thuyết minh công nghệ: Giới thiệu tóm tắt phương án công nghệ và sơ đồ công nghệ, danh mục thiết bị công nghệ với các thông số kỹ thuật chủ yếu liên quan đến thiết kế xây dựng.
- Thuyết minh xây dựng:
+ Khái quát tổng mặt bằng: Giới thiệu tóm tắt đặc điểm tổng thể mặt bằng, cao độ và tọa độ xây dựng, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các điểm đấu nối, diện tích sử dụng đất, diện tích chiếm đất xây dựng, diện tích cây xanh, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, cao độ san nền và các nội dung cần thiết khác.
+ Đối với công trình xây dựng theo tuyến: Giới thiệu tóm tắt đặc điểm tuyến công trình, cao độ và tọa độ xây dựng, phương án xử lý các chướng ngại vật chính trên tuyến, hàng lang bảo vệ tuyến, các đặc điểm khác của công trình nếu có.
+ Đối với công trình có yêu cầu kiến trúc: Giới thiệu tóm tắt mối liên hệ công trình với quy hoạch xây dựng tại khu vực và các công trình lân cận, ý tưởng của phương án thiết kế kiến trúc, màu sắc công trình, các giải pháp thiết kế phù hợp với điều kiện khí hậu, môi trường, văn hoá - xã hội tại khu vực xây dựng.
+ Phần kỹ thuật: Giới thiệu tóm tắt đặc điểm địa chất công trình, phương án gia cố nền, móng, các kết cấu chịu lực chính, hệ thống kỹ thuật và hạ tầng kỹ thuật của công trình, san nền, đào đắp đất, danh mục phần mềm sử dụng trong thiết kế.
+ Tóm tắt phương án phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường.
+ Dự tính khối lượng các công tác xây dựng, thiết bị để lập tổng mức đầu tư và thời gian xây dựng công trình.
1.2/ Thuyết minh công nghệ (nếu có).
1.3/ Các bản vẽ thiết kế cơ sở:
a. Đối với công trình giao thông:
a1. Công trình cầu:
- Bản vẽ họa đồ vị trí: Tỷ lệ 1/500 - 1/2.500.
- Bản vẽ mặt bằng, trắc dọc, trắc ngang, mặt cắt ngang đường dẫn vào cầu (tỷ lệ 1/100 - 1/5.000).
- Bản vẽ mặt đứng, mặt cắt, mặt bằng cầu (tỷ lệ 1/50 - 1/200).
- Bản vẽ phương án gia cố nền; phương án chịu lực chính như móng, trụ, mố, dầm, mặt cầu và giải pháp gia cố mái taluy (tỷ lệ 1/50 - 1/200).
a2. Công trình đường:
- Bản vẽ họa đồ vị trí: Tỷ lệ 1/500 - 1/2.500.
- Bản vẽ bình đồ tuyến, trắc dọc, trắc ngang, hành lang bảo vệ đường, đường cong thiết kế (tỷ lệ 1/100 - 1/5.000).
- Bản vẽ điển hình mặt cắt kết cấu đường, bản vẽ xử lý đặc biệt khu vực ao hồ, đất yếu, phương án gia cố mái taluy, phương án thoát nước mặt, nước ngầm nếu có (tỷ lệ 1/50 - 1/200).
b. Đối với công trình dân dụng và công nghiệp:
- Bản vẽ họa đồ vị trí: Tỷ lệ 1/500 - 1/2000.
- Bản vẽ tổng mặt bằng với các kích thước chủ yếu về chỉ giới xây dựng, cao độ xây dựng, định vị các hạng mục công trình (tỷ lệ 1/200 - 1/1.000).
- Bản vẽ mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng các hạng mục công trình (tỷ lệ 1/50 - 1/200).
- Bản vẽ về giải pháp nền móng, kết cấu chịu lực chính (tỷ lệ 1/100 - 1/200).
- Bản vẽ hệ thống hạ tầng kỹ thuật nội vi và các vị trí đấu nối với bên ngoài như cấp điện, cấp nước, thoát nước, giao thông, cây xanh, sân bãi, thông tin liên lạc.
- Bản vẽ công nghệ (nếu có), sơ đồ dây chuyền công nghệ với các thông số kỹ thuật.
- Bản vẽ sơ đồ hệ thống bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ.
c. Đối với công trình cấp thoát nước:
- Bản vẽ họa đồ vị trí: Tỷ lệ 1/500 – 1/2.500.
- Bản vẽ bình đồ, trắc dọc tuyến (tỷ lệ 1/100 – 1/5.000).
- Bản vẽ mặt cắt chôn ống, bản vẽ mặt cắt mương (tỷ lệ 1/20 – 1/100).
- Bản vẽ điển hình chi tiết đấu nối, hố van (tỷ lệ 1/20 – 1/100).
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xây dựng:
Đối với dự án đầu tư có tổng mức đầu tư dưới 7 (bảy) tỷ đồng thì nhà đầu tư lập hồ sơ xin phép xây dựng.
Hồ sơ gồm có:
a. Bản đề nghị cấp Giấy phép xây dựng (theo mẫu).
b. Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao không có chứng thực thì phải kèm theo bản chính để đối chiếu) một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất có kèm hồ sơ kỹ thuật khu đất sau đây:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Thuê đất của người có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Thuê đất của người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất.
c. Bản vẽ thiết kế xây dựng công trình, số lượng 02 bộ.
- Đối với công trình công nghiệp, bản vẽ gồm các thành phần sau:
+ Tổng mặt bằng công trình trên lô đất, tỷ lệ 1/200 ¸ 1/500; kèm theo họa đồ vị trí công trình có thể hiện ranh giới thửa đất và giới hạn lộ giới, chỉ giới xây dựng;
+ Mặt bằng các tầng, các mặt đứng và những mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/100 ¸ 1/200; các màu sắc chủ đạo của công trình;
+ Mặt bằng móng, mặt cắt móng, sơ đồ hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, chất thải, tỷ lệ 1/100 ¸ 1/200;
+ Hệ thống kỹ thuật (cấp điện, cấp nước, thoát nước,...) xác định vị trí đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực.
- Đối với công trình hạ tầng kỹ thuật: bản vẽ gồm các thành phần sau:
+ Sơ đồ vị trí tuyến công trình;
+ Tổng mặt bằng công trình, tỷ lệ 1/500 ¸ 1/5000;
+ Các mặt cắt ngang chủ yếu thể hiện bố trí tổng hợp đường dây, đường ống của tuyến công trình, tỷ lệ 1/20 ¸ 1/50.
+ Hệ thống kỹ thuật (cấp điện, cấp nước, thoát nước,...) xác định vị trí đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực.
d. Đối với trường hợp thuê đất của người sử dụng đất đã được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất: Hợp đồng thuê đất theo quy định của pháp luật và văn bản chấp thuận (có nêu rõ nội dung xây dựng) của chủ sử dụng đất; đồng thời phải xây dựng công trình theo đúng mục đích sử dụng đất.
đ. Đối với trường hợp thuê lại đất của người sử dụng đất đã được Nhà nước cho thuê: Hợp đồng thuê lại đất theo quy định của pháp luật và văn bản chấp thuận (có nêu rõ nội dung xây dựng) của chủ sử dụng đất; đồng thời phải xây dựng công trình theo đúng mục đích sử dụng đất đã được xác định trong hợp đồng cho thuê đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất.
e. Đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng tạm: Giấy cam kết tự phá dỡ công trình khi Nhà nước thực hiện quy hoạch xây dựng có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi công trình xây dựng (theo mẫu).
VIII. HỒ SƠ, THỦ TỤC LIÊN QUAN ĐẾN TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.
1. Hồ sơ thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường (Báo cáo ĐTM).
Dự án đầu tư Quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quy chế này phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM).
Hồ sơ đề nghị thẩm định ĐTM gồm có: lập 6 bộ
- Văn bản đề nghị thẩm định (theo mẫu);.
- ĐTM (có mẫu hướng dẫn) và 01 đĩa CD đính kèm.
- Dự án đầu tư hoặc báo cáo đầu tư.
2. Hồ sơ đăng ký Cam kết bảo vệ môi trường:
Nếu dự án đầu tư không thuộc trường hợp lập ĐTM thì nhà đầu tư lập Bản cam kết bảo vệ môi trường.
Hồ sơ Bản cam kết bảo vệ môi trường gồm có: lập 4 bộ
- Bản cam kết bảo vệ môi trường.
- Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo giải trình về đầu tư của dự án.
* Khi pháp luật có liên quan về hồ sơ, thủ tục nêu tại Phục này thay đổi thì sẽ được thực hiện theo quy định của pháp luật đó.
DANH MỤC LĨNH VỰC ĐẦU TƯ CÓ ĐIỀU KIỆN
I. ÁP DỤNG CHO NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI:
1. Phát thanh, truyền hình.
2. Sản xuất, xuất bản và phân phối các sản phẩm văn hoá.
3. Khai thác, chế biến khoáng sản.
4. Thiết lập hạ tầng mạng viễn thông, truyền dẫn phát sóng, cung cấp dịch vụ viễn thông và Internet.
5. Xây dựng mạng bưu chính công cộng; cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát.
6. Xây dựng và vận hành cảng sông, cảng biển, cảng hàng không, sân bay.
7. Vận tải hàng hoá và hành khách bằng đường sắt, đường hàng không, đường bộ, đường biển, đường thuỷ nội địa.
8. Đánh bắt hải sản.
9. Sản xuất thuốc lá.
10. Kinh doanh bất động sản.
11. Kinh doanh trong lĩnh vực xuất khẩu, nhập khẩu, phân phối.
12. Giáo dục, đào tạo.
13. Bệnh viện, phòng khám.
14. Các lĩnh vực đầu tư khác trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên cam kết hạn chế mở cửa thị trường cho nhà đầu tư nước ngoài.
Điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài có dự án đầu tư thuộc các lĩnh vực đầu tư quy định tại Phụ lục này phải phù hợp với quy định của các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
II. ÁP DỤNG CHO NHÀ ĐẦU TƯ TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC:
1. Lĩnh vực tác động đến quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
2. Lĩnh vực tài chính, ngân hàng.
3. Lĩnh vực tác động đến sức khỏe cộng đồng.
4. Văn hóa, thông tin, báo chí, xuất bản.
5. Dịch vụ giải trí.
6. Kinh doanh bất động sản.
7. Khảo sát, tìm kiếm, thăm dò, khai thác tài nguyên thiên nhiên; môi trường sinh thái.
8. Phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo.
9. Một số lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật.
III. Nhà đầu tư nước ngoài được áp dụng điều kiện đầu tư như nhà đầu tư trong nước trong trường hợp các nhà đầu tư Việt Nam sở hữu từ 51% vốn Điều lệ của doanh nghiệp trở lên.
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHẢI LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
TT |
DỰ ÁN |
QUY MÔ |
1 |
Dự án công trình trọng điểm quốc gia |
Tất cả |
2 |
Dự án có sử dụng một phần, toàn bộ diện tích đất hoặc có ảnh hưởng xấu đến khu bảo tồn thiên nhiên, vườn Quốc gia, các khu di tích lịch sử - văn hoá, di sản tự nhiên, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc chưa được xếp hạng nhưng được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định bảo vệ |
Tất cả |
3 |
Dự án có nguy cơ ảnh hưởng xấu trực tiếp đến nguồn nước lưu vực sông, vùng ven biển, vùng có hệ sinh thái được bảo vệ |
Tất cả |
4 |
Dự án nhà máy điện nguyên tử |
Tất cả |
5 |
Dự án nhà máy điện nhiệt hạch |
Tất cả |
6 |
Dự án xây dựng lò phản ứng hạt nhân |
Tất cả |
7 |
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có sử dụng chất phóng xạ hoặc phát sinh chất thải phóng xạ |
Tất cả |
8 |
Dự án xây dựng cơ sở viễn thông |
Tất cả |
9 |
Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu đô thị, khu dân cư |
Tất cả |
10 |
Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, khu chế xuất, cụm làng nghề |
Tất cả |
11 |
Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu kinh tế, thương mại |
Tất cả |
12 |
Dự án xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp tuyến đường bộ cao tốc, cấp I, cấp II và cấp III |
Tất cả |
13 |
Dự án xây dựng mới các tuyến đường bộ cấp IV |
Chiều dài từ 50 km trở lên. |
14 |
Dự án xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo tuyến đường sắt |
Chiều dài từ 100 km trở lên |
15 |
Dự án xây dựng mới các cầu vĩnh cửu trên đường bộ, đường sắt |
Chiều dài từ 200 m trở lên (không kể đường dẫn) |
16 |
Dự án xây mới, nâng cấp, cải tạo những công trình giao thông |
Đòi hỏi tái định cư từ 2.000 người trở lên |
17 |
Dự án nhà máy đóng, sửa chữa tàu thuỷ |
Tầu trọng tải từ 1.000 DWT trở lên |
18 |
Dự án nhà máy đóng mới, sửa chữa, lắp ráp đầu máy toa xe, ô tô |
Công suất thiết kế từ 500 phương tiện/năm trở lên |
19 |
Dự án xây dựng, cải tạo, nâng cấp cảng sông, cảng biển |
Tàu trọng tải từ 1.000 DWT trở lên |
20 |
Cảng hàng không, sân bay |
Tất cả |
21 |
Dự án xây dựng đường xe điện ngầm, đường hầm |
Chiều dài từ 500 m trở lên |
22 |
Dự án xây dựng đường sắt trên cao |
Chiều dài từ 2.000m trở lên |
23 |
Dự án khai thác dầu, khí |
Tất cả |
24 |
Dự án lọc hoá dầu (trừ các dự án chiết nạp LPG, pha chế dầu nhờn) |
Tất cả |
25 |
Dự án xây dựng tuyến đường ống dẫn dầu, khí |
Tất cả |
26 |
Dự án kho xăng dầu |
Dung tích từ 1.000m3 trở lên |
27 |
Dự án sản xuất sản phẩm hoá dầu (chất hoạt động bề mặt, chất hoá dẻo, metanol) |
Tất cả |
28 |
Dự án vệ sinh súc rửa tàu |
Tất cả |
29 |
Dự án xây dựng khu trung chuyển dầu, khí |
Tất cả |
30 |
Dự án nhà máy nhiệt điện |
Có công suất từ 50MW trở lên |
31 |
Dự án nhà máy thuỷ điện |
Hồ chứa có dung tích từ 1.000.000 m3 nước trở lên |
32 |
Dự án xây dựng tuyến đường dây tải điện cao áp |
Chiều dài từ 50 km trở lên |
33 |
Dự án nhà máy cán, luyện gang thép và kim loại mầu |
Công suất thiết kế từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
34 |
Dự án nhà máy sản xuất chất dẻo |
Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
35 |
Dự án nhà máy sản suất phân hoá học |
Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
36 |
Dự án kho hoá chất, thuốc bảo vệ thực vật |
Có sức chứa từ 10 tấn trở lên |
37 |
Dự án nhà máy sản xuất sơn, hoá chất cơ bản |
Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
38 |
Dự án nhà máy sản xuất chất tẩy rửa, phụ gia |
Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
39 |
Dự án nhà máy sản xuất thuốc bảo vệ thực vật |
Công suất thiết kế từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên |
40 |
Dự án nhà máy chế biến mủ cao su |
Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
41 |
Dự án nhà máy chế biến cao su |
Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
42 |
Dự án nhà máy sản xuất dược phẩm, hoá mỹ phẩm |
Công suất thiết kế từ 50 tấn sản phẩm/năm trở lên |
43 |
Dự án nhà máy sản xuất săm lốp ô tô, máy kéo |
Công suất thiết kế từ 50.000 sản phẩm/năm trở lên |
44 |
Dự án nhà máy ắc quy |
Công suất thiết kế từ 50.000KWh/năm trở lên |
45 |
Dự án nhà máy xi măng |
Công suất thiết kế từ 500.000 tấn xi măng/năm trở lên |
46 |
Dự án nhà máy sản xuất gạch, ngói |
Công suất thiết kế từ 20 triệu viên/năm trở lên |
47 |
Dự án nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng khác |
Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
48 |
Dự án khai thác vật liệu xây dựng (đất, đá, cát, sỏi) trên đất liền |
Công suất thiết kế từ 50.000m3 vật liệu/năm trở lên |
49 |
Dự án khai thác, nạo vét tận thu vật liệu xây dựng lòng sông (cát, sỏi) |
Công suất thiết kế từ 50.000 m3 vật liệu/năm trở lên |
50 |
Dự án khai thác khoáng sản rắn (không sử dụng hoá chất) |
Có khối lượng khoáng sản rắn và đất đá từ 100.000m3/năm trở lên |
51 |
Dự án khai thác, chế biến khoáng sản rắn có chứa các chất độc hại hoặc có sử dụng hoá chất |
Tất cả |
52 |
Dự án chế biến khoáng sản rắn |
Công suất thiết kế từ 50.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
53 |
Dự án khai thác nước dưới đất |
Công suất thiết kế từ 1.000 m3 nước/ngày đêm trở lên |
54 |
Dự án khai thác nước mặt |
Công suất thiết kế từ 10.000 m3 nước/ngày đêm trở lên |
55 |
Dự án nhà máy chế biến thực phẩm |
Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
56 |
Dự án nhà máy chế biến thuỷ sản đông lạnh |
Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
57 |
Dự án nhà máy đường |
Có công suất thiết kế từ 20.000 tấn mía/năm trở lên |
58 |
Dự án nhà máy sản xuất cồn, rượu |
Công suất thiết kế từ 100.000 lít sản phẩm/năm trở lên |
59 |
Dự án nhà máy sản xuất bia, nước giải khát |
Công suất thiết kế từ 500.000 lít sản phẩm/năm trở lên |
60 |
Dự án nhà máy bột ngọt |
Công suất thiết kế từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
61 |
Dự án nhà máy chế biến sữa |
Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
62 |
Dự án nhà máy chế biến cà phê |
Công suất thiết kế từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
63 |
Dự án nhà máy thuốc lá |
Công suất thiết kế từ 50.000 bao/năm trở lên |
64 |
Dự án nhà máy/lò giết mổ gia súc, gia cầm |
Công suất thiết kế từ 100 gia súc/ngày, 1.000 gia cầm/ngày trở lên |
65 |
Dự án nhà máy sản xuất nước đá |
Công suất thiết kế từ 500 cây đá/ngày đêm hoặc từ 25.000kg nước đá/ngày đêm trở lên |
66 |
Dự án nhà máy chế biến nông sản ngũ cốc |
Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
67 |
Dự án nhà máy chế biến tinh bột sắn |
Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
68 |
Dự án nhà máy thuộc da |
Tất cả |
69 |
Dự án nhà máy dệt có nhuộm |
Tất cả |
70 |
Nhà máy dệt không nhuộm |
Công suất từ 10.000.0000 m vải/năm |
71 |
Dự án nhà máy cơ khí, chế tạo máy móc, thiết bị |
Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
72 |
Dự án nhà máy chế biến gỗ, ván ép |
Công suất thiết kế từ 100.000m2 /năm trở lên |
73 |
Dự án nhà máy sản xuất các thiết bị điện, điện tử |
Công suất thiết kế từ 10.000 thiết bị/năm trở lên |
74 |
Dự án nhà máy sản xuất linh kiện điện, điện tử |
Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
75 |
Dự án nhà máy sản xuất hàng mỹ nghệ |
Công suất thiết kế từ 1.000.000 sản phẩm/năm trở lên |
76 |
Dự án xây dựng hồ chứa nước, hồ thuỷ lợi |
Dung tích chứa từ 1.000.000 m3 nước trở lên |
77 |
Dự án xây dựng hệ thống thuỷ lợi, tưới tiêu, ngăn mặn |
Bao phủ diện tích từ 500ha trở lên |
78 |
Dự án quai đê lấn biển |
Tất cả |
79 |
Dự án khu nuôi trồng thuỷ sản: thâm canh/bán thâm canh |
Diện tích mặt nước từ 10 ha trở lên |
80 |
Dự án nuôi trồng thuỷ sản quảng canh |
Diện tích mặt nước từ 50 ha trở lên |
81 |
Dự án khu nuôi trồng thuỷ sản trên cát |
Tất cả |
82 |
Dự án khu trại chăn nuôi gia súc tập trung |
Từ 100 đầu gia súc trở lên |
83 |
Dự án khu trại chăn nuôi gia cầm tập trung |
Từ 10.000 đầu gia cầm trở lên |
84 |
Dự án nhà máy chế biến thức ăn gia súc, gia cầm |
Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
85 |
Dự án trồng rừng và khai thác rừng |
Diện tích từ 1.000 ha trở lên |
86 |
Dự án xây dựng vùng trồng sắn, mía tập trung |
Diện tích từ 100 ha trở lên |
87 |
Dự án xây dựng vùng trồng cà phê tập trung |
Diện tích từ 100 ha trở lên |
88 |
Dự án xây dựng vùng trồng chè tập trung |
Diện tích từ 100 ha trở lên |
89 |
Dự án xây dựng vùng trồng cao su tập trung |
Diện tích từ 200 ha trở lên |
90 |
Dự án xây dựng khu du lịch, vui chơi giải trí |
Diện tích từ 5 ha trở lên |
91 |
Dự án xây dựng sân golf |
Có từ 18 lỗ trở lên |
92 |
Dự án xây dựng khu khách sạn, nhà nghỉ |
Có từ 50 phòng nghỉ trở lên |
93 |
Dự án xây dựng bệnh viện |
Từ 50 giường bệnh trở lên |
94 |
Dự án nhà máy tái chế, xử lý chất thải rắn nói chung |
Tất cả |
95 |
Dự án xây dựng bãi chôn lấp chất thải công nghiệp, chất thải nguy hại |
Tất cả |
96 |
Dự án xây dựng bãi chôn lấp chất thải sinh hoạt |
Cho từ 100 hộ dân trở lên |
97 |
Dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải công nghiệp tập trung không nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao |
Công suất thiết kế từ 1.000 m3 nước thải/ngày đêm trở lên |
98 |
Dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt tập trung |
Công suất thiết kế từ 1.000m3 nước thải/ngày đêm trở lên |
99 |
Dự án xây dựng đài hoá thân hoàn vũ |
Tất cả |
100 |
Dự án xây dựng nghĩa trang |
Diện tích từ 15 ha trở lên |
101 |
Dự án chiếm dụng diện tích rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển, rừng đặc dụng |
Diện tích từ 5 ha trở lên |
102 |
Dự án chiếm dụng diện tích rừng tự nhiên |
Diện tích từ 50 ha trở lên |
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2020 về thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập Quy hoạch hệ thống cảng cá, khu neo đậu cho tàu cá thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 07/01/2020 | Cập nhật: 16/01/2020
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2018 về xuất cấp giống cây trồng từ nguồn dự trữ quốc gia hỗ trợ địa phương bị thiệt hại Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 11/01/2018
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2016 về tổ chức và hoạt động của Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ Ban hành: 06/01/2016 | Cập nhật: 12/01/2016
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2010 về tặng thưởng Cờ Thi đua của Chính phủ Ban hành: 09/01/2010 | Cập nhật: 25/01/2010
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 60 cá nhân thuộc tỉnh Bình Định Ban hành: 08/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Nghị quyết số 03/2007/NQ-CP về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội và ngân sách nhà nước năm 2007 Ban hành: 19/01/2007 | Cập nhật: 26/01/2007
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 10/01/2007 | Cập nhật: 19/01/2007