Quyết định 09/2007/QĐ-UBND về Quy định quản lý quy hoạch chi tiết xây dựng tại khu công nghiệp Tân Hương, tỉnh Tiền Giang
Số hiệu: | 09/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tiền Giang | Người ký: | Trần Thanh Trung |
Ngày ban hành: | 28/03/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2007/QĐ-UBND |
Mỹ Tho, ngày 28 tháng 3 năm 2007 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1034/QĐ-BXD ngày 25/06/2004 của Bộ Trưởng Bộ Xây dựng về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết tại Khu công nghiệp Tân Hương tỉnh Tiền Giang;
Theo Tờ trình số 75/TTr-BQL-SXD ngày 15 tháng 3 năm 2007của Ban Quản lý các Khu công nghiệp Tiền Giang và Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
2. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý quy hoạch chi tiết xây dựng tại Khu công nghiệp Tân Hương, tỉnh Tiền Giang.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 44/2005/QĐ-UBND ngày 21/9/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết tại Khu công nghiệp Tân Hương, tỉnh Tiền Giang.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TẠI KHU CÔNG NGHIỆP TÂN HƯƠNG, TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 09/2007/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp Tân Hương quy định việc sử dụng đất, các hoạt động xây dựng và cải tạo các công trình xây dựng trong Khu công nghiệp Tân Hương, đảm bảo cảnh quan kiến trúc và bảo vệ môi trường trong xây dựng và khai thác sử dụng các công trình trong ranh giới lập quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp đã được phê duyệt tại Quyết định số 1034/QĐ-BXD ngày 25 tháng 6 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
2. Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài được phép đầu tư xây dựng, khai thác, sản xuất, kinh doanh (gọi tắt là nhà đầu tư) trong Khu công nghiệp Tân Hương.
Điều 2. Phân vùng quản lý quy hoạch
1. Ranh giới và phạm vi lập quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp Tân Hương:
- Phía Đông Nam cách Quốc lộ 1A: 150 mét.
- Phía Tây cách tỉnh lộ 866: 1.500 mét.
- Phía Nam giáp lộ Liên Tân.
- Phía Bắc - Đông Bắc cách Hương lộ 18: 150 mét.
Vị trí, ranh giới và quy mô khu đất sẽ được xác định chính xác trên thực địa khi làm thủ tục cho thuê đất.
2. Tổng diện tích nằm trong vùng ranh giới quy hoạch là 197,33 ha (giai đoạn I: 138 ha, giai đoạn II: 59,33 ha) được phân thành các khu thể hiện trong bảng 1 như sau:
Bảng 1
TT |
Cơ cấu sử dụng đất |
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ % |
Ghi chú |
1 |
Đất xây dựng nhà máy |
72,42 |
52,48 |
|
2 |
Đất kho tàng |
18,46 |
13,38 |
|
3 |
Đất xây dựng công trình điều hành và dịch vụ |
6,20 |
4,49 |
|
4 |
Đất xây dựng công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật |
5,55 |
4,01 |
|
5 |
Đất cây xanh, công viên và mặt nước |
11,97 |
8,68 |
|
6 |
Đất đường giao thông |
23,41 |
16,96 |
|
|
Tổng cộng giai đoạn I |
138,01 |
100,00 |
|
7 |
Xây dựng giai đoạn I |
138,01 |
69,93 |
|
8 |
Xây dựng giai đoạn II |
59,32 |
30,07 |
|
Tổng cộng |
197,33 |
100,00 |
|
1. Khu đất xây dựng các nhà máy giai đoạn I nằm tại phía Bắc Khu công nghiệp có diện tích là 72,42 ha, gồm các lô đất: A.IV và A.V, B.I đến B.V, C.I đến C.IV
2. Các chỉ tiêu chính để quản lý xây dựng khu các nhà máy được quy định tại bảng 2:
Bảng 2
STT |
Kí hiệu cụm |
Chức năng chính |
Diện tích |
Mật độ xây dựng (%) |
Tầng cao trung bình |
Hệ số sử dụng đất |
1 |
A.IV |
Chức năng cụ thể từng lô đất do BQL các KCN Tiền Giang quy định phù hợp quy hoạch chi tiết KCN Tân Hương được duyệt |
2,97 |
50 - 70 |
1 – 2 |
1 - 1,4 |
2 |
A.V |
3,37 |
50 - 70 |
1 – 2 |
1 - 1,4 |
|
3 |
B.I |
7,97 |
50 - 70 |
1 – 2 |
1 - 1,4 |
|
4 |
B.II |
8,22 |
50 - 70 |
1 – 2 |
1 - 1,4 |
|
5 |
B.III |
7,64 |
50 - 70 |
1 – 2 |
1 - 1,4 |
|
6 |
B.IV |
11,93 |
50 - 70 |
1 – 2 |
1 - 1,4 |
|
7 |
B.V |
6,62 |
50 - 70 |
1 – 2 |
1 - 1,4 |
|
8 |
C.I |
5,77 |
50 - 70 |
1 – 2 |
1 - 1,4 |
|
9 |
C.II |
8,88 |
50 - 70 |
1 – 2 |
1 - 1,4 |
|
10 |
C.III |
5,03 |
50 - 70 |
1 – 2 |
1 - 1,4 |
|
11 |
C.IV |
4,02 |
50 - 70 |
1 – 2 |
1 - 1,4 |
|
Cộng |
72,42 |
|
|
|
3. Những quy định khác:
- Chiều cao tầng các nhà máy phụ thuộc vào yêu cầu dây chuyền công nghệ;
- Khoảng lùi: 4 m
- Mật độ cây xanh: Tại từng lô đất xây dựng xí nghiệp công nghiệp dành tối thiểu 20% diện tích để trồng cây xanh.
- Các nhà đầu tư xin phép xây dựng trước khi tiến hành khởi công xây dựng công trình. Khi tiến hành định vị các hạng mục công trình nhà đầu tư phải báo cáo về cho Ban quản lý các Khu công nghiệp.
- Trong thời gian thi công và sử dụng công trình các nhà đầu tư phải đảm bảo về an toàn lao động, vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ.
Điều 4. Khu đất xây dựng kho tàng
1. Khu đất kho tàng nằm tại phía Đông Bắc Khu công nghiệp có diện tích 18,46 ha, được bố trí hệ thống kho, bãi container.
2. Các chỉ tiêu chính để quản lý xây dựng khu kho tàng được quy định như sau:
- Mật độ xây dựng: 60%;
- Tầng cao trung bình: 1-2 tầng;
- Hệ số sử dung đất: 0,3 - 0,6.
Điều 5. Khu xây dựng trung tâm điều hành và dịch vụ
1. Khu trung tâm điều hành có diện tích là 6,20 ha, bố trí tại trục chính Khu công nghiệp cạnh Quốc lộ 1A, gồm văn phòng điều hành quản lý Khu công nghiệp, trung tâm giao dịch của Khu công nghiệp, nơi trưng bày và giới thiệu các sản phẩm, căn tin, bưu điện, viễn thông, cứu hoả, ngân hàng, thuế vụ và hải quan,...
2. Các chỉ tiêu chủ yếu để quản lý Khu trung tâm điều hành được quy định như sau:
- Mật độ xây dựng: 40%;
- Tầng cao trung bình: 1- 3 tầng;
- Hệ số sử dung đất: 1,2.
3. Những quy định khác:
Các chỉ tiêu về độ dốc nền đất, cốt xây dựng thấp nhất tuân theo quy hoạch chi tiết được duyệt. Các công trình được bố trí xây dựng tập trung thành tổng thể không gian quy hoạch - kiến trúc thống nhất tạo bộ mặt trung tâm.
Điều 6. Khu xây dựng công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật
1. Khu xây dựng công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật có diện tích là 5,55 ha, gồm: Khu xử lý nước thải, trạm cấp nước, trạm biến điện.
2. Các chỉ tiêu chủ yếu để quản lý xây dựng khu công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật được quy định tại bảng 3.
Bảng 3
STT |
Cơ cấu đất xây dựng |
Diện tích (ha) |
Mật độ xây dựng (%) |
Tầng cao trung bình |
Hệ số sử dụng đất |
1 2 3 |
Khu xử lý nước thải Trạm cấp nước Trạm điện |
2,46 2,48 0,61 |
40 40 - |
1 1 - |
0,40 0,40 - |
Cộng |
5,55 |
|
|
|
Điều 7. Đất trồng cây xanh, công viên
1. Đất trồng cây xanh, công viên giai đoạn I có diện tích 11,97 ha, bố trí tập trung cạnh khu trung tâm Khu công nghiệp và cây xanh cách ly xung quanh Khu công nghiệp, tại các khu trung tâm điều hành, dịch vụ, khu xử lý nước thải, hành lang bảo vệ tuyến điện và cây xanh dọc các trục đường.
2. Quy định về kỹ thuật và cảnh quan:
a.Yêu cầu về kỹ thuật:
- Không được thoát nước bẩn chưa xử lý vào hồ nước, mương nước (nếu có).
- Phải xây kè bờ hồ, mương nước (nếu có) trong Khu công nghiệp để đảm bảo mỹ quan.
b.Yêu cầu về kiến trúc cảnh quan:
Cây xanh ven đường, ven mặt nước phải được bố trí phù hợp, đảm bảo cảnh quan Khu công nghiệp.
Điều 8. Đất xây dựng đường giao thông
1. Tổng diện tích đất xây dựng đường giao thông giai đoạn I là 23,41 ha. Các tuyến đường phải được xác định rõ theo các tiêu chí tại bảng 4:
Bảng 4
TT |
Tên tuyến đường |
Chiều dài (m) |
Lề hè trái (m) |
Xe chạy (m) |
Dải phân cách (m) |
Lề hè phải (m) |
Lộ giới (m) |
1 |
Tuyến đường D1 |
1.129 |
6 |
2 x 3,75 |
- |
6 |
19,5 |
2 |
Tuyến đường D2 |
1.022 |
6 |
2 x 3,75 |
- |
6 |
19,5 |
3 |
Tuyến đường D3 |
904 |
6 |
2 x 7,5 |
- |
6 |
27,0 |
4 |
Tuyến đường D4 |
1.020 |
6 |
2 x 3,75 |
- |
6 |
19,5 |
5 |
Tuyến đường D5 |
1.147 |
6 |
2 x 3,75 |
- |
6 |
19,5 |
6 |
Tuyến đường D6 |
347 |
5 |
2 x 3,75 |
- |
5 |
17,5 |
7 |
Đường vào chính |
483,5 |
6 |
2 x 7,5 |
6 |
6 |
33 |
8 |
Tuyến đường N1 |
1.281 |
6 |
2 x 3,75 |
- |
6 |
19,5 |
9 |
Tuyến đường N2 |
671 |
6 |
2 x 3,75 |
- |
6 |
19,5 |
10 |
Tuyến đường N3 |
1.249 |
6 |
2 x 3,75 |
- |
6 |
19,5 |
11 |
Tuyến đường N4 |
1186 |
6 |
2 x 7,5 |
6 |
6 |
33 |
Cộng |
9.956 |
|
|
|
|
|
2. Những quy định khác về kỹ thuật
- Cốt nền mặt đường: +1.75 mét
- Độ dốc dọc không quá 6%
- Độ dốc ngang mặt đường 2%
- Tải trọng > 30 tấn.
Điều 9. Các công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật khác
1. Chuẩn bị kỹ thuật mặt bằng xây dựng:
- Phải tuân thủ vị trí và các yêu cầu về hướng, tuyến, độ cao của các mạng thoát nước mặt.
- Cao độ san nền thiết kế tối thiểu là +1.75m và san nền trên cơ sở đắp nền theo cao độ tần suất ngập lụt.
- Độ dốc nền tối thiểu là 0,3%.
2. Về cấp nước:
- Nguồn nước trong Khu công nghiệp do Công ty Hạ tầng Khu công nghiệp Tân Hương cấp cho toàn khu vực theo quy hoạch. Đường ống cấp nước được đặt cách vỉa hè là 1,5m. Độ sâu chôn ống bình quân là 0,8m.
3. Về cấp điện:
Ngành điện có trách nhiệm đầu tư xây dựng công trình để cấp điện đến chân hàng rào của doanh nghiệp. Nhà đầu tư có trách nhiệm đầu tư, xây dựng trạm biến áp và đường dây cấp điện cho nội bộ doanh nghiệp của mình. Việc đầu tư xây dựng các công trình trong Khu công nghiệp phải tuân thủ theo Nghị Định số 106/2005/NĐ.CP ngày 17/8/2005 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Điện lực về bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp được quy định như sau:
a.Hành lang bảo vệ đường dây dẫn điện trên không được giới hạn như sau:
a.1.Chiều dài: tính từ điểm mắc dây trên cột xuất tuyến của trạm này đến điểm mắc dây trên cột néo cuối trước khi vào trạm (hoặc các trạm) kế tiếp.
a.2.Chiều rộng: Được giới hạn bởi hai mặt phẳng thẳng đứng về hai phía của đường dây, song song với đường dây, có khoảng cách từ dây ngoài cùng về mỗi phía khi dây ở trạng thái tĩnh được quy định trong bảng 5.
Bảng 5
Điện áp |
Đến 22 KV |
35 KV |
66-110 KV |
220 KV |
500KV |
||
Loại dây |
Dây bọc |
Dây trần |
Dây bọc |
Dây trần |
Dây trần |
||
Khoảng cách (m) |
1 |
2 |
1,5 |
3 |
4 |
6 |
7 |
a.3.Chiều cao: Tính từ đáy móng cột lên đỉnh cột cộng thêm khoảng cách an toàn theo chiều thẳng đứng được quy định trong bảng 6:
Bảng 6:
Điện áp (KV) |
Đến 35 |
66 - 110 |
220 |
500 |
Khoảng cách (m) |
2,0 |
3,0 |
4,0 |
6,0 |
b.Các loại cáp điện đi trên mặt đất hoặc treo trên không có khoảng cách bảo vệ an toàn về các phía là 0,5 m tính từ mặt ngoài của sợi cáp ngoài cùng.
4. Về thoát nước bẩn, nước mưa và vệ sinh môi trường:
- Khoảng cách từ trạm đến các công trình từ 100m trở lên.
- Phải tuân thủ vị trí và các yêu cầu kỹ thuật về hướng, tuyến, cao độ trạm của hệ thống thoát nước bẩn.
- Nước thải sản xuất và sinh hoạt của từng nhà máy phải có trạm xử lý riêng và được xử lý cục bộ tuỳ theo tính chất, mức độ độc hại trước khi thải vào mạng lưới chung của Khu công nghiệp và phải tuân thủ theo quy định của Quy chuẩn Việt nam.
- Trạm xử lý nước thải bên trong các xí nghiệp, nhà máy phải tuân thủ quy định của Quy chuẩn thiết kế quy hoạch đô thị về khoảng cách ly và vệ sinh môi trường.
- Nước thải từ khu vực trạm xử lý bố trí trong đất Khu công nghiệp sau khi xử lý xong được thải ra kênh Năm Thắm chảy vào rạch Ông Đạo qua rạch Bảo Định chảy vào sông Vàm Cỏ Tây.
- Nước thải công nghiệp ra kênh Năm Thắm mới và rạch Ông Đạo phải đảm bảo nước loại B theo Tiêu chuẩn Việt Nam.
- Nước mưa sẽ được thu gom từ bề mặt nền các lô đất vào các giếng thu hàm ếch đặt trên vỉa hè với khoảng cách 40m đến 50m một giếng. Mạng lưới đường ống thoát nước mưa sử dụng ống bê tông cốt thép đúc sẳn chôn dưới vỉa hè dọc theo các tuyến đường giao thông trong Khu công nghiệp, rồi đổ vào tuyến thoát nước chính là tuyến kênh Năm Thắm mới và thoát ra rạch Ông Đạo chảy theo hướng Tây Bắc vào kênh Quảng Thọ.
Công tác quản lý quy hoạch được áp dụng theo mục 5, chương II Luật Xây dựng năm 2003.
Căn cứ vào hồ sơ quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp Tân Hương được duyệt và các quy định tại điều lệ này, Công ty Hạ tầng Khu công nghiệp Tân Hương giới thiệu địa điểm, hướng dẫn các nhà đầu tư lập hồ sơ xây dựng đảm bảo các chỉ tiêu về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao, cốt xây dựng; chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và các yêu cầu cụ thể đối với từng tuyến đường; phạm vi và các hành lang bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật.
Ban Quản lý các Khu công nghiệp Tiền Giang căn cứ các quy định tại Quy định này cấp giấy phép xây dựng cho từng dự án đầu tư vào Khu công nghiệp trừ những công trình quy định không xin phép xây dựng được quy định tại khoản 9, điều 1 Nghị định 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, đồng thời đề xuất xử lý những trường hợp vi phạm theo đúng quy định của pháp luật.
Mọi tổ chức, cá nhân vi phạm Quy định này tuỳ theo mức độ sai phạm sẽ bị xử lý theo pháp luật hiện hành.
Đồ án quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp Tân Hương được ấn hành và lưu giữ ở các cơ quan hành chính nhà nước sau đây để phổ biến và có hướng dẫn giải thích cho các tổ chức, cá nhân có liên quan hoặc nhà đầu tư biết để thực hiện.
- Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang.
- Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành.
- Ban Quản lý các Khu công nghiệp Tiền Giang
- Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Sở Xây dựng.
- Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Sở Công nghiệp.
- Công ty Hạ tầng Khu công nghiệp Tân Hương./.
Nghị định 112/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 29/09/2006 | Cập nhật: 07/10/2006
Quyết định 44/2005/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn và chính sách đối với làng nghề công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 29/12/2005 | Cập nhật: 04/04/2011
Quyết định 44/2005/QĐ-UBND ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết tại Khu công nghiệp Tân Hương, tỉnh Tiền Giang Ban hành: 21/09/2005 | Cập nhật: 29/08/2015
Quyết định 44/2005/QĐ-UBND sửa đổi quy định về thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và cấp quyền sử dụng đất tỉnh Quảng Nam ban hành kèm theo Quyết định 40/2004/QĐ-UB Ban hành: 13/06/2005 | Cập nhật: 22/03/2013
Quyết định số 44/2005/QĐ-UBND về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản Ban hành: 06/07/2005 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 44/2005/QĐ-UBND về mức thu, chi tiền giấy thi, nháp, tiền bằng tốt nghiệp phục vụ kỳ thi tốt nghiệp các cấp do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 24/05/2005 | Cập nhật: 20/06/2012
Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng Ban hành: 24/01/2005 | Cập nhật: 06/12/2012
Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 07/02/2005 | Cập nhật: 29/09/2012