Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định giá cước vận tải hàng hoá bằng ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu: | 16/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Chẩu Văn Lâm |
Ngày ban hành: | 10/10/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2011/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 10 tháng 10 năm 2011 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HOÁ BẰNG Ô TÔ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 26/4/2002;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ qui định chi tiết một số điều của Pháp lệnh giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ qui định chi tiết một số điều của Pháp lệnh giá;
Căn cứ Thông tư số 05/2004/TT-BTC ngày 30/01/2004 của Bộ Tài chính Hướng dẫn cơ chế quản lý giá hàng hoá, dịch vụ do Nhà nước đặt hàng thanh toán bằng nguồn ngân sách Nhà nước; Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ qui định chi tiết một số điều của Pháp lệnh giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ qui định chi tiết một số điều của Pháp lệnh giá;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 314/TTr-STC ngày 12/9/2011 về việc "Đề nghị UBND tỉnh ban hành giá cước vận tải hàng hoá bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang",
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá cước vận tải hàng hoá bằng ô tô và Phương pháp tính cước vận tải hàng hoá bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (có Phụ lục số 01 và Phụ lục số 02 kèm theo).
Mức cước quy định tại Quyết định này là mức cước tối đa chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, được áp dụng trong các trường hợp:
a) Xác định thanh toán cước vận tải bằng ô tô từ nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước, bao gồm:
- Xác định trợ giá, trợ cước vận chuyển các mặt hàng chính sách xã hội theo quy định.
- Làm căn cứ xác định cước vận tải hàng hoá theo đơn đặt hàng của Nhà nước chi từ ngân sách địa phương mà không qua hình thức đấu thầu, đấu giá. Trường hợp thực hiện cơ chế đấu thầu thì áp dụng mức cước theo kết quả đấu thầu, nhưng mức tối đa không vượt quá mức cước quy định tại Quyết định này.
b) Là cơ sở để các đơn vị, tổ chức tham khảo trong quá trình lập dự toán, thương thảo ký hợp đồng vận tải hàng hoá ngoài các trường hợp nêu trên.
Giám đốc Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các Sở: Giao thông Vận tải, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ các quy định hiện hành của Nhà nước và quy định tại Quyết định này kiểm tra, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan trong quá trình thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 03/2009/QĐ-UBND ngày 26/5/2009 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định giá cước vận tải hàng hoá bằng ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Giao thông Vận tải, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BẢNG CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HOÁ BẰNG Ô TÔ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2011/QĐ-UBND ngày 10/10/2011 của UBND tỉnh Tuyờn Quang)
I- Biểu cước vận chuyển hàng hoá bằng ô tô:
1- Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 1
Hàng bậc 1 bao gồm: Đất, cát, sỏi, đá xay, gạch các loại.
Đơn vị tính: Đồng/Tấnkm
Số TT |
Loại |
Loại I |
Loại II |
Loại III |
Loại IV |
Loại V |
Loại VI |
Cự ly đường |
Mức cước |
Mức cước |
Mức cước |
Mức cước |
Mức cước |
Mức cước |
|
1 |
1Km |
8.855 |
10.538 |
15.492 |
22.462 |
32.570 |
39.084 |
2 |
2Km |
4.903 |
5.833 |
8.576 |
12.434 |
18.030 |
21.637 |
3 |
3Km |
3.527 |
4.197 |
6.168 |
8.943 |
12.970 |
15.565 |
4 |
4Km |
2.886 |
3.434 |
5.048 |
7.321 |
10.614 |
12.737 |
5 |
5Km |
2.531 |
3.011 |
4.426 |
6.417 |
9.307 |
11.168 |
6 |
6Km |
2.287 |
2.721 |
3.999 |
5.800 |
8.410 |
10.092 |
7 |
7Km |
2.108 |
2.508 |
3.688 |
6.058 |
7.753 |
9.304 |
8 |
8Km |
1.969 |
2.344 |
3.445 |
4.994 |
7.241 |
8.690 |
9 |
9Km |
1.854 |
2.207 |
3.245 |
4.705 |
6.822 |
8.186 |
10 |
10Km |
1.762 |
2.097 |
3.082 |
4.469 |
6.479 |
7.774 |
11 |
11Km |
1.682 |
2.000 |
2.942 |
4.263 |
6.183 |
7.420 |
12 |
12Km |
1.607 |
1.912 |
2.810 |
4.075 |
5.909 |
7.091 |
13 |
13Km |
1.531 |
1.821 |
2.677 |
3.882 |
5.630 |
6.756 |
14 |
14Km |
1.462 |
1.740 |
2.911 |
3.707 |
5.374 |
6.448 |
15 |
15Km |
1.396 |
1.663 |
2.443 |
3.542 |
5.136 |
6.164 |
16 |
16Km |
1.338 |
1.593 |
2.340 |
3.394 |
4.921 |
5.906 |
17 |
17Km |
1.297 |
1.543 |
2.268 |
3.290 |
4.770 |
5.723 |
18 |
18Km |
1.264 |
1.504 |
2.211 |
3.206 |
4.648 |
5.578 |
19 |
19Km |
1.227 |
1.460 |
2.146 |
3.112 |
4.513 |
5.415 |
20 |
20Km |
1.187 |
1.413 |
2.075 |
3.008 |
4.361 |
5.234 |
21 |
21Km |
1.138 |
1.355 |
1.991 |
2.887 |
4.187 |
5.025 |
22 |
22Km |
1.094 |
1.301 |
1.915 |
2.776 |
4.025 |
4.829 |
23 |
23Km |
1.055 |
1.255 |
1.845 |
2.676 |
3.879 |
4.655 |
24 |
24Km |
1.020 |
1.215 |
1.783 |
2.587 |
3.752 |
4.501 |
25 |
25Km |
986 |
1.175 |
1.727 |
2.503 |
3.630 |
4.355 |
26 |
26Km |
956 |
1.137 |
1.672 |
2.423 |
3.512 |
4.215 |
27 |
27Km |
924 |
1.099 |
1.616 |
2.342 |
3.396 |
4.076 |
28 |
28Km |
892 |
1.061 |
1.561 |
2.263 |
3.280 |
3.936 |
29 |
29Km |
862 |
1.027 |
1.507 |
2.186 |
3.169 |
3.802 |
30 |
30Km |
835 |
994 |
1.461 |
2.117 |
3.071 |
3.685 |
31 |
31 - 35Km |
810 |
963 |
1.417 |
2.055 |
2.978 |
3.573 |
32 |
36 - 40Km |
787 |
938 |
1.377 |
1.998 |
2.897 |
3.477 |
33 |
41 - 45Km |
770 |
918 |
1.348 |
1.953 |
2.833 |
3.399 |
34 |
46 - 50Km |
754 |
899 |
1.319 |
1.914 |
2.773 |
3.329 |
35 |
51 - 55Km |
740 |
881 |
1.295 |
1.877 |
2.721 |
3.266 |
36 |
56 - 60Km |
727 |
864 |
1.273 |
1.845 |
2.676 |
3.210 |
37 |
61 - 70Km |
716 |
853 |
1.253 |
1.817 |
2.635 |
3.162 |
38 |
71- 80Km |
707 |
841 |
1.236 |
1.793 |
2.599 |
3.119 |
39 |
81 - 90Km |
699 |
831 |
1.222 |
1.773 |
2.571 |
3.086 |
40 |
91 - 100Km |
693 |
824 |
1.211 |
1.757 |
2.547 |
3.058 |
41 |
Từ 101Km trở lên |
688 |
819 |
1.203 |
1.744 |
2.531 |
3.036 |
2. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2: Được tính bằng 1,10 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 2 bao gồm: Ngói, lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, các loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp, sành, sứ, các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song…), các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, dây, cuộn, ống (trừ ống nước)…
3. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 3: Được tính bằng 1,30 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 3 bao gồm: Lương thực rời, xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động vật), xăng dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc phòng chống mối mọt, thuốc thú y, sách, báo, giấy viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư máy móc, thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa).
4. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 4: Được tính bằng 1,40 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 4 bao gồm: Nhựa nhũ tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loại hàng dơ bẩn, kính các loại, hàng tinh vi, hàng thuỷ tinh, xăng dầu chứa bằng phuy.
5. Trường hợp vận chuyển các mặt hàng không có tên trong danh mục 4 bậc hàng nêu trên: thì chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào đặc tính của mặt hàng tương đương để xếp vào bậc hàng thích hợp khi tính cước vận chuyển.
II- Các trường hơp được tăng, giảm cước so với mức cước cơ bản quy định tại mục I:
1- Cước vận chuyển hàng hoá trên một số tuyến đường khó khăn vùng cao thuộc các xã đặc biệt khó khăn (theo Quyết định của Uỷ ban Dân tộc) phải sử dụng phương tiện 3 cầu chạy bằng xăng được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.
2- Cước vận chuyển hàng hoá bằng phương tiện có trọng tải từ 3 tấn trở xuống: (trừ xe công nông và các loại xe tương tự) được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.
3- Cước vận chuyển hàng hoá kết hợp một chiều về: Một chủ hàng vừa có hàng đi, vừa có hàng về trong một vòng quay phương tiện được giảm 10% tiền cước của số hàng vận chuyển chiều về.
4- Cước vận chuyển hàng hoá bằng phương tiện có thiết bị tự xếp, dỡ hàng:
4.1- Hàng hoá vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị tự đổ (xe ben), phương tiện có thiết bị nâng, hạ (xe reo) được cộng thêm 15% mức cước cơ bản;
4.2- Hàng hoá vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị hút xả (xe stec) được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.
4.3- Ngoài giá cước quy định tại điểm 4.1 và 4.2 nói trên, mỗi lần sử dụng:
a- Thiết bị tự đổ, thiết bị hút xả: Được cộng thêm 3.400đ/tấn hàng.
b- Thiết bị nâng hạ: Được cộng thêm 4.100đ/tấn hàng.
5- Đối với hàng hoá chứa trong Container: Bậc hàng tính cước là hàng bậc 3 cho tất cả các loại hàng hoá chứa trong Container. Trọng lượng tính cước là trọng tải đăng ký của Container.
6- Trường hợp vận chuyển hàng thiếu tải: Cước vận chuyển được tính như sau:
a- Nếu hàng hoá vận chuyển chỉ xếp được dưới 50% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 80% trọng tải đăng ký của phương tiện;
b- Nếu hàng hoá vận chuyển chỉ xếp được từ 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 90% trọng tải đăng ký của phương tiện;
c- Nếu hàng hoá vận chuyển chỉ xếp được trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng trọng lượng hàng hoá thực tế vận chuyển.
7- Vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng tải phải sử dụng phương tiện vận tải đặc chủng: áp dụng biểu cước vận chuyển do Bộ Giao thông Vận tải quy định.
Ghi chú: Trường hợp chở hàng nguyên khối không tháo rời ra được, buộc phải vận chuyển quá tải giao Sở Tài chính hướng dẫn.
HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP TÍNH CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HOÁ BẰNG Ô TÔ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2011/QĐ-UBND ngày 10/10/2011 của UBND tỉnh Tuyờn Quang)
1. Trọng lượng hàng hoá tính cước: Là trọng lượng hàng hoá thực tế vận chuyển kể cả bao bì (trừ trọng lượng vật liệu kê, chèn, lót, chằng buộc). Đơn vị trọng lượng tính cước là tấn (T).
2. Hàng thiếu tải: Trường hợp chủ hàng có số lượng hàng hoá cần vận chuyển nhỏ hơn trọng tải đăng ký của phương tiện hoặc có số lượng hàng hoá đã xếp đầy thùng xe nhưng vẫn chưa sử dụng hết trọng tải đăng ký của xe.
3. Hàng hoá quá khổ, hàng quá nặng:
a) Hàng quá khổ: Là loại hàng mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có một trong các đặc điểm sau:
- Có chiều dài dưới 12 m và khi xếp lên xe vượt quá chiều dài quy định của thùng xe.
- Có chiều rộng của kiện hàng dưới 2,5 m và khi xếp lên xe vượt quá chiều rộng quy định của thùng xe.
- Có chiều cao quá 3,2 m tính từ mặt đất.
b) Hàng quá nặng: Là loại hàng mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có trọng lượng trên 5 tấn đến dưới 20 tấn.
c) Đối với một kiện hàng vừa quá khổ, vừa quá nặng: Chủ phương tiện chỉ được thu một mức cước quá khổ hoặc quá nặng. Đối với một kiện hàng vừa quá khổ, vừa thiếu tải chủ phương tiện được thu một mức tối đa không vượt quá mức cước tính theo trọng tải phương tiện dùng để vận chuyển. Những trường hợp trên do chủ phương tiện tự chọn.
4. Khoảng cách tính cước:
- Khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển có hàng.
- Nếu khoảng cách vận chuyển từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng có nhiều tuyến vận chuyển khác nhau thì khoảng cách tính cước là khoảng cách tuyến ngắn nhất.
Trường hợp trên tuyến đường ngắn nhất không đảm bảo an toàn cho phương tiện và hàng hoá thì khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển, nhưng hai bên phải ghi vào hợp đồng vận chuyển, hoặc chứng từ hợp lệ khác.
- Đơn vị khoảng cách tính cước là kilômet (viết tắt là Km).
- Khoảng cách tính cước tối thiểu là 1 km.
- Quy tròn khoảng cách tính cước: Số lẻ dưới 0,5 km không tính, từ 0,5 km đến dưới 1 km được tính là 1 km.
5. Loại đường tính cước:
a) Loại đường tính cước được chia làm 6 loại theo bảng phân cấp loại đường của Bộ Giao thông Vận tải; đường do địa phương quản lý căn cứ vào tiêu chuẩn quy định phân cấp loại đường của Bộ Giao thông Vận tải, UBND tỉnh quyết định loại đường áp dụng trong phạm vi địa phương.
b) Đối với tuyến đường mới khai thông chưa xếp loại, chưa công bố cự ly thì hai bên chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào tiêu chuẩn hiện hành của Bộ Giao thông - Vận tải để thoả thuận về loại đường, cự ly và ghi vào hợp đồng vận chuyển.
c) Vận chuyển hàng hoá trên đường nội thành, nội thị do mật độ phương tiện các loại và người đi lại nhiều, tốc độ phương tiện giảm, thời gian chờ đợi nhiều, năng suất phương tiện thấp, chi phí vận tải cao, được tính cước theo đường loại 3 cho các mặt hàng.
6. Các quy định về cước cơ bản tại mục I biểu cước vận chuyển hàng hoá bằng ô tô:
6.1. Đơn giá cước cơ bản tại mục I biểu cuớc vận chuyển hàng hóa bằng ô tô được quy định cho hàng bậc 1, vận chuyển trên 6 loại đường ở 41 cự ly.
Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2, bậc 3, bậc 4 được tính theo hệ số đối với đơn giá cước cơ bản của hàng bậc 1.
Đơn vị tính cước là đồng/tấn kilômét (đ/Tkm).
6.2. Phương pháp tính cước cơ bản theo các cự ly:
a) Vận chuyển hàng hóa trên cùng một loại đường: Vận chuyển hàng ở cự ly nào, loại đường nào thì sử dụng đơn giá cước ở cự ly, loại đường đó để tính cước.
b) Vận chuyển hàng hóa trên chặng đường gồm nhiều loại đường khác nhau thì dùng đơn giá cước của khoảng cách toàn chặng đường ứng với từng loại đường để tính cước cho từng đoạn đường rồi cộng lại.
7. Các loại chi phí khác ngoài cước vận chuyển hàng hóa quy định tại phụ lục 1:
7.1- Chi phí huy động phương tiện:
Quãng đường huy động có chiều dài dưới 3 km không tính tiền huy động. Khi phương tiện vận tải được huy động từ bãi đỗ xe (của đơn vị vận tải, đội xe) đi xa trên 3 km đến địa điểm khác làm việc trong một thời gian. Xong công việc phương tiện vận tải lại về nơi xuất phát ban đầu thì được tính một lần tiền huy động phương tiện (trừ trường hợp bên chủ hàng bố trí được chỗ ở cho công nhân lái phương tiện và chỗ để phương tiện).
Tiền huy động phương tiện được tính theo công thức sau:
Tiền huy động phương tiện |
|
Tổng sốkm xe chạy |
|
3km xe chạy đầu x 2 |
|
Số Km xe chạy có hàng x 2 |
|
đơn giá cước hàng bậc 1 loại đường thực tế phải huy động phương tiện |
|
Trọng tải đăng ký phương tiện |
= |
- |
- |
x |
x |
||||||
|
|
|
|
|
7.2- Chi phí phương tiện chờ đợi:
- Thời gian xếp dỡ làm thủ tục giao nhận trong một chuyến vận chuyển là 1 giờ, quá thời gian quy định trên, bên nào gây nên chậm trễ thì bên đó phải trả tiền chờ đợi (kể cả chủ phương tiện đưa xe đến thiếu so với khối lượng vận chuyển ghi trong hợp đồng).
- Tiền chờ đợi quy định cho các loại xe là 15.000đ/tấn-xe-giờ.
- Việc quy tròn số lẻ như sau: Dưới 15 phút không tính, từ phút 15 đến 30 phút tính 30 phút, trên 30 phút tính là 1 giờ.
7.3- Chi phí chèn lót, chằng buộc hàng hóa:
Những hàng hóa (hàng cồng kềnh, tinh vi, dễ vỡ, hàng nặng, hàng rời…) khi vận chuyển đòi hỏi phải chèn lót, chằng buộc thì ngoài tiền cước, chủ phương tiện được thu thêm tiền chèn lót, chằng buộc bao gồm tiền công, khấu hao vật liệu dụng cụ.
Phí chèn lót, chằng buộc do chủ hàng và chủ phương tiện thỏa thuận ghi vào hợp đồng vận chuyển.
Chủ phương tiện vận tải chịu trách nhiệm cung cấp vật liệu dụng cụ, nhân lực để thực hiện các công việc chèn lót, chằng buộc hàng hóa.
7.4- Phí đường, cầu, phà:
Trường hợp phương tiện vận chuyển trên đường có thu phí đường, cầu, phà thì chủ hàng phải thanh toán tiền phí đường, cầu, phà cho chủ phương tiện theo đơn giá do Nhà nước quy định.
7.5- Chi phí vệ sinh phương tiện:
Phương tiện vận tải đưa đến xếp hàng hóa phải được quét dọn sạch sẽ; vệ sinh thông thường do bên vận tải đảm nhiệm không tính tiền.
Trường hợp vận chuyển hàng hóa là các loại vôi, xi măng rời, hàng dơ bẩn… thì chủ hàng phải trả tiền làm vệ sinh cho bên chủ phương tiện theo giá thỏa thuận giữa hai bên.
8- Một số ví dụ tính cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô:
Ví dụ 1: Vận chuyển 10 tấn hàng bậc 1, khoảng cách vận chuyển 145km; trong đó gồm: 70km đường loại 1, 30km đường loại 2, 40km đường loại 3 và 5km đường loại 5. Tính cước cơ bản như sau:
+ Dùng đơn giá cước ở cự ly trên 100km của đường loại 1, hàng bậc 1, để tính cước cơ bản cho 70km đường loại 1
688đ/T.km x 70km x 10T = 481.600 đồng
+ Dùng đơn giá cước ở cự ly trên 100km của đường loại 2, hàng bậc 1, để tính cước cho 30km đường loại 2 là: 819 đ/T.km x 30km x 10T = 245.700 đồng
+ Dùng đơn giá cước ở cự ly trên 100km của đường loại 3, hàng bậc 1 để tính cước cho 40km đường loại 3 là: 1.203 đ/T.km x 40km x 10T = 481.200 đồng
+ Dùng đơn giá cước ở cự ly trên 100km của đường loại 5, hàng bậc 1 để tính cước cho 5km đường loại 5 là: 2531 đ/T.km x 5km x 10T = 126.550 đồng
Cước toàn chặng là:
481.600 đ + 245.700 đ + 481.200 đ + 126.550 đ = 1.335.050 đồng
Ví dụ 2: Vận chuyển 2,5 tấn muối trên quãng đường miền núi có cự ly 30km đường loại 5, sử dụng phương tiện ôtô có trọng tải nhỏ (3 tấn). Cước vận chuyển tính như sau:
1. Mức cước cơ bản:
3.071/T.Km x 1,4 (HB4) x 30km x 2,5T = 322.455 đồng
2. Các quy định được cộng thêm tiền cước:
- Sử dụng phương tiện có trọng tải từ 3 Tấn trở xuống (áp dụng khoản 2/II Bảng cước vận tải hàng hóa bằng ô tô): 322.455 đ/T x 30% = 96.737 đồng
3. Tổng số tiền cước vận chuyển là: 322.455 đ + 96.737 đ = 419.192 đồng
Ví dụ 3: Vận chuyển 25 tấn xăng bằng xe Stéc (có sử dụng thiết bị hút xả), cự ly 42Km đường loại 2, cước vận chuyển tính như sau:
1. Mức cước cơ bản:
918đ/T.Km x 1,3 (HB3) x 42Km x 25T = 1.253.070 đồng
2. Các quy định được cộng thêm tiền cước:
- Sử dụng xe Stéc (áp dụng điểm 4.2 khoản 4/II Bảng cước vận tải hàng hóa bằng ô tô): 1.253.070 x 20% = 250.614 đồng.
- Sử dụng thiết bị hút xả (áp dụng điểm a/4.3 khoản 4/II Bảng cước vận tải hàng hóa bằng ô tô): 3.400đ x 25 Tấn = 85.000 đồng
3. Tổng số tiền cước vận chuyển là:
1.253.070 đ + 250.614 đ + 85.000đ = 1.588.684 đồng
Ví dụ 4: Vận chuyển 22 tấn phân hóa học trên quãng đường có cự ly 85 Km (trong đó 5 Km đường loại 3, 30 Km đường loại 4 và 50 Km đường loại 5), xe có trọng tải 5 tấn nhưng chỉ chở được 4 tấn (hệ số sử dụng trọng tải bằng 80%), sử dụng phương tiện 3 cầu chạy bằng xăng, cước vận chuyển tính như sau:
1. Mức cước cơ bản:
[(1.222/T.Km x 5) + (1.773/T.Km x 30) + (2.571đ/T.Km x 50)] x 1,3(HB3) = 244.205 đồng/tấn
2. Các quy định được cộng thêm tiền cước:
- Sử dụng phương tiện 3 cầu chạy xăng (áp dụng khoản 1/II Bảng cước vận tải hàng hóa bằng ô tô):
Tiền cước 1 tấn do phương tiện 3 cầu:
244.205 đ/tấn x 30% = 73.262 đồng/tấn
3. Tiền cước 1 tấn hàng là: 244.205 đ/tấn + 73.262 đ/tấn = 317.467 đ/tấn
4. Do hàng vận chuyển chỉ xếp được 80% trọng tải đăng ký phương tiện, (áp dụng quy định tại điểm b khoản 6/II Bảng cước vận tải hàng hóa bằng ô tô) tiền cước 1 tấn là: (317.467 đ/T x 5T x 90%) : 4Tấn (thực trở) = 357.150 đ/tấn
5. Tổng tiền cước là: 357.150 đ x 22Tấn = 7.857.296 đồng
Ví dụ 5: Xe ô tô 5 tấn được điều từ bãi đỗ xe (điểm A) đến địa điểm B cự ly dài 50 Km, để vận chuyển hàng từ điểm B đi đến điểm C có cự ly dài 100Km, sau khi xong việc xe trở về điểm đỗ A, tiền huy động phí được tính như sau:
- Tổng số Km xe chạy từ A đến C là: 150Km x 2 chiều = 300Km
- Số Km phải trừ theo quy định là: 3Km x 2 = 6Km
- Số Km xe chạy có hàng là từ B đến C là: 100Km x 2 = 200Km
- Đơn giá cước hàng bậc 1, đường loại 1, cự ly trên 100Km là 688đ/Km
Tiền huy động phí là:
(300Km - 6Km - 200Km) x 688đ/T.Km x 5T = 323.360 đồng.
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về công bố văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp ban hành Ban hành: 07/12/2009 | Cập nhật: 04/03/2010
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Y tế quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 24/08/2009 | Cập nhật: 23/09/2009
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 24/09/2009
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Tân Phú do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú ban hành Ban hành: 14/07/2009 | Cập nhật: 04/08/2009
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 21/05/2009 | Cập nhật: 22/06/2009
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND quy định giá cước vận tải hàng hoá bằng ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/05/2009 | Cập nhật: 22/12/2012
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về giá trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 09/04/2009 | Cập nhật: 15/04/2009
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ do Ủy ban nhân dân quận 12 ban hành Ban hành: 11/03/2009 | Cập nhật: 13/04/2009
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND quy định thời gian mở, đóng cửa hàng ngày của đại lý internet công cộng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 11/03/2009 | Cập nhật: 16/09/2010
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về đề án thu hút sinh viên tốt nghiệp đại học chính quy về làm công chức dự bị tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 11/03/2009 | Cập nhật: 20/02/2014
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 25/2005/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 03/03/2009 | Cập nhật: 12/03/2010
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về kiện toàn tổ chức bộ máy Ban Bồi thường, giải phóng mặt bằng trực thuộc Ủy ban nhân dân quận 7 do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 02/03/2009 | Cập nhật: 13/04/2009
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về tiêu chuẩn Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, Ban, ngành tỉnh, Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố Lạng Sơn Ban hành: 23/03/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định xét tuyển viên chức đối với người lao động hợp đồng làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập từ trước ngày 01/5/2006 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức Bảo vệ dân phố và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 19/10/2010
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về định mức sử dụng, giá nước cho các nhóm đối tượng sử dụng nước sạch trên địa bàn huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 27/03/2009 | Cập nhật: 28/04/2009
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 20/05/2010
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về việc thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” trong giải quyết một số thủ tục đầu tư đối với các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 20/03/2009 | Cập nhật: 26/10/2009
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành, kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp của tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/02/2009 | Cập nhật: 26/12/2012
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND điều chỉnh giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 45/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 16/02/2009 | Cập nhật: 17/12/2009
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về việc chia tách tổ dân phố tại khu phố 1 và khu phố 3 thuộc phường Tăng Nhơn Phú B do Ủy ban nhân dân Quận 9 ban hành Ban hành: 20/02/2009 | Cập nhật: 29/04/2009
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND ban hành mức giá tiêu thụ nước sạch do ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 16/02/2009 | Cập nhật: 21/05/2010
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND sửa đổi, một số nội dung Quyết định 29/2008/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam Ban hành: 16/01/2009 | Cập nhật: 20/05/2010
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp đối với các chức danh bảo vệ dân phố trên địa bàn Tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 13/01/2009 | Cập nhật: 21/05/2010
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung, ban hành mới các loại phí và lệ phí miễn giảm các loại phí, lệ phí, bãi bỏ các loại quỹ thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái Ban hành: 05/03/2009 | Cập nhật: 17/10/2009
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 15/01/2009 | Cập nhật: 17/10/2009
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 30/2008/NQ-CP , Nghị quyết 01/NQ-CP và Nghị quyết 19/2008/NQ-HĐND do ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 13/02/2009 | Cập nhật: 20/05/2010
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND quy định chế độ phụ cấp hàng tháng, nguồn kinh phí hoạt động cho lực lượng bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 05/02/2009 | Cập nhật: 13/03/2010
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội, Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân quận Bình Tân năm 2009 do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 21/01/2009 | Cập nhật: 15/04/2009
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về danh mục các loài cây mục đích, đối tượng rừng và tiêu chí áp dụng để cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 05/11/2009
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về đơn giá hoạt động quan trắc môi trường không khí xung quanh và nước mặt lục địa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 04/02/2009 | Cập nhật: 23/09/2009
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chính sách khuyến khích phát triển kinh tế Tổ hợp tác và Hợp tác xã của tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2005 - 2010 tại Quyết định 44/2005/QĐ-UBND Ban hành: 15/01/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về việc tổ chức lại, quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản tỉnh Nghệ An Ban hành: 05/01/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về bảng giá thu một phần viện phí tại trạm y tế xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 14/01/2009 | Cập nhật: 10/11/2012
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước của thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 18/02/2009 | Cập nhật: 24/09/2009
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Bình Dương Ban hành: 21/01/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định Ban hành: 10/02/2009 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 06/02/2009
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội; cho thuê nhà ở công vụ và nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 14/01/2009 | Cập nhật: 03/04/2009
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND quy định mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 02/01/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 19/01/2009
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về giá bán điện trên địa bàn huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 20/01/2009 | Cập nhật: 29/06/2009
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND quy định về việc thẩm định đề cương, nghiệm thu và thực hiện đề án, dự án, nhiệm vụ sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 03/02/2009 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND quy định chế độ chi ngoài quy định của Trung ương đối với hoạt động thể dục thể thao tỉnh Bình Thuận Ban hành: 14/01/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định 235/1999/QĐ-UB, 99/2001/QĐ-UB, 28/2007/QĐ-UBND Ban hành: 14/01/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về các thủ tục hành chính đối với các công việc thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước về thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh (rác thải sinh hoạt) trên địa bàn thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định Ban hành: 14/01/2009 | Cập nhật: 16/06/2014
Thông tư 104/2008/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 170/2003/NĐ-CP và Nghị định 75/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 170/2003/NĐ-CP thi hành một số điều Pháp lệnh giá Ban hành: 13/11/2008 | Cập nhật: 20/11/2008
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ quận - huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 19/01/2009 | Cập nhật: 03/02/2009
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND quy định vị trí chức năng nhiệm vụ quyền hạn, cơ cấu tổ chức Sở Nội vụ tỉnh Hòa Bình Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND ban hành Quy trình cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 13/01/2009 | Cập nhật: 06/01/2010
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về việc phân cấp quản lý đầu tư, xây dựng cho Ủy ban nhân dân quận, huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 08/01/2009 | Cập nhật: 25/09/2009
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Bình Ban hành: 08/01/2009 | Cập nhật: 09/10/2012
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp, tạo việc làm và hỗ trợ ốn định đời sống, sản xuất khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 08/01/2009 | Cập nhật: 15/10/2009
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND sửa đổi điểm a khoản 3 Điều 3 Quyết định số 57/2008/QĐ-UB về thực hiện Nghị quyết số 16/2008/NQ-HĐND về một số chính sách phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 do ủy ban nhân dân tỉnh vĩnh phúc ban hành Ban hành: 07/01/2009 | Cập nhật: 21/05/2010
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND ban hành phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 07/01/2009 | Cập nhật: 15/04/2010
Nghị định 75/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá Ban hành: 09/06/2008 | Cập nhật: 13/06/2008
Thông tư 05/2004/TT-BTC hướng dẫn quản lý giá hàng hoá, dịch vụ do Nhà nước đặt hàng thanh toán bằng nguồn ngân sách nhà nước Ban hành: 30/01/2004 | Cập nhật: 18/11/2010
Pháp lệnh Giá năm 2002 Ban hành: 26/04/2002 | Cập nhật: 06/07/2012
Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá Ban hành: 25/12/2003 | Cập nhật: 07/12/2012