Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về tiêu chuẩn Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, Ban, ngành tỉnh, Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố Lạng Sơn
Số hiệu: | 03/2009/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lạng Sơn | Người ký: | Vy Văn Thành |
Ngày ban hành: | 23/03/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2009/QĐ-UBND |
Lạng Sơn, ngày 23 tháng 3 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TIÊU CHUẨN TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH, UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ LẠNG SƠN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số: 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số: 14/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số: 25/TTr-SNV ngày 17 tháng 02 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Tiêu chuẩn Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, Ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Lạng Sơn.
Điều 2. Tiêu chuẩn quy định tại Điều 1 là cơ sở để Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố áp dụng cụ thể tại cơ quan, đơn vị thực hiện công tác đánh giá, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức.
Điều 3. Đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương do Bộ, ngành Trung ương ban hành tiêu chuẩn riêng không áp dụng Quy định tại Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 17/2006/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Tiêu chuẩn Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 5. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHUẨN
TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH, UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 03/2009/QĐ -UBND ngày 23 tháng 3 năm 2009 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
Tiêu chuẩn Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, Ban, ngành tỉnh, Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố Lạng Sơn áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc Sở, Ban, ngành tỉnh (sau đây gọi chung là Sở), Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện), gồm:
1. Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở, Uỷ ban nhân dân cấp huyện;
2. Chi cục Trưởng, Phó Chi cục Trưởng và tương đương thuộc Sở;
3. Trưởng, Phó đơn vị sự nghiệp thuộc Sở, Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
Điều 2. Tiêu chuẩn chung
1. Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với lý tưởng cách mạng, có tinh thần yêu nước sâu sắc, tận tụy phục vụ nhân dân, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội, thực hiện tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
2. Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư. Không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng. Có ý thức tổ chức kỷ luật. Trung thực, không cơ hội, được cán bộ, công chức, viên chức cơ quan, đơn vị và nhân dân nơi cư trú tín nhiệm.
3. Có trình độ hiểu biết về lý luận chính trị, quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; có trình độ văn hoá, chuyên môn; có khả năng quy tụ quần chúng, đoàn kết cán bộ; có đủ năng lực và sức khoẻ để hoàn thành có tốt các nhiệm vụ được giao.
4. Trong quy hoạch của cơ quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 3. Tiêu chuẩn cụ thể đối với Trưởng phòng và tương đương
1. Hiểu biết
a) Đối với Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở phải nắm vững tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá - xã hội, an ninh - quốc phòng của tỉnh; nắm được tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá - xã hội, an ninh - quốc phòng trong nước và quốc tế;
Đối với Trưởng phòng và tương đương thuộc UBND cấp huyện phải nắm vững tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá - xã hội, an ninh - quốc phòng của huyện, thành phố nơi công tác; nắm được tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá - xã hội, an ninh - quốc phòng trong tỉnh và trong nước.
b) Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực công tác.
c) Có năng lực tổ chức chỉ đạo, quản lý, phối hợp triển khai công việc; có khả năng xây dựng, thẩm định các đề án, tổng kết thực tiễn, kinh nghiệm trong tổ chức triển khai hoạt động nghiệp vụ.
d) Có kiến thức về chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến lĩnh vực được phân công phụ trách; có khả năng nghiên cứu khoa học, soạn thảo tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ trong lĩnh vực được phân công phụ trách.
2. Trình độ
a) Chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp Đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp với vị trí công tác được phân công phụ trách;
b) Lý luận chính trị: Trung cấp hoặc tương đương trung cấp trở lên;
c) Quản lý nhà nước: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình chuyên viên trở lên;
d) Tin học: Chứng chỉ B trở lên.
đ) Ngoại ngữ: Chứng chỉ B trở lên;
e) Khuyến khích học và sử dụng thành thạo tiếng dân tộc thiểu số phục vụ cho công tác.
3. Độ tuổi, quá trình công tác
a) Độ tuổi: Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 50 tuổi đối với nam, 45 tuổi đối với nữ; trường hợp đặc biệt và thực sự cần thiết thì có thể cao hơn, nhưng không quá 55 tuổi đối với nam, 50 tuổi đối với nữ;
b) Có quá trình công tác trong các cơ quan, đơn vị thuộc Sở, Uỷ ban nhân dân cấp huyện về lĩnh vực chuyên môn gần với lĩnh vực được phân công phụ trách từ 05 năm trở lên tính đến thời điểm được xét bổ nhiệm; trừ trường hợp nguồn cán bộ bổ nhiệm từ nơi khác đến;
c) Đã trải qua chức vụ Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, Uỷ ban nhân dân cấp huyện;
d) Trường hợp là cán bộ mới tuyển dụng dưới 05 năm nhưng hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ 3 năm liền, có phẩm chất đạo đức tốt, có thể được xem xét bổ nhiệm giữ chức vụ Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, Uỷ ban nhân dân cấp huyện không xét đến các tiêu chuẩn quy định tại điểm b, c khoản 3 điều này.
Điều 4. Tiêu chuẩn cụ thể đối với Phó Trưởng phòng và tương đương
1. Hiểu biết
a) Đối với Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở phải nắm vững tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá - xã hội, an ninh - quốc phòng của tỉnh; nắm được tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá - xã hội, an ninh - quốc phòng trong nước;
Đối với Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc UBND cấp huyện phải nắm vững tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá - xã hội, an ninh - quốc phòng của huyện, thành phố nơi công tác; nắm được tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá - xã hội, an ninh - quốc phòng trong tỉnh.
b) Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực công tác;
c) Có kiến thức về chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến lĩnh vực được phân công phụ trách; có khả năng nghiên cứu khoa học, soạn thảo tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ trong lĩnh vực được phân công phụ trách.
2. Trình độ
a) Chuyên môn nghiệp vụ: Như quy định tại điểm a khoản 2 Điều 3 Quy định này;
b) Lý luận chính trị: Như quy định tại điểm b khoản 2 Điều 3 Quy định này;
c) Quản lý nhà nước: Như quy định tại điểm c khoản 2 Điều 3 Quy định này;
e) Tin học: Chứng chỉ A trở lên.
đ) Ngoại ngữ: Chứng chỉ A trở lên.
e) Khuyến khích học và sử dụng thành thạo tiếng dân tộc thiểu số phục vụ cho công tác.
3. Độ tuổi, quá trình công tác
a) Độ tuổi: Như quy định tại điểm a khoản 3 Điều 3 Quy định này;
b) Có quá trình công tác trong các cơ quan, đơn vị thuộc Sở, Uỷ ban nhân dân cấp huyện về lĩnh vực chuyên môn gần với lĩnh vực được phân công phụ trách từ 03 năm trở lên, tính đến thời điểm được xét bổ nhiệm; trừ trường hợp nguồn cán bộ bổ nhiệm từ nơi khác đến;
c) Trường hợp là cán bộ mới tuyển dụng dưới 03 năm nhưng hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ 2 năm liền, có phẩm chất đạo đức tốt, có thể được xem xét bổ nhiệm giữ chức vụ Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, UBND cấp huyện không xét đến tiêu chuẩn quy định tại điểm b khoản 3 điều này./.
Nghị định 14/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 13/02/2008
Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 14/02/2008
Quyết định 17/2006/QĐ-UBND quy chế báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh Ban hành: 23/11/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 17/2006/QĐ-UBND về Tiêu chuẩn Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 15/09/2006 | Cập nhật: 22/08/2014
Quyết định 17/2006/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam Ban hành: 11/08/2006 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 17/2006/QĐ-UBND phê duyệt đề án chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và biên chế của ban dân tộc và tôn giáo Ban hành: 29/06/2006 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 17/2006/QĐ-UBND thành lập Sở Ngoại vụ tỉnh Long An Ban hành: 24/04/2006 | Cập nhật: 02/08/2013
Quyết định 17/2006/QĐ-UBND quy định về lập, chấp hành, quyết toán ngân sách phường Ban hành: 10/05/2006 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 17/2006/QĐ-UBND bổ sung 05 chức danh công tác đoàn thể ở ấp, khóm được hưởng chế độ phụ cấp địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 13/04/2006 | Cập nhật: 15/12/2012
Quyết định 17/2006/QĐ-UBND quy định đánh giá, nghiệm thu đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh Ban hành: 30/05/2006 | Cập nhật: 20/08/2013
Quyết định 17/2006/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá ca máy và thiết bị thi công áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 28/04/2006 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 17/2006/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Đắk Nông Ban hành: 09/05/2006 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 17/2006/QĐ-UBND về Quy chế vận hành Hệ thống thông tin tổng hợp kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 20/02/2006 | Cập nhật: 20/02/2014
Quyết định 17/2006/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 09-NQ/TU về đẩy mạnh phát triển công nghiệp tỉnh Trà Vinh đến năm 2010 Ban hành: 05/05/2006 | Cập nhật: 19/12/2014
Quyết định 17/2006/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý phát triển đô thị mới Điện Nam- Điện Ngọc tỉnh Quảng Nam Ban hành: 31/03/2006 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 17/2006/QĐ-UBND bãi bỏ một số quy định trái pháp luật Ban hành: 10/04/2006 | Cập nhật: 21/08/2013
Quyết định 17/2006/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch tổng thể phòng chống ma túy đến năm 2010 của tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 08/03/2006 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 17/2006/QĐ-UBND về nhiệm vụ, quyền hạn quản lý nhà nước về giá của các cơ quan nhà nước; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực giá thuộc tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 24/02/2006 | Cập nhật: 15/10/2009
Quyết định 17/2006/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 21/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 17/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế bán đấu giá tài sản do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 16/02/2006 | Cập nhật: 28/10/2009
Quyết định 17/2006/QĐ-UBND quy định thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 03/03/2006 | Cập nhật: 18/10/2010
Quyết định 17/2006/QĐ-UBND Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 09/02/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 17/2006/QĐ-UBND về quy chế quản lý xây dựng khu nhà ở Sóng Thần 2 (giai đoạn 2) thị trấn Dĩ An, huyện Dĩ An do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 16/01/2006 | Cập nhật: 06/09/2013