Quyết định 03/2009/QĐ-UBND quy định chế độ chi ngoài quy định của Trung ương đối với hoạt động thể dục thể thao tỉnh Bình Thuận
Số hiệu: | 03/2009/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Huỳnh Tấn Thành |
Ngày ban hành: | 14/01/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2009/QĐ-UBND |
Phan Thiết, ngày 14 tháng 01 năm 2009 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg ngày 18/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ chi đối với huấn luyện viên, vận động viên;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 34/2007/TTLT/BTC-BLĐTB&XH-UBTDTT ngày 09/04/2007 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg ngày 18/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ chi đối với huấn luyện viên, vận động viên;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 106/2006/TTLT-BTC-UBTDTT ngày 17/11/2006 của Bộ Tài chính, Ủy ban Thể dục Thể thao quy định chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao;
Thực hiện Công văn số 04/HĐND-CTHĐ ngày 02/01/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chế độ chi ngoài quy định của Trung ương đối với hoạt động thể dục thể thao của tỉnh;
Theo đề nghị của Liên Sở Tài chính - Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 95/TTr/STC-SVH,TT&DL ngày 27/11/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định một số chế độ chi đối với huấn luyện viên, vận động viên thể dục thể thao; chi khen thưởng lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã; chi thù lao nhiệm vụ tại các giải thi bóng đá trên địa bàn tỉnh, bổ sung ngoài quy định của Trung ương như sau:
1. Chế độ chi đối với vận động viên, huấn luyện viên:
1.1 Đối tượng, phạm vi áp dụng:
- Chế độ chi quy định tại khoản 1 điều 1 Quyết định này áp dụng đối với vận động viên, huấn luyện viên, hướng dẫn viên thuộc đội tuyển, đội tuyển trẻ, đội tuyển năng khiếu của tỉnh; học sinh và giáo viên Trường Nghiệp vụ thể dục thể thao trong thời gian tập trung huấn luyện, thi đấu theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền và thời gian tập luyện thường xuyên theo chương trình huấn luyện, giảng dạy.
- Chế độ tiền công hợp đồng tại khoản 1 điều 1 Quyết định này chưa bao gồm chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể dục thể thao theo quy định hiện hành của nhà nước.
1.2. Chế độ chi:
a) Tiền công hợp đồng huấn luyện viên, vận động viên không hưởng lương từ ngân sách nhà nước:
- Trong thời gian tập luyện thường xuyên theo chương trình huấn luyện, giảng dạy, huấn luyện viên, vận động viên được hưởng tiền công hợp đồng bằng mức chi tiền công trong thời gian tập trung huấn luyện và thi đấu theo quy định của Trung ương (Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg ngày 18/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ).
- Đối với huấn luyện viên có chuyên môn giỏi, có uy tín trong nghề, Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch thỏa thuận thống nhất và ký hợp đồng trả tiền công theo tháng. Trường hợp mức tiền công trên 10 triệu đồng/tháng, Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch trình UBND tỉnh cho ý kiến trước khi ký kết hợp đồng.
- Đối với vận động viên có đẳng cấp, trình độ chuyên môn cao, Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch thỏa thuận thống nhất và ký hợp đồng trả tiền công theo tháng. Trường hợp mức tiền công trên 5 triệu đồng/tháng, Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch trình UBND tỉnh cho ý kiến trước khi ký kết hợp đồng.
b) Mức tiền công hợp đồng đối với trợ lý huấn luyện viên trưởng (nếu có) các đội tuyển của tỉnh trong thời gian tập trung huấn luyện, thi đấu theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền và thời gian tập luyện thường xuyên theo chương trình huấn luyện, giảng dạy:
- Trợ lý huấn luyện viên trưởng đội tuyển tỉnh: 60.000 đồng/người/ngày.
- Trợ lý huấn luyện viên trưởng đội tuyển trẻ, đội tuyển năng khiếu tỉnh: 45.000 đồng/người/ngày.
c) Trợ cấp vận động viên được phong cấp kiện tướng, dự bị kiện tướng; huấn luyện viên có vận động viên được phong cấp:
- Trợ cấp đối với vận động viên trong thời gian giữ danh hiệu:
+ Kiện tướng: 300.000 đồng/tháng
+ Dự bị kiện tướng: 200.000 đồng/tháng
- Huấn luyện viên trực tiếp huấn luyện vận động viên phong cấp kiện tướng, dự bị kiến tướng tại cơ quan quản lý vận động viên được hưởng trợ cấp hàng tháng theo số lượng vận động viên được phong cấp, mức trợ cấp và thời gian hưởng của vận động viên. Trường hợp có nhiều huấn luyện viên trực tiếp huấn luyện, mức trợ cấp hàng tháng của từng huấn luyện viên do Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch quyết định trên cơ sở đề nghị của tập thể huấn luyện viên và Thủ trưởng cơ quan quản lý huấn luyện viên, vận động viên.
d) Trợ cấp vận động viên trong thời gian đi học tập trung chuyên ngành: Vận động viên có thời gian tham gia thi đấu cho các đội tuyển của tỉnh từ 2 năm trở lên, nếu khi chấm dứt hợp đồng được Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch cử đi học tại các trường đại học, cao đẳng thể dục thể thao và cam kết sau khi học về phục vụ tại địa phương tối thiểu 5 năm, được hưởng trợ cấp hàng tháng trong thời gian theo học. Mức trợ cấp bằng 50% tiền công tháng tại thời điểm chấm dứt hợp đồng làm vận động viên đội tuyển.
đ) Định mức trang phục, dụng cụ tập luyện, thi đấu: theo biểu đính kèm.
2. Chế độ chi khen thưởng lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã; mức chi thù lao làm nhiệm vụ tại các giải bóng đá trên địa bàn tỉnh.
2.1. Đối tượng, phạm vi áp dụng.
a) Chế độ chi quy định tại khoản 2 điều 1 Quyết định này áp dụng đối với huấn luyện viên, vận động viên lập thành tích tại các giải thi đấu thể dục thể thao cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã không thuộc hệ thống các giải thi đấu của quốc gia; các cá nhân làm nhiệm vụ tại các giải bóng đá trên địa bàn tỉnh, bao gồm thành viên Ban Tổ chức, giám sát, trọng tài chính, thư ký, trợ lý trọng tài, bộ phận y tế, lực lượng làm nhiệm vụ bảo vệ, trật tự, nhân viên phục vụ, nhặt bóng.
b) Quy định về áp dụng mức chi tại các giải thi đấu cụ thể:
- Trường hợp toàn bộ kinh phí tổ chức giải thi đấu do ngân sách nhà nước chi, các mức chi quy định tại Quyết định này là mức tối đa. Trưởng Ban Tổ chức các giải thi đấu quyết định mức chi cho phù hợp, trong phạm vi dự toán ngân sách được giao.
- Trường hợp giải thi đấu tổ chức từ nguồn ngân sách nhà nước và nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân, Trưởng Ban Tổ chức giải thi đấu quyết định chi bổ sung ngoài mức chi tại Tờ trình này cho các đối tượng tham gia giải thi đấu theo thỏa thuận với nhà tài trợ, nhưng mức chi bổ sung không vượt quá 50% mức quy định tại Quyết định này.
- Trường hợp toàn bộ kinh phí tổ chức giải thi đấu do các tổ chức, cá nhân tài trợ, Trưởng Ban Tổ chức giải đấu quyết định mức chi theo thoả thuận với nhà tài trợ.
2.2. Chế độ chi.
a) Chi khen thưởng lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã: theo biểu đính kèm.
b) Mức chi thù lao làm nhiệm vụ tại các giải thi đấu bóng đá:
- Giải thi đấu cấp tỉnh:
+ Trọng tài chính, giám sát, trợ lý trọng tài: Mức thù lao bằng mức chi tối đa bồi dưỡng làm nhiệm vụ giải thi đấu cấp khu vực quy định tại tiết b điểm 2.1.2 khoản 2 Mục II Thông tư liên tịch số 106/2006/TTLT-BTC-UBTDTT , cộng thêm 20.000 đồng/người/trận.
+ Các đối tượng khác: Mức thù lao bằng mức chi tối đa bồi dưỡng làm nhiệm vụ giải thi đấu cấp khu vực quy định tại tiết b điểm 2.1.2 khoản 2 mục II Thông tư liên tịch số 106/2006/TTLT-BTC-UBTDTT .
- Giải thi đấu cấp huyện: Mức chi thù lao cho các cá nhân làm nhiệm vụ bằng 70% mức chi giải thi đấu cấp tỉnh.
- Giải thi đấu cấp xã: Mức chi thù lao cho các cá nhân làm nhiệm vụ bằng 50% mức chi giải thi đấu cấp tỉnh.
1. Các nội dung chi đối với vận động viên, huấn luyện viên, các giải thi đấu thể thao thuộc hệ thống giải thi đấu quốc gia chưa quy định tại điều 1 Quyết định này áp dụng theo các văn bản quy định hiện hành của nhà nước (Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg ngày 18/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư liên tịch số 34/2007/TTLT/BTC-BLĐTB&XH-UBTDTT ngày 09/04/2007 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Ủy ban Thể dục Thể thao về một số chế độ chi đối với huấn luyện viên, vận động viên; Thông tư liên tịch số 106/2006/TTLT-BTC-UBTDTT ngày 17/11/2006 của Bộ Tài chính, Ủy ban Thể dục Thể thao quy định chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao; Thông tư liên tịch số 103/2004/TTLT/BTC-UBTDTT ngày 15/11/2004 của Bộ Tài chính, Ủy ban Thể dục Thể thao, Quyết định số 45/2005/QĐ-UBND ngày 07/07/2005 của UBND tỉnh Bình Thuận về chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể dục thể thao).
Đối với vận động viên lập thành tích tại các cuộc thi đấu vô địch quốc gia, Đại hội thể dục thể thao toàn quốc, các cuộc thi đấu vô địch trẻ quốc gia: Mức chi tiền thưởng cụ thể do Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch quyết định trong phạm vi dự toán kinh phí được giao và đảm bảo không vượt mức chi tối đa theo quy định của Trung ương (Thông tư liên tịch số 34/2007/TTLT/BTC-BLĐTB&XH-UBTDTT).
2. Khuyến khích các đơn vị quản lý, sử dụng huấn luyện viên, vận động viên khai thác các nguồn thu hợp pháp để bổ sung thêm tiền công, tiền thưởng, trợ cấp khám chữa bệnh, tại nạn lao động và các chế độ khác đối với huấn luyện viên, vận động viên.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế các Quyết định của UBND tỉnh: Quyết định số 41/2001/QĐ-CTUBBT ngày 16/7/2001 về việc ban hành mức khen thưởng thành tích thi đấu các giải thể thao do cấp tỉnh và cấp huyện tổ chức, Quyết định số 2341/QĐ-CTUBBT ngày 19/9/2001 về việc mức chi khen thưởng thành tích thi đấu tại giải quốc gia của các đội bóng đá tỉnh, Quyết định số 2797/QĐ-CTUBBT ngày 28/10/2003 về việc quy định tạm thời chế độ, chính sách ngành thể dục thể thao, Quyết định số số 601/QĐ-CTUBBT ngày 25/02/2004 về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 2797/QĐ-CTUBBT ngày 28/10/2003, Quyết định số 3825/QĐ-CTUBBT ngày 03/9/2004 về việc điều chỉnh mức chi khen thưởng thành tích thi đấu tại giải quốc gia của các đội bóng đá tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Kho bạc nhà nước, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BIỂU CHI TIẾT CHẾ ĐỘ TRANG PHỤC, DỤNG CỤ TẬP LUYỆN VÀ THI ĐẤU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2009/QĐ-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2009 của UBND tỉnh)
STT |
Bộ môn |
Trang phục, dụng cụ |
VĐV tuyển |
VĐV trẻ |
Học sinh năng khiếu |
Giáo viên, HLV, HDV |
1 |
Bóng đá |
Quần áo ngắn |
4 bộ/người/năm |
3 bộ/người/năm |
2 bộ/người/năm |
2 bộ/người/năm |
Quần áo dài |
1 bộ/người/năm |
1 bộ/người/năm |
1 bộ/người/năm |
1 bộ/người/năm |
||
Quần áo thi đấu |
3 bộ/đội/năm |
2 bộ/đội/năm |
1 bộ/đội/năm |
|
||
Giầy bata |
6 đôi/ người/năm |
5 đôi/ người/năm |
4 đôi/ người/năm |
2 đôi/ người/năm |
||
Giầy da tập |
3 đôi/ người/năm |
2 đôi/ người/năm |
1 đôi/ người/năm |
1 đôi/người/năm |
||
Giầy da, tất thi đấu |
3 đôi/ người/năm |
2 đôi/ người/năm |
1 đôi/ người/năm |
|
||
Găng tay thủ môn tập luyện |
4 đôi/ người/năm |
3 đôi/ người/năm |
2 đôi/ người/năm |
|
||
Găng tay thủ môn thi đấu |
3 đôi/ người/năm |
2 đôi/ người/năm |
1 đôi/ người/năm |
|
||
Bọc ống chân |
2 đôi/ người/năm |
1 đôi/ người/năm |
1 đôi/ người/năm |
1 đôi/người/năm |
||
Bóng da tập |
60 quả/đội/năm |
50 quả/đội/năm |
50 quả/đội/năm |
|
||
Bóng da thi đấu |
4 quả/đội/năm |
4 quả/đội/năm |
4 quả/đội/năm |
|
||
2 |
Bóng rổ |
Quần áo ngắn |
4 bộ/người/năm |
3 bộ/người/năm |
2 bộ/người/năm |
2 bộ/người/năm |
Quần áo dài |
1 bộ/người/năm |
1 bộ/người/năm |
1 bộ/người/năm |
1 bộ/người/ năm |
||
Quần áo thi đấu |
3 bộ/đội/năm |
2 bộ/đội/năm |
1 bộ/đội/năm |
|
||
Giầy thi đấu |
3 đôi/người/năm |
2 đôi/người/năm |
1 đôi/người/năm |
|
||
Giầy tập chuyên dụng |
2 đôi/ người/năm |
2 đôi/ người/năm |
1 đôi/ người/năm |
|
||
Bóng da tập |
25 quả/đội/năm |
20 quả/đội/năm |
20 quả/đội/năm |
|
||
Bóng da thi đấu |
5 quả/đội/năm |
4 quả/đội/năm |
4 quả/đội/năm |
|
||
3 |
Bóng chuyền |
Quần áo ngắn |
4 bộ/người/năm |
3 bộ/người/năm |
2 bộ/người/năm |
2 bộ/người/năm |
Quần áo dài |
1 bộ/người/năm |
1 bộ/người/năm |
1 bộ/người/năm |
1 bộ/người/năm |
||
Quần áo thi đấu |
3 bộ/đội/năm |
2 bộ/đội/năm |
1 bộ/đội/năm |
|
||
Giầy thi đấu |
3 đôi/người/năm |
2 đôi/người/năm |
1 đôi/người/năm |
|
||
Giầy tập |
3 đôi/người/năm |
2 đôi/người/năm |
2 đôi/người/năm |
2 đôi/người/năm |
||
Băng bảo vệ gối |
2 cái/người/năm |
2 cái/người/năm |
2 cái/người/năm |
|
||
Bóng da tập |
30 quả/đội/năm |
25 quả/đội/năm |
20 quả/đội/năm |
|
||
Bóng da thi đấu |
5 quả/đội/năm |
4 quả/đội/năm |
4 quả/đội/năm |
|
||
4 |
Điền kinh |
Quần áo ngắn |
4 bộ/người/năm |
3 bộ/người/năm |
2 bộ/người/năm |
2 bộ/người/năm |
Quần áo dài |
1 bộ/người/năm |
1 bộ/người/năm |
1 bộ/người/năm |
1 bộ/người/ năm |
||
Quần áo thi đấu |
3 bộ/người/năm |
2 bộ/người/năm |
1 bộ/người/năm |
|
||
Giầy bata |
6 đôi/người/năm |
5 đôi/người/năm |
4 đôi/người/năm |
2 đôi/người/năm |
||
Giầy đinh tập |
2 đôi/người/năm |
1 đôi/người/năm |
1 đôi/người/năm |
|
||
Giầy đinh thi đấu |
2 đôi/người/năm |
1 đôi/người/năm |
1 đôi/người/năm |
|
||
5 |
Cầu lông, Quần vợt, Bóng bàn |
Quần áo ngắn |
4 bộ/người/năm |
3 bộ/người/năm |
2 bộ/người/năm |
2 bộ/người/năm |
Quần áo dài |
1 bộ/người/2năm |
1 bộ/người/2năm |
1 bộ/người/2năm |
1 bộ/người/2năm |
||
Quần áo thi đấu |
3 bộ/người/năm |
2 bộ/người/năm |
1 bộ/người/năm |
|
||
Giầy tập ch. dụng |
3 đôi/người/năm |
2 đôi/người/năm |
1 đôi/người/năm |
1 đôi/người/năm |
||
Giầy thi đấu |
2 đôi/người/năm |
1 đôi/người/năm |
1 đôi/người/năm |
|
||
Lưới đan vợt |
12 sợi/người/năm |
8 sợi/người/năm |
6 sợi/người/năm |
2 sợi/người/năm |
||
Cầu tập |
60quả/người/tháng |
40quả/người/tháng |
30quả/người/tháng |
|
||
Cầu thi đấu |
20quả/người/giải |
10 quả/người/giải |
10 quả/người/giải |
|
||
Vợt tập |
2 cây/người/năm |
1 cây/người/năm |
1 cây/người/năm |
1 cây/người/năm |
||
Vợt thi đấu |
2 cây/người/năm |
1 cây/người/năm |
1 cây/người/năm |
|
||
Mặt vợt (bbàn) |
4 cái/người/năm |
4 cái/người/năm |
4 cái/người/năm |
2 cái/người/năm |
||
Bóng tập (b. bàn) |
40quả/người/tháng |
30quả/người/tháng |
30quả/người/tháng |
|
||
Bóng thi đấu (bbàn) |
10 quả/người/giải |
10quả/người/giải |
10quả/người/giải |
|
||
Bóng tập (q.vợt) |
15quả/người/tháng |
10quả/người/tháng |
10quả/người/tháng |
|
||
Bóng thi đấu (qvợt) |
5 quả/người/giải |
5quả/người/giải |
5quả/người/giải |
|
||
6 |
Võ thuật |
Quần áo ngắn |
3 bộ/người/năm |
2 bộ/người/năm |
2 bộ/người/năm |
1 bộ/người/năm |
Quần áo dài |
1 bộ/người/năm |
1 bộ/người/năm |
1 bộ/người/năm |
1 bộ/người/ năm |
||
Giầy bata |
4 đôi/người/năm |
3 đôi/người/năm |
3 đôi/người/năm |
2 đôi/người/năm |
||
Giầy tập ch. dụng |
2 đôi/người/năm |
1 đôi/người/năm |
1 đôi/người/năm |
1 đôi/người/năm |
||
Võ phục tập luyện |
2 bộ/người/năm |
2 bộ/người/năm |
2 bộ/người/năm |
2 bộ/người/năm |
||
Võ phục thi đấu |
1 bộ/người/năm |
1 bộ/người/năm |
1 bộ/người/năm |
|
||
Sơ mi gối |
1 bộ/người/năm |
1 bộ/người/năm |
1 bộ/người/năm |
|
||
Bảo hộ tay chân |
2 bộ/người/năm |
1 bộ/người/năm |
1 bộ/người/năm |
|
||
Cuky (bảo vệ) |
2 cái/người/năm |
2 cái/người/năm |
2 cái/người/năm |
|
||
Vợt đá (kép,đôi) |
10 bộ/đội/năm |
10 bộ/đội/năm |
10 bộ/đội/năm |
|
||
Dây nhảy |
10 sợi/đội/năm |
10 sợi/đội/năm |
10 sợi/đội/năm |
|
||
Giáp + nón (Bộ) |
10 bộ/đội/năm |
10 bộ/đội/năm |
10 bộ/đội/năm |
|
||
Bao tay |
2bộ/người/năm |
1bộ/người/năm |
1bộ/người/năm |
|
||
Bảo hiểm răng |
1 cái/người/năm |
1 cái/người/năm |
1 cái/người/năm |
|
||
Băng thun |
3 cái/người/năm |
2 cái/người/năm |
2 cái/người/năm |
|
||
7 |
Cử tạ, Thể hình |
Găng tay |
2 bộ/người/năm |
1 bộ/người/năm |
1 bộ/người/năm |
|
Quần áo ngắn |
4 bộ/người/năm |
3 bộ/người/năm |
3 bộ/người/năm |
2 bộ/người/năm |
||
Quần áo dài |
1 bộ/người/năm |
1 bộ/người/năm |
1 bộ/người/năm |
1 bộ/người/ năm |
||
Quần áo thi đấu |
3 bộ/người/năm |
2 bộ/người/năm |
2 bộ/người/năm |
|
||
Giầy bata |
3 đôi/người/năm |
2 đôi/người/năm |
2 đôi/người/năm |
2 đôi/người/năm |
||
Giầy thi đấu c.dụng |
2 đôi/người/2 năm |
1 đôi/người/2năm |
1 đôi/người/2năm |
|
||
Bao tay |
3 bộ/người/năm |
2 bộ/người/năm |
2 bộ/người/năm |
|
||
Dây lưng c.dụng |
1 sợi/người/năm |
1 sợi/người/năm |
1 sợi/người/năm |
|
||
Dầu bóng |
1 chai/người/giải |
1chai/người/giải |
1chai/người/giải |
|
||
Băng gối |
3 bộ/người/năm |
2 bộ/người/năm |
2 bộ/người/năm |
|
||
Băng cổ tay |
3 bộ/người/năm |
2 bộ/người/năm |
2 bộ/người/năm |
|
||
8 |
Bơi, lặn |
Quần áo ngắn |
4 bộ/người/năm |
3 bộ/người/năm |
2 bộ/người/năm |
2 bộ/người/năm |
Quần áo dài |
1 bộ/người/năm |
1 bộ/người/năm |
1 bộ/người/năm |
1 bộ/người/năm |
||
Giầy bata |
2 đôi/người/năm |
2 đôi/người/năm |
2 đôi/người/năm |
2 đôi/người/năm |
||
Quần bơi tập |
4 cái/người/năm |
3 cái/người/năm |
4 cái/người/năm |
|
||
Quần bơi thi đấu |
3 cái/người/giải |
2 cái/người/giải |
2 cái/người/giải |
|
||
Kính bơi |
2 cái/người/năm |
1 cái/người/năm |
2 cái/người/năm |
|
||
Khăn lông (loại lớn) |
4 cái/người/giải |
4 cái/người/giải |
4 cái/người/giải |
2 cái/người/giải |
||
Vòi hơi chân vịt |
3 bộ/người/năm |
3 bộ/người/năm |
2 bộ/người/năm |
|
||
9 |
Đua thuyền |
Quần áo ngắn |
3 bộ/người/năm |
3 bộ/người/năm |
3 bộ/người/năm |
2 bộ/người/năm |
Quần áo dài |
1 bộ/người/năm |
1 bộ/người/năm |
1 bộ/người/năm |
1 bộ/người/ năm |
||
Giầy bata |
3 đôi/người/năm |
3 đôi/người/năm |
3 đôi/người/năm |
2 đôi/người/năm |
||
Quần áo thi đấu |
1 bộ/người/giải |
1 bộ/người/giải |
1 bộ/người/giải |
|
||
Bao tay |
2 bộ/người/năm |
2 bộ/người/năm |
2 bộ/người/năm |
|
||
Bao gối |
1 bộ/người/giải |
1 bộ/người/giải |
1 bộ/người/giải |
|
||
Khăn lông (loại lớn) |
1 cái/người/giải |
1 cái/người/giải |
1 cái/người/giải |
|
||
10 |
Xe đạp |
Nón tập |
3 cái/người/năm |
2 cái/người/năm |
2 cái/người/năm |
2 cái/người/năm |
Quần áo thi đấu |
1 bộ/người/giải |
1 bộ/người/giải |
1 bộ/người/giải |
|
||
Giầy thi đấu |
1 đôi/người/giải |
1 đôi/người/năm |
1 đôi/người/năm |
2 đôi/người/năm |
||
Giầy bata |
3 đôi/người/năm |
2 đôi/người/năm |
2 đôi/người/năm |
2 đôi/người/năm |
||
Nón chuyên dụng |
3 cái/người/năm |
2 cái/người/năm |
2 cái/người/năm |
2 cái/người/năm |
||
Găng tay |
2 đôi/người/năm |
2 đôi/người/năm |
2 đôi/người/năm |
|
||
Kính chuyên dụng |
2 đôi/người/năm |
2 đôi/người/năm |
2 đôi/người/năm |
2 đôi/người/năm |
||
Bình đông |
1 cái/người/năm |
1 cái/người/năm |
1 cái/người/năm |
|
||
Xe đạp |
1 chiếc/người/năm |
1 chiếc/người/năm |
1 chiếc/người/năm |
|
||
11 |
Các loại dụng cụ thiết bị khác |
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch trang bị bổ sung hàng năm theo đặc thù các loại hình, từng môn thể thao |
MỨC CHI KHEN THƯỞNG CÁC GIẢI THỂ THAO CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 03/2009/QĐ-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2009 của UBND tỉnh)
I. GIẢI CẤP TỈNH
ĐVT: đồng
Số TT |
Loại hình/Bộ môn |
Giải nhất |
Giải nhì |
Giải ba |
Giải phong cách, khuyến khích |
A |
GIẢI VÔ ĐỊCH |
|
|
|
|
I |
CÁC MÔN TẬP THỂ |
|
|
|
|
1 |
Bóng đá |
|
|
|
|
|
Bóng đá sân lớn |
4.000.000 |
3.000.000 |
2.000.000 |
1.000.000 |
|
Bóng đá trong nhà |
2.000.000 |
1.500.000 |
1.000.000 |
500.000 |
2 |
Bóng chuyền, Bóng rổ, Bóng ném |
2.000.000 |
1.500.000 |
1.000.000 |
500.000 |
3 |
Bóng chuyền bãi biển |
700.000 |
500.000 |
400.000 |
300.000 |
4 |
Giải cá nhân xuất sắc từng nội dung các môn thể thao tập thể : 300.000 đồng/nội dung/giải |
||||
II |
CÁC MÔN CÁ NHÂN |
|
|
|
|
1 |
Điền kinh, Bơi lặn |
|
|
|
|
|
Cá nhân từng nội dung - cự ly |
300.000 |
200.000 |
150.000 |
100.000 |
|
Cá nhân toàn năng |
300.000 |
200.000 |
150.000 |
100.000 |
|
Đồng đội tiếp sức |
400.000 |
300.000 |
200.000 |
150.000 |
|
Đồng đội |
600.000 |
400.000 |
300.000 |
200.000 |
|
Toàn đoàn |
800.000 |
600.000 |
400.000 |
300.000 |
2 |
Các môn cờ |
|
|
|
|
|
Giải đơn |
300.000 |
200.000 |
150.000 |
100.000 |
|
Giải đồng đội |
500.000 |
300.000 |
200.000 |
150.000 |
|
Giải toàn đoàn |
800.000 |
600.000 |
400.000 |
200.000 |
3 |
Các môn võ thuật |
|
|
|
|
|
Cá nhân đối kháng |
300.000 |
200.000 |
150.000 |
100.000 |
|
Thi quyền cá nhân |
200.000 |
150.000 |
100.000 |
50.000 |
|
Thi quyền đồng đội |
300.000 |
200.000 |
150.000 |
100.000 |
|
Đồng đội đối kháng |
400.000 |
300.000 |
200.000 |
150.000 |
|
Giải toàn đoàn |
800.000 |
600.000 |
400.000 |
200.000 |
4 |
Các môn đua thuyền hiện đại |
|
|||
|
Từng nội dung, cự ly |
500.000 |
300.000 |
200.000 |
100.000 |
|
Toàn đoàn |
1.000.000 |
700.000 |
500.000 |
200.000 |
5 |
Các môn thể thao khác |
|
|
|
|
|
Giải đơn, giải đôi |
400.000 |
300.000 |
200.000 |
100.000 |
|
Giải đồng đội |
500.000 |
300.000 |
200.000 |
100.000 |
|
Giải toàn đoàn |
800.000 |
600.000 |
400.000 |
200.000 |
B |
GIẢI TRẺ |
|
|
|
|
I |
CÁC MÔN TẬP THỂ |
|
|
|
|
1 |
Bóng đá: |
|
|
|
|
|
Bóng đá sân lớn |
3.000.000 |
2.000.000 |
1.500.000 |
800.000 |
|
Bóng đá trong nhà |
2.000.000 |
1.500.000 |
8.000.000 |
400.000 |
|
Bóng đá Thiếu niên - Nhi đồng |
1.000.000 |
800.000 |
500.000 |
300.000 |
2 |
Bóng chuyền, Bóng rổ, Bóng ném |
1.500.000 |
1.000.000 |
700.000 |
400.000 |
3 |
Bóng chuyền bãi biển |
500.000 |
400.000 |
200.000 |
100.000 |
4 |
Giải cá nhân xuất sắc từng nội dung các môn thể thao tập thể : 200.000 đồng/nội dung/giải |
||||
II |
CÁC MÔN CÁ NHÂN |
|
|
|
|
1 |
Điền kinh, Bơi lặn |
|
|
|
|
|
Cá nhân từng nội dung - cự ly |
200.000 |
150.000 |
100.000 |
50.000 |
|
Cá nhân toàn năng |
200.000 |
150.000 |
100.000 |
50.000 |
|
Đồng đội tiếp sức |
300.000 |
200.000 |
150.000 |
100.000 |
|
Đồng đội |
500.000 |
300.000 |
200.000 |
150.000 |
|
Toàn đoàn |
600.000 |
400.000 |
300.000 |
200.000 |
2 |
Các môn cờ |
|
|
|
|
|
Giải đơn |
200.000 |
150.000 |
100.000 |
50.000 |
|
Giải đôi |
300.000 |
200.000 |
150.000 |
100.000 |
|
Giải đồng đội |
400.000 |
250.000 |
150.000 |
100.000 |
|
Giải toàn đoàn |
600.000 |
400.000 |
300.000 |
150.000 |
3 |
Các môn võ thuật |
|
|
|
|
|
Cá nhân đối kháng |
200.000 |
150.000 |
100.000 |
50.000 |
|
Thi quyền cá nhân |
150.000 |
100.000 |
70.000 |
50.000 |
|
Thi quyền đồng đội |
250.000 |
150.000 |
120.000 |
100.000 |
|
Giải đồng đội đối kháng |
300.000 |
200.000 |
150.000 |
100.000 |
|
Giải toàn đoàn |
600.000 |
400.000 |
300.000 |
150.000 |
4 |
Các môn đua thuyền hiện đại |
|
|
|
|
|
Từng nội dung, cự ly |
400.000 |
200.000 |
100.000 |
50.000 |
|
Toàn đoàn |
800.000 |
600.000 |
400.000 |
200.000 |
5 |
Các môn thể thao khác |
|
|
|
|
|
Giải đơn, giải đôi |
300.000 |
200.000 |
150.000 |
100.000 |
|
Giải đồng đội |
400.000 |
250.000 |
150.000 |
100.000 |
|
Giải toàn đoàn |
600.000 |
500.000 |
300.000 |
200.000 |
C |
HỘI THI, HỘI THAO, HỘI DIỄN VÀ CÁC MÔN THỂ THAO DÂN TỘC, TRUYỀN THỐNG |
||||
1 |
Các môn cá nhân |
|
|
|
|
|
Giải đơn, giải đôi |
300.000 |
200.000 |
150.000 |
100.000 |
|
Đồng đội, Kéo co |
400.000 |
250.000 |
150.000 |
100.000 |
2 |
Các môn tập thể |
|
|
|
|
|
Bóng đá trong nhà |
1.500.000 |
1.000.000 |
600.000 |
400.000 |
|
Bóng đá sân lớn |
2.000.000 |
1.500.000 |
1.000.000 |
600.000 |
|
Bóng chuyền, Bóng rổ, Bóng ném |
1.000.000 |
600.000 |
500.000 |
300.000 |
|
Giải toàn đoàn |
2.000.000 |
1.500.000 |
1.000.000 |
700.000 |
D |
GIẢI ĐUA THUYỀN TRUYỀN THỐNG |
|
|
|
|
|
Từng cự ly |
3.000.000 |
2.000.000 |
1.500.000 |
1.000.000 |
|
Đua, lắc thúng, chèo thúng |
500.000 |
400.000 |
300.000 |
200.000 |
|
Toàn đoàn |
2.000.000 |
1.500.000 |
1.000.000 |
800.000 |
II. GIẢI CẤP HUYỆN : Áp dụng mức chi bằng 70% mức chi giải cấp tỉnh
III. GIẢI CẤP XÃ : Áp dụng mức chi bằng 50% mức chi giải cấp tỉnh
Thông tư liên tịch 106/2006/TTLT-BTC-UBTDTT quy định chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao do Bộ Tài Chính - Ủy ban Thể dục Thể thao ban hành Ban hành: 17/11/2006 | Cập nhật: 29/11/2006
Quyết định 234/2006/QĐ-TTg về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao Ban hành: 18/10/2006 | Cập nhật: 01/11/2006
Quyết định 45/2005/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, thủ tục xét công nhận danh hiệu và chế độ ưu đãi đối với nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề mới về tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 29/12/2005 | Cập nhật: 04/04/2011
Quyết định 45/2005/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và hỗ trợ triển khai đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 29/09/2005 | Cập nhật: 29/12/2009
Quyết định 45/2005/QĐ-UBND về thành lập Phòng Văn thư - Lưu trữ thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình Ban hành: 01/09/2005 | Cập nhật: 24/04/2015
Quyết định 45/2005/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 44/2004/QĐ-UB về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 13/06/2005 | Cập nhật: 29/06/2012
Quyết định 45/2005/QĐ-UBND xử lý đơn khiếu nại, tố cáo và tranh chấp đất đai do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 18/05/2005 | Cập nhật: 20/12/2010
Quyết định 45/2005/QĐ-UBND về chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể dục thể thao Ban hành: 07/07/2005 | Cập nhật: 04/07/2014
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012
Quyết định 41/2001/QĐ-CTUBBT ban hành mức khen thưởng thành tích thi đấu các giải thể thao do cấp tỉnh và cấp huyện tổ chức Ban hành: 16/07/2001 | Cập nhật: 03/07/2014