Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về các thủ tục hành chính đối với các công việc thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước về thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Long An
Số hiệu: 03/2009/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Long An Người ký: Dương Quốc Xuân
Ngày ban hành: 09/01/2009 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/2009/QĐ-UBND

Tân An, ngày 09 tháng 01 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC CÔNG VIỆC THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Xuất bản ngày 03/12/2004;

Căn cứ Thông tư số 02/2007/TT-BXD ngày 14/02/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình quy định tại Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/09/2006 của Chính phủ”; Thông tư số 07/2007/TT-BVHTT ngày 20/3/2007 của Bộ Văn hóa- Thông tin hướng dẫn cấp, đổi và thu hồi thẻ nhà báo;

Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007- 2010;

Căn cứ Quyết định của Bộ Văn hóa- Thông tin số 18/2002/QĐ-BVHTT ngày 29/7/2002 ban hành quy chế cấp giấy phép, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm việc thu các chương trình truyền hình nước ngoài; số 27/2002/QĐ-BVHTT ngày 10/10/2002 ban hành quy chế quản lý và cấp giấy phép cung cấp thông tin, thiết lập trang tin điện tử trên internet; số 53/2003/QĐ-BVHTT ngày 04/9/2003 ban hành quy chế xuất bản bản tin;

Căn cứ Quyết định số 16/2008/QĐ-UBND ngày 11/4/2008 của UBND tỉnh Long An ban hành quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh;

Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại tờ trình số 852/TTr-STTTT ngày 24/12/2008; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bản số 827/STP-VBQP ngày 22/9/2008; ý kiến của Sở Nội vụ tại văn bản số 1397/SNV-CCHC ngày 16/12/2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành các thủ tục hành chính đối với các công việc thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước về thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh, như sau:

1. Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh;

2. Cấp giấy phép xuất bản bản tin;

3. Cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm;

4. Cấp giấy phép hội chợ triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm;

5. Cấp giấy phép lắp đặt, sử dụng ăng ten thu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh (TVRO);

6. Thẩm định thiết kế cơ sở của dự án Công nghệ thông tin (dự án nhóm B, dự án nhóm C) có sử dụng nguồn ngân sách nhà nước.

7. Thẩm định và đề nghị Cục Báo chí cấp, đổi thẻ nhà báo đối với cơ quan báo chí địa phương.

Điều 2. Các thủ tục hành chính đối với các công việc quy định tại Điều 1 của quyết định này được áp dụng như sau:

1. Phụ lục I. Danh mục công việc, thời hạn giải quyết, trả kết quả, phí và lệ phí (đính kèm).

2. Phụ lục II. Danh mục các loại công việc, giấy tờ thủ tục hành chính (đính kèm).

3. Việc thẩm định thiết kế cơ sở của dự án công nghệ thông tin có sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước (dự án nhóm B và dự án nhóm C):

a. Số lượng hồ sơ nêu trong Phụ lục 2 là số lượng tối thiểu. Trong trường hợp cần hỏi ý kiến của các cơ quan chuyên môn liên quan, cơ quan có thẩm quyền giải quyết sẽ yêu cầu chủ đầu tư cung cấp thêm.

b. Khi cần sửa đổi, bổ sung hoặc giải trình thêm về nội dung thiết kế cơ sở, trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền giải quyết sẽ có công văn yêu cầu chủ đầu tư bổ sung và giải trình. Việc yêu cầu sửa đổi, bổ sung chỉ thực hiện một lần. Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày gửi văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung, nếu chủ đầu tư không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ, cơ quan có thẩm quyền giải quyết sẽ không tiếp tục thẩm định thiết kế cơ sở và trả hồ sơ để chủ đầu tư có điều kiện hoàn thiện. Thời gian thẩm định được tính từ khi chủ dự án hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.

c. Trong quá trình thẩm định, tùy theo tính chất phức tạp của từng dự án, cơ quan có thẩm quyền giải quyết sẽ có văn bản hoặc tổ chức cuộc họp để lấy ý kiến của các cơ quan chuyên môn có liên quan.

4. Việc thẩm định và đề nghị Cục Báo chí cấp, đổi thẻ nhà báo:

Điều kiện của tổ chức, cá nhân khi thực hiện cấp, đổi và cấp lại thẻ nhà báo phải đáp ứng các điều kiện và tiêu chuẩn theo quy định, cụ thể:

- Cấp mới thẻ nhà báo: được quy định tại khoản 2 Mục II Thông tư 07/2007/TT-BVHTT ngày 20/3/2007 của Bộ Văn hóa- Thông tin;

- Đổi thẻ nhà báo trước thời hạn ghi trên thẻ được quy định tại khoản 6 Mục II Thông tư số 07/2007/TT-BVHTT ngày 20/3/2007 của Bộ Văn hóa- Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).

- Cấp lại thẻ nhà báo được quy định tại khoản 7 Mục II Thông tư số 07/2007/TT-BVHTT ngày 20/3/2007 của Bộ Văn hóa- Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).

Điều 3. Sở Thông tin và Truyền thông:

- Có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết các công việc nêu tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 1; tiếp nhận, thẩm định và đề nghị Cục Báo chí giải quyết công việc nêu tại khoản 7 Điều 1 của quyết định này.

- Có trách nhiệm cập nhật các quy định mới về thủ tục hành chính của cấp có thẩm quyền để kịp thời tham mưu UBND tỉnh xem xét quyết định thực hiện; tổ chức triển khai thực hiện, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và niêm yết các thủ tục hành chính nêu tại quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân giám sát và thực hiện.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng các sở ngành liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cục KTVBQPPL-Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- CT, PCT.UBND tỉnh (Trần Minh Hùng);
- Như Điều 4;
- Lưu: VT, STTTT, V.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH





Dương Quốc Xuân