Quyết định 1273/QĐ-UBND năm 2008 về việc công nhận báo cáo viên pháp luật thành phố Hồ Chí Minh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu: | 1273/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Nguyễn Thành Tài |
Ngày ban hành: | 24/03/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1273/QĐ-UBND |
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 3 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG NHẬN BÁO CÁO VIÊN PHÁP LUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 210/1999/QĐ-BTP ngày 09 tháng 7 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về ban hành Quy chế Báo cáo viên pháp luật;
Xét đề nghị của Sở Tư pháp - Cơ quan Thường trực Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thành phố tại Tờ trình số 662/STP-TTr ngày 11 tháng 3 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay công nhận 90 Báo cáo viên pháp luật thành phố Hồ Chí Minh, gồm các Ông, Bà có tên trong danh sách đính kèm theo Quyết định này.
Báo cáo viên pháp luật thành phố được Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh cấp "Thẻ Báo cáo viên pháp luật".
Nhiệm vụ, quyền hạn và phạm vi hoạt động của Báo cáo viên pháp luật thành phố được thực hiện theo Quy chế Báo cáo viên pháp luật ban hành kèm theo Quyết định số 210/1999/QĐ-BTP ngày 09 tháng 7 năm 1 999 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
Điều 2. Thủ trưởng các Sở - ngành, đoàn thể thành phố có trách nhiệm tạo mọi điều kiện thuận lợi, bố trí thời gian hợp lý để Báo cáo viên pháp luật của thành phố hoạt động có hiệu quả.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1801/QĐ-UB ngày 13 tháng 5 năm 2003 của Uỷ ban nhân dân thành phố.
Điều 4. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân thành phố, Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thành phố; Thủ trưởng các Sở - ngành, đoàn thể thành phố và các Ông, Bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH
BÁO CÁO VIÊN PHÁP LUẬT THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1273/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2008 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố)
STT |
Họ và tên |
Chức vụ, đơn vị công tác |
1 |
Ông: Trần Lương Anh |
Trung tá, cán bộ Phòng Chính trị - Sở Cảnh sát Phòng cháy và Chữa cháy |
2 |
Bà: Lê Định Lan Anh |
Chuyên viên - Phòng Bổ trợ Tư pháp - Sở Tư pháp |
3 |
Bà: Nguyễn Thị ánh |
Trưởng phòng chế độ; chính sách, Bảo hiểm xã hội thành phố |
4 |
Bà: Trịnh Thị Bích |
Trưởng phòng Hộ tịch - Quốc tịch - Lý lịch tư pháp, Sở Tư pháp |
5 |
Ông: Nguyễn Mạnh Bình |
Trưởng khoa Nhà nước - Pháp luật - Trường Cán bộ thành phố. |
6 |
Ông: Lê Quân Bình |
Phó Phòng nghiệp vụ, Hải quan thành phố |
7 |
Ông: Vũ Văn Bôn |
Thượng tá, Phó phòng Hướng dẫn, chỉ đạo về phòng cháy, Sở cảnh sát Phòng cháy và Chữa cháy |
8 |
Ông: Nguyễn Duy Cân |
Luật sư, Đoàn Luật sư thành phố; |
9 |
Ông: Hồ Trung Chánh |
Luật sư, Đoàn Luật sư thành phố; |
10 |
Ông: Nguyễn Đình Cương |
Chi cục trưởng, Cục kiểm lâm thành phố; |
11 |
Bà Nguyễn Thị Dân |
Trưởng Phòng Lao động - Tiền lương - Tiền công, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
12 |
Bà: Nguyễn Thị Kim Dung |
Giảng viên khoa Nhà nước - Pháp luật, Trường Cán bộ thành phố; |
13 |
Bà: Nguyễn Thị Kim Dung |
Chánh Thanh tra, Sở Du lịch; |
14 |
Ông: Nguyễn Trung Dũng |
Giảng viên Trường Quân sự , Quân khu 7; |
15 |
Ông: Huỳnh Tấn Dũng |
Chánh Thanh tra, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
16 |
Ông: Phan Hùng Dũng |
Phó Phòng Pháp chế - Công an thành phố; |
17 |
Ông: Lê Đại Dương |
Đội phó Đội 1, Phòng Pháp chế - Công an thành phố; |
18 |
Ông: Hoàng Duy Dương |
Đội phó Đội 3, Phòng Pháp chế - Công an thành phố; |
19 |
Ông: Trần Anh Dũng |
Chuyên viên, Trung tâm trợ giúp pháp lý, Sở Tư pháp |
20 |
Ông: Huỳnh Tấn Đạt |
Phó Phòng Hộ tịch - Lý lịch tư pháp - Quốc tịch, Sở Tư pháp; |
21 |
Bà: Nguyễn Thị Hoàng Điệp |
Phó Chánh Thanh tra, Sở Xây dựng; |
22 |
Ông: Võ Văn Đời |
Giám đốc Trung tâm Tư vấn pháp luật, Liên đoàn lao động Thành phố |
23 |
Ông: Đào Minh Đức |
Trưởng Phòng Sở hữu trí tuệ, Sở Khoa học và Công nghệ; |
24 |
Ông: Nguyễn Minh Đức |
Thượng tá, cán bộ phòng tham mưu, Sở Cảnh sát Phòng cháy và Chữa cháy |
25 |
Bà: Lê Thị Hà |
Phó Phòng Tuyên truyền, Sở Tư pháp; |
26 |
Ông: Phan Văn Hiệu |
Trung tá, Cán bộ Phòng tham mưu Sở Cảnh sát Sở Cảnh sát Phòng cháy và Chữa cháy |
27 |
Ông: Trần Đức Huyền |
Thượng tá, Phó phòng tham mưu Sở cảnh sát Sở Cảnh sát phòng cháy Chữa cháy |
28 |
Ông: Phạm Văn Hải |
Phó Chủ tịch, Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố; |
29 |
Ông: Huỳnh Ngọc Hải |
Trưởng ban Tuyên huấn, Phòng Chính trị - Bộ Chỉ huy Quân sự Thành phố |
30 |
Bà: Lý Thị Như Hòa |
Trưởng khoa Quản lý Hành chính, Trường Cán bộ thành phố; |
31 |
Bà: Phạm Thị Hồng |
Phó Khoa Nhà nước - Pháp luật, Trường Cán bộ thành phố; |
32 |
Ông: Nguyễn Văn Hậu |
Trưởng Ban Tuyên truyền, Hội Luật gia Thành phố; |
33 |
Ông: Phạm Văn Hễ |
Chánh Thanh tra, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
34 |
Ông: Phan Hải Hồ |
Chuyên viên Chương trình 300, ban tổ chức thành uỷ thành phố Hồ Chí Minh |
35 |
Ông: Nguyễn Thanh Hiếu |
Đội phó Đội Điều tra 2, Phòng An ninh điều tra Công an thành phố; |
36 |
Ông: Nguyễn Trung Hiếu |
Trưởng phòng nhận và xử lý đơn, Văn phòng tiếp công dân thành phố |
37 |
Ông: Đỗ Phi Hùng |
Phó Giám đốc, Sở Xây dựng Thành phố |
38 |
Ông: Vũ Thái Hùng |
Chuyên viên Phòng Hộ tịch Sở Tư pháp |
39 |
Ông: Nguyễn Thế Hùng |
Thanh tra viên, Thanh tra Thành phố |
40 |
Ông: Nguyễn Văn Hưng |
Chuyên viên Phòng Bổ trợ Tư pháp, Sở Tư pháp |
41 |
Bà: Ung Thị Xuân Hương |
Trưởng Phòng Văn bản, Sở Tư pháp; |
42 |
Ông: Võ Đăng Khoa |
Thiếu tá, Phòng Cảnh sát Giao thông đường bộ - Công an thành phố |
43 |
Ông: Phan Đình Khánh |
Trưởng Phòng Thống kê tội phạm, Viện kiểm sát nhân dân Thành phố |
44 |
Ông: Huỳnh Thanh Khiết |
Trưởng phòng Chính sách có công, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; |
45 |
Bà: Lê Thị Thanh Lan |
Luật sư Đoàn Luật sư thành phố; |
46 |
Bà: Lê Thị Xuân Lang |
Chánh Thanh tra, Uỷ ban Dân số - Gia đình và Trẻ em thành phố; |
47 |
Bà: Hoàng Thị Lợi |
Phó Ban Biên tập chương trình, Đài Tiếng nói nhân dân thành phố; |
48 |
Bà: Trần Thị Thanh Loan |
Phó Chánh Thanh tra, Sở Y tế; |
49 |
Ông: Hoàng Đức Long |
Phó Chánh Thanh tra thường trực, Thanh Tra thành phố; |
50 |
Ông: Trần Minh Luân |
Quyền Chánh Thanh tra Sở Thể dục - Thể thao; |
51 |
Ông: Nguyễn Triều Lưu |
Phó Trưởng Phòng Văn bản, Sở Tư pháp; |
52 |
Bà: Nguyễn Thị Kim Liên |
Phó Trưởng Phòng Văn bản, Sở Tư pháp; |
53 |
Bà: Nguyễn Thị Thanh Mai |
Phó Chánh Văn phòng, Ban Chỉ đạo Xóa đói giảm nghèo, việc làm; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; |
54 |
Ông: Phan Đình Minh |
Đội phó Đội 2, Phòng Pháp chế, Công an thành phố; |
55 |
Ông: Đỗ Thế Minh |
Phó Chánh Thanh tra, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; |
56 |
Bà: Trương Lê Mỹ Ngọc |
Phó Trưởng phòng Lao động - Tiền lương - Tiền công; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; |
57 |
Bà: Lê Thị Thanh Nhã |
Trưởng Phòng Truyền thông, Uỷ ban Dân số - Gia đình và Trẻ em Thành phố |
58 |
Ông: Trân Văn Nhận |
Trưởng phòng Phong trào - Công an thành phố; |
59 |
Ông: Nguyễn Văn Nhứt |
Phó Trưởng khoa Quản lý Hành chính - Trường Cán bộ thành phố; |
60 |
Ông: Trần Văn Phước |
Luật sư Đoàn Luật sư thành phố; |
61 |
Bà: Huỳnh Thúy Phượng |
Thượng uý - Phòng Cảnh sát Giao thông đường bộ - Công an thành phố |
62 |
Ông : Nguyễn Kiến Quốc |
Phó Chánh thanh tra thành phố; |
63 |
Ông: Đặng Minh Sự |
Phó Chủ tịch Công đoàn Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; |
64 |
Ông: Cao Tung Sơn |
Phó Trưởng Phòng Quản lý Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường; |
65 |
Ông: Cao Văn Sang |
Giám đốc Bảo hiểm xã hội thành phố |
66 |
Ông: Bùi Mạnh Sơn |
Chuyên viên Phòng Tuyên truyền, hỗ trợ Cục Thuế thành phố. |
67 |
Ông: Đỗ Đăng Tăng |
Phó Phòng Tuyên truyền, hỗ trợ Cục Thuế thành phố. |
68 |
Ông: Đỗ Quốc Tuấn |
Chuyên viên Phòng Tuyên truyền, hỗ trợ Cục Thuế thành phố |
69 |
Ông: Nguyễn Quốc Thắng |
Phó Trưởng Phòng Hộ tịch - Lý lịch tư pháp - Quốc tịch, Sở Tư pháp; |
70 |
Ông: Hồ Xuân Thắng |
Chuyên viên Sở Kế hoạch và Đầu tư; |
71 |
Ông: Đinh Văn Thảo |
Luật sư Đoàn Luật sư thành phố; |
72 |
Bà: Đào Thị Hoài Thanh |
Trưởng Ban Tuyên giáo Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố; |
73 |
Ông: Đoàn Thành |
Phó Giám đốc Trung tâm Thông tin Tài nguyên Môi trường và Đăng ký nhà đất, Sở Tài nguyên và Môi trường; |
74 |
Ông: Nguyễn Mạnh Tường |
Quyền Trưởng phòng Pháp chế, Công an thành phố |
75 |
Ông: Dương Quang Thọ |
Trưởng Phòng Tuyên truyền, Sở Tư pháp; |
76 |
Bà: Lâm Quỳnh Thơ |
Phó phòng Bổ trợ tư pháp, Sở Tư pháp; |
77 |
Ông: Trương Văn Thuận |
Phó Chánh Văn phòng, Công an thành phố: |
78 |
Ông: Lê Đình Thuật |
Phó chi cục trưởng, Hải quan sân bay Tân Sơn Nhất; |
79 |
Bà: Trương Thùy Trang |
Phó Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ. |
80 |
Ông: Huỳnh Trung Trực |
Chuyên viên Phòng Bổ trợ tư pháp, Sở Tư pháp; |
81 |
Ông: Nguyễn Tuấn |
Phó Văn phòng, Sở Tài chính; |
82 |
Ông: Bồ Xuân Tuấn |
Chuyên viên Bổ trợ Tư pháp, Sở Tư pháp |
83 |
Bà: Phan Thị Bình Thuận |
Trưởng Phòng Bổ trợ Tư pháp, Sở Tư pháp |
84 |
Bà: Lê Thúy Lan Thảo |
Phó Chánh văn phòng, Uỷ ban phòng chống HIV/AIDS |
85 |
Ông: Nguyễn Văn Thanh |
Trưởng ban bảo vệ an ninh, Phòng chính trị - Bộ chỉ huy quân sự Thành Phố |
86 |
Ông: Phan Đăng Thanh |
Nhà báo, Báo pháp luật thành phố |
87 |
Ông: Tạ Quang Việt |
Trưởng Ban Dân chủ - Pháp luật, Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc; |
88 |
Ông: Huỳnh Trọng Vinh |
Chuyên viên Phòng Kiểm tra văn bản, Sở Tư pháp; |
89 |
Ông: Nguyễn Quốc Việt |
Phó Chánh Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; |
90 |
Ông: Nguyễn Văn Vũ |
Chánh Thanh tra Sở Tư pháp; |
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
Quyết định 210/1999/QĐ-BTP ban hành quy chế báo cáo viên pháp luật Ban hành: 09/07/1999 | Cập nhật: 15/08/2008