Quyết định 2616/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính đặc thù thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh An Giang
Số hiệu: | 2616/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Vương Bình Thạnh |
Ngày ban hành: | 19/11/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2616/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 19 tháng 11 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐẶC THÙ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TỈNH AN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Căn cứ Công văn số 254/BTP-KSTT ngày 03 tháng 02 năm 2015 của Bộ Tư pháp về việc thực hiện Kế hoạch đơn giản hóa TTHC trọng tâm năm 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 94/TTr-STP ngày 10 tháng 11 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố thủ tục hành chính đặc thù thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh An Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐẶC THÙ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2616/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Trang |
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH |
||
Lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các cơ sở giáo dục khác |
||
1 |
Thủ tục hỗ trợ học bổng cho sinh viên An Giang đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng, dự bị đại học hệ chính quy ngoài tỉnh và nước ngoài đối với học sinh, sinh viên có điểm học lực từ giỏi trở lên và điểm rèn luyện xếp loại tốt cả năm. |
|
2 |
Thủ tục xét khen thưởng cho sinh viên An Giang đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng, dự bị đại học hệ chính quy ngoài tỉnh và nước ngoài đối với sinh viên đạt loại giỏi khi tốt nghiệp. |
|
3 |
Thủ tục khen thưởng cho sinh viên An Giang đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng, dự bị đại học nước ngoài đối với sinh viên cuối năm học có điểm học lực từ loại giỏi trở lên. |
|
4 |
Thủ tục trợ cấp đối với học sinh, sinh viên An Giang người dân tộc đang theo học ở các trường đại học, dự bị đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp ngoài tỉnh. |
|
5 |
Thủ tục trợ cấp đặc biệt khó khăn đối với học sinh, sinh viên An Giang đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp trong và ngoài tỉnh. |
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP HUYỆN |
||
Lĩnh vực Nông nghiệp |
||
Thủ tục cấp giấy chứng nhận heo đực giống đạt tiêu chuẩn chất lượng. |
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐẶC THÙ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TỈNH AN GIANG
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH
LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN VÀ CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC KHÁC
1. Thủ tục hỗ trợ học bổng cho sinh viên An Giang đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng, dự bị đại học hệ chính quy ngoài tỉnh và nước ngoài đối với học sinh, sinh viên có điểm học lực từ giỏi trở lên và điểm rèn luyện xếp loại tốt cả năm:
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Từ ngày 15/10 đến ngày 15/12, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo; Liên chi Hội, chi Hội sinh viên ở các trường đại học, cao đẳng đang học; Ban Liên lạc sinh viên An Giang tại thành phố Hồ Chí Minh hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu chính (phải ghi đầy đủ địa chỉ liên hệ) (Cá nhân trả phí dịch vụ bưu chính nếu nộp hồ sơ qua đường bưu chính).
+ Bước 2: Cán bộ phụ trách: tiếp nhận, ghi vào sổ theo dõi nếu hồ sơ đúng theo quy định, gửi trả lại cho người nộp, nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc chưa đầy đủ thủ tục.
+ Bước 3: Sau khi hết hạn nhận hồ sơ, phòng Giáo dục chuyên nghiệp - Thường xuyên lập danh sách những sinh viên đủ điều kiện trình Ban Giám đốc Sở ký duyệt và niêm yết công khai danh sách tại Sở Giáo dục và Đào tạo.
+ Bước 4: Đến ngày 25 tháng 12 âm lịch hàng năm, cá nhân có tên trong danh sách đến Sở Giáo dục - Đào tạo nhận tiền và bằng khen UBND tỉnh (nếu có).
- Cách thức thực hiện:
+ Tại trụ sở cơ quan hành chính.
+ Qua bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
1) Đơn xin hỗ trợ học bổng loại giỏi, xuất sắc (theo mẫu);
2) Phiếu điểm học lực có xác nhận và đóng dấu đỏ của trường (điểm trung bình chung học tập học kỳ, năm học không cộng điểm rèn luyện vào); Phiếu điểm rèn luyện có xác nhận và đóng dấu đỏ của trường.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Ngày 25 tháng 12 âm lịch hàng năm.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin hỗ trợ học bổng loại giỏi, xuất sắc (Ban hành kèm theo Quyết định số 46/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
- Phí, lệ phí: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Học bổng.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cá nhân đến nhận tiền phải xuất trình thẻ học sinh, sinh viên hoặc chứng minh thư.
+ Học sinh, sinh viên đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng, dự bị đại học ngoài tỉnh, nếu cuối năm học được nhà trường xếp loại giỏi trở lên và điểm rèn luyện được xếp loại tốt, được hỗ trợ học bổng một lần vào cuối năm học (ngoài chế độ học bổng của trường).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị quyết số 02/2011/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành chế độ trợ cấp; mức học bổng, khen thưởng đối với học sinh, sinh viên có hộ khẩu thường trú tại tỉnh An Giang đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng, cao đảng nghề, trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề, trung học phổ thông trong nước và nước ngoài.
+ Quyết định số 39/2011/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành chế độ trợ cấp; mức học bổng, khen thưởng đối với học sinh, sinh viên có hộ khẩu thường trú tại tỉnh An Giang đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng, cao đảng nghề, trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề, trung học phổ thông trong nước và nước ngoài.
+ Quyết định số 46/2010/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2010 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đơn giản hóa TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục Đào tạo An Giang.
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2010/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
ĐƠN XIN HỖ TRỢ HỌC BỔNG LOẠI GIỎI, XUẤT SẮC
Năm học ……………………………
Kính gửi: Sở Giáo dục và Đào tạo An Giang
Tôi tên: ……………………………………………..……………………….....….
Sinh ngày: ……..… tháng ………… năm ………… Nam, nữ …….............……..
Nơi sinh: ………………………………………………..………………………….
………………………………………………………….…………………………..
Gia đình cư ngụ tại nhà số: …….. Đường: ……………...………………………...
Khóm (ấp): …………………….………. Phường (xã): …..………………………
Huyện (thị xã): ………………………….. tỉnh An Giang.
Địa chỉ liên hệ: …………………………………………….………………………
……………………………………………………………………………………...
Điện thoại: ..……………………………….
Hiện đang học năm thứ: ………..… Sinh viên (học sinh) lớp: ……….…………..
Trường: …………………………… thuộc hệ công lập, ngoài công lập: ………....
Ngành: ………………………………………….………………………………….
Niên khóa (năm vào học và năm ra trường): ……………………………………...
Năm học ……………., tôi đã đạt được kết quả như sau:
- Điểm trung bình chung học tập cả năm học: ……….. Xếp loại: ..............
- Điểm rèn luyện cả năm học: ……….. Xếp loại: ..............
Tự xét thấy đủ điều kiện, nay tôi làm đơn này kính gửi Sở Giáo dục và Đào tạo An Giang xem xét, giải quyết cho tôi được nhận tiền hỗ trợ học bổng của tỉnh.
* Khi nộp đơn, gửi kèm phiếu điểm học tập và phiếu điểm rèn luyện cả năm học có xác nhận và đóng dấu của nhà trường.
Trân trọng kính chào.
|
……, ngày ……. tháng ..…năm 20 Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ tên) |
2. Thủ tục xét khen thưởng cho sinh viên An Giang đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng, dự bị đại học hệ chính quy ngoài tỉnh và nước ngoài đối với sinh viên đạt loại giỏi khi tốt nghiệp.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Từ ngày 15/10 đến ngày 15/12, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo; Liên chi Hội, chi Hội sinh viên ở các trường đại học, cao đẳng đang học; Ban Liên lạc sinh viên An Giang tại thành phố Hồ Chí Minh hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu chính (phải ghi đầy đủ địa chỉ liên hệ) (Cá nhân trả phí dịch vụ bưu chính nếu nộp hồ sơ qua đường bưu chính).
+ Bước 2: Cán bộ phụ trách: tiếp nhận, ghi vào sổ theo dõi nếu hồ sơ đúng theo quy định, gửi trả lại cho người nộp, nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc chưa đầy đủ thủ tục.
+ Bước 3: Sau khi hết hạn nhận hồ sơ, phòng Giáo dục chuyên nghiệp - Thường xuyên lập danh sách những sinh viên đủ điều kiện trình Ban Giám đốc Sở ký duyệt và niêm yết công khai danh sách tại Sở Giáo dục và Đào tạo.
+ Bước 4: Đến ngày 25 tháng 12 âm lịch hàng năm, cá nhân có tên trong danh sách đến Sở Giáo dục - Đào tạo nhận tiền và bằng khen UBND tỉnh (nếu có).
- Cách thức thực hiện:
+ Tại trụ sở cơ quan hành chính.
+ Qua bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
1) Đơn xin nhận tiền khen thưởng và Bằng khen (theo mẫu).
2) Bằng tốt nghiệp (bản sao có chứng thực của UBND cấp xã hoặc Phòng Tư pháp cấp huyện) hoặc giấy xác nhận có đóng dấu đỏ của trường.
3) Bản dịch tiếng Việt Bằng tốt nghiệp hoặc giấy xác nhận, có chứng thực của Phòng Tư pháp cấp huyện (đối với sinh viên đi học nước ngoài).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Ngày 25 tháng 12 âm lịch hàng năm.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin nhận tiền khen thưởng và Bằng khen (Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2010/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
- Phí, lệ phí: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cá nhân đến nhận tiền phải xuất trình thẻ học sinh, sinh viên hoặc chứng minh thư.
+ Khen thưởng cho sinh viên An Giang đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng ngoài tỉnh và nước ngoài đạt loại giỏi khi tốt nghiệp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị quyết số 02/2011/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành chế độ trợ cấp; mức học bổng, khen thưởng đối với học sinh, sinh viên có hộ khẩu thường trú tại tỉnh An Giang đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng, cao đảng nghề, trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề, trung học phổ thông trong nước và nước ngoài.
+ Quyết định số 39/2011/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành chế độ trợ cấp; mức học bổng, khen thưởng đối với học sinh, sinh viên có hộ khẩu thường trú tại tỉnh An Giang đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng, cao đảng nghề, trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề, trung học phổ thông trong nước và nước ngoài.
+ Quyết định số 46/2010/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đơn giản hóa TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục Đào tạo An Giang.
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2010/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
ĐƠN XIN NHẬN TIỀN KHEN THƯỞNG VÀ BẰNG KHEN UBND TỈNH
Năm học ……………………
Kính gửi: Sở Giáo dục và Đào tạo An Giang
Tôi tên: …………………………………………………..……………………….
Sinh ngày: …..…tháng …… năm …… Nam, nữ ………
Nơi sinh: …………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………...
Gia đình cư ngụ tại nhà số: …….. Đường: ………………………………………..
Khóm (ấp):…………………….………. Phường (xã): …………………………...
Huyện (thị xã): ………………………….. tỉnh An Giang.
Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………….
………………………………………………………..Điện thoại: ..……………....
Hiện đang học năm thứ: ………… Sinh viên lớp: ……….………………………..
Trường: ………………………… thuộc hệ (công lập, ngoài công lập): ………….
Tên nước đang theo học (đối với HSSV du học): …………………………………
Ngành: …………………………………………………………………………..…
Niên khóa (năm vào học và năm ra trường): ……………………………………....
Năm học …………., tôi đã đạt được kết quả:(Đỗ thủ khoa trong kỳ thi tuyển sinh đại học; đạt loại giỏi khi tốt nghiệp ĐH-CĐ-TCCN; đỗ thủ khoa trong kỳ thi tuyển sinh sau đại học; đỗ thủ khoa trong kỳ thi tốt nghiệp sau đại học): ……………………
Tự xét thấy đủ điều kiện, nay tôi làm đơn nầy kính gửi Sở Giáo dục và Đào tạo An Giang xem xét, giải quyết cho tôi được nhận tiền khen thưởng và Bằng khen của UBND tỉnh.
* Khi nộp đơn, gửi kèm bản sao bằng cấp có chứng thực của UBND cấp xã hoặc Phòng Tư pháp cấp huyện hoặc giấy xác nhận có đóng dấu của nhà trường. Nếu là học sinh, sinh viên đang đi học nước ngoài nộp thêm Bản dịch Tiếng Việt các giấy tờ trên, có chứng thực của Phòng Tư pháp cấp huyện.
Trân trọng kính chào.
|
....……, ngày ……. tháng ..…năm 20 Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ tên) |
3. Thủ tục khen thưởng cho sinh viên An Giang đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng, dự bị đại học nước ngoài đối với sinh viên cuối năm học có điểm học lực từ loại giỏi trở lên.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Từ ngày 15/10 đến ngày 15/12, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo; Liên chi Hội, chi Hội sinh viên ở các trường đại học, cao đẳng đang học; Ban Liên lạc sinh viên An Giang tại thành phố Hồ Chí Minh hoặc gửi bưu điện (phải ghi đầy đủ địa chỉ liên hệ).
+ Bước 2: Cán bộ phụ trách: tiếp nhận, ghi vào sổ theo dõi nếu hồ sơ đúng theo quy định, gửi trả lại cho người nộp, nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc chưa đầy đủ thủ tục.
+ Bước 3: Sau khi hết hạn nhận hồ sơ, phòng Giáo dục chuyên nghiệp - Thường xuyên lập danh sách những em đủ điều kiện trình Ban Giám đốc Sở ký duyệt và niêm yết công khai danh sách tại Sở Giáo dục và Đào tạo.
+ Bước 4: Đến ngày 25 tháng 12 âm lịch hàng năm, cá nhân có tên trong danh sách đến Sở Giáo dục - Đào tạo nhận tiền và bằng khen UBND tỉnh (nếu có).
- Cách thức thực hiện:
+ Tại trụ sở cơ quan hành chính.
+ Qua bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
1) Đơn xin nhận tiền khen thưởng loại giỏi, xuất sắc (theo mẫu).
2) Phiếu điểm học lực có xác nhận và đóng dấu đỏ của trường (nếu là bản photocopy phải có chứng thực của UBND cấp xã hoặc Phòng Tư pháp cấp huyện).
3) Bản dịch Tiếng Việt phiếu điểm học lực, có chứng thực của Phòng Tư pháp cấp huyện.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Ngày 25 tháng 12 âm lịch hàng năm.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin nhận tiền khen thưởng loại giỏi, xuất sắc (dành cho sinh viên du học) Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2010/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Phí, lệ phí: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cá nhân đến nhận tiền phải xuất trình thẻ học sinh, sinh viên hoặc chứng minh thư.
+ Khen thưởng cho sinh viên An Giang đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng ở nước ngoài, cuối năm học được nhà trường xếp điểm học lực từ loại giỏi trở lên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị quyết số 02/2011/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành chế độ trợ cấp; mức học bổng, khen thưởng đối với học sinh, sinh viên có hộ khẩu thường trú tại tỉnh An Giang đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng, cao đảng nghề, trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề, trung học phổ thông trong nước và nước ngoài.
+ Quyết định số 39/2011/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành chế độ trợ cấp; mức học bổng, khen thưởng đối với học sinh, sinh viên có hộ khẩu thường trú tại tỉnh An Giang đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng, cao đảng nghề, trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề, trung học phổ thông trong nước và nước ngoài.
+ Quyết định số 46/2010/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục Đào tạo An Giang.
PHỤ LỤC III
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2010/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
ĐƠN XIN NHẬN TIỀN KHEN THƯỞNG LOẠI GIỎI, XUẤT SẮC
Năm học ……………………(dành cho học sinh du học)
Kính gửi: Sở Giáo dục và Đào tạo An Giang
Tôi tên: …………………………………………………..………………………...
Sinh ngày: ……..… tháng ………… năm ………… Nam, nữ ……...............……
Nơi sinh: ……….......………………………………………………………………
Gia đình cư ngụ tại nhà số: …….. Đường: ………………………………………..
Khóm (ấp): …………………….………Phường (xã): ……………………………
Huyện (thị xã): ………………………….. tỉnh An Giang.
Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………..…...
……………………………………......Điện thoại: ..……………………………....
Hiện đang học năm thứ: ………… Sinh viên (học sinh) lớp: ……….……………
Trường: ………………………… thuộc hệ (công lập, ngoài công lập): ………….
Tên nước đang theo học: …………………………………......................................
Ngành: ……………………………………………………………………………..
Niên khóa (năm vào học và năm ra trường): ……………………………………....
Năm học ……………., tôi đã đạt được kết quả: Điểm trung bình chung học tập cả năm học: …………….. Xếp loại: ..............
Tự xét thấy đủ điều kiện, nay tôi làm đơn nầy kính gửi Sở Giáo dục và Đào tạo An Giang xem xét, giải quyết cho tôi được nhận tiền khen thưởng của tỉnh.
* Khi nộp đơn, gửi kèm phiếu điểm học tập cả năm học có xác nhận và đóng dấu của nhà trường và Bản dịch Tiếng Việt phiếu điểm trên, có chứng thực của Phòng Tư pháp cấp huyện.
Trân trọng kính chào.
|
……, ngày ……. tháng ..…năm 20 Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ tên) |
4. Thủ tục trợ cấp đối với học sinh, sinh viên An Giang người dân tộc đang theo học ở các trường đại học, dự bị đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp ngoài tỉnh.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Từ ngày 15/10 đến ngày 15/12, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo; Liên chi Hội, chi Hội sinh viên ở các trường đại học, cao đẳng đang học; Ban Liên lạc sinh viên An Giang tại thành phố Hồ Chí Minh hoặc gửi bưu điện (phải ghi đầy đủ địa chỉ liên hệ).
+ Bước 2: Cán bộ phụ trách tiếp nhận, ghi vào sổ theo dõi nếu hồ sơ đúng theo quy định; gửi trả lại cho người nộp, nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc chưa đầy đủ thủ tục.
+ Bước 3: Sau khi hết hạn nhận hồ sơ, phòng Giáo dục chuyên nghiệp - Thường xuyên lập danh sách những em đủ điều kiện trình Ban Giám đốc Sở ký duyệt và niêm yết công khai danh sách tại Sở Giáo dục và Đào tạo.
+ Bước 4: Đến ngày 25 tháng 12 âm lịch hàng năm, cá nhân có tên trong danh sách đến Sở Giáo dục và Đào tạo nhận tiền.
- Cách thức thực hiện:
+ Tại trụ sở cơ quan hành chính.
+ Qua bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm: Đơn xin trợ cấp diện dân tộc (theo mẫu) có xác nhận và đóng dấu đỏ của trường và chính quyền địa phương nơi cư ngụ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Ngày 25 tháng 12 âm lịch hàng năm.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin trợ cấp diện dân tộc (Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2010/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
- Phí, lệ phí: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:Quyết định phê duyệt.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cá nhân đến nhận tiền phải xuất trình thẻ học sinh, sinh viên hoặc chứng minh thư.
+ Học sinh, sinh viên người dân tộc Chăm, Khmer đang học ở các trường đại học, dự bị đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp ngoài tỉnh.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị quyết số 02/2011/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành chế độ trợ cấp; mức học bổng, khen thưởng đối với học sinh, sinh viên có hộ khẩu thường trú tại tỉnh An Giang đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng, cao đảng nghề, trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề, trung học phổ thông trong nước và nước ngoài.
+ Quyết định số 39/2011/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành chế độ trợ cấp; mức học bổng, khen thưởng đối với học sinh, sinh viên có hộ khẩu thường trú tại tỉnh An Giang đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng, cao đảng nghề, trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề, trung học phổ thông trong nước và nước ngoài.
+ Quyết định số 46/2010/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục Đào tạo An Giang.
PHỤ LỤC IV
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2010/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
ĐƠN XIN TRỢ CẤP DIỆN DÂN TỘC
Năm học: …………………………
Kính gửi: Sở Giáo dục và Đào tạo An Giang
(Qua xác nhận của Hiệu trưởng Trường và chính quyền địa phương)
Tôi tên: ……………………............................................. Dân tộc: ...............
Sinh ngày: …..… tháng ……… năm …… Nam, nữ …………..............
Nơi sinh: …………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………….......
Gia đình cư ngụ tại nhà số: …….. Đường ……………………………….......…....
Khóm (ấp):…………………….……….Phường (xã): …………….......………….
Huyện (thị xã): ………………………….. tỉnh An Giang.
Địa chỉ liên hệ: ………………………......…………………………………….......
………………………………………………Điện thoại: ..………………………..
Hiện đang học năm thứ: ………..……....... Sinh viên lớp: …………….………….
Trường: …………………….......… thuộc hệ công lập, ngoài công lập: ………….
Ngành: ...……….......…………………………………………................................
Niên khóa (năm vào học và năm ra trường): ……......…………………………......
Số tài khoản:……………………., Ngân hàng Đông Á, chi nhánh tỉnh An Giang.
Tự xét thấy đủ điều kiện, nay tôi làm đơn này kính gửi Sở Giáo dục và Đào tạo An Giang xem xét, giải quyết cho tôi được hưởng tiền trợ cấp dân tộc năm học ………………. của tỉnh.
Trân trọng kính chào.
|
…………, ngày……… tháng ….. năm 20 Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA TRƯỜNG (Ký tên và đóng dấu) |
XÁC NHẬN CỦA UBND CẤP XÃ (Ký tên và đóng dấu) |
5. Thủ tục trợ cấp đặc biệt khó khăn đối với học sinh, sinh viên An Giang đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp trong và ngoài tỉnh.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Từ ngày 01 tháng thứ nhất đến ngày 20 tháng thứ ba của mỗi quý, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo; Liên chi Hội, chi Hội sinh viên ở các trường đại học, cao đẳng đang học; Ban Liên lạc sinh viên An Giang tại thành phố Hồ Chí Minh hoặc gửi bưu điện (phải ghi đầy đủ địa chỉ liên hệ).
+ Bước 2: Cán bộ phụ trách tiếp nhận, ghi vào sổ theo dõi nếu hồ sơ đúng theo quy định; gửi trả lại cho người nộp, nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc chưa đầy đủ thủ tục.
+ Bước 3: Sau khi hết hạn nhận hồ sơ mỗi quý, phòng Giáo dục chuyên nghiệp - Thường xuyên kết hợp với 1 số phòng liên quan tiến hành họp xét và lập danh sách những em đủ điều kiện trình Ban Giám đốc Sở ký duyệt và niêm yết công khai danh sách tại Sở Giáo dục và Đào tạo.
+ Bước 4: Cá nhân có tên trong danh sách đến Sở Giáo dục và Đào tạo nhận tiền vào tuần đầu tiên của quý kế tiếp.
- Cách thức thực hiện:
+ Tại trụ sở cơ quan hành chính.
+ Qua bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1) Đơn xin trợ cấp đặc biệt khó khăn (theo mẫu) có xác nhận và đóng dấu đỏ của trường và chính quyền địa phương nơi cư ngụ.
2) Các loại giấy tờ liên quan đến việc xin trợ cấp (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Tuần đầu tiên của quý.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin trợ cấp đặc biệt khó khăn (Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2010/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
- Phí, lệ phí: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cá nhân đến nhận tiền phải xuất trình thẻ học sinh, sinh viên hoặc chứng minh thư.
+ Học sinh, sinh viên đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp trong và ngoài tỉnh gặp khó khăn đột xuất như: thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, ốm đau.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị quyết số 02/2011/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành chế độ trợ cấp; mức học bổng, khen thưởng đối với học sinh, sinh viên có hộ khẩu thường trú tại tỉnh An Giang đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng, cao đảng nghề, trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề, trung học phổ thông trong nước và nước ngoài.
+ Quyết định số 39/2011/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành chế độ trợ cấp; mức học bổng, khen thưởng đối với học sinh, sinh viên có hộ khẩu thường trú tại tỉnh An Giang đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng, cao đảng nghề, trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề, trung học phổ thông trong nước và nước ngoài.
+ Quyết định số 46/2010/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục Đào tạo An Giang.
PHỤ LỤC V
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2010/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
ĐƠN XIN TRỢ CẤP ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
Năm học: …………………………
Kính gửi: Sở Giáo dục và Đào tạo An Giang
(Qua xác nhận của Hiệu trưởng Trường và chính quyền địa phương)
Tôi tên: ………………………….............................................................................
Sinh ngày: ….… tháng …… năm ……… Nam, nữ …………...............
Nơi sinh: …………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………...
Gia đình cư ngụ tại nhà số: …….. Đường ………………………………………...
Khóm (ấp):………………………….Phường (xã): ……………………………….
Huyện (thị xã): ………………………….. tỉnh An Giang.
Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………… …..
Điện thoại: ..………………………………..
Hiện đang học năm thứ: ………..…… Sinh viên lớp: …………….………………
Trường: …………………………… thuộc hệ công lập, ngoài công lập: …………
Ngành: …………………………………………………………..............................
Niên khóa (năm vào học và năm ra trường): ……………………………………....
Số tài khoản:……………………., Ngân hàng Đông Á, chi nhánh tỉnh An Giang.
Lý do xin trợ cấp: (Nêu thật cụ thể trường hợp khó khăn và kèm theo những giấy tờ chứng minh (nếu có)): ……………………………………………………………….
….……..……………………………………………………………………………
…….……………..…………………………………………………………………
Tự xét thấy đủ điều kiện, nay tôi làm đơn này kính gửi Sở Giáo dục và Đào tạo An Giang xem xét, giải quyết cho tôi được hưởng tiền trợ cấp đặc biệt khó khăn của tỉnh.
|
…………, ngày……… tháng ….. năm 20 Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA TRƯỜNG (Ký tên và đóng dấu) |
XÁC NHẬN CỦA UBND CẤP XÃ (Ký tên và đóng dấu) |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP HUYỆN
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
Thủ tục cấp giấy chứng nhận heo đực giống đạt tiêu chuẩn chất lượng.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu giám định bình tuyển heo đực giống đăng ký tại Phòng Kinh tế đối với thành phố Long Xuyên, thành phố Châu Đốc hoặc Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với các huyện.
Phòng Kinh tế đối với thành phố Long Xuyên, thành phố Châu Đốc hoặc Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với các huyện tổng hợp nhu cầu đăng ký và thông báo thời gian tiến hành giám định đến cơ sở chăn nuôi heo đực giống.
+ Bước 2: Phòng Kinh tế đối với thành phố Long Xuyên, thành phố Châu Đốc hoặc Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với các huyện tổ chức giám định thực tế điều kiện kinh doanh của tổ chức, cá nhân:
Nếu đạt điều kiện yêu cầu tiến hành xếp cấp và cấp giấy chứng nhận sau 30 ngày (kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ).
Nếu không đạt điều kiện thì yêu cầu chủ cơ sở loại thải.
+ Bước 3: Phòng Kinh tế đối với thành phố Long Xuyên, thành phố Châu Đốc hoặc Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với các huyện cấp giấy chứng nhận cho tổ chức, cá nhân đã đủ điều kiện theo yêu cầu.
- Cách thức thực hiện: Tại trụ sở cơ quan hành chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1) Tờ đăng ký cấp giấy chứng nhận heo đực giống đạt tiêu chuẩn khai thác tinh.
2) Giấy chứng nhận đã đăng ký giám định những năm trước (nếu có).
3) Có sổ sách ghi chép theo dõi hoạt động của đực giống cần giám định.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cá nhân.
+ Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế đối với thành phố Long Xuyên và thành phố Châu Đốc hoặc Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với các huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người nuôi lợn đực giống phải công bố chất lượng giống theo quy định của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 1206/2004/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Về việc ban hành Quy định về quản lý giống cây trồng, giống vật nuôi trong tỉnh An Giang.
Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2017 thành lập Hội đồng cấp Nhà nước xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú" lần thứ 12 Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 10/01/2017
Công văn 254/BTP-KSTT thực hiện Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 Ban hành: 03/02/2015 | Cập nhật: 10/02/2015
Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 08/01/2015
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND điều chỉnh việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND quy định thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất thuộc làng nghề trên địa bàn tỉnh tham dự hội chợ, triển lãm trong nước và nước ngoài do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 13/12/2011 | Cập nhật: 09/01/2012
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông vận tải tỉnh Gia Lai đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 05/01/2012
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe), bao gồm cả ô tô bán tải vừa chở người vừa chở hàng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 31/12/2011 | Cập nhật: 26/03/2012
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND bổ sung phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2012
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) chi phí khoán cho việc tổ chức bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện tịch thu sung công quỹ do vi phạm hành chính của Hội đồng Bán đấu giá tài sản cấp huyện, Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản, cơ quan của người ra quyết định tịch thudo Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 31/01/2012
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà để tính lệ phí trước bạ áp dụng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 27/12/2011
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND kê khai tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ phải kê khai thuộc cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 24/12/2011
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND sửa đổi tỷ lệ (%) sử dụng nguồn thu phí tham quan Khu bảo tồn biển Cù Lao Chàm, tại Quyết định 28/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 26/12/2011 | Cập nhật: 06/12/2012
Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 08/07/2014
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Ban quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Ngọc Linh do Tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 05/2009/QĐ-UBND Ban hành: 08/11/2011 | Cập nhật: 07/05/2013
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND về Quy định việc cấp giấy phép xây dựng tạm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 01/11/2011 | Cập nhật: 10/11/2011
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ chi phí đào tạo nghề miễn phí cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 21/12/2011
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục đi nước ngoài của cán bộ, công, viên chức tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 22/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 23/11/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND về Quy định Quy trình thanh tra chấp hành pháp luật về tiếp công dân, xử lý đơn và giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 06/12/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND về quy chế hoạt động của Đài truyền thanh cơ sở trên địa bàn Ban hành: 17/11/2011 | Cập nhật: 26/06/2013
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND về Quy chế hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân tự cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật việc kê khai diện tích đất ở làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 14/10/2011 | Cập nhật: 22/11/2011
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định về việc tổ chức lại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 16/2008/QĐ-UBND Ban hành: 28/10/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất (K) để tính thu tiền sử dụng đất, thuê đất, bồi thường, hỗ trợ về đất và tính khấu trừ tiền bồi thường, hỗ trợ về đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 23/09/2011 | Cập nhật: 05/10/2011
Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu và sử dụng phí Cảng cá Láng chim, huyện Duyên Hải và Cảng cá Định An, huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh Ban hành: 29/09/2011 | Cập nhật: 08/02/2014
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các cấp trong việc thực hiện Luật Nuôi con nuôi Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND chế độ trợ cấp, mức học bổng, khen thưởng đối với học sinh, sinh viên có hộ khẩu thường trú tại An Giang đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng, cao đẳng nghề, trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề, trung học phổ thông trong nước và nước ngoài. Ban hành: 09/09/2011 | Cập nhật: 13/03/2013
Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND sửa đổi định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên năm 2011 kèm theo Nghị quyết 29/2010/NQ-HĐND Ban hành: 29/07/2011 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công và thị trấn huyện do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 21/10/2011
Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 11/08/2011 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND điều chỉnh giá cây trồng tại bảng giá hoa màu, cây trồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 204/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 07/09/2011 | Cập nhật: 23/11/2011
Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND Quy định về đối tượng đầu tư và hỗ trợ lãi suất sau đầu tư Ban hành: 19/07/2011 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND bổ sung cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 28/07/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND sửa đổi khoản phí vệ sinh, nước thải, bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn do Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khóa XIII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 10/08/2011 | Cập nhật: 13/10/2011
Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015 Ban hành: 25/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư phát triển và Danh mục công trình trọng điểm, chủ yếu của tỉnh giai đoạn 2011 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa IX, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 13/09/2011
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND về định mức khoán chi hành chính ngân sách xã, phường, thị trấn và khoán chi hoạt động tại thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND về quy chế làm việc của Uỷ ban nhân dân Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND quy định phí, lệ phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 06/08/2011
Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách năm 2011 Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2013
Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND về chế độ trợ cấp; mức học bổng, khen thưởng đối với học sinh, sinh viên đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng, cao đẳng nghề, trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề, trung học phổ thông trong nước và nước ngoài Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Quy hoạch karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 14/06/2011 | Cập nhật: 05/07/2011
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND về giá cung cấp nước máy trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 23/07/2011
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí sử dụng dịch vụ đường bộ tại trạm thu phí cầu Bình Triệu 2 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 21/06/2011
Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND thông qua đồ án quy hoạch chung tổ hợp khu đô thị, công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ Yên Bình đến năm 2030 Ban hành: 03/04/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức, xây dựng nguồn cán bộ quy hoạch dự bị dài hạn và thu hút nhân tài Ban hành: 07/04/2011 | Cập nhật: 14/02/2014
Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND về Quy định danh mục và mức thu một phần viện phí áp dụng trong hệ thống y tế nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang khoá họp XVI - kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 17/05/2011
Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND về điều chỉnh mức thu phí sử dụng dịch vụ đường bộ tại trạm thu trên xa lộ Hà Nội và đường Kinh Dương Vương do Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh khóa VII, kỳ họp thứ 20 ban hành Ban hành: 28/04/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND về hỗ trợ phát triển đường giao thông nội đồng tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011- 2020 Ban hành: 09/04/2011 | Cập nhật: 03/07/2015
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND quy định mức chi thù lao cho cá nhân và số người trực tiếp làm công tác chi trả trợ cấp hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội ở cộng đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 30/01/2011 | Cập nhật: 26/02/2011
Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND về chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 04/03/2011 | Cập nhật: 27/03/2014
Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2011 phê chuẩn kết quả miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 06/01/2011
Quyết định 46/2010/QĐ-UBND Quy định về chế độ miễn, giảm tiền sử dụng đất, thuê đất đối với cơ sở thực hiện xã hội hoá trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 28/01/2011
Quyết định 46/2010/QĐ-UBND về biểu giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt và phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch cho mục đích khác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 09/09/2011
Quyết định 46/2010/QĐ-UBND quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị, đón tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 24/12/2010 | Cập nhật: 22/01/2011
Quyết định 46/2010/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương của Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 46/2010/QĐ-UBND đính chính bảng giá tối thiểu để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 21/12/2010 | Cập nhật: 03/03/2011
Quyết định 46/2010/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 16/12/2010 | Cập nhật: 23/02/2011
Quyết định 46/2010/QĐ-UBND về Quy định thực hiện đầu tư Dự án khu đô thị mới, phát triển nhà ở thương mại trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 22/02/2011
Quyết định 46/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 08/2002/CT-UB tăng cường quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, súng săn, súng hơi Ban hành: 06/12/2010 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 46/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 30/11/2010 | Cập nhật: 11/12/2010
Quyết định 46/2010/QĐ-UBND quy định về quản lý, tổ chức bộ máy cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 05/11/2010 | Cập nhật: 21/09/2013
Quyết định 46/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 33/2007/QĐ-UBND và 09/2010/QĐ-UBND về Quy chế tuyển chọn và quản lý ứng viên của đề án đào tạo nguồn nhân lực có trình độ sau đại học ở nước ngoài do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 21/10/2010 | Cập nhật: 22/12/2010
Quyết định 46/2010/QĐ-UBND về mức đóng góp, chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma túy, bán dâm chữa trị, cai nghiện bắt buộc tại các Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội của thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 22/09/2010 | Cập nhật: 25/09/2010
Quyết định 46/2010/QĐ-UBND chấm dứt hiệu lực Quyết định 26/2007/QĐ-UBND về ủy quyền cho Sở Xây dựng cấp phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu theo quy định của Luật Xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 14/10/2010 | Cập nhật: 29/11/2010
Quyết định 46/2010/QĐ-UBND về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 14/10/2010 | Cập nhật: 01/11/2010
Quyết định 46/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 37/2008/QĐ-UBND về điều chỉnh quy hoạch thủy lợi tỉnh Tây Ninh đến năm 2010 và định hướng lớn đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 08/09/2010 | Cập nhật: 17/11/2010
Quyết định 46/2010/QĐ-UBND sửa đổi, bãi bỏ Quy định thủ tục hành chính áp dụng tại Ủy ban nhân dân quận - huyện trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 13/07/2010 | Cập nhật: 21/07/2010
Quyết định 46/2010/QĐ-UBND về Đơn giá điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 02/08/2010 | Cập nhật: 20/12/2019
Quyết định 46/2010/QĐ-UBND quy định phân cấp thực hiện chức năng quản lý nhà nước về ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 15/06/2010 | Cập nhật: 29/06/2010
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 46/2010/QĐ-UBND quy định phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện theo cơ chế một cửa tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 04/05/2010 | Cập nhật: 13/05/2010
Quyết định 46/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý chỉ dẫn địa lý thuộc tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 29/04/2010 | Cập nhật: 05/06/2010
Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng cờ thi đua của Chính phủ cho Công đoàn Tổng Công ty Hóa chất Việt Nam thuộc Bộ Công Thương Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 05/01/2008