Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND quy định phí, lệ phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành
Số hiệu: | 02/2011/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre | Người ký: | Võ Thành Hạo |
Ngày ban hành: | 15/07/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2011/NQ-HĐND |
Bến Tre, ngày 15 tháng 7 năm 2011 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHOÁ VIII - KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số 66/2011/TT-BTC ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô;
Sau khi nghe Uỷ ban nhân dân tỉnh trình bày Tờ trình số 2695/TTr-UBND về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; Tờ trình số 2697/TTr-UBND về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô; Tờ trình số 2698/TTr-UBND về việc bãi bỏ việc thu phí qua cầu An Hoá trên đường tỉnh 883 và Tờ trình số 2699/TTr-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2011 về việc xin điều chỉnh mức thu phí vệ sinh và mức thu phí qua phà;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu các loại phí, lệ phí
1. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai (theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Nghị quyết).
Các đối tượng được miễn: Học sinh, thương binh và đối tượng khác theo quy định tại Khoản 6, Điều 1 Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí.
Các trường hợp không thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và không thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm được thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Khoản 4, Điều 1 Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên.
5. Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng ôtô:
- Cấp mới giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô: 200.000 đồng/giấy phép.
- Cấp đổi, cấp lại: 50.000 đồng/lần cấp.
Điều 2. Quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí
1. Tỷ lệ trích các loại phí, lệ phí:
- Đối với lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai được trích để lại cho cơ quan thu phí, lệ phí là 90%. Phần còn lại (10%) nộp vào ngân sách Nhà nước.
- Đối với số tiền thu được từ lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, cơ quan tổ chức thu phí giữ lại 100%.
2. Sử dụng số thu phí, lệ phí được trích lại:
Cơ quan thu phí, lệ phí sử dụng số tiền được trích lại để chi cho các công việc liên quan trực tiếp đến công tác thu phí, lệ phí cụ thể như sau: Chi thanh toán cá nhân, chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thực hiện việc thu phí, lệ phí (văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, thông tin liên lạc, điện, nước, công tác phí); mua sắm sửa chữa tài sản và các khoản chi khác có liên quan trực tiếp đến việc thực hiện công việc thu phí, lệ phí.
Các nội dung khác về công tác quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí nêu trên không quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
Điều 3. Bãi bỏ và thay thế các văn bản quy định phí, lệ phí
1. Bãi bỏ việc thu phí qua cầu An Hoá trên đường tỉnh 883 được quy định tại Khoản 3, Mục I về Tờ trình thu phí qua cầu An Hoá quy định tại Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 11 tháng 02 năm 1999 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khoá V.
2. Quy định về lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm quy định tại Khoản 4, Điều 1 và Điều 2 Nghị quyết này thay thế Khoản 1, Điều 1, Khoản 1 Điều 2 Nghị Quyết số 15/2009/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về phí, lệ phí trình tại kỳ họp thứ 17, Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII.
3. Quy định về mức thu phí vệ sinh tại khoản 3 Điều 1 Nghị quyết này thay thế:
a) Điểm a, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 08/2008/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khoá VII về việc quy định một số loại phí, lệ phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
b) Điều 1 Nghị quyết số 23/2009/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khoá VII về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 08/2008/NQ-HĐND .
4. Quy định mức thu phí qua các phà trực thuộc Trung tâm Quản lý phà và bến xe Bến Tre quy định tại Khoản 2, Điều 1 Nghị quyết này thay thế:
a) Điều 2 Nghị quyết số 08/2008/NQ-HĐND .
b) Điều 2 Nghị quyết số 23/2009/NQ-HĐND .
c) Khoản 4 Điều 1 Nghị quyết số 15/2009/NQ-HĐND .
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giúp Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VIII, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2011 và có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
MỨC THU PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2011/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
STT |
Nội dung thu |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 |
Trích lục bằng công nghệ tin học (bản đồ, hồ sơ kỹ thuật, sổ địa chính, sổ mục kê, mốc toạ độ, hồ sơ khác) |
Thửa, trang hồ sơ, điểm toạ độ |
40,000 |
2 |
Trích lục bằng công nghệ thủ công, sao lục (bản đồ, hồ sơ kỹ thuật, sổ địa chính, sổ mục kê, mốc toạ độ, hồ sơ khác…) |
Thửa, trang hồ sơ, điểm toạ độ |
50,000 |
3 |
Trích lục thông tin quy hoạch bằng công nghệ tin học, in màu thông tin quy hoạch |
Thửa |
150,000 |
BẢNG ĐIỀU CHỈNH MỨC PHÍ QUA PHÀ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2011/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Số TT |
Đối tượng qua phà |
Mức phí đề nghị điều chỉnh |
|||||||||
Mức tối thiểu |
Mức tối đa |
||||||||||
Phà Cổ Chiên |
Phà Tam Hiệp |
Phà Tân Phú |
Phà Hưng Phong |
Phà Cầu Ván |
Phà Cổ Chiên |
Phà Tam Hiệp |
Phà Tân Phú |
Phà Hưng Phong |
Phà Cầu Ván |
||
1 |
Hành khách đi bộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hành khách đi xe đạp |
2 |
2 |
2 |
2 |
1 |
2 |
2 |
2 |
2 |
1 |
3 |
Xe gắn máy, mô tô |
7 |
6 |
6 |
4 |
3.5 |
8.5 |
7 |
7 |
5 |
4.5 |
4 |
Xe ba gác, lôi đạp |
7 |
6 |
6 |
4 |
4 |
8.5 |
7 |
7 |
5 |
4.5 |
5 |
Xe lôi máy, xe lam |
14 |
12 |
11 |
9 |
6.5 |
17 |
14 |
13 |
11 |
8 |
6 |
Xe ô tô 4-5 chỗ |
35 |
29 |
27 |
22 |
18 |
42 |
35 |
32 |
26 |
22 |
7 |
Xe ô tô 6-7 chỗ |
44 |
35 |
32 |
25 |
22 |
53 |
42 |
38 |
30 |
26 |
8 |
Xe ô tô 8-9 chỗ |
53 |
42 |
39 |
28 |
25 |
64 |
50 |
47 |
34 |
30 |
9 |
Xe ô tô 10-12 chỗ |
62 |
48 |
45 |
31 |
28 |
75 |
58 |
54 |
37 |
34 |
10 |
Xe ô tô 13-16 chỗ |
70 |
56 |
53 |
35 |
32 |
84 |
67 |
64 |
42 |
38 |
11 |
Xe ô tô 17-20 chỗ |
79 |
65 |
62 |
40 |
37 |
95 |
78 |
74 |
48 |
44 |
12 |
Xe ô tô 21-25 chỗ |
88 |
73 |
70 |
45 |
43 |
106 |
87 |
84 |
54 |
52 |
13 |
Xe ô tô 26-30 chỗ |
97 |
82 |
79 |
50 |
48 |
116 |
98 |
95 |
60 |
58 |
14 |
Xe ô tô 31-35 chỗ |
105 |
|
88 |
|
53 |
126 |
- |
106 |
- |
64 |
15 |
Xe ô tô 36-40 chỗ |
114 |
|
95 |
|
57 |
137 |
- |
114 |
- |
68 |
16 |
Xe ô tô 41-45 chỗ |
123 |
|
102 |
|
60 |
148 |
- |
122 |
- |
72 |
17 |
Xe ô tô 46 chỗ trở lên |
132 |
|
109 |
|
63 |
158 |
- |
131 |
- |
76 |
18 |
Xe tải từ 1 tấn trở lại |
53 |
42 |
39 |
27 |
23 |
64 |
51 |
47 |
32 |
28 |
19 |
Xe tải trên 1 tấn đến 2 tấn |
62 |
48 |
44 |
32 |
28 |
74 |
58 |
53 |
38 |
34 |
20 |
Xe tải trên 2 tấn đến 3 tấn, máy cày có rơmooc |
70 |
54 |
49 |
38 |
34 |
84 |
65 |
59 |
46 |
41 |
21 |
Xe tải trên 3 tấn đến 4 tấn |
79 |
60 |
54 |
44 |
39 |
95 |
72 |
65 |
53 |
47 |
22 |
Xe tải trên 4 tấn đến 5 tấn |
88 |
66 |
60 |
50 |
44 |
106 |
79 |
72 |
60 |
53 |
23 |
Xe tải trên 5 tấn đến 6 tấn |
97 |
|
65 |
|
49 |
116 |
- |
78 |
- |
59 |
24 |
Xe tải trên 6 tấn đến 7 tấn |
105 |
|
70 |
|
54 |
126 |
- |
84 |
- |
65 |
25 |
Xe tải trên 7 tấn đến 8 tấn |
114 |
|
75 |
|
60 |
137 |
- |
90 |
- |
72 |
26 |
Xe tải trên 8 tấn đến 9 tấn |
123 |
|
80 |
|
65 |
148 |
- |
96 |
- |
78 |
27 |
Xe tải trên 9 tấn đến 10 tấn |
132 |
|
84 |
|
70 |
158 |
- |
101 |
- |
84 |
28 |
Xe tải trên 10 tấn đến 13 tấn |
140 |
|
97 |
|
79 |
168 |
- |
116 |
- |
95 |
29 |
Xe tải trên 13 tấn, lu bồi |
175 |
|
123 |
|
97 |
210 |
- |
148 |
- |
116 |
30 |
Thuê bao phà |
|
|
|
|
|
- |
- |
- |
- |
- |
|
Phà 100 tấn |
550 |
|
400 |
|
|
660 |
- |
480 |
- |
- |
|
Phà 60 tấn |
450 |
|
340 |
|
|
540 |
- |
410 |
- |
- |
|
Phà 40 tấn |
400 |
|
300 |
|
|
480 |
- |
360 |
- |
- |
|
Phà 25-30 tấn |
|
300 |
|
240 |
200 |
- |
360 |
- |
290 |
240 |
|
Phà 12-16 tấn |
|
260 |
|
210 |
180 |
- |
310 |
- |
250 |
215 |
31 |
Vé tháng cho cán bộ, CNV |
40 |
35 |
35 |
30 |
25 |
45 |
40 |
40 |
35 |
30 |
MỨC THU PHÍ VỆ SINH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2011/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
STT |
Đối tượng |
Đơn vị tính |
Mức tối đa |
1 |
Cá nhân, hộ gia đình |
Đồng/người/tháng |
3,000 |
|
|
Hoặc đồng/hộ/tháng |
20,000 |
2 |
Hộ kinh doanh buôn bán nhỏ, trường học, nhà trẻ, trụ sở làm việc của các doanh nghiệp, cơ quan hành chính, sự nghiệp |
Đồng/đơn vị/tháng |
100,000 |
3 |
Các cửa hàng, khách sạn, nhà hàng kinh doanh hàng ăn uống, tuỳ theo quy mô của từng đối tượng có mức thu cho phù hợp |
Đồng/cửa hàng/tháng |
200,000 |
Hoặc đồng/m3 |
160,000 |
||
(Hệ số quy đổi 1m3 rác = 420 kg rác) |
|||
4 |
Nhà máy, bệnh viện, cơ sở sản xuất, chợ, nhà ga, bến tàu, bến xe |
Đồng/m3 |
160,000 |
5 |
Công trình xây dựng có thể tính theo số lượng rác thải ra hoặc tính theo tỷ lệ phần trăm trên giá trị xây lắp công trình. |
(Tỷ lệ x giá trị xây lắp) |
0.05% |
|
|
Hoặc đồng/m3 |
160,000 |
MỨC THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ VÀ PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN GIAO DỊCH BẢO ĐẢM
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2011/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
STT |
Nội dung thu |
Mức thu (đồng/hồ sơ) |
I |
LỆ PHÍ ĐANG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM |
|
80,000 |
||
2 |
Đăng ký văn bản thông báo về xử lý tài sản đảm bảo |
70,000 |
3 |
Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch đảm bảo đã đăng ký |
60,000 |
20,000 |
||
II |
PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM |
|
20,000 |
||
2 |
Cung cấp thông tin chi tiết (văn bản tổng hợp thông tin về các giao dịch bảo đảm) |
30,000 |
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2020 thông qua Danh mục công trình, dự án thực hiện năm 2021 có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 ha, đất rừng phòng hộ dưới 20 ha trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 10/12/2020 | Cập nhật: 27/01/2021
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2020 về phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019 tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 08/12/2020 | Cập nhật: 05/02/2021
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2020 về Kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 11/01/2021
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2019 thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2020 Ban hành: 07/12/2019 | Cập nhật: 13/04/2020
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2019 về phê duyệt tổng biên chế công chức và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Hà Giang năm 2020 Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 25/02/2020
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2019 quyết định tổng biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính; tổng số người làm việc, lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP, 161/2018/NĐ-CP trong đơn vị sự nghiệp công lập và biên chế trong các tổ chức hội đặc thù trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2020 Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 03/04/2020
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2019 về phê chuẩn quyết toán ngân sách thành phố Cần Thơ năm 2018 Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 16/03/2020
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2019 thông qua danh mục công trình, dự án thực hiện năm 2020 phải thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 03/04/2020
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2018 về phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2019 Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 21/01/2019
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh Kon Tum năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 22/02/2019
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2018 thông qua Đề án thí điểm hợp nhất Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái Ban hành: 08/12/2018 | Cập nhật: 15/01/2019
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2018 thông qua Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2017 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 23/05/2018
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách nhà nước năm 2016 của tỉnh Bình Thuận Ban hành: 13/12/2017 | Cập nhật: 27/02/2018
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2017 về nhiệm vụ kinh tế - văn hóa - xã hội năm 2018 Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 10/01/2018
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2017 về mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 25/05/2018
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2017 về quyết định dự toán và phân bổ dự toán ngân sách thành phố Hải Phòng năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 12/03/2018
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2016 về quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chỉ ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2017 Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 24/08/2017
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2016 dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách cấp tỉnh năm 2017 Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 27/03/2017
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2016 về dự toán thu ngân sách Nhà nước - chi ngân sách địa phương, phân bổ chi ngân sách tỉnh và bổ sung ngân sách cấp dưới của tỉnh Đồng Nai năm 2017 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 15/04/2017
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2016 về giao biên chế công chức hành chính; phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2017 của tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 01/03/2017
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2016 về thông qua Đề án thành lập Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Lâm Đồng Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 07/11/2017
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2016 phê duyệt Đề án giảm nghèo bền vững tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2016 về phê chuẩn dự toán ngân sách tỉnh Hà Nam và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 04/04/2017
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2016 Nội quy kỳ họp Hội đồng nhân dân Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh khóa IV, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 29/08/2016
Nghị quyết 35/NQ-HĐND về kế hoạch tổ chức kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái năm 2016 Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2016 Chương trình giám sát năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2016 về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc năm 2017 Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Nghị quyết 35/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung Chương trình xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai năm 2016 Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 15/09/2016
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2016 Quy chế hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình Khóa XVI, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 20/09/2016
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2015 về Chương trình công tác của Thường trực Hội đồng nhân dân và các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình năm 2016 Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 30/08/2016
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2015 về nhiệm vụ kinh tế - văn hóa - xã hội năm 2016 Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 26/01/2016
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2015 về đề nghị công nhận xã đảo trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2011 ban hành Quy chế hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 29/07/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Thông tư liên tịch 69/2011/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên Ban hành: 18/05/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Thông tư 66/2011/TT-BTC về hướng dẫn lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô Ban hành: 18/05/2011 | Cập nhật: 25/05/2011
Nghị quyết 23/2009/NQ-HĐND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh Vịnh Nha Trang do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 15/12/2009 | Cập nhật: 28/07/2011
Nghị quyết 15/2009/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2008 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 22 ban hành Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 23/03/2010
Nghị quyết 23/2009/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội năm 2010 Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 02/06/2015
Nghị quyết 23/2009/NQ-HĐND về việc thành lập thị trấn Hợp Châu, huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 28/12/2009 | Cập nhật: 26/05/2015
Nghị quyết 23/2009/NQ-HĐND về quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và sản xuất xi măng đến năm 2020 Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 01/04/2014
Nghị quyết 15/2009/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2010 Ban hành: 14/12/2009 | Cập nhật: 20/06/2013
Nghị quyết 23/2009/NQ-HĐND quy định trách nhiệm đóng góp và trợ cấp người nghiện ma tuý, người bán dâm chữa trị, cai nghiện tại gia đình, cộng đồng và bắt buộc, tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Bắc Giang Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Nghị quyết 23/2009/NQ-HĐND quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XI, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 12/12/2009 | Cập nhật: 10/03/2010
Nghị quyết 15/2009/NQ-HĐND thông qua dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2010 Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Nghị quyết 15/2009/NQ-HĐND quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 21/06/2013
Nghị quyết 15/2009/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2008 Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Nghị quyết 15/2009/NQ-HĐND về phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/12/2009 | Cập nhật: 23/08/2017
Nghị quyết 23/2009/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, bản, khu phố theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 28/07/2012
Nghị quyết 15/2009/NQ-HĐND về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp thành phố Hà Nội năm 2010 do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XIII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 08/01/2010
Nghị quyết 23/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND; quy định về mức thu phí qua phà tam hiệp và phí đo đạc lập bản đồ địa chính do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành Ban hành: 08/12/2009 | Cập nhật: 08/03/2010
Nghị quyết 23/2009/NQ-HĐND về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã - thành phố Hà Nội do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XIII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 09/01/2010
Nghị quyết 15/2009/NQ-HĐND thông qua định mức hỗ trợ thực hiện Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006-2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 28/04/2010
Nghị quyết 23/2009/NQ-HĐND thông qua dự toán ngân sách nhà nước năm 2010 và phê chuẩn phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 30/01/2010
Nghị quyết 15/2009/NQ-HĐND về cơ chế tài chính khuyến khích, hỗ trợ tổ chức, cá nhân trong hoạt động Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 03/05/2012
Nghị quyết 15/2009/NQ-HĐND về giá đất năm 2010 trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 05/03/2013
Nghị quyết 23/2009/NQ-HĐND về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp năm 2010 Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Nghị quyết 15/2009/NQ-HĐND thông qua Đề án thành lập Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Nghị quyết 15/2009/NQ-HĐND về điều chỉnh mức thu học phí ngoài công lập và chế độ miễn, giảm học phí áp dụng từ năm học 2009 - 2010 Ban hành: 15/07/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Nghị quyết 15/2009/NQ-HĐND về phí, lệ phí do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 22/07/2009 | Cập nhật: 19/01/2011
Nghị quyết 15/2009/NQ-HĐND về một số chính sách thực hiện Nghị quyết 30/2008/NQ-CP những giải pháp cấp bách nhằm ngăn chặn suy giảm kinh tế, duy trì tăng trưởng kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội Ban hành: 12/06/2009 | Cập nhật: 24/09/2015
Nghị quyết 15/2009/NQ-HĐND về mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 07/04/2009 | Cập nhật: 27/06/2012
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2008 bãi bỏ Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND quy định tạm thời mức hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 01/06/2015
Nghị quyết số 08/2008/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2009 do Hội đồng nhân dân quận 11 ban hành Ban hành: 26/12/2008 | Cập nhật: 02/02/2009
Nghị quyết số 08/2008/NQ-HĐND về việc quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) và định hướng đến năm 2020 của huyện Nhà Bè do Hội đồng nhân dân huyện Nhà Bè ban hành Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 02/02/2009
Nghị quyết số 08/2008/NQ-HĐND về đầu tư xây dựng cơ bản nguồn vốn ngân sách thành phố năm 2009 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/12/2008 | Cập nhật: 15/12/2008
Nghị quyết số 08/2008/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2009 do Hội đồng nhân dân quận 1 ban hành Ban hành: 17/12/2008 | Cập nhật: 22/01/2009
Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND về quy hoạch phát triển hệ thống y tế tỉnh Bình Định đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 22/08/2008 | Cập nhật: 20/01/2014
Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND quy định một số loại phí, lệ phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VII, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 23/07/2008 | Cập nhật: 09/03/2010
Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND điều chỉnh Kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản, vốn chương trình mục tiêu và chương trình, dự án khác năm 2008 Ban hành: 23/07/2008 | Cập nhật: 09/01/2014
Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND về Tiêu chí phân bổ vốn Chương trình 135 năm 2009 - 2010 của tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 29/07/2008 | Cập nhật: 04/01/2013
Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND phê chuẩn việc điều chỉnh, bổ sung chính sách, chế độ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa IV, kỳ họp thứ 10 ban hành Ban hành: 23/07/2008 | Cập nhật: 06/10/2010
Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND về một số chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/07/2008 | Cập nhật: 09/04/2013
Nghị quyết số 08/2008/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư - sửa chữa - duy tu năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 22/07/2008 | Cập nhật: 26/08/2008
Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND quy định chế độ cho huấn luyện viên và vận động viên ngành thể dục thể thao do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 10 ban hành Ban hành: 22/07/2008 | Cập nhật: 26/04/2010
Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND thông qua Quy định nội dung và mức chi công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Đắk Nông Ban hành: 25/07/2008 | Cập nhật: 28/07/2012
Nghị quyết số 08/2008/NQ-HĐND về việc điều chỉnh dự toán ngân sách năm 2008 do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 17/07/2008 | Cập nhật: 13/08/2008
Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký cư trú và cấp giấy chứng minh nhân dân trong tỉnh Trà Vinh Ban hành: 24/07/2008 | Cập nhật: 09/06/2012
Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng nguồn thu phí tại các cảng cá, bến cá trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 11/07/2008 | Cập nhật: 27/08/2010
Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND thành lập thị xã Tân Châu thuộc tỉnh An Giang Ban hành: 11/07/2008 | Cập nhật: 22/09/2015
Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND về quy định mức phụ cấp và sinh hoạt phí hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, thôn, buôn, tổ dân phố Ban hành: 11/07/2008 | Cập nhật: 28/09/2015
Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND về mức phụ cấp và chế độ công tác phí đối với cán bộ, công chức làm việc chuyên trách tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VII, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 18/06/2008 | Cập nhật: 30/07/2010
Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND qui định mức đóng góp đối với người nghiện ma tuý chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Hà Giang Ban hành: 04/07/2008 | Cập nhật: 23/09/2015
Nghị quyết số 08/2008/NQ-HĐND về việc nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận 12 ban hành Ban hành: 09/07/2008 | Cập nhật: 26/08/2008
Nghị quyết số 08/2008/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận 2 ban hành Ban hành: 11/07/2008 | Cập nhật: 26/08/2008
Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 15/05/2008 | Cập nhật: 12/10/2012
Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND bổ sung chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Tây Ninh, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Tây Ninh và chi tiêu tiếp khách trong nước theo Nghị quyết số 14/2007/NQ-HĐND Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 09/08/2014
Nghị quyết số 08/2008/NQ-HĐND về kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2006-2010) thành phố Hà Nội do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 19/04/2008 | Cập nhật: 19/11/2008
Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND về quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống y tế đến năm 2020 Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND về quy định một số chế độ, định mức chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Yên Bái Ban hành: 02/04/2008 | Cập nhật: 08/03/2013
Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành Ban hành: 09/01/2008 | Cập nhật: 29/09/2010
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2006 bổ sung Nghị quyết 16/2005/NQ-HĐND phê chuẩn sửa đổi chế độ Danh mục và mức thu phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 08/12/2006 | Cập nhật: 07/08/2012
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2006 hủy bỏ Nghị quyết 03/2006/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa VII, kỳ họp thứ 8 ban hành Ban hành: 08/12/2006 | Cập nhật: 12/12/2012
Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 16/10/2006 | Cập nhật: 02/12/2006
Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 25/05/2006 | Cập nhật: 07/06/2006
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 24/07/2002 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 1999 về tờ trình trình bày tại kỳ họp lần thứ 11, Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khoá V Ban hành: 11/02/1999 | Cập nhật: 19/12/2012