Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND về quy định mức phụ cấp và sinh hoạt phí hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, thôn, buôn, tổ dân phố
Số hiệu: | 08/2008/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk | Người ký: | Niê Thuật |
Ngày ban hành: | 11/07/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2008/NQ-HĐND |
Buôn Ma Thuột, ngày 11 tháng 07 năm 2008 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP , ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và Thông tư liên tịch số 34/2004/TTLB-BNV-BTC-BLĐTBXH, ngày 14/5/2004 của Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2003/NĐ-CP , ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn.
Xét Tờ trình số 41/TTr-UBND, ngày 17/6/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, thôn, buôn, tổ dân phố và mức sinh hoạt phí đối với các chức danh cán bộ cơ sở; Báo cáo thẩm tra số 07/BC-KTNS, ngày 07/7/2008 của Ban Kinh tế - Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành, thông qua mức phụ cấp và sinh hoạt phí hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, thôn, buôn, tổ dân phố (như nội dung Đề án ban hành kèm theo Tờ trình số 41/TTr-UBND, ngày 17/6/2008 của UBND tỉnh).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện nghị quyết này và báo cáo kết quả về HĐND tỉnh; giao cho Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, đại biểu HĐND tỉnh phối hợp giám sát việc triển khai thực hiện nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua và thay thế Nghị quyết số 54/2006/NQ-HĐND , ngày 14/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh, về việc: Điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, thôn, buôn, tổ dân phố; quy định thêm một số cán bộ được hưởng mức sinh hoạt phí.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VII, kỳ họp thứ 10 thông qua./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/TTr-UBND |
Buôn Ma Thuột, ngày 17 tháng 06 năm 2008 |
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP , ngày 21/10/2003 của Chính phủ, về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
Thực hiện Nghị quyết số 54/2006/NQ-HĐND , ngày 14/12/2006 của HĐND tỉnh, về việc điều chỉnh mức phụ cấp cho cán bộ cơ sở. Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Quyết định số 01/2007/QĐ-UBND , ngày 08/01/2007, về việc điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, thôn, buôn, tổ dân phố; và mức sinh hoạt phí đối với một số chức danh cán bộ cơ sở.
Quá trình thực hiện qui định trên đã kịp thời khuyến khích, động viên cán bộ cơ sở phấn khởi, nâng cao hiệu quả, chất lượng trong thực hiện nhiệm vụ chính trị; đến nay do mức lương tối thiểu chung đã được Chính phủ điều chỉnh 02 lần (từ 350.000 đồng, lên 450.000 đồng, hiện nay là 540.000 đồng). Để phù hợp với mức lương tối thiểu chung hiện nay, UBND tỉnh xây dựng đề án điều chỉnh mức phụ cấp và sinh hoạt phí cho cán bộ không chuyên trách cấp xã, thôn, buôn, tổ dân phố (có đề án kèm theo).
Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, thông qua Đề án điều chỉnh mức phụ cấp và sinh hoạt phí cho cán bộ không chuyên trách cấp xã và thôn, buôn, tổ dân phố.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Tỉnh Đắk Lắk có diện tích tự nhiên 1.313.917,27 ha (theo số liệu kiểm kê đất đai năm 2007), dân số 1.750.463 nhân khẩu (theo số liệu thống kê đến ngày 31/12/2006); với 13 huyện và thành phố Buôn Ma Thuột; gồm 180 xã, phường, thị trấn, trong đó có 4 xã biên giới thuộc huyện Buôn Đôn và huyện Ea Súp, 38 xã đặc biệt khó khăn (hiện nay còn 23 xã); có 2.299 thôn, buôn, tổ dân phố.
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ, về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết số 54/2006/NQ-HĐND ngày 14/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk, về việc điều chỉnh mức phụ cấp cho cán bộ cơ sở.
UBND tỉnh xây dựng đề án điều chỉnh mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách ở cơ sở để đảm bảo chế độ, phù hợp với sự điều chỉnh mức lương tối thiểu chung hiện nay là 540.000 đồng.
III. THỰC TRẠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC VÀ CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, THÔN, BUÔN
1. Quy định về các chức danh cán bộ cấp xã:
1.1. Cán bộ chuyên trách gồm 12 chức danh.
Bí thư, Phó Bí thư, Thường trực Đảng ủy cấp xã (nơi không có Phó Bí thư chuyên trách công tác Đảng), Bí thư, Phó Bí thư Chi bộ (nơi chưa thành lập Đảng ủy cấp xã); Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND & UBND; Chủ tịch Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam xã; Bí thư Đoàn Thanh niên; Chủ tịch các Hội: Nông dân, Cựu Chiến binh, Liên hiệp Phụ nữ.
1.2. Công chức cấp xã gồm 7 chức danh:
Trưởng Công an (nơi chưa bố trí Công an chính quy), Trưởng xã đội, Văn phòng - Thống kê, Địa chính - Xây dựng, Tài chính - Kế toán, Tư pháp - Hộ tịch, Văn hóa - Xã hội.
1.3. Cán bộ không chuyên trách cấp xã bao gồm 19 chức danh và 5 chức danh không được coi là cán bộ được hưởng chế độ không chuyên trách cấp xã (quy định tại Nghị quyết số 54/2006/NQ-HĐND , ngày 14/12/2006):
- Trưởng Ban Tổ chức, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra đảng, Trưởng Ban Tuyên giáo và 01 cán bộ Văn phòng, Phó Trưởng Công an, Phó Xã đội, cán bộ Kế hoạch - Giao thông - Thủy lợi - Nông lâm nghiệp, cán bộ Lao động Thương binh và Xã hội, cán bộ Dân số - Gia đình và Trẻ em, Văn thư - Lưu trữ - Thủ quỹ, cán bộ phụ trách Đài Truyền thanh, cán bộ quản lý Nhà văn hóa, Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam xã, Phó các đoàn thể cấp xã: Đoàn Thanh niên, Hội liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh; Chủ tịch Hội Người cao tuổi, Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ.
- Nghị quyết số 54/2006/NQ-HĐND , ngày 14/12/2006 của HĐND quy định thêm 5 chức danh gồm: Trưởng khối dân vận, Phó chủ nhiệm UBKT Đảng cơ sở, cán bộ tổ chức, cán bộ tuyên giáo, cán bộ khối dân vận.
1.4. Cán bộ không chuyên trách ở thôn gồm 5 chức danh: Bí thư Chi bộ thôn, Phó Bí thư Chi bộ thôn, Trưởng thôn, Phó trưởng thôn và Công an viên.
2. Về số lượng cán bộ chuyên trách, công chức và cán bộ không chuyên trách:
2.1. Số lượng cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã hiện có 3.605 người
Trong đó: + Cán bộ chuyên trách là: 2.063 người.
+ Cán bộ công chức là: 1.542 người.
2.2. Số lượng cán bộ không chuyên trách ở xã là 3.339 người.
2.3. Số lượng cán bộ ở thôn là 9.936 người (Bao gồm cả Bí thư, Phó Bí thư, Trưởng thôn, Phó Trưởng thôn, Công an viên).
2.4. Số lượng cán bộ trưởng các chi hội ở thôn, buôn, tổ dân phố là 10.600 người.
3. Về mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách:
Theo quy định tại Điều 7, Nghị định 121/2003/NĐ-CP: “Cán bộ không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn được hưởng chế độ phụ cấp hàng tháng. Căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cụ thể số lượng cán bộ không chuyên trách cho từng xã, phường, thị trấn và mức phụ cấp cụ thể cho từng chức danh cán bộ không chuyên trách”.
Thực hiện quy định trên, Hội đồng nhân dân tỉnh đã ban hành Nghị quyết số 54/2006/NQ-HĐND ngày 14/12/2006, về việc điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và ở thôn, buôn, tổ dân phố cụ thể như sau:
3.1. Về số lượng cán bộ không chuyên trách cấp xã:
- Xã dưới 5000 dân được bố trí 15 cán bộ/19 chức danh.
- Xã trên 5000 dân được căn cứ trên 1500 dân được bố trí thêm 01 cán bộ nhưng không quá 19 người.
3.2. Mức phụ cấp của cán bộ không chuyên trách cấp xã hiện nay là:
- Mức 500.000đ/người/tháng đối với các chức danh: Phó Công an, Phó Xã đội, Văn thư - Lưu trữ - Thủ quỹ, cán bộ Kế hoạch - Giao thông - Thủy lợi - Nông Lâm nghiệp, cán bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng Ban Tổ chức Đảng, Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng, Trưởng Ban Tuyên giáo, Cán bộ Văn phòng Đảng ủy, Phó Chủ tịch Mặt trận tổ quốc.
- Mức 380.000đ/tháng đối với các chức danh: Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh, Phó Chủ tịch Hội Nông dân, Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ, Phó Bí thư Đoàn, Chủ tịch Người cao tuổi, Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, cán bộ phụ trách Dân số - Gia đình và Trẻ em, cán bộ phụ trách Đài Truyền thanh, cán bộ quản lý Nhà văn hóa.
3.3. Mức sinh hoạt phí đối với một số chức danh cán bộ cơ sở.
a) Quy định thêm 05 cán bộ làm việc ở xã, phường, thị trấn nhưng không coi đây là cán bộ được hưởng chế độ không chuyên trách cấp xã gồm: Trưởng khối Dân vận, Phó Chủ nhiệm UBKT Đảng cơ sở, cán bộ tổ chức, cán bộ tuyên giáo, cán bộ dân vận và được hưởng sinh hoạt phí.
b) Quy định mức sinh hoạt phí: 500.000 đồng/tháng đối với cán bộ Trưởng khối Dân vận;
c) Quy định mức sinh hoạt phí: 360.000 đồng/tháng đối với Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng cơ sở;
d) Quy định mức sinh hoạt phí: 320.000 đồng/tháng đối với các chức danh: cán bộ tổ chức, cán bộ tuyên giáo, cán bộ dân vận;
e) Trường hợp không bố trí thêm cán bộ tổ chức, cán bộ tuyên giáo, cán bộ dân vận, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra cơ sở thì vận dụng được hưởng 30% mức phụ cấp trách nhiệm của một chức danh kiêm nhiệm cao nhất.
3.4. Mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách ở thôn.
- Bí thư chi bộ thôn, Trưởng thôn: 210.000đ/tháng.
- Phó Bí thư chi bộ, Phó Trưởng thôn: 170.000đ/tháng.
* Đối với các xã biên giới, xã, buôn chương trình 135.
- Bí thư chi bộ, Trưởng thôn: 230.000đ/tháng
- Phó Bí thư chi bộ, Phó trưởng thôn: 180.000đ/tháng
- Mức 200.000đ/người/tháng đối với Công an viên thôn
- Phụ cấp Trưởng ban mặt trận, Trưởng các chi hội: Cựu chiến binh, Nông dân, Phụ nữ: 80.000đ/người/tháng.
4. Mức hoạt động phí cho Ủy ban MTTQVN xã hiện nay là: 5.000.000 đồng/năm.
5. Mức hoạt động phí cho mỗi tổ chức đoàn thể cấp xã, gồm: Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân; Hội Liện hiệp Phụ nữ; Đoàn Thanh niên hiện nay là 4.500.000 đồng/năm.
6. Mức quà thăm hỏi đối với già làng hiện nay là: 200.000 đồng/người/năm.
1. Mức phụ cấp hiện nay:
- Mức phụ cấp hàng tháng của cán bộ không chuyên trách làm việc ở xã có 4 mức: 500.000 đồng, 380.000 đồng, 360.000 đồng, 320.000 đồng.
- Mức phụ cấp hàng tháng của cán bộ không chuyên trách làm việc ở thôn có 6 mức: 230.000 đồng, 210.000 đồng, 200.000 đồng, 180.000 đồng, 170.000 đồng, 80.000 đồng.
2. Điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã:
Điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, thôn, buôn, tổ dân phố dựa trên tỷ lệ phần trăm (%) điều chỉnh mức lương tối thiểu chung từ 350.000 đồng lên 450.000 đồng, hiện nay là 540.000 đồng, tương đương với mức tăng là 48%.
2.1. Điều chỉnh mức phụ cấp từ 500.000 đồng/tháng lên mức 740.000 đồng/tháng đối với các chức danh: Phó Công an, Phó Xã đội, Văn thư - Lưu trữ - Thủ quỹ, cán bộ Kế hoạch - Giao thông - Thủy lợi - Nông Lâm nghiệp, cán bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Trưởng Ban Tổ chức Đảng, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng, Trưởng Ban Tuyên giáo, cán bộ Văn phòng Đảng ủy, Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc.
2.2. Điều chỉnh mức phụ cấp từ 380.000 đồng/tháng lên mức 560.000 đồng/tháng đối với các chức danh: Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh, Phó Chủ tịch Hội Nông dân, Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Phó Bí thư Đoàn, Chủ tịch Hội Người cao tuổi, Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, cán bộ phụ trách Dân số - Gia đình và Trẻ em, cán bộ phụ trách đài truyền thanh, cán bộ quản lý nhà văn hóa.
3. Điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ ở thôn, buôn, tổ dân phố:
3.1. Điều chỉnh mức phụ cấp đối với: Bí thư Chi bộ, Phó Bí thư Chi bộ, Trưởng, Phó thôn, buôn, tổ dân phố (gọi chung là thôn) và Công an viên :
- Điều chỉnh mức phụ cấp từ 210.000 đồng/tháng lên mức 310.000 đồng/tháng đối với Bí thư Chi bộ thôn, Trưởng thôn;
- Điều chỉnh mức phụ cấp từ 170.000 đồng/tháng lên mức 250.000 đồng/tháng đối với Phó Bí thư Chi bộ, Phó Trưởng thôn;
- Điều chỉnh mức phụ cấp từ 200.000 đồng/tháng lên mức 300.000 đồng/tháng đối với Công an viên ở thôn.
* Đối với các xã biên giới, xã, thôn, buôn Chương trình 135:
- Điều chỉnh mức phụ cấp từ 230.000 đồng/tháng lên mức 340.000 đồng/tháng đối với Bí thư Chi bộ thôn, Trưởng thôn;
- Điều chỉnh mức phụ cấp từ 180.000 đồng/tháng lên mức 270.000 đồng/tháng đối với Phó Bí thư Chi bộ, Phó Trưởng thôn.
3.2. Điều chỉnh mức sinh hoạt phí từ 80.000 đồng/tháng lên mức 95.000 đồng/tháng đối với các chức danh: Trưởng Ban Mặt trận, Trưởng các Chi hội: Cựu Chiến binh, Nông dân, Phụ nữ và Chi đoàn Thanh niên thôn.
4. Điều chỉnh mức sinh hoạt phí đối với một số chức danh cán bộ cơ sở:
4.1. Điều chỉnh mức sinh hoạt phí từ 500.000 đồng/tháng lên mức 740.000 đồng/tháng đối với cán bộ Trưởng Khối Dân vận;
4.2. Điều chỉnh mức sinh hoạt phí từ 360.000 đồng/tháng lên mức 530.000 đồng/tháng đối với Phó Chủ nhiệm UBKT Đảng cơ sở;
4.3. Điều chỉnh mức sinh hoạt phí từ 320.000 đồng/tháng lên mức 470.000 đồng/tháng đối với các chức danh: cán bộ Tổ chức, cán bộ Tuyên giáo, cán bộ Dân vận.
Kinh phí một tháng là: ĐVT: đồng
Số lượng CB không chuyên trách |
Hiện hưởng |
Mức 540.000 |
Kinh phí tăng thêm |
||
Mức quy định |
Thành tiền |
Mức điều chỉnh |
Thành tiền |
||
1.359 |
500.000 |
679.500.000 |
740.000 |
1.005.660.000 |
326.160.000 |
1.620 |
380.000 |
615.600.000 |
560.000 |
907.200.000 |
290.600.000 |
180 |
360.000 |
64.800.000 |
530.000 |
95.400.000 |
30.600.000 |
180 |
320.000 |
57.600.000 |
470.000 |
84.600.000 |
27.000.000 |
933 |
230.000 |
214.590.000 |
340.000 |
317.220.000 |
102.630.000 |
3.078 |
210.000 |
646.380.000 |
310.000 |
954.180.000 |
307.800.000 |
812 |
180.000 |
146.160.000 |
270.000 |
219.240.000 |
73.080.000 |
2.814 |
170.000 |
478.380.000 |
250.000 |
703.500.000 |
225.120.000 |
2.299 |
200.000 |
459.800.000 |
300.000 |
689.700.000 |
229.900.000 |
10.600 |
80.000 |
848.000.000 |
95.000 |
1.007.000.000 |
424.000.000 |
23.875 |
|
4.210.810.000 |
|
5.983.7000.000 |
1.772.890.000 |
Kinh phí tăng thêm một năm là: 1.772.890.000 đồng x 12 tháng = 21.274.680.000 đồng.
5. Trường hợp không bố trí thêm cán bộ làm việc tại xã gồm: cán bộ Tổ chức, cán bộ Tuyên giáo, cán bộ Dân vận, Phó Chủ nhiệm UBKT Đảng cơ sở thì vận dụng được hưởng mức phụ cấp trách nhiệm bằng 20% mức lương (hoặc mức phụ cấp) hiện hưởng. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh thì chỉ được hưởng một mức phụ cấp bằng 20%.
6. Điều chỉnh mức hoạt động phí cho Ủy ban MTTQVN xã: từ 5.000.000 đồng lên 6.000.000 đồng/năm; kinh phí tăng một năm là:
(1.000.000 đ x 180 xã) = 180.000.000 đồng.
7. Điều chỉnh mức hoạt động phí cho mỗi tổ chức đoàn thể cấp xã, gồm: Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân; Hội Liên hiệp Phụ nữ; Đoàn Thanh niên: từ 4.500.000 đồng lên 5.500.000 đồng/năm; kinh phí tăng một năm là:
(1.000.000 đ x 4 đoàn thể x 180 xã) = 720.000.000 đồng.
8. Điều chỉnh mức quà thăm hỏi đối với già làng từ 200.000 đồng/người/năm lên 300.000 đồng/người/năm; kinh phí tăng một năm là:
(100.000 đ x 553 buôn) = 55.300.000 đồng
9. Kinh phí tăng trong một năm sau khi điều chỉnh là:
(21.274.680.000 đ + 180.000.000 đ + 720.000.000 đồng + 55.300.000 đ) = 22.229.980.000 đồng. (Bằng chữ: Hai mươi hai tỷ, hai trăm hai mươi chín triệu, chín trăm tám mươi nghìn đồng chẵn).
10. Nguồn kinh phí chi trả:
Nguồn kinh phí chi trả từ nguồn cải cách tiền lương của các huyện, thành phố.
11. Thời điểm thực hiện điều chỉnh mức phụ cấp và sinh hoạt phí mới từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.
Căn cứ vào tình hình thực tế và ngân sách của tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh xét thấy để đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ chính trị hiện nay, việc điều chỉnh mức phụ cấp và sinh hoạt phí đối với cán bộ không chuyên trách ở cơ sở là cần thiết, nhằm bảo đảm sự tương quan và công bằng hơn trong chế độ, chính sách giữa cán bộ chuyên trách, công chức và cán bộ không chuyên trách ở cơ sở.
Khi Đề án được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua, Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết và ban hành Quyết định thay thế Quyết định số 01/2007/QĐ-UBND ngày 08/01/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh, về việc điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và ở thôn, buôn, tổ dân phố.
Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, thông qua./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, tang và lễ hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 07/02/2007 | Cập nhật: 08/08/2012
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 26/02/2007 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND về giá tính thuế tài nguyên Ban hành: 30/01/2007 | Cập nhật: 28/08/2014
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 19/01/2007 | Cập nhật: 24/09/2009
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách; số lượng, mức sinh hoạt phí đối với các chức danh khác ở xã, phường, thị trấn và cán bộ ở ấp, khu vực Ban hành: 15/01/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về hoạt động Thông báo và hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại của tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 19/01/2007 | Cập nhật: 24/03/2010
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND về Kế hoạch công tác rà soát, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân quận 4, phường ban hành thuộc thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 29/01/2007 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2007 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/01/2007 | Cập nhật: 19/04/2007
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND công bố lại hướng tuyến và lộ giới Quốc lộ 60 qua địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 19/01/2007 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND Quy định về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 05/01/2007 | Cập nhật: 03/09/2015
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 12/01/2007 | Cập nhật: 06/11/2010
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND về kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2007 trên địa bàn quận 12 Ban hành: 06/03/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Phát hành phim và Chiếu bóng tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/01/2007 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp giai đoạn 2007-2010 tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 05/01/2007 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển sự nghiệp y tế đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 12/01/2007 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch vị trí đổ bùn nạo vét trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 04/01/2007 | Cập nhật: 01/08/2012
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND về phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 11/01/2007 | Cập nhật: 20/01/2011
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội và đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước năm 2007 Ban hành: 04/01/2007 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng và chế độ tập sự đối với công chức ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 11/01/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND ban hành Bộ đơn giá đo đạc bản đồ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 25/01/2007 | Cập nhật: 31/03/2014
Nghị quyết số 54/2006/NQ-HĐND về việc thông qua kế hoạch sử dụng đất năm 2007 do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 29/12/2006 | Cập nhật: 24/12/2007
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND ủy quyền giải quyết công việc liên quan đến công tác quản lý nhà nước về tôn giáo Ban hành: 11/01/2007 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND về Quy chế Tổ chức và hoạt động của Sở Thủy sản tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 03/01/2007 | Cập nhật: 03/11/2007
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Hoà Bình Ban hành: 25/01/2007 | Cập nhật: 27/12/2012
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND về Quy định cung cấp và quản lý thông tin trên các Trang thông tin điện tử của tỉnh Bình Định Ban hành: 17/01/2007 | Cập nhật: 27/12/2012
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 03/01/2007 | Cập nhật: 27/12/2007
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND Quy định về tiếp công dân; xử lý đơn; giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp quyền sử dụng đất, quyền sử dụng nhà thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn quận Tân Phú do UBND Quận Tân Phú ban hành Ban hành: 13/02/2007 | Cập nhật: 22/12/2007
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND công bố văn bản hết hiệu lực đối với Quyết định 342/2005/QĐ-UBND quy định về Quy trình tiếp nhận hồ sơ và giải quyết yêu cầu của các nhà đầu tư xin đăng ký đầu tư kinh doanh vào Khu thương mại Kim Thành, các cụm công nghiệp Đông Phố Mới, Bắc Duyên Hải theo cơ chế "một cửa" do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 03/01/2007 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND về việc phân cấp quản lý đô thị trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 10/01/2007 | Cập nhật: 19/01/2010
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm có nguy cơ cao do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 10/01/2007 | Cập nhật: 26/12/2007
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND sửa đổi mức thu học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập năm học 2006 - 2007 kèm theo Quyết định 70/1998/QĐ-TTg Ban hành: 24/01/2007 | Cập nhật: 08/02/2014
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2007 trên địa bàn huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 16/01/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích đối với cán bộ, công chức tự nguyện nghỉ việc, nghỉ hưu trước tuổi do sức khỏe hạn chế hoặc năng lực, trình độ không đáp ứng yêu cầu công tác tỉnh Tây Ninh Ban hành: 10/01/2007 | Cập nhật: 30/05/2015
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Bình Dương Ban hành: 02/01/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý phạm vi hành lang an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 10/01/2007 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND ban hành chính sách đào tạo học sinh Lào tại tỉnh Điện Biên giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 16/01/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND quy định xử lý nợ tồn đọng trong cho hộ nghèo vay từ nguồn vốn xóa đói giảm nghèo của tỉnh Đồng Nai trước Quyết định 986/QĐ.UBT Ban hành: 02/01/2007 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Bình Ban hành: 15/01/2007 | Cập nhật: 01/09/2012
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND Quy định về việc trích lập, quản lý và sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng theo Nghị định 121/2005/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 09/01/2007 | Cập nhật: 08/03/2011
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND ban hành kế hoạch thực hiện đề án Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục thành phố Đà Nẵng đến năm 2010 Ban hành: 09/01/2007 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định hạn mức đất Tôn giáo khi Nhà nước giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 15/01/2007 | Cập nhật: 01/09/2010
Nghị quyết 54/2006/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách xã, thôn, buôn, tổ dân phố; quy định thêm cán bộ được hưởng mức sinh hoạt phí do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VII, kỳ họp thứ 7 ban hành Ban hành: 14/12/2006 | Cập nhật: 09/06/2012
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND về Quy chế cung cấp, biên tập và phổ biến thông tin trên cổng thông tin điện tử tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 15/01/2007 | Cập nhật: 28/08/2014
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND về Quy chế tiếp công dân, tiếp nhận, xử lý và quản lý đơn thư khiếu nại tố cáo Ban hành: 15/01/2007 | Cập nhật: 22/12/2014
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND điều chỉnh chức danh cán bộ không chuyên trách cấp xã, phường, thị trấn, ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 08/01/2007 | Cập nhật: 19/06/2010
Nghị quyết 54/2006/NQ-HĐND về định mức phân bổ ngân sách địa phương năm 2007 và ổn định đến năm 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa XV, kỳ họp thứ 7 ban hành Ban hành: 27/12/2006 | Cập nhật: 25/06/2012
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 35/2006/CT-TTg về việc triển khai thi hành Luật trợ giúp pháp lý trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 08/01/2007 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, thôn, buôn, tổ dân phố; quy định thêm cán bộ được hưởng mức sinh hoạt phí do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 08/01/2007 | Cập nhật: 15/02/2012
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công, viên chức của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/01/2007 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 01/01/2007 | Cập nhật: 10/08/2010
Nghị quyết 54/2006/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2007 – 2010 Ban hành: 12/12/2006 | Cập nhật: 26/06/2014
Nghị quyết 54/2006/NQ-HĐND về nhiệm vụ năm 2007 Ban hành: 12/12/2006 | Cập nhật: 01/04/2014
Nghị quyết số 54/2006/NQ-HĐND về tăng mức phụ cấp đối với khu phố, ấp do Hội đồng Nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 26/09/2006 | Cập nhật: 01/11/2006
Nghị quyết 54/2006/NQ-HĐND phê chuẩn chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ không chuyên trách ở thôn, khối phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa XIV, kỳ họp thứ 6 ban hành Ban hành: 21/07/2006 | Cập nhật: 19/09/2012
Nghị quyết 54/2006/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 21/07/2006 | Cập nhật: 25/10/2012
Nghị quyết 54/2006/NQ-HĐND phê chuẩn việc điều chỉnh mức thu phí vệ sinh đô thị khu vực thị xã Trà Vinh Ban hành: 10/05/2006 | Cập nhật: 14/07/2015
Nghị quyết 54/2006/NQ-HĐND tiếp tục phát triển thuỷ lợi nhỏ, đất màu và kiên cố hoá kênh mương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 04/05/2006 | Cập nhật: 21/06/2012
Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn Ban hành: 21/10/2003 | Cập nhật: 10/12/2009