Quyết định 01/2007/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: | 01/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Phan Lâm Phương |
Ngày ban hành: | 15/01/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2007/QĐ-UBND |
Đồng Hới, ngày 15 tháng 01 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 171/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 22/2005/TTLT-BNG-BNV ngày 22 tháng 12 năm 2005 của Bộ Ngoại giao và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý Nhà nước về hoạt động đối ngoại ở địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tại Công văn số 181/NgV-HC ngày 17 tháng 4 năm 2006 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 1432/SNV-TC ngày 24 tháng 11 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Bình”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 07/2004/QĐ-UB ngày 03 tháng 02 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc thành lập Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Bình.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Ngoại vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2007/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Điều 1. Vị trí, chức năng
Sở Ngoại vụ là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật;
Sở Ngoại vụ chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh; sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của Bộ Ngoại giao;
Sở Ngoại vụ có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước tỉnh để hoạt động.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch tổng thể dài hạn và hàng năm về hoạt động đối ngoại, các chương trình, dự án thuộc lĩnh vực quản lý của Sở phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
2. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Chương trình hoạt động đối ngoại hàng năm của tỉnh để báo cáo Bộ Ngoại giao tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
3. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các quyết định, chỉ thị, văn bản phân công, phân cấp quản lý Nhà nước về hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh và chịu trách nhiệm về nội dung các văn bản đã trình;
4. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến đối ngoại, kế hoạch tổng thể về hoạt động đối ngoại của tỉnh đã được duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở;
5. Tổ chức và quản lý các đoàn ra và đoàn vào:
a) Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất quản lý các đoàn ra, đoàn vào;
b) Tổ chức đón tiếp các đoàn khách quốc tế đến thăm và làm việc với Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức các đoàn đi công tác nước ngoài của Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh; giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, quản lý các đoàn đi nước ngoài của cán bộ, công chức thuộc quyền quản lý;
6. Công tác lãnh sự:
a) Phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan thực hiện công tác xuất nhập cảnh của người Việt Nam và người nước ngoài đến trên địa bàn tỉnh;
b) Phối hợp với các cơ quan liên quan xử lý những vấn đề nhạy cảm, phức tạp nảy sinh trong công tác lãnh sự trên địa bàn tỉnh;
c) Hướng dẫn, quản lý hoạt động của các cá nhân, tổ chức nước ngoài liên quan đến nhân thân, tài sản, đi lại, làm ăn, sinh sống, học tập, công tác, du lịch, kinh doanh, đầu tư trên địa bàn tỉnh, tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam;
7. Công tác với các tổ chức phi chính phủ và cá nhân nước ngoài:
a) Phối hợp với các cơ quan liên quan, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý hoạt động của các tổ chức phi chính phủ và cá nhân nước ngoài trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
b) Tiếp nhận và triển khai các dự án giúp đỡ nhân đạo của các tổ chức phi chính phủ và cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật;
c) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện làm đầu mối về vận động, thu hút, tiếp nhận, quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
8. Công tác biên giới lãnh thổ quốc gia:
a) Là cơ quan thường trực của Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác biên giới lãnh thổ quốc gia; giúp Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá tình hình quản lý công tác biên giới lãnh thổ quốc gia, đề xuất ý kiến và các biện pháp quản lý thích hợp; tham gia xây dựng phương án giải quyết vấn đề biên giới với các nước liên quan;
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan hữu quan xây dựng phương án, kế hoạch và tổ chức khảo sát đơn phương, song phương theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh; phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện công tác phân giới, cắm mốc theo quy chế phối hợp về quản lý biên giới của tỉnh;
c) Theo dõi, tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Ngoại giao tình hình thực hiện các điều ước quốc tế về biên giới quốc gia, quy chế quản lý biên giới trên đất liền và các tranh chấp nảy sinh trên đất liền và trên biển thuộc địa bàn tỉnh;
d) Tổ chức các lớp tập huấn, tuyên truyền pháp luật, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về biên giới lãnh thổ quốc gia; hướng dẫn, kiểm tra và quản lý các văn bản, tài liệu, bản đồ và hồ sơ về biên giới thuộc phạm vi quản lý của tỉnh;
9. Công tác kinh tế đối ngoại:
a) Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Chương trình hoạt động đối ngoại phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
b) Phối hợp với các cơ quan liên quan lựa chọn và thẩm tra các đối tác nước ngoài vào thực hiện các dự án hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đầu tư trên địa bàn tỉnh theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Tham gia công tác xúc tiến thương mại, du lịch, xây dựng môi trường đầu tư phù hợp với đặc điểm của tỉnh;
10. Công tác về người Việt Nam ở nước ngoài:
a) Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh nghiên cứu, đánh giá việc thực hiện chính sách về công tác người Việt Nam ở nước ngoài trên địa bàn tỉnh theo sự hướng dẫn của Bộ Ngoại giao (Ủy ban về người Việt Nam ở nước ngoài);
b) Phối hợp với các sở, ban, ngành của tỉnh trong việc hỗ trợ, hướng dẫn thông tin, tuyên truyền, vận động và thực hiện chính sách đối với người Việt Nam ở nước ngoài và thân nhân của họ có quan hệ với tỉnh;
11. Tổ chức hội nghị, hội thảo, ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế:
Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất quản lý các hoạt động về tổ chức hội nghị, hội thảo, ký kết và thực hiện các thỏa thuận quốc tế theo quy định của pháp luật; báo cáo và xin ý kiến chỉ đạo của cấp trên khi có vấn đề phát sinh liên quan đến chính trị đối ngoại;
12. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi cho các bộ, ban, ngành tiến hành các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh khi có yêu cầu;
13. Phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan trong việc thu thập, phân tích, tổng hợp thông tin về tình hình chính trị - an ninh, kinh tế quốc tế và khu vực có tác động đến tỉnh và đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh phương hướng và giải pháp thực hiện;
14. Thực hiện Chương trình cải cách hành chính theo mục tiêu và nội dung đã được Ủy ban nhân dân tỉnh duyệt;
15. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Sở và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện công tác quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức Nhà nước làm công tác đối ngoại của tỉnh;
16. Tổng hợp, thống kê, báo cáo định kỳ và đột xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Ngoại giao về tình hình thực hiện nhiệm vụ đối ngoại được giao trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
17. Thực hiện công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý vi phạm pháp luật về hoạt động đối ngoại thuộc thẩm quyền của Sở theo quy định của pháp luật;
18. Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh;
19. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Cơ cấu tổ chức:
a) Lãnh đạo Sở:
Sở Ngoại vụ có Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc. Giám đốc Sở chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở.
Phó Giám đốc Sở giúp Giám đốc Sở phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Giám đốc và Phó Giám đốc Sở theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao quy định và theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức hiện hành.
Việc khen thưởng, kỷ luật Giám đốc, Phó Giám đốc Sở thực hiện theo quy định của pháp luật.
b) Các tổ chức chuyên môn:
- Văn phòng
- Thanh tra
- Phòng Biên giới
- Phòng Lãnh sự
- Phòng Hợp tác quốc tế
2. Biên chế:
Biên chế của Sở Ngoại vụ bao gồm: Lãnh đạo Sở, Văn phòng và các phòng chuyên môn, nghiệp vụ được giao hàng năm trong tổng số biên chế hành chính của tỉnh.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Giám đốc Sở Ngoại vụ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng, Thanh tra và các phòng chuyên môn, nghiệp vụ; quy định thẩm quyền, trách nhiệm của người đứng đầu của các tổ chức đó theo quy định của pháp luật; đồng thời có biện pháp bố trí, sử dụng cán bộ, công chức đảm bảo chức danh, tiêu chuẩn nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác, hoàn thành tốt chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao./.
Thông tư liên tịch 22/2005/TTLT-BNG-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý nhà nước về hoạt động đối ngoại ở địa phương do Bộ Ngoại giao - Bộ Nội vụ cùng ban hành Ban hành: 22/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 171/2004/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 29/09/2004 | Cập nhật: 10/12/2009
Quyết định 07/2004/QĐ-UB về quy định tổ chức và hoạt động của Sở Công nghiệp tỉnh Kon Tum Ban hành: 01/03/2004 | Cập nhật: 12/04/2013
Quyết định 07/2004/QĐ-UB về việc thành lập trường dân lập Kỹ thuật tổng hợp Hà Nội thuộc Công ty TNHH Thương mại và Công nghiệp Sao Bắc do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 13/01/2004 | Cập nhật: 18/11/2010
Quyết định 07/2004/QĐ-UB Qui định thời hạn lập, gửi, phân bổ, quyết định, giao dự toán; thời hạn lập, gửi, xét duyệt, thẩm định quyết toán đối với các đơn vị dự toán; thời hạn lập, gửi, thẩm định, phê chuẩn quyết toán đối với các cấp Ngân sách địa phương Ban hành: 06/01/2004 | Cập nhật: 04/12/2015
Quyết định 07/2004/QĐ-UB thành lập Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Bình Ban hành: 03/02/2004 | Cập nhật: 01/09/2012
Quyết định 07/2004/QĐ-UB thành lập Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 02/01/2004 | Cập nhật: 19/01/2013
Quyết định 07/2004/QĐ-UB về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Tài chính tỉnh Bình Phước Ban hành: 03/02/2004 | Cập nhật: 19/05/2018
Quyết định 07/2004/QĐ-UB sửa đổi Điều 2, Quyết định 103/2003/QĐ-UB về cho vay chỉ định dự án đầu tư nhà máy nhựa Saplast-Vientiane tại thành phố Viên Chăn do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 02/02/2004 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 07/2004/QĐ-UB sửa đổi Quyết định 28/2003/QĐ-UB về danh mục phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 29/01/2004 | Cập nhật: 28/05/2011
Quyết định 07/2004/QĐ-UB quy định mức thu phí sử dụng đường bộ vào cửa khẩu và cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 12/02/2004 | Cập nhật: 02/01/2013
Quyết định 07/2004/QĐ-UB năm 2004 quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 20/01/2004 | Cập nhật: 28/09/2009
Quyết định 07/2004/QĐ-UB thành lập Sở Giáo dục - Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang Ban hành: 01/01/2004 | Cập nhật: 09/12/2015