Quyết định 01/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
Số hiệu: | 01/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh | Người ký: | Trần Khiêu |
Ngày ban hành: | 12/01/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2007/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 12 tháng 01 năm 2007 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUI ĐỊNH ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 07/2006/TT-BXD ngày 10/11/2006 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Qui định điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Trà Vinh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2007/QĐ-UBND ngày 12/01/2007 của UBND tỉnh Trà Vinh)
1. Quy định điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (gọi tắt là Quy định điều chỉnh dự toán) áp dụng cho các công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước và vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước. Các công trình có nguồn vốn khác khuyến khích thực hiện theo Quy định điều chỉnh dự toán này.
2. Xử lý chuyển tiếp.
- Những dự án đầu tư xây dựng đang lập hoặc đã lập nhưng chưa được cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư phê duyệt thì tổng mức đầu tư của dự án được điều chỉnh phù hợp với chế độ tiền lương tối thiểu mới;
- Công trình xây dựng của các dự án đầu tư xây dựng đang tổ chức thực hiện lập hồ sơ thiết kế - tổng dự toán, dự toán thì dự toán xây dựng công trình và các khoản mục chi phí khác trong tổng dự toán công trình được điều chỉnh theo Quy định này;
- Những công trình, hạng mục công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt tổng dự toán, dự toán nhưng chưa hoặc đang tổ chức đấu thầu, chỉ định thầu hoặc đã hoàn tất kết quả đấu thầu nhưng chưa ký hợp đồng, Chủ đầu tư điều chỉnh lại dự toán, tổng dự toán, giá gói thầu theo Quy định này;
- Các công trình, hạng mục công trình đang thi công dở dang thì khối lượng xây dựng thực hiện từ 01/10/2006 về sau được áp dụng điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo Quy định này và phải được cấp quyết định đầu tư phê duyệt;
- Trường hợp khối lượng xây dựng thực hiện từ 01/10/2006 nhưng trong hợp đồng các bên đã thỏa thuận không điều chỉnh giá trong suốt quá trình thực hiện, Chủ đầu tư và nhà thầu xây dựng có thể thương thảo bổ sung hợp đồng trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định để bảo đảm quyền lợi cho người lao động theo quy định;
3. Các dự án đầu tư xây dựng mới, việc lập tổng mức đầu tư, tổng dự toán, lập dự toán thực hiện theo Quy định này.
4. Quy định này áp dụng đồng bộ với các Bộ đơn giá kèm theo Quyết định số 35/2006/QĐ-UBND ngày 15/9/2006 về việc ban hành bộ đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (phần xây dựng), Quyết định số 36/2006/QĐ-UBND ngày 15/9/2006 về việc ban hành bộ đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (phần lắp đặt), Quyết định số 37/2006/QĐ-UBND ngày 15/9/2006 về việc ban hành bộ đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (phần khảo sát xây dựng) của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh, Công văn số 1198/UBT-KTKT ngày 27/6/2003 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc bổ sung đơn gía chi phí khảo sát, đo đạc hiện trạng phục vụ cho công tác thiết kế các công trình cải tạo, nâng cấp, sửa chữa và Quyết định số 1961/QĐ-UBND ngày 20/12/2006 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Bộ đơn gía tạm thời về sửa chữa trong xây dựng cơ bản các công trình trên địa bàn tỉnh.
5. Các dự toán chi tiết của công trình chuyên ngành như: điện lực, lâm nghiệp, nông nghiệp, giao thông… áp dụng theo hướng dẫn chuyên ngành (nếu có), trường hợp chưa có hướng dẫn phải áp dụng theo Quy định này.
II. QUY ĐỊNH ĐIỀU CHỈNH CỤ THỂ
Nội dung các khoản mục chi phí trong bảng tổng hợp kinh phí (phụ lục 1).
1. Chi phí vật liệu
Giá vật liệu VLtc là giá tại chân công trình, được tính như sau:
VLtc = VLo x tc
(Hệ số khu vực tc để điều chỉnh chênh lệch do vận chuyển, bốc vác vật liệu… đến nơi xây dựng công trình, phụ lục 3).
* Đối với công trình trãi dài theo tuyến qua nhiều xã, phường, thị trấn thì lấy trị số khu vực tc được xác định bằng phương pháp bình quân gia quyền trên tuyến mà công trình đi qua.
2. Chi phí nhân công
* Tính theo Bộ đơn giá ban hành kèm Quyết định số 35/2006/QĐ-UBND ngày 15/9/2006 về việc ban hành bộ đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (phần xây dựng), Quyết định số 36/2006/QĐ-UBND ngày 15/9/2006 về việc ban hành bộ đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (phần lắp đặt) của Ủy ban nhân dân tỉnh và Quyết định số 1961/QĐ-UBND ngày 20/12/2006 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Bộ đơn gía tạm thời về sửa chữa trong xây dựng cơ bản các công trình trên địa bàn tỉnh, nhân với hệ số điều chỉnh Knc = 1,286.
- Đối với các loại công tác xây lắp thuộc nhóm II được nhân tiếp với hệ số điều chỉnh bằng 1,062 (áp dụng đối với đơn giá XDCT - Phần xây dựng);
- Đối với các loại công tác xây lắp thuộc nhóm III, IV được nhân tiếp với hệ số điều chỉnh bằng 1,171 (áp dụng đối với đơn giá XDCT - Phần xây dựng);
(Phụ lục số 4: phân loại nhóm theo bảng lương A.1.8 ban hành kèm Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/02/2004 của Chính phủ).
3. Chi phí máy thi công
Tính theo Bộ đơn giá ban hành kèm theo Quyết định số 35/2006/QĐ-UBND ngày 15/9/2006 về việc ban hành bộ đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (phần xây dựng), Quyết định số 36/2006/QĐ-UBND ngày 15/9/2006 về việc ban hành bộ đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (phần lắp đặt) của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh, nhân với hệ số điều chỉnh Kmtc = 1,050.
4. Trực tiếp phí khác
Được tính bằng tỷ lệ 1,5% trên tổng chi phí vật liệu, nhân công và ca máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng.
5. Chi phí trực tiếp
Được tính bằng tổng chi phí vật liệu, nhân công, ca máy thi công và trực tiếp phí khác trong dự toán chi phí xây dựng.
6. Chi phí chung
Được tính bằng tỷ lệ (%) so với chi phí trực tiếp trong dự toán chi phí xây dựng.
7. Giá thành dự toán xây dựng
Được tính bằng tổng chi phí trực tiếp và chi phí chung.
8. Thu nhập chịu thuế tính trước
Được tính bằng tỷ lệ (%) so với chi phí trực tiếp và chi phí chung trong dự toán chi phí xây dựng.
Tỉ lệ này theo loại công trình quy định tại phụ lục 2.
9. Giá trị dự toán xây dựng trước thuế
Được tính bằng tổng của chi phí trực tiếp, chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước.
10. Thuế giá trị gia tăng
Được tính bằng tỉ lệ (%) trên giá trị dự toán xây dựng trước thuế, thực hiện theo Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài Chính.
11. Giá trị dự toán xây dựng sau thuế
Được tính bằng tổng của giá trị dự toán xây dựng trước thuế và thuế giá trị gia tăng.
12. chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công
Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công được tính khoán trong dự toán và tính bằng tỷ lệ trên giá trị dự toán xây dựng trước thuế và nhân với 1,1 (thành chi phí xây dựng nhà tạm sau thuế).
+ n = 2%, đối với công trình vùng sâu, vùng xa, công trình theo tuyến ngoài đô thị và vùng dân cư;
+ n = 1%, đối với công trình khác;
+ Riêng các công trình quy mô lớn, phức tạp thì chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công được lập thiết kế, dự toán công trình theo quy định ngành xây dựng và trình phê duyệt.
13. Chi phí quản lý dự án và chi phí khác
a. Chi phí khác của dự toán công trình bao gồm:
- Chi phí thi tuyển kiến trúc (nếu có); chi phí khảo sát xây dựng; chi phí thiết kế xây dựng công trình;
- Chi phí lập định mức đơn giá (nếu có);
Đối với dự án chỉ có 1 công trình xây dựng thì chi phí khác của dự toán công trình bao gồm cả chi phí quản lý dự án và chi phí khác quy định trong phương pháp lập tổng dự toán.
Trường hợp dự án có nhiều hơn 1 công trình xây dựng, thì chi phí quản lý dự án được xác định trong tổng dự toán công trình.
b. Chi phí quản lý dự án và chi phí khác trong tổng dự toán công trình bao gồm:
* Chi phí quản lý dự án
- Chi phí quản lý dự án tính theo Quyết định số 10/2005/QĐ-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng là chi phí tư vấn trước thuế, sau đó cộng thuế GTGT.
Chi phí quản lý dự án gồm:
+ Chi phí chung của dự án;
+ Chi phí tổ chức thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng thuộc trách nhiệm của Chủ đầu tư;
+ Chi phí thẩm định hoặc thẩm tra thiết kế, tổng dự toán, dự toán xây dựng công trình; tính theo Quyết định số 10/2005/QĐ-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng là chi phí tư vấn trước thuế, sau đó cộng thuế GTGT;
+ Chi phí lập hồ sơ mời dự thầu, mời đấu thầu, phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đấu thầu để lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng, tính theo Quyết định số 10/2005/QĐ-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng là chi phí tư vấn trước thuế, sau đó cộng thuế GTGT;
+ Chi phí giám sát thi công xây dựng, giám sát khảo sát xây dựng tính theo Quyết định số 10/2005/QĐ-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng là chi phí tư vấn trước thuế, sau đó cộng thuế GTGT;
+ Chi phí kiểm định, thí nghiệm hiện trường, tính bằng % chi phí xây dựng áp dụng cho việc lập dự toán, khi thực hiện theo hợp đồng cụ thể và tính theo Quyết định số 32/QĐ-BXD ngày 20/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành đơn giá tạm thời kiểm định chất lượng công trình xây dựng nhân với hệ số điều chỉnh Ktn = 2,37 (Thông tư số 07/2006/TT-BXD ngày 10/11/2006 của Bộ Xây dựng) là chi phí trước thuế, sau đó cộng thuế TGGT;
+ Chi phí nghiệm thu, quyết toán, quy đổi vốn đầu tư và các chi phí quản lý khác.
* Chi phí khác
+ Chi phí khảo sát xây dựng tính theo Quyết định số 37/2006/QĐ-UBT ngày 15/9/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành đơn giá khảo sát xây dựng tỉnh Trà Vinh, nhân với hệ số điều chỉnh Kks = 1,274 (Thông tư số 07/2006/TT-BXD ngày 10/11/2006 của Bộ Xây dựng) là chi phí tư vấn trước thuế, sau đó cộng thuế GTGT; chi phí khảo sát, đo đạc hiện trạng phục vụ cho công tác thiết kế các công trình cải tạo, nâng cấp, sửa chữa theo Công văn số 1198/UBT-KTKT ngày 27/6/2003 của Chủ tịch UBND tỉnh (đã bao gồm thuế VAT);
+ Các chi phí tư vấn lập báo cáo kinh tế kỹ thuật, dự án đầu tư, thiết kế và dự toán xây dựng công trình tính theo Quyết định số 11/2005/QĐ-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng là chi phí tư vấn trước thuế, sau đó cộng thuế GTGT;
+ Chi phí thi tuyển kiến trúc (nếu có) lập dự toán;
+ Chi phí khởi công, khánh thành, tuyên truyền quảng cáo (nếu có) lập dự toán;
+ Chi phí thẩm định an toàn giao thông, chi phí lập định mức, đơn giá (nếu có);
+ Chi phí cho Ban chỉ đạo Nhà nước, Hội đồng nghiệm thu Nhà nước (nếu có);
+ Chi phí đăng kiểm chất lượng quốc tế (nếu có); chi phí quan trắc biến dạng công trình (nếu có);
+ Lệ phí thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật, dự án đầu tư, lệ phí thẩm định thiết kế và dự toán tính theo Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài Chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư;
+ Lệ phí thẩm định kết quả đấu thầu tính theo Thông tư số 97/2006/ TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định kết quả đấu thầu;
+ Chi phí bảo hiểm tính bằng % chi phí xây lắp trước thuế (áp dụng cho việc lập dự toán, khi thực hiện theo hợp đồng cụ thể và tính theo Quyết định số 33/2004/QĐ-BTC ngày 12/04/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính về việc ban hành quy tắc bảo hiểm xây dựng, lắp đặt, sau đó cộng thuế GTGT) là chi phí trước thuế, sau đó cộng thuế TGGT;
+ Chi phí nguyên liệu, năng lượng và nhân lực cho quá trình chạy thử không tải và có tải (trừ giá trị sản phẩm thu hồi được), lập dự toán;
+ Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt vốn đầu tư quyết toán, tính theo Thông tư số 45/2003/TT-BTC ngày 15/5/2003 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quyết toán vốn đầu tư.
- Chi phí các công việc sau (nếu có) được xác định bằng lập dự toán gồm: tuyển chọn phương án kiến trúc, lựa chọn nhà thầu tư vấn, lựa chọn tổng thầu trong hoạt động xây dựng, lập nhiệm vụ khảo sát xây dựng, giám sát khảo sát xây dựng, kiểm định và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình, quy đổi vốn đầu tư xây dựng công trình, thuê cá nhân, tổ chức tư vấn tham gia thẩm tra dự án đầu tư, thẩm tra các dự toán chi phí của các công việc tư vấn yêu cầu phải lập dự toán và thực hiện các công việc khác (phụ lục 4). Chủ đầu tư phê duyệt các dự toán chi phí này.
- Các công trình đã được lập tổng dự toán, dự toán sau khi có biên bản nghiệm thu sản phẩm thì được tính chi phí lập lại dự toán, chi phí lập lại 5% chi phí thiết kế trước thuế và mức tối thiểu là 250.000 đồng, các công trình thực hiện sau ngày Quyết định số 35/2006/QĐ-UBT ngày 15/9/2006 của UBND tỉnh Trà Vinh về việc ban hành đơn giá xây dựng công trình có hiệu lực thì không được tính chi phí này.
14. Chi phí dự phòng
- Tính bằng % trên tổng chi phí xây dựng, chi phí thiết bị và chi phí khác (10% đối với nhóm A, B và 5% đối với nhóm C).
15. Tổng giá trị dự toán
Được tính bằng tổng chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí khác và chi phí dự phòng.
* Mẫu biểu dự toán các loại để tính chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình xem trong các phụ lục.
BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG
STT |
KHOẢN MỤC CHI PHÍ |
CÁCH TÍNH |
KẾT QUẢ |
I |
Chi phí xây dựng công trình chính |
|
|
1 |
Chi phí trực tiếp |
|
|
1a |
Chi phí vật liệu thực tế (chưa thuế) |
A0 |
|
|
CPVL * HS bốc xếp vận chuyển đến nơi XD |
A0 x tc |
VL |
1b |
Chi phí nhân công |
B0 x 1,286 |
NC |
1c |
Chi phí máy |
C0 x 1,050 |
M |
1d |
Trực tiếp phí khác |
1,5% x (VL+NC+M) |
TT |
|
Cộng chi phí trực tiếp |
VL+NC+M+TT |
T |
2 |
Chi phí chung |
P x T |
C |
|
Giá thành dự toán xây dựng |
T + C |
Z |
3 |
Thu nhập chịu thuế tính trước |
(T+C) x TL qui định |
TL |
|
Giá trị dự toán xây dựng trước thuế |
(T+C+TL) |
G |
4 |
Thuế trị giá gia tăng đầu ra |
G x TGTGT |
GTGT |
|
Giá trị dự toán xây dựng sau thuế |
G + GTGT |
GXDCPT |
II |
Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công |
G x TL qui định x (1+TGTGT) |
GXDLT |
|
CHI PHÍ XÂY DỰNG |
GXDCPT + GXDLT |
GXD |
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ CHUNG VÀ THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
Đơn vị tính: %
STT |
LOẠI CÔNG TRÌNH |
Chi phí chung |
Thu nhập chịu thuế tính trước |
1 |
Công trình dân dụng |
6,0 |
5,5 |
2 |
Công trình công nghiệp |
5,5 |
6,0 |
3 |
Công trình giao thông |
5,3 |
6,0 |
4 |
Công trình thủy lợi |
5,5 |
5,5 |
5 |
Công trình hạ tầng kỹ thuật |
4,5 |
5,5 |
- Định mức chi phí chung tính bằng tỉ lệ % so với chi phí trực tiếp trong dự toán chi phí xây dựng.
- Đối với công tác lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh công nghệ trong các loại công trình xây dựng: Định mức chi phí chung tính bằng tỉ lệ 65% so với chi phí nhân công trong dự toán.
- Đối với công tác dò tìm, xử lý bom mìn – vật nổ: Định mức chi phí chung tính bằng tỉ lệ 40% so với chi phí nhân công trong dự toán.
SỐ TT |
ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG |
TC |
1 |
2 |
3 |
1 |
THỊ XÃ TRÀ VINH: |
|
|
- Các phường - Xã Long Đức - Cù lao Long Trị |
1,00 1,01 1,04 |
2 |
HUYỆN CHÂU THÀNH: |
|
|
- Thị trấn Châu Thành - Xã Hưng Mỹ - Xã Hòa Thuận - Xã Nguyệt Hóa - Xã Đa Lộc - Xã Thanh Mỹ - Xã Mỹ Chánh - Xã Song Lộc - Xã Lương Hòa - Xã Phước Hảo - Xã Hòa Minh - Xã Long Hòa - Xã Hòa Lợi |
1,01 1,05 1,01 1,01 1,02 1,03 1,03 1,03 1,02 1,03 1,06 1,06 1,03 |
3 |
HUYỆN TRÀ CÚ: |
|
|
- Thị trấn Trà Cú - Xã Tập Sơn - Xã Phước Hưng - Xã Ngãi Xuyên - Xã Lưu Nghiệp Anh - Xã Hàm Giang - Xã Đại An - Xã Định An - Xã Đôn Xuân - Xã Đôn Châu - Xã Long Hiệp - Xã Tân Hiệp - Xã An Quãng Hữu - Xã Ngọc Biên - Xã Thanh Sơn |
1,04 1,04 1,04 1,04 1,05 1,04 1,06 1,07 1,05 1,05 1,05 1,04 1,05 1,04 1,05 |
4 |
HUYỆN CÀNG LONG: |
|
|
- Thị trấn Càng Long - Xã Nhị Long Phú - Xã Nhị Long - Xã Đại Phúc - Xã Đại Phước - Xã Đức Mỹ - Xã Bình Phú - Xã Phương Thạnh - Xã Huyền Hội - Xã An Trường - Xã An Trường A - Xã Tân Bình - Xã Tân An - Xã Mỹ Cẩm |
1,02 1,06 1,06 1,06 1,06 1,06 1,03 1,03 1,04 1,04 1,05 1,04 1,05 1,03 |
5 |
HUYỆN TIỂU CẦN: |
|
|
- Thị trấn Tiểu Cần - Thị trấn Cầu Quan - Xã Long Thới - Xã Tân Hòa - Xã Hùng Hòa - Xã Tân Hùng - Xã Tập Ngãi - Xã Ngãi Hùng - Xã Hiếu Tử - Xã Hiếu Trung - Xã Phú Cần |
1,03 1,04 1,04 1,06 1,04 1,04 1,05 1,05 1,05 1,05 1,04 |
6 |
HUYỆN CẦU KÈ: |
|
|
- Thị trấn Cầu Kè - Xã Thạnh Phú - Xã Tam Ngãi - Xã An Phú Tân - Xã Hòa Ân - Xã Châu Điền - Xã Phong Thạnh - Xã Phong Phú - Xã Ninh Thới - Xã Thông Hòa - Xã Hòa Tân |
1,04 1,05 1,05 1,06 1,04 1,05 1,05 1,05 1,06 1,05 1,05 |
7 |
HUYỆN CẦU NGANG: |
|
|
- Thị trấn Cầu Ngang - Thị trấn Mỹ Long - Xã Mỹ Hòa - Xã Mỹ Long Bắc - Xã Mỹ Long Nam - Xã Nhị Trường - Xã Hiệp Hòa - Xã Kim Hòa - Xã Vinh Kim - Xã Hiệp Mỹ - Xã Hiệp Mỹ Đông - Xã Thạnh Hòa Sơn - Xã Trường Thọ - Xã Thuận Hòa - Xã Long Sơn |
1,03 1,04 1,03 1,04 1,05 1,06 1,04 1,03 1,04 1,05 1,05 1,05 1,07 1,04 1,04 |
8 |
HUYỆN DUYÊN HẢI: |
|
|
- Thị trấn Duyên Hải - Xã Long Hữu - Xã Hiệp Thạnh - Xã Trường Long Hòa - Xã Dân Thành - Xã Ngũ Lạc - Xã Long Toàn - Xã Long Khánh - Xã Long Vĩnh - Xã Đông Hải |
1,04 1,04 1,06 1,08 1,07 1,05 1,05 1,06 1,07 1,08 |
BẢNG PHÂN LOẠI CÔNG TÁC XÂY LẮP THUỘC NHÓM
Nhóm |
Đối tượng áp dụng |
I |
- Mộc, nề, sắt; - Lắp ghép cấu kiện; thí nghiệm hiện trường; - Sơn vôi và cắt lắp kính; - Bêtông; - Duy tu, bảo dưỡng đường băng sân bay; - Sửa chữa cơ khí tại hiện trường; - Công việc thủ công khác; |
II |
- Vận hành các loại máy xây dựng; - Khảo sát, đo đạc xây dựng; - Lắp đặt máy móc, thiết bị, đường ống; - Bảo dưỡng máy thi công; - Xây dựng đường giao thông; - Lắp đặt tua bin có công suất < 25 MW; - Duy tu bảo dưỡng đường bộ, đường sắt; |
III |
- Xây lắp đường dây điện cao thế; - Xây lắp thiết bị trạm biến áp; - Xây lắp cầu; - Xây lắp công trình thủy; - Xây dựng đường băng sân bay; - Công nhân địa vật lý; - Lắp đặt tua bin có công suất >= 25 MW; |
IV |
- Xây dựng công trình ngầm; - Xây dựng công trình ngoài biển; - Xây lắp đường dây điện cao thế 500 KV. |
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND về việc giao chỉ tiêu dự toán thu - chi ngân sách năm 2007 do Uỷ ban nhân dân Quận 5 ban hành Ban hành: 29/12/2006 | Cập nhật: 26/12/2007
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai Ban hành: 20/11/2006 | Cập nhật: 22/12/2014
Quyết định 37/2006/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân Ban hành: 17/10/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Bạc Liêu năm 2007 Ban hành: 22/12/2006 | Cập nhật: 11/06/2012
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 16/10/2006 | Cập nhật: 09/10/2009
Quyết định 37/2006/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Bạc Liêu năm 2007 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 22/12/2006 | Cập nhật: 01/02/2010
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007 tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 22/12/2006 | Cập nhật: 01/02/2010
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND về bộ đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 15/09/2006 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (Phần lắp đặt) Ban hành: 15/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 37/2006/QĐ-UBND về bộ đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (Phần khảo sát xây dựng) Ban hành: 15/09/2006 | Cập nhật: 20/12/2014
Thông tư 07/2006/TT-BXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 10/11/2006 | Cập nhật: 22/11/2006
Quyết định 37/2006/QĐ-UBND về thành lập Sở Bưu chính, Viễn thông tỉnh Hậu Giang Ban hành: 22/09/2006 | Cập nhật: 18/07/2015
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND về mức thu một phần viện phí của một số dịch vụ y tế tại các cơ sở khám, chữa bệnh thuộc hệ thống y tế nhà nước trong tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 11/08/2006 | Cập nhật: 23/10/2009
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và chỉ giới xây dựng của hệ thống đường bộ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 11/10/2006 | Cập nhật: 02/12/2010
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND ban hành quy chế thực hiện chế độ họp, hội nghị và thông tin báo cáo do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 07/09/2006 | Cập nhật: 22/12/2007
Quyết định 37/2006/QĐ-UBND về Quy định tổ chức và hoạt động của Trung tâm học tập cộng đồng Ban hành: 29/08/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND về việc giao chỉ tiêu điều chỉnh kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản - sửa chữa lớn nguồn vốn ngân sách thành phố phân cấp năm 2006 do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 13/09/2006 | Cập nhật: 21/12/2007
Quyết định 37/2006/QĐ-UBND đính chính khoản 2, Điều 11 Quyết định 90/2005/QĐ-UBND về phương pháp xác định giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 17/08/2006 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 20/2006/QĐ-UBND về Quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 10/08/2006 | Cập nhật: 02/11/2011
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy Sở thể dục thể thao tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 12/09/2006 | Cập nhật: 16/10/2007
Quyết định 37/2006/QĐ-UBND ban hành Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí Ban hành: 10/08/2006 | Cập nhật: 12/08/2013
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND Quy định về chế độ, chính sách dân số- kế hoạch hóa gia đình của tỉnh giai đoạn 2006- 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 03/08/2006 | Cập nhật: 28/04/2011
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 20/09/2006 | Cập nhật: 28/12/2010
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND về giá nhà xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 09/08/2006 | Cập nhật: 25/06/2012
Quyết định 37/2006/QĐ-UBND về bộ đơn giá xây dựng công trình - phần xây dựng, lắp đặt khu vực thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lăk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lăk ban hành Ban hành: 09/08/2006 | Cập nhật: 28/11/2009
Quyết định 37/2006/QĐ-UBND về định giá tính lệ phí trước bạ đối với thuyền vận tải trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 25/08/2006 | Cập nhật: 14/12/2010
Nghị định 112/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 29/09/2006 | Cập nhật: 07/10/2006
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND về bảng giá cước vận tải hàng hoá bằng ôtô do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 25/07/2006 | Cập nhật: 04/08/2012
Quyết định 37/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế đấu giá nhà thuộc sở hữu nhà nước, quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất, tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 02/08/2006 | Cập nhật: 14/12/2010
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND ban hành quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh nhiệm kỳ 2004 - 2009 do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 18/07/2006 | Cập nhật: 20/12/2007
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng khu vực thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lăk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lăk ban hành Ban hành: 09/08/2006 | Cập nhật: 20/06/2011
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND sửa đổi quy định thành lập Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 13/2004/QĐ-UB Ban hành: 16/08/2006 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND ban hành quy định trách nhiệm quản lý, chi trả trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng thuộc kinh phí ngân sách trung ương ủy quyền trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 11/07/2006 | Cập nhật: 17/04/2010
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND về chế độ họp và thông tin báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính Nhà nuớc thuộc Ủy ban nhân dân quận 8 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 18/09/2006 | Cập nhật: 26/12/2007
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng và sửa chữa năm 2006 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 18/09/2006 | Cập nhật: 22/12/2007
Quyết định 37/2006/QĐ-UBND về việc tổ chức các cơ quan chuyên môn và đơn vị sự nghiệp trực thuộc ủy ban nhân dân huyện do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 18/09/2006 | Cập nhật: 21/12/2007
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND Ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/09/2006 | Cập nhật: 20/07/2015
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2007 - 2010 tỉnh Quảng Bình Ban hành: 22/08/2006 | Cập nhật: 16/10/2012
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 11/08/2006 | Cập nhật: 19/01/2011
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND quy định mức thu phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 22/08/2006 | Cập nhật: 15/12/2010
Quyết định 37/2006/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phối hợp liên ngành triển khai công tác phòng, chống tệ nạn mại dâm giai đoạn 2006 - 2010 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 06/06/2006 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao của tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 23/06/2006 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND về việc ủy quyền cho Trưởng Phòng Nội vụ quận 3 được ký tên, đóng dấu Ủy ban nhân dân quận trên một số văn bản hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân quận do Ủy ban nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 21/06/2006 | Cập nhật: 19/12/2007
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND ban hành giá cước vận chuyển và bốc xếp vật liệu đến hiện trường xây dựng do Uỷ ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 04/08/2006 | Cập nhật: 27/09/2006
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân quận 3 do Uỷ ban nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 21/06/2006 | Cập nhật: 19/12/2007
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND về việc giải thể trường trung học cơ sở Lê Minh Xuân 2 thuộc phòng giáo dục huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 12/07/2006 | Cập nhật: 21/12/2007
Quyết định 37/2006/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Sở Thể dục Thể thao tỉnh Long An Ban hành: 04/08/2006 | Cập nhật: 13/11/2012
Quyết định 37/2006/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 06/07/2006 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND hủy bỏ quyết định khen thưởng về thu hút đầu tư do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 04/08/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 37/2006/QĐ-UBND về Quy định quản lý khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 26/07/2006 | Cập nhật: 05/04/2012
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND phê duyệt Đề án chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, biên chế của Sở Thương mại và Du lịch Ban hành: 26/07/2006 | Cập nhật: 22/11/2013
Quyết định 37/2006/QĐ-UBND về việc giao chỉ tiêu thu-nộp quỹ phòng, chống lụt, bão đối với các doanh nghiệp đóng trên địa bàn Quận 3 năm 2006 do Uỷ ban nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 05/07/2006 | Cập nhật: 19/12/2007
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND phê duyệt đề án chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và biên chế của Sở Giao thông vận tải Ban hành: 26/07/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND Quy định mức chi trả nhuận bút đối với các loại báo chí, bản tin do các cơ quan thuộc tỉnh Lào Cai quản lý Ban hành: 03/05/2006 | Cập nhật: 18/07/2012
Quyết định 37/2006/QĐ-UBND về nâng mức trợ cấp cứu trợ xã hội thường xuyên ở xã, phường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 21/04/2006 | Cập nhật: 10/10/2009
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND phê duyệt Đề án thuộc Chương trình hành động phòng, chống tội phạm buôn bán phụ nữ, trẻ em từ năm 2006 đến năm 2010 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 14/04/2006 | Cập nhật: 20/12/2014
Quyết định 37/2006/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành: 03/05/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định thực hiện chính sách trợ giá, cước vận chuyển hàng hoá phục vụ miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc thiểu số do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 03/05/2006 | Cập nhật: 20/09/2010
Quyết định 37/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về cơ chế ưu đãi cho phát triển vận tải khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 09/05/2006 | Cập nhật: 17/12/2010
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Ngoại vụ tỉnh Lào Cai Ban hành: 03/05/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND ban hành tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 07/06/2006 | Cập nhật: 27/08/2010
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND về quy định danh mục các khu neo đậu tàu thuyền trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 24/05/2006 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Lai Châu Ban hành: 24/05/2006 | Cập nhật: 28/03/2015
Quyết định 37/2006/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm Tin học và Thông tin Khoa học và Công nghệ tỉnh Lai Châu Ban hành: 24/05/2006 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND về Quy chế Thi đua, Khen thưởng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 08/05/2006 | Cập nhật: 21/01/2011
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế đấu thầu, đặt hàng cung ứng các sản phẩm dịch vụ đô thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 27/03/2006 | Cập nhật: 31/07/2008
Quyết định 37/2006/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 11/04/2006 | Cập nhật: 28/03/2011
Quyết định 37/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định xây dựng Ban hành: 11/04/2006 | Cập nhật: 21/08/2013
Quyết định 37/2006/QĐ-UBND phân chia tỷ lệ điều tiết của thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 13/02/2006 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 37/2006/QĐ-UBND điều chỉnh mức tiền công khoán bảo vệ rừng phòng hộ huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 08/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND về Quy trình lập dự toán ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 31/03/2006 | Cập nhật: 04/09/2015
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND ban hành quy định đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học và công nghệ do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 10/02/2006 | Cập nhật: 20/02/2014
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông trên tuyến đường thuộc địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 17/04/2006 | Cập nhật: 20/12/2014
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 10/02/2006 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND về thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 08/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND ban hành đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 12/05/2006 | Cập nhật: 19/04/2010
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND về Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 25/01/2006 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2, Điều 2 “Quy định về chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng và tổ chức quản lý khai thác công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn” kèm theo Quyết định 103/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 30/05/2006 | Cập nhật: 20/12/2010
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu xe hai bánh gắn máy để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 06/04/2006 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND ban hành biểu giá tối thiểu tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 28/02/2006 | Cập nhật: 01/07/2010
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND thành lập Ban quản lý rừng phòng hộ Đồng Nai Ban hành: 23/03/2006 | Cập nhật: 20/02/2014
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND quy định đối tượng, tiêu chuẩn, hình thức khen thưởng của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định Ban hành: 05/04/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết bước đầu vụ đình công không đúng quy định pháp luật lao động trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 07/03/2006 | Cập nhật: 20/07/2011
Quyết định 10/2005/QĐ-BXD về Định mức chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 15/04/2005 | Cập nhật: 12/07/2012
Quyết định 11/2005/QĐ-BXD về Định mức chi phí lập dự án và thiết kế xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 15/04/2005 | Cập nhật: 22/11/2006
Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 07/02/2005 | Cập nhật: 29/09/2012
Thông tư 120/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 158/2003/NĐ-CP thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi Ban hành: 12/12/2003 | Cập nhật: 05/10/2012
Quyết định 33/2004/QĐ-BTC ban hành Quy tắc, biểu phí bảo hiểm xây dựng, lắp đặt Ban hành: 12/04/2004 | Cập nhật: 01/10/2012
Thông tư 109/2000/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư Ban hành: 13/11/2000 | Cập nhật: 25/02/2013
Thông tư 45/2003/TT-BTC hướng dẫn quyết toán vốn đầu tư Ban hành: 15/05/2003 | Cập nhật: 05/10/2012