Quyết định 35/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và chỉ giới xây dựng của hệ thống đường bộ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
Số hiệu: | 35/2006/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang | Người ký: | Bùi Ngọc Sương |
Ngày ban hành: | 11/10/2006 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2006/QĐ-UBND |
Rạch Giá, ngày 11 tháng 10 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ VÀ CHỈ GIỚI XÂY DỰNG CỦA HỆ THỐNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 186/2004/NĐ-CP ngày 05/11/2004 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Xét Tờ trình số 46/TT-SGT 03/04/2006 của Sở Giao thông Vận tải,
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và chỉ giới xây dựng của hệ thống đường bộ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định 742/UB-QĐ ngày 17/10/1992 về việc ban hành bản Quy định về mặt đường, lề đường, hành lang bảo vệ và phạm vi cho phép xây dựng 2 bên đường, 2 bên đầu cầu, 2 đầu bến phà và các ngã ba, ngã tư . . .của hệ thống đường bộ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND thành phố, thị xã, các huyện, các phường, xã, thị trấn trong tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ VÀ CHỈ GIỚI XÂY DỰNG CỦA HỆ THỐNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành theo quyết định số 35/2006/QĐ-UBND ngày 11/10/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Điều 1. Quy định mặt đường, lề đường, phạm vi hành lang an toàn (HLAT) và chỉ giới xây dựng 2 bên đường của hệ thống đường bộ chung của tỉnh:
1. Đường Quốc lộ, đường tỉnh nằm ngoài trung tâm thành phố, thị xã, thị trấn
STT |
TÊN ĐƯỜNG (hoặc từng đoạn đường) |
Mặt đường (lòng đường) (m) |
Lề đường (mỗi bên) (m) |
Nền đường (m) |
Hành lang an toàn (tính từ tim đường ra mỗi bên) (m) |
Chỉ giới xây dựng (tính từ tim đường ra mỗi bên) (m) |
Ghi chú |
1 |
Quốc Lộ 80 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ kinh B đến cầu Quằng |
7 |
2,5 |
12 |
25 |
25 |
|
|
Từ cầu Số 2 đến ngã 3 cầu Tô Châu |
7 |
2,5 |
12 |
20-25 |
20-25 |
20m phíá kinh |
|
Từ Ngã 3 cầu Tô Châu đến cửa khẩu Xà Xía (Cả đường cũ và mới) |
7 |
2,5 |
12 |
20 |
20-25 |
nt |
2 |
Quốc Lộ 61 |
7 |
2,5 |
12 |
25 |
25 |
|
3 |
Quốc Lộ 63 Từ ngã 3 Minh Lương đến Bến phà Tắc Cậu. Từ Bến Phà Xẽo Rô đến Ranh Cà Mau |
7 |
2,5 |
12 |
25
15-25 |
25
15-25 |
15m phía kinh |
4 |
Thứ 7 - Cán Gáo |
6 |
1,5 |
9 |
15-25 |
15-25 |
nt |
5 |
Đê bao ngoài U Minh |
5 |
1 |
7 |
15 |
25 |
|
6 |
Lộ Quẹo-Gò Quao |
6 |
1,5 |
9 |
15-20 |
15-25 |
nt |
7 |
Bến Nhất-Giồng Riềng |
6 |
1,5 |
9 |
15-20 |
15-25 |
nt |
8 |
Đường tỉnh 963 |
6 |
1,5 |
9 |
15 |
15-25 |
nt |
9 |
Tri Tôn-Hòn Me |
6 |
1,5 |
9 |
15 |
15-25 |
nt |
10 |
Tám Ngàn (N2) |
7 |
2,5 |
12 |
25 |
25 |
|
11 |
Đường tỉnh 11 |
6 |
1,5 |
9 |
15 |
15-25 |
nt |
12 |
Đường tỉnh 28 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ Ao Sen-Mạc Công Nương |
- |
- |
- |
10 |
10 |
|
|
Từ Mạc Công Nương-QL80 |
6 |
1,5 |
9 |
20 |
20 |
|
13 |
Đường Hà Giang (N1) |
7 |
2,5 |
12 |
25 |
25 |
|
14 |
Đường Thứ 9 Rưởi-Xẽo Nhàu |
7 |
2,5 |
12, |
25 |
25 |
|
2. Đường Quốc lộ, đường tỉnh qua trung tâm thành phố, thị xã, thị trấn:
STT |
TÊN ĐƯỜNG (hoặc từng đoạn đường) |
Mặt đường (lòng đường) (m) |
Lề đường (mỗi bên) (m) |
Nền đường (m) |
Hành lang an toàn (tính từ tim đường ra mỗi bên) (m) |
Chỉ giới xây dựng (tính từ tim đường ra mỗi bên) (m) |
Ghi chú |
1 |
Quốc lộ 80 |
7 |
2,5 |
12 |
15 |
15 |
Kích thước nền mặt đường trong bảng là yêu cầu tối thiểu. |
2 |
Quốc lộ 61 + Toà án huyện Châu Thành-cầu Minh Lương. + cầu Minh Lương –cống Chùa Ni cô. + Đoạn cống Chùa Ni cô-Trường Công an |
7 -
-
- |
2,5 -
-
- |
12 -
-
- |
13 12,5
9
15 |
13 12,5
9
15 |
|
3 |
Quốc lộ 63 |
7 |
2,5 |
12 |
13 |
13 |
|
4 |
Thứ 7-Cán Gáo |
7 |
2,5 |
12 |
13 |
13 |
|
5 |
Đường tỉnh 963 |
7 |
2,5 |
12 |
13 |
13 |
|
6 |
Tri Tôn-Hòn Me |
7 |
2,5 |
12 |
13 |
13 |
|
7 |
Đường tỉnh 11 |
7 |
2,5 |
12 |
13 |
13 |
|
8 |
Bến Nhất-Giồng Riềng |
7 |
2,5 |
12 |
13 |
13 |
|
9 |
Lộ Quẹo-Gò Quao |
7 |
2,5 |
12 |
13 |
13 |
|
3. Đường nội ô thành phố Rạch Giá:
a. Đường giữ nguyên HLAT và Chỉ giới XD như QĐ 742:
STT |
TÊN ĐƯỜNG (hoặc từng đoạn đường) |
Mặt đường (lòng đường) (m) |
Vỉa hè (m) |
Phạm vi lộ giới (m) |
Chỉ giới xây dựng (từ tim đường ra mỗi bên) (m) |
Ghi chú |
1 |
Thích Thiện Ân |
7,5 |
4 |
15,5 |
7,75 |
|
2 |
Cô Bắc |
9 |
4 |
17 |
8,5 |
|
3 |
Trương Tấn Bửu |
5,5 |
3 |
11,5 |
5,75 |
|
4 |
Trần Quí Cáp |
9 |
4 |
17 |
8,5 |
|
5 |
Mạc Đỉnh Chi |
7 |
5 |
17 |
8,5 |
|
6 |
Phan Bội Châu |
5,5 |
3 |
11,5 |
5,75 |
|
7 |
Trần Chánh Chiếu |
5,5 |
3 |
11,5 |
5,75 |
|
8 |
Nguyễn Đình Chiểu |
5,5 |
3 |
11,5 |
5,75 |
|
9 |
Huỳnh Tịnh Của |
5,5 |
3 |
11,5 |
5,75 |
|
10 |
Mạc Cửu - Bưu điện TXRG-Nguyễn Bỉnh Khiêm -Nguyễn Bỉnh Khiêm- cầu Số 1 - Cầu Số 1-Cầu Số 2 |
10
12 12 |
5,5
4,5-6,5 5,5-8 |
21
23 25,5 |
10,5
10,5-12,5 10,5-15 |
10,5 phiá kinh |
11 |
Hoàng Diệu (Nguyễn Hùng Sơn -Bạch Đằng) |
7,5 |
5 |
17,5 |
8,75-13 |
8,5 phiá 16 ha |
12 |
Trần Quang Diệu |
7 |
2-3 |
12 |
5,5-6,5 |
6,5 phía sông |
13 |
Nguyễn Du |
5 |
3 |
11 |
5,5 |
|
14 |
Trần Khánh Dư |
7 |
4 |
15 |
7,5 |
* |
15 |
Đống Đa |
16 |
8 |
32 |
16 |
* |
16 |
Trần Hưng Đạo - Lê Lợi-Phan Văn Trị - Từ ngã ba Phan Văn Trị trở đi |
9 7 |
4 3 |
17 13 |
8,5 6,5 |
|
17 |
Bạch Đằng |
7 |
3 |
13 |
6,5 |
|
18 |
Trịnh Hoài Đức |
5,5 |
3 |
11,5 |
5,75 |
|
19 |
Cô Giang |
9 |
4 |
17 |
8,5 |
|
20 |
Mai Thị Hồng Hạnh |
18 |
6 |
30 |
15 |
|
21 |
Nguyễn Thoại Hầu |
7 |
3 |
13 |
6,5 |
|
22 |
Đinh Tiên Hoàng |
5,5 |
3 |
11,5 |
5,75 |
|
23 |
Nguyễn Thái Học |
6,5 |
3 |
12,5 |
6,25 |
|
24 |
Nguyễn Bỉnh Khiêm - Mạc Cửu-Trần Phú - Trần Phú-Võ Trường Toản |
14 9 |
7 5 |
28 19 |
14 9.,5 |
|
25 |
Lý Thường Kiệt |
7 |
5 |
17 |
8,5 |
|
26 |
Lâm Quang Ky -Nguyễn Trung Trực – CA Đường thủy -CA Đường thủy-Đống Đa -Đống Đa-Kinh Cụt |
5
15 15 |
3
5 7,75 |
11
25 30,5 |
5,5
12,5 15,25 |
|
27 |
Phạm Ngũ Lão |
7,5 |
4 |
15,5 |
7,75 |
|
28 |
Chi Lăng |
9 |
4 |
17 |
8,5 |
|
29 |
Hàm Nghi |
5,5 |
3 |
11,5 |
5,75 |
|
30 |
Thủ Khoa Nghĩa |
7 |
3 |
13 |
6,5 |
|
31 |
Nguyễn An Ninh |
9 |
4 |
17 |
8,5 |
|
32 |
Trần Phú - Nguyễn Bỉnh Khiêm- cầu Trần Phú - Cầu Trần Phú- cầu Ngô Quyền |
30
30 |
6
7 |
42
44 |
21
22 |
|
33 |
Đường Phan Đình Phùng |
7,5 |
4 |
15,5 |
7,75 |
|
34 |
Ngô Quyền |
11 |
5 |
21 |
10,5 |
|
35 |
Võ Thị Sáu |
7,5 |
4 |
15,5 |
7,75 |
|
36 |
Nguyễn Hùng Sơn - Hoàng Diệu-Lê Lợi - Lê Lợi-Phan Văn Trị |
7 7 |
4 3 |
15 13 |
7,5 6,5 |
|
37 |
Cách Mạng Tháng 8 |
18 |
6 |
30 |
15-25 |
15m phía có kinh |
38 |
Duy Tân |
5 |
3 |
11 |
5,5 |
|
39 |
Phạm Hồng Thái |
7 |
2,7 |
12,4 |
6,2 |
|
40 |
Hoàng Hoa Thám |
7 |
2,5 |
12 |
6 |
|
41 |
Nguyễn Chí Thanh -Mai.T.Hồng Hạnh-Nguyễn Thiện Thuật -Nguyễn Thiện Thuật-lộ Tà Niên |
12
9 |
3,5-7
5 |
22,5
19 |
9,5-13
9,5 |
9,5m phía chợ |
42 |
Tô Hiến Thành |
6 |
4,75 |
15,5 |
7,75 |
|
43 |
Thành Thái |
5,5 |
3 |
11,5 |
5,75 |
|
44 |
Mậu Thân |
7,5 |
4 |
15,5 |
7,75 |
|
45 |
Kiều Công Thiện |
5 |
3 |
11 |
5,5 |
|
46 |
Phan Văn Trị |
5,5 |
3 |
11,5 |
5,75 |
|
47 |
Phan Chu Trinh |
5 |
3 |
11 |
5,5 |
|
48 |
Trần Bình Trọng |
7,5 |
4 |
15,5 |
7,75 |
|
49 |
Lý Tự Trọng |
5 |
3 |
11 |
5,5 |
|
50 |
Nguyễn Văn Trỗi |
5 |
3 |
11 |
5,5 |
|
51 |
Nguyễn Công Trứ |
7 |
4 |
15 |
7,5 |
|
52 |
Nguyễn Trung Trực - Nguyễn .T. Học-Cổng Tam Quan - Cổng Tam Quan-Đống Đa - Đống Đa đến-Rạch Sỏi |
12
15 18 |
7
6,5 8 |
26
28 34 |
13
14 17 |
* |
53 |
Hùng Vương (T.H.Đạo-Trần.Q..Diệu) |
5 |
3 |
11 |
5,5 |
|
b. Đường mới quy định HLAT và chỉ giới XD:
STT |
TÊN ĐƯỜNG (hoặc từng đoạn đường) |
Mặt đường (lòng đường) (m) |
Vỉa hè (m) |
Phạm vi lộ giới (m) |
Chỉ giới xây dựng (từ tim đường ra mỗi bên) (m) |
Ghi chú |
1 |
Chu Văn An |
9 |
4 |
17 |
8,5 |
* |
2 |
Sương Nguyệt Ánh (Trường Nguyễn Đình Chiểu) |
9 |
5 |
19 |
9,5 |
* |
3 |
Nguyễn Bính |
6 |
3 |
12 |
6 |
|
4 |
Nguyễn Thái Bình |
10 |
5,5+10 |
25,5 |
10,5-15 |
10,5 phiá kinh * |
5 |
Nguyễn Biểu(cặp Kênh Nước Mặn) |
7 |
3 |
13 |
6,5 |
|
6 |
Lương Văn Can |
9 |
5 |
19 |
9,5 |
|
7 |
Nam Cao |
4 |
2 |
8 |
4 |
|
8 |
Sư Thiện Chiếu (hẻm 76 Cách Mạng Tháng 8) |
5 |
3 |
11 |
5,5 |
|
9 |
Đặng Trần Côn (Trường Chu V An) |
5 |
3 |
11 |
5,5 |
|
10 |
Âu Cơ |
7 |
4 |
15 |
7,5 |
|
11 |
Nguyễn Văn Cừ - Ngô Quyền-Nguyễn Trung Trực - Nguyễn Trung Trực-Lâm Quang Ky |
16
10,5 |
8
7 |
32
24,5 |
16
12,25 |
|
12 |
Tự Do (hai đường cặp công viên) |
21 |
3 |
27 |
9,5 |
|
13 |
Trần Nhựt Duật (hẻm 52 Ng V Cừ) |
7 |
4 |
15 |
7,5 |
|
14 |
Đặng Dung |
7 |
3 |
13 |
6,5 |
|
15 |
Thiên Hộ Dương (kinh Thôn Dôn) |
7 |
3 |
13 |
6,5 |
|
16 |
Hẽm 174 Đống Đa |
6 |
4 |
14 |
7 |
|
17 |
Vân Đài (cạnh trạm biến điện) |
7 |
3 |
13 |
6,5 |
|
18 |
Tôn Thất Đạm(cặp kinh Cụt) |
6 |
3 |
12 |
6 |
|
19 |
Huỳnh Mẫn Đạt |
7 |
5 |
17 |
8,5 |
|
20 |
Đoàn Thị Điểm |
6 |
3 |
12 |
6 |
|
21 |
Trương Định |
9 |
4 |
17 |
8,5 |
|
22 |
Trần Thủ Độ (cặp sân vận động) |
10 |
3 |
16 |
10 |
|
23 |
Lê Quí Đôn |
9 |
3 |
15 |
7,5 |
|
24 |
Nguyễn Huỳnh Đức |
5,5 |
3 |
11,5 |
5,75 |
|
25 |
Lê Thị Hồng Gấm (Nguyễn Bỉnh Khiêm-Nguyễn Trường Tộ) |
7,5 |
4 |
15,5 |
7,75 |
|
26 |
Vạn Hạnh (vào chùa Thôn Dôn) |
7 |
4 |
15 |
7,5 |
|
27 |
Nguyễn Văn Hiếu |
7 |
3 |
13 |
6,5 |
|
28 |
Đông Hồ |
7,5 |
4 |
15,5 |
7,75 |
|
29 |
Lạc Hồng |
21 |
5 |
31 |
15,5 |
|
30 |
Thủ Khoa Huân |
5,5 |
5 |
15,5 |
7,75 |
|
31 |
Phùng Hưng (Đường Nông Dân) |
7 |
4 |
15 |
7,5 |
|
32 |
Liên Hương -QL80 - kênh Vàm Trư -Kênh Vàm Trư-Quang Trung |
10 7 |
10 4 |
30 15 |
15 7,5 |
|
33 |
Hồ Xuân Hương |
7 |
3 |
13 |
6,5 |
|
34 |
Ngô Đức Kế |
9 |
5 |
19 |
9,5 |
|
35 |
Trần Quang Khải - Ngô Quyền-Nguyễn Trung Trực - Nguyễn Trung Trực-Lâm Quang Ky |
6
43 |
5,5
10 |
17
63 |
8,5
31,5 |
|
36 |
Huỳnh Thúc Kháng |
10,5 |
5 |
20,5 |
10,25 |
|
37 |
Nguyễn Phi Khanh |
7 |
3 |
13 |
6,5 |
|
38 |
Nguyễn Văn Kiến |
7,5 |
4 |
15,5 |
7,75 |
|
39 |
Trương Vĩnh Ký |
6 |
3 |
12 |
6 |
|
40 |
Nguyễn Tiểu La(sau Sở GTVT) |
5 |
2,5 |
10 |
5 |
|
41 |
Lê Lai |
7,5 |
3,75 |
15 |
7,5 |
|
42 |
Lê Lợi -Cầu Nguyễn T Trực-Nguyễn H Sơn -Nguyễn H Sơn-Duy Tân |
9
7 |
4,5
3 |
18
13 |
9
6,5 |
|
43 |
Phan Đăng Lưu |
9 |
4 |
17 |
8,5 |
|
44 |
U Minh 10 |
9 |
4 |
17 |
8,5 |
|
45 |
Nguyễn Trung Ngạn (hẻm 51 Trương Định) |
7 |
5 |
17 |
8,5 |
|
46 |
Dương Đình Nghệ |
5,5 |
3 |
11,5 |
5,75 |
|
47 |
Nguyễn Nhạc(hẻm120Quang Trung) |
5,5 |
3 |
11,5 |
5,75 |
|
48 |
Ngô Thời Nhiệm |
10 |
5 |
20 |
10 |
|
49 |
Hải Thượng Lãn Ông |
6 |
3 |
12 |
6 |
|
50 |
Lê Hồng Phong -Ngô Quyền-Nguyễn Trung Trực - Nguyễn Trung Trực-Lâm Quang Ky |
7,5
10,5 |
4
7 |
15,5
24,5 |
7,75
12,25 |
|
51 |
Điện Biên Phủ |
14 |
7 |
28 |
14 |
|
52 |
Nguyễn Tri Phương |
14 |
7 |
28 |
14 |
|
53 |
Bà Huyện Thanh Quan |
6 |
3 |
12 |
6 |
|
54 |
Cao Bá Quát |
6 |
3 |
12 |
6 |
|
55 |
Lạc Long Quân |
7 |
5 |
17 |
8,5 |
|
56 |
Lương Ngọc Quyến |
5 |
2 |
9 |
4,5 |
|
57 |
Hẻm 24 Ngô Quyền |
5 |
3 |
11 |
5,5 |
|
58 |
Trương Hán Siêu (cặp cây xăng Công ty Thương mại) |
5 |
3 |
11 |
5,5 |
|
59 |
Nguyễn Văn Siêu( hẻm 69 Nguyễn Chí Thanh) |
6 |
3 |
12 |
6 |
|
60 |
Trần Xuân Soạn |
5 |
2 |
2 |
4,5 |
|
61 |
Ngô Văn Sở |
7 |
4 |
15 |
7,5 |
|
62 |
Nhựt Tảo |
8 |
3 |
14 |
7 |
|
63 |
Phạm Ngọc thạch |
9 |
5 |
19 |
9,5 |
|
64 |
Cao Thắng |
6 |
3,5 |
13 |
6,5 |
|
65 |
Lý Chính Thắng |
5,5 |
5 |
15,5 |
7,75 |
|
66 |
Nguyễn Gia Thiều (K.phố 7) |
7 |
4 |
15 |
7,5 |
|
67 |
Nguyễn Thông (hẻm 160 Mai Thị Hồng Hạnh) |
7 |
4 |
15 |
7,5 |
|
68 |
Nguyễn Thiện Thuật |
7 |
3 |
13 |
6,5 |
|
69 |
Nguyễn Thuyên |
7 |
3 |
13 |
6,5 |
|
70 |
Trần Quốc Toản |
6 |
3 |
12 |
6 |
|
71 |
Nguyễn Trường Tộ |
7,5 |
4 |
15,5 |
7,75 |
|
72 |
Lý Thái Tổ |
5,5 |
5 |
15,5 |
7,75 |
|
73 |
Lê Thánh Tôn |
5,5 |
5 |
15,5 |
7,75 |
|
74 |
Nguyễn Trãi |
7,5 |
4 |
15,5 |
7,75 |
|
75 |
Đinh Công Tráng (Kênh 5) |
7 |
3 |
13 |
6,5 |
|
76 |
Bà Triệu |
11 |
5 |
21 |
10,5 |
|
77 |
Nguyễn Cư Trinh -Đường D36-Nguyễn Tuân -Nguyễn Tuân-Đoạn cong cuối -Đoạn cong cuối-Đường D36 |
5,5 4 4 |
5 2-3,5 2 |
15,5 9,5 8 |
7,75 4-5,5 4 |
5,5 phía có kinh |
|
|
|
|
|
|
|
78 |
Đặng Huy Trứ |
6 |
2 |
10 |
5 |
|
79 |
Hẻm 466 Nguyễn Trung Trực |
5 |
3 |
11 |
5,5 |
|
80 |
Hai Bà Trưng |
7 |
6 |
19 |
9,5 |
|
81 |
Nguyễn Tuân |
4 |
2-4 |
10 |
4-6 |
|
82 |
Đào Duy Từ |
7 |
4 |
15 |
7,5 |
|
83 |
Ngô Gia Tự |
7 |
4 |
15 |
7,5 |
|
84 |
Trần Cao Vân |
5 |
3 |
11 |
5,5 |
|
85 |
Bùi Viện (cặp kênh Rọc Lá) |
7 |
3 |
13 |
6,5 |
|
86 |
Bùi Thị Xuân |
5 |
2 |
9 |
4,5 |
|
87 |
Tú Xương |
7 |
5 |
17 |
8,5 |
|
88 |
Khu tập thể Tài chính |
5 |
3 |
11 |
5,5 |
|
89 |
Đường cặp Cty Cấp thoát nước |
5 |
3 |
11 |
5,5 |
|
4. Đường nội ô thị xã Hà Tiên:
STT |
TÊN ĐƯỜNG (hoặc từng đoạn đường) |
Mặt đường (lòng đường) (m) |
Vỉa hè (m) |
Phạm vi lộ giới (m) |
Chỉ giới xây dựng (từ tim đường ra mỗi bên) (m) |
Ghi chú |
1 |
Trần Công Án |
7 |
3 |
13 |
10,5 |
|
2 |
Cầu Câu |
6 |
3 |
12 |
8 |
|
3 |
Tô Châu |
5 |
3 |
11 |
8 |
|
4 |
Mạc Cửu |
6 |
3 |
12 |
8,5 |
|
5 |
Mạc Công Du |
5 |
3 |
11 |
8 |
|
6 |
Phù Dung |
8 |
3 |
14 |
8 |
|
7 |
Kim Dự (đoạn từ Cầu Nổi-Tô Châu đến Xưởng cơ khí) |
8 |
3 |
14 |
10 |
|
8 |
Đá Dựng |
6 |
3 |
12 |
8 |
|
9 |
Đống Đa |
5 |
2 |
9 |
7 |
|
10 |
Tuần Phủ Đạt |
5 |
2,5+3,5 |
11 |
5 + 6 |
|
11 |
Bạch Đằng |
6 |
3 |
12 |
8 |
|
12 |
Trần Hầu -Từ Cầu Phao-Phương Thành -Từ Phương Thành-núi Pháo Đài |
10 10 |
2,5+3 5 + 3 |
15,5 18 |
7,5-8 10 + 8 |
|
13 |
Nguyễn Thần Hiến |
5 |
2 |
9 |
5 |
|
14 |
Mạc Tử Hoàng |
6 |
3 |
12 |
8,5 |
|
15 |
Đông Hồ |
10 |
3 |
16 |
8 |
Phiá sông không xd |
16 |
Nam Hồ (Từ đầu QL 80 đến Phà Hà Giang) |
6 |
3 |
12 |
8 |
|
17 |
Phạm Văn Kỷ |
8 |
3 |
14 |
8 |
|
18 |
Chi Lăng |
6 |
3 |
12 |
8 |
|
19 |
Mạc Công Nương |
6 |
3 |
12 |
8 |
|
20 |
Lâm Văn Quang |
8 |
3 |
14 |
8 |
|
21 |
Tham Tướng Sanh |
5 |
2 + 3 |
10 |
5 + 5,5 |
|
22 |
Lam Sơn (Từ Phương Thành – Tỉnh Lộ 28) |
5 |
3 |
11 |
8 |
|
23 |
Vườn cao su |
6 |
2 |
10 |
5 |
|
24 |
Nhật Tảo |
5 |
2 |
9 |
5 |
|
25 |
Phương Thành (Từ Trần Hầu đến Cống Mương Đào) |
9 |
2 |
13 |
10 |
|
26 |
Mạc Thiên Tích |
8 |
3 |
14 |
10 |
|
27 |
Thị Vạn |
6 |
3 |
12 |
8 |
|
28 |
Võ Văn Ý |
6 |
3 |
12 |
8 |
|
29 |
Lộ giao thông các khu dân cư mới (Mặt bằng Tô Châu, tái định cư phường Bình San v.v…) thực hiện đúng theo quy hoạch được duyệt. |
|
|
|
|
|
30 |
Những dãy phố cổ, một số đoạn của đường Tuần Phủ Đạt, Tham Tướng Sanh, Lam Sơn, xây dựng thẳng hàng theo dãy nhà liên kế hiện hữu. |
|
|
|
|
|
STT |
TÊN ĐƯỜNG (hoặc từng đoạn đường) |
Mặt đường (lòng đường) (m) |
Lề đường (mỗi bên) (m) |
Nền đường (m) |
Hành lang an toàn (tính từ tim đường ra mỗi bên) (m) |
Chỉ giới xây dựng (tính từ tim đường ra mỗi bên) (m) |
Ghi chú |
I |
Đường huyện về xã và liên xã |
|
|
|
|
|
|
|
Thị xã Hà Tiên |
|
|
|
|
|
|
1 |
Đường Kênh Xáng RG – HT |
3,5 |
1,5 |
6,5 |
15 |
20 |
|
2 |
Đường Xoa Ảo |
5 |
1,5 |
8 |
15 |
15 |
|
|
Huyện Kiên Lương |
|
|
|
|
|
|
3 |
Đ.Hòn Heo-Hòa Điền-TT K.Lương |
3,5 |
1,5 |
6,5 |
15 |
20 |
|
4 |
Đường Tân Khánh Hòa |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
5 |
Đ. Kênh 8 Thước -Rạch Đùng |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
6 |
Đ.Bình An-Rạch Đùng-Hòn Trẹm |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
7 |
Đường Rạch Đùng-Hòn Trẹm |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
8 |
Đường Cờ Trắng-Ấp Cảng |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
9 |
Đường Tà Phô -Tà Teng |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
|
Huyện Hòn Đất |
|
|
|
|
|
|
10 |
Đường Nam Thái Sơn |
3,5 |
1,5 |
6,5 |
15 |
20 |
|
11 |
Đường Mỹ Hiệp Sơn |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
12 |
Đường Mỹ Phước |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
13 |
Đường Mỹ Thái |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
14 |
Đường Lình Huỳnh |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
15 |
Đ.Cống số 7-Thổ Sơn-Lình Huỳnh |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
16 |
Đường Kênh 12 (Xã Nam Thái Sơn đến Xã Mỹ Hiệp Sơn) |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
|
Thành phố Rạch Giá |
|
|
|
|
|
|
17 |
Đường Vĩnh Thông- Phi Thông |
3,5 |
1,5 |
6,5 |
15 |
20 |
|
|
Huyện Châu Thành |
|
|
|
|
|
|
18 |
Đường Kênh Sáu Thạnh Lộc |
3,5 |
1,5 |
6,5 |
15 |
20 |
|
19 |
Đường Giục Tượng |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
20 |
Đường Tà Niên |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
21 |
Đường Kênh Đòn Dông |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
22 |
Đường Kênh Nước Mặn Mới |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
23 |
Đường Sông Cái Lớn |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
24 |
Đường Kênh Sua Đủa |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
25 |
Đường Sông Cái Bé |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
26 |
Đường Chắc Kha – Bàn Tân Định |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
27 |
Đường Gò Đất |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
28 |
Đường Vĩnh Đằng |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
29 |
Đường Kinh xáng Tà Niên |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
30 |
Đường Tà Niên – Cầu Ván |
6 |
1,5 |
9 |
nt |
nt |
|
|
Huyện Tân Hiệp |
|
|
|
|
|
|
31 |
Đường Kênh 9 |
3,5 |
1,5 |
6,5 |
15 |
20 |
|
32 |
Đường Kênh 3 |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
33 |
Đường Kênh Zero |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
34 |
Đường Phi Thông-Tân Hội |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
35 |
Đường Kênh xáng Chưng Bầu |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
36 |
Đường Kênh Đông Bình |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
37 |
Đường Kênh Phan Chí Thành |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
38 |
Đường Kênh Khi |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
|
Huyện Giồng Riềng |
|
|
|
|
|
|
39 |
Đường Đường Xuồng - Thới Quản |
3,5 |
1,5 |
6,5 |
15 |
20 |
|
40 |
Đường Chắc Kha - Bàn Tân Định |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
41 |
Đường Bàn Tân Định - Bàn Thạch |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
42 |
Đường Thị Trấn - Vĩnh Thạnh |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
43 |
Đường Thị Trấn - Bàn Thạnh |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
44 |
Đường Thị Trấn - Thạnh Hưng |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
45 |
Đ. Thạnh Hưng - Thạnh Phước |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
46 |
Đường Thạnh Hưng - Thạnh Lộc |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
47 |
Đ.Ngọc Chúc -Ngọc Thành (KH5) |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
48 |
Đ.Ngọc Chúc -Ngọc Thuận (KH6) |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
49 |
Đường Ngọc Hòa-Hòa Thuận |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
50 |
Đường Công Binh - Hòa An |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
51 |
Đường Công Binh - Hòa Lợi |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
52 |
Đường Long Thạnh - Vĩnh Thạnh |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
53 |
Đường Xẽo Bần |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
54 |
Đường Ngọc Thuận - Kênh Ranh |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
55 |
Đường Ngọc Thành - Ngọc Thuận |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
56 |
Đường Bàn Tân Định-Giục Tượng |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
57 |
Đường Bàn Tân Định - Thạnh Trị |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
|
Huyện Gò Quao |
|
|
|
|
|
|
58 |
Đ. Định An - Vĩnh Hòa Hưng Bắc |
3,5 |
1,5 |
6,5 |
15 |
20 |
|
59 |
Đường Thới Quản - Đường Xuồng |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
60 |
Đ.Thị Trấn-Thủy Liễu (Thới Thủy) |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
61 |
Đường Thị Trấn – Vĩnh Phước B - Vĩnh Thắng - Vĩnh Tuy |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
62 |
Đường Vĩnh Thắng -Vĩnh Phước A |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
63 |
Đường Thủy Liễu - Định Hoà |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
64 |
Đường Bần Bé - Cà Nhum |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
|
Huyện An Biên |
|
|
|
|
|
|
65 |
Đ.Đông Yên-Thạnh Yên-Công Sự |
3,5 |
1,5 |
6,5 |
15 |
20 |
|
66 |
Đường Thứ 3-Nam Yên |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
67 |
Đường Rộc Lá-Tây Yên |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
68 |
Đường B.Trâm-N.Thái |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
69 |
Đường N.Thái-N.Thái A |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
70 |
Đường Kênh Chống Mỹ |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
|
Huyện An Minh |
|
|
|
|
|
|
71 |
Đường TT Thứ 11- An Minh Bắc |
3,5 |
1,5 |
6,5 |
15 |
20 |
|
72 |
Đường Thứ 8 - Thuận Hòa |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
73 |
Đường Thứ 10 - Rọ Ghe |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
74 |
Đ.Kênh Chủ Vàng-Vân Khánh Đông |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
75 |
Đường Kim Quy - Vân Khánh |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
76 |
Đường Kênh 10 Quang |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
77 |
Đường Kênh 3 – Vân Khánh Tây |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
78 |
Đường Kênh Chống Mỹ |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
79 |
Đường Kênh KT 1 |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
|
Huyện Vĩnh Thuận |
|
|
|
|
|
|
80 |
Đường Thị Trấn- Vĩnh Phong |
3,5 |
1,5 |
6,5 |
15 |
20 |
|
81 |
Đ.Vĩnh Tiến-Vĩnh Hoà-Nhà Ngang |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
82 |
Đường Lô 12 - Vĩnh Bình Bắc |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
83 |
Đường Minh Thuận |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
84 |
Đường Ngã 5 -Vĩnh Bình Nam |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
85 |
Đường Vĩnh Thuận |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
86 |
Đường Tân Thuận |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
87 |
Đường Thị Trấn- Vàm Chắc Băng |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
88 |
Đường Thị trấn- Vĩnh Bình Nam |
nt |
nt |
nt |
nt |
nt |
|
|
Huyện Kiên Hải |
|
|
|
|
|
|
89 |
Đường Trục chính của huyện - Bãi nghiêng-Nhà ông Ký Tư - Nhà ông Ký Tư-suối ấp 3 - Từ suối đến cuối ấp 3 - Đường Đi bãi chén |
3,5 3,5 3,5 4 |
0,75 1,5 0,75 1 |
5 6,5 5 6 |
3 4 3 3,5 |
3 4 3 3,5 |
|
90 |
Đường Trục chính xã Lại Sơn - Mũi Kèo Ngựa-Đồn biên phòng - Đồn biên phòng-Dinh Lăng ông - Bãi Bấc lộ chính từ nhà ông Tạo đến nhà ông Bảy Thành |
3,5
3,5
3,5 |
0,75
1,5
1 |
5
6,5
5,5 |
3
4
3 |
3
4
3 |
|
91 |
Đường Trục Chính xã An Sơn -Từ cầu cảng –Nhà ông Tư Lèo -Nhà ông Tư Lèo-Bãi Ngự - Nhà ông Huỳnh Hua-Cuối bãi Cỏ Nhỏ - Đường Hòn Mấu từ mũi Chuối đến Lăng ông - Đường Hòn Ngang |
3,5 3,5 3,5
3,5
2 |
1 1 0,75
1,5
1 |
5,5 5,5 5
6,5
4 |
3 4 3
5
2 |
3 4 3
5
2 |
|
92 |
Các trục đường còn lại |
2 |
1 |
4 |
2 |
2 |
|
II |
Đường xã về ấp và liên ấp |
- |
- |
- |
|
|
|
1 |
Đường loại A |
|
|
|
10 |
12 |
|
2 |
Đường loại B |
|
|
|
9 |
11 |
|
- Đối với các tuyến đường, các đô thị (thị trấn, thị xã, thành phố), đô thị mới trên địa bàn tỉnh, giới hạn phạm vi chỉ giới đường đỏ được quản lý xây dựng theo quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 Điều 1 của Quy định này và Quy chế quản lý xây dựng theo quy hoạch được duyệt.
- Đối với đường bộ song song với sông ngòi, kênh rạch mà HLAT bị chồng lấn thì phạm vi bảo vệ đường bộ tính từ mép bờ cao trở về phía đường bộ.
Điều 2. Giới HLAT đối với cầu, cống được quy định như sau:
1. Đối với cầu trên đường ngoài đô thị:
a. Theo chiều dọc cầu, từ đuôi mố cầu ra mỗi bên là:
- 50m (năm mươi mét) đối với cầu có chiều dài từ 60m trở lên;
- 30m (ba mươi mét ) đối với cầu có chiều dài dưới 60m;
Trong trường hợp cầu có chiều dài đường dốc lên, dốc xuống lớn hơn quy định tại điểm a khoản 1 trên đây thì giới hạn HLAT tính từ đuôi mố cầu ra đến hết chân dốc.
b. Theo chiều ngang cầu, từ phạm vi tiếp giáp với cầu, kể từ điểm ngoài cùng của kết cấu cầu trở ra mỗi phía là:
- 150m (một trăm năm mươi mét) đối với cầu có chiều dài lớn hơn 300m.
- 100m (một trăm mét) đối với cầu có chiều dài từ 60m đến 300m.
- 50m (năm mươi mét) đối với có chiều dài từ 20m đến dưới 60m.
- 20m (hai mươi mét) đối với cầu có chiều dài dưới 20m.
2. Đối với cầu trên đường đông đô thị:
a. Theo chiều dọc cầu, quy định như điểm a khoản 1 Điều này.
b. Theo chiều ngang cầu.
Từ mép lang can ngoài cùng của cầu trở ra mỗi bên 07m (bảy mét) đối với cầu chạy trên cạn, kể cả phần cầu chạy trên phần đất chỉ ngập nước khi có nước lũ. Trường hợp HLAT của cầu hẹp hơn HLAT của đường liền kề, thì HLAT của cầu lấy theo HLAT của đường liền kề; đối với phần cầu còn lại, quy định như điểm b khoản 1 Điều này.
3. Giới hạn HLAT đối với cống, theo chiều dọc cống về hai phía bằng bề rộng hành lang an toàn của đường bộ.
Điều 3. Giới hạn HLAT đối với bến phà, cầu phao được quy định như sau:
1. Theo chiều dọc bằng chiều dài đường xuống bến phà, cầu phao.
2. Theo chiều ngang từ tim bến phà, cầu phao trở ra mỗi phía thượng lưu, hạ lưu là 150m (một trăm năm mươi mét).
Điều 4. Giới hạn HLAT đối với kè được quy định như sau:
1. Kè chống xói lỡ bảo vệ nền đường:
a. Từ đầu kè và cuối kè về hai phía thượng lưu, hạ lưu mỗi phía 50m (năm mươi mét).
b. Từ chân kè trở ra sông 20m (hai mươi mét).
2. Kè chỉnh trị dòng nước:
a. Từ chân kè về hai phía thượng lưu, hạ lưu mỗi phía 100m (một trăm mét).
b. Từ gốc kè trở vào bờ 50m (năm mươi mét).
c. Từ chân đầu kè trở ra sông 20m (hai mươi mét).
Điều 5. Trách nhiệm quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ:
1.Sở Giao thông Vận tải có trách nhiệm:
Trực tiếp quản lý, bảo trì và khai thác hệ thống đường tỉnh và đường quốc lộ được Bộ Giao thông Vận tải ủy thác; xác định HLAT công trình giao thông đường bộ đối với Quốc lộ và đường tỉnh thuộc phạm vi quản lý; cấm mốc chỉ giới HLAT giao thông đường bộ, bàn giao cho địa phương quản lý.
2. Sở Xây dựng có trách nhiệm:
Trực tiếp quản lý, bảo trì và khai thác hệ thống đường giao thông đô thị; xác định và quản lý phạm vi lộ giới và chỉ giới xây dựng đối với các đường trong đô thị.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm:
- Quản lý, bảo trì hệ thống đường bộ của huyện.
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến và giáo dục nhân dân các quy định về phạm vi đất dành cho đường bộ, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Quản lý, sử dụng đất trong và ngoài HLAT đường bộ theo quy định của pháp luật; xử lý kịp thời các trường hợp lấn, chiếm, sử dụng trái phép đất HLAT đường bộ, vi phạm chỉ giới xây dựng.
- Phối hợp với các đơn vị quản lý đường bộ và các lực lượng liên quan thực hiện các biện pháp bảo vệ công trình đường bộ.
- Tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ HLAT đường bộ, chống lấn chiếm, cưỡng chế dỡ bỏ các công trình xây dựng trái phép để giải tỏa HLAT đường bộ.
- Huy động mọi lực lượng, vật tư, thiết bị để bảo vệ công trình, kịp thời khôi phục giao thông khi bị thiên tai, địch họa.
- Cấp, thu hồi giấy phép thi công trên đường bộ thuộc huyện, thị quản lý.
- Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn huyện theo quy định của pháp luật.
4. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:
- Quản lý, bảo trì đường bộ giao thông trên địa bàn cấp xã quản lý.
- Tuyên truyền, phổ biến và giáo dục nhân dân các quy định về phạm vi đất dành cho đường bộ, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Phối hợp đối với đơn vị trực tiếp quản lý công trình đường bộ và các lực lượng liên quan thực hiện các biện pháp bảo vệ công trình đường bộ bao gồm cả việc gìn giữ các cột mốc lộ giới.
- Quản lý việc sử dụng đất trong và ngoài HLAT đường bộ theo quy định của pháp luật; phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp lấn, chiếm, sử dụng trái phép HLAT đường bộ, vi phạm chỉ giới xây dựng.
- Huy động mọi lực lượng, vật tư, thiết bị để bảo vệ công trình, kịp thời khôi phục giao thông khi bị thiên tai, địch họa.
- Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn cấp xã quản lý theo quy định của pháp luật.
- Kể từ ngày ban hành bản quy định, tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định về bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định hiện hành.
- Tất cả các công trình xây dựng, nhà ở và vật kiến trúc … đã xây dựng trước khi ban hành bản quy định này, nếu trái với quy định này tạm thời giữ hiện trạng, được thống kê, xem xét cụ thể, từng khu vực, từng trường hợp, khi cần thiết sẽ thực hiện giải tỏa theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang.
Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Giám đốc Công an tỉnh, Chủ tịch UBND thành phố, thị xã, các huyện, thị trấn và các xã, phường có hệ thống đường bộ đi qua, phải tổ chức quản lý và bảo vệ công trình giao thông đường bộ, kiểm tra việc cho phép xây dựng, sửa chữa, cải tạo các công trình công cộng, công trình công nghiệp, công trình dân dụng và nhà ở trên hệ thống đường bộ trên địa bàn tỉnh theo đúng tinh thần quy định này./.
Nghị định 186/2004/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 05/11/2004 | Cập nhật: 17/09/2012