Nghị quyết 15/2009/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2008 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 22 ban hành
Số hiệu: 15/2009/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi Người ký: Phạm Minh Toản
Ngày ban hành: 10/12/2009 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 15/2009/NQ-HĐND

Quảng Ngãi, ngày 10 tháng 12 năm 2009

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2008

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 22

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23/6/2003 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 3340/TTr-UBND ngày 25/11/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2008, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2008, như sau:

I. Tổng các khoản thu cân đối ngân sách nhà nước: 2.853.034 triệu đồng, bao gồm:

1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 1.577.831 triệu đồng (trong đó ngân sách trung ương hưởng 206.882 triệu đồng, ngân sách địa phương hưởng 1.370.949 triệu đồng), bao gồm:

(1) Thu từ các doanh nghiệp nhà nước:

323.361

triệu đồng

 Trong đó thu phí xăng dầu:

46.164

triệu đồng

(2) Thu từ các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:

467.524

triệu đồng

(3) Thu từ khu vực công thương nghiệp và dịch vụ ngoài quốc doanh:

195.218

triệu đồng

(4) Thuế thu nhập đối với người thu nhập cao:

80.887

triệu đồng

(5) Lệ phí trước bạ:

37.286

triệu đồng

(6) Thu phí, lệ phí:

27.271

triệu đồng

(7) Thu thuế sử dụng đất nông nghiệp:

1.146

triệu đồng

(8) Thu tiền sử dụng đất:

172.291

triệu đồng

(9) Các khoản thu về nhà, đất khác:

28.647

triệu đồng

(10) Thu khác:

32.406

triệu đồng

(11) Thu tại xã:

13.063

triệu đồng

(12) Thu thuế xuất, nhập khẩu do Hải quan thu:

198.731

triệu đồng

2. Thu chuyển nguồn từ ngân sách năm trước: 639.551 triệu đồng

3. Thu kết dư ngân sách:  203.921 triệu đồng

4. Thu viện trợ không hoàn lại: 7.231 triệu đồng

5. Vay ưu đãi để đầu tư cơ sở hạ tầng: 424.500 triệu đồng

Trong đó: Vay Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Quảng Ngãi: 40.000 triệu đồng; tạm ứng Kho bạc Nhà nước: 384.500 triệu đồng.

II. Tổng thu ngân sách địa phương: 4.200.547 triệu đồng, bao gồm:

1. Thu ngân sách trên địa bàn địa phương được hưởng:

1.370.949

triệu đồng

2. Thu bổ sung từ ngân sách trung ương:

1.286.089

triệu đồng

3. Thu chuyển nguồn từ ngân sách năm trước:

639.551

triệu đồng

4. Thu kết dư:

203.921

triệu đồng

Trong đó: - Ngân sách tỉnh:

5.139

triệu đồng

 -Ngân sách huyện, thành phố; xã, phường, thị trấn:

198.782

triệu đồng

5. Thu viện trợ không hoàn lại:

7.231

triệu đồng

6. Vay ưu đãi để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng:

424.500

triệu đồng

7. Thu ngân sách cấp dưới nộp lên ngân sách cấp trên:

4.304

triệu đồng

8. Các khoản thu để lại quản lý chi qua NSNN:

264.002

triệu đồng

Trong đó thu hoạt động xổ số kiến thiết:

27.475

triệu đồng

III. Tổng chi ngân sách địa phương: 3.930.631 triệu đồng, bao gồm:

1. Chi đầu tư phát triển:

1.061.772

triệu đồng

2. Chi trả nợ vay đầu tư XD cơ sở hạ tầng:

135.562

triệu đồng

3. Chi thường xuyên:

1.718.627

triệu đồng

(1) Chi an ninh:

20.655

triệu đồng

(2) Chi quốc phòng:

26.289

triệu đồng

(3) Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề:

751.517

triệu đồng

(4) Chi sự nghiệp y tế:

137.164

triệu đồng

(5) Chi sự nghiệp khoa học công nghệ:

11.307

triệu đồng

(6) Chi sự nghiệp văn hóa thông tin:

18.966

triệu đồng

(7) Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình:

14.730

triệu đồng

(8) Chi sự nghiệp thể dục thể thao:

11.319

triệu đồng

(9) Chi đảm bảo xã hội:

151.400

triệu đồng

(10) Chi sự nghiệp kinh tế:

122.627

triệu đồng

(11) Chi sự nghiệp môi trường:

13.878

triệu đồng

(12) Chi quản lý hành chính, đảng, đoàn thể:

388.733

triệu đồng

(13) Chi trợ giá mặt hàng chính sách:

7.678

triệu đồng

(14) Chi khác:

42.364

triệu đồng

4. Chi bổ sung Qũy Dự trữ tài chính:

1.140

triệu đồng

5. Chi chuyển nguồn ngân sách năm sau:

793.026

triệu đồng

6. Chi nộp ngân sách cấp trên:

4.304

triệu đồng

7. Chi từ nguồn thu để lại quản lý qua ngân sách:

216.200

triệu đồng

IV. Chênh lệch thu, chi ngân sách địa phương: 269.916 triệu đồng, bao gồm:

1. Kết dư ngân sách tỉnh:

 01

 triệu đồng

2. Chênh lệch thu, chi ngân sách huyện, thành phố:

197.221

 triệu đồng

3. Chênh lệch thu, chi ngân sách xã, phường, thị trấn:

72.694

 triệu đồng

V. Xử lý kết dư ngân sách tỉnh: 01 triệu đồng, như sau:

Thu ngân sách tỉnh năm sau:

01

 triệu đồng

VI. Chênh lệch thu, chi ngân sách các huyện, thành phố; xã, phường, thị trấn giao cho Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định theo qui định của Luật Ngân sách nhà nước.

Điều 2. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 22 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2009./.

 

 

CHỦ TỊCH




Phạm Minh Toản