Quyết định 1049/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Sơn La
Số hiệu: | 1049/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Phạm Văn Thủy |
Ngày ban hành: | 04/05/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1049/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 04 tháng 5 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Di sản văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa; Nghị định số 70/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về việc Quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh;
Căn cứ Quyết định số 1706/2001/QĐ-BVHTTDL ngày 24 tháng 7 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin phê duyệt Quy hoạch tổng thể bảo tồn và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 09/2011/TT-BVHTTDL ngày 14 tháng 7 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về nội dung hồ sơ khoa học để xếp hạng di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh; Thông tư số 18/2012/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số quy định về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích,
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 549/TTr-SVHTTDL ngày 25 tháng 4 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tài Nguyên - Môi trường, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giáo dục và Đào tạo, Khoa học - Công nghệ, Thông tin - Truyền thông; Công an, Đài Phát thanh -Truyền hình; Báo Sơn La, Bảo tàng tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các tổ chức đoàn thể, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ, BẢO VỆ VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ DI TÍCH LỊCH SỬ - VĂN HÓA, DANH LAM THẮNG CẢNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1049/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
Quy chế này quy định về phân cấp các hoạt động:
1. Quản lý, bảo vệ, khai thác và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh (sau đây gọi tắt là di tích), các di vật, cổ vật quốc gia trên địa bàn tỉnh Sơn La đã được cơ quan nhà nước xếp hạng theo quy định của Luật Di sản văn hóa, di tích thuộc danh mục kiểm kê đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
2. Công tác quy hoạch, lập dự án bảo quản, tu bổ, tôn tạo, phục hồi và lập hồ sơ khoa học xếp hạng di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Quy chế này áp dụng đối với di tích đã được xếp hạng quốc gia đặc biệt, quốc gia, cấp tỉnh và các di tích đã được thống kê trong Danh mục kiểm kê di sản văn hóa.
1. Mọi hoạt động quản lý nhà nước; quản lý, bảo vệ, khai thác, phát huy giá trị di tích, các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia trên địa bàn tỉnh Sơn La của các tổ chức, cá nhân đều phải tuân theo Luật Di sản văn hóa, các văn bản hướng dẫn thi hành luật và nội dung của Quy chế này.
2. Các công trình, địa điểm, cảnh quan thiên nhiên mới phát hiện có dấu hiệu là di tích mà không xác định được chủ sở hữu thì thuộc thẩm quyền sở hữu của Nhà nước. Cơ quan nhà nước, tổ chức cá nhân khi phát hiện các dấu hiệu được coi là di tích phải có trách nhiệm bảo vệ nguyên trạng và thông báo kịp thời với UBND các xã, thị trấn, thành phố sở tại để có biện pháp bảo vệ cấp thiết và báo cáo Phòng Văn hóa và Thông tin, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để xử lý kịp thời.
3. Việc khai quật khảo cổ học chỉ được tiến hành khi có giấy phép của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và UBND tỉnh cho phép thực hiện đối với di chỉ cấp thiết cần khai quật phục vụ công tác nghiên cứu khoa học.
1. Di tích là tài sản vô giá của dân tộc được Nhà nước thống nhất quản lý và pháp luật của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam bảo vệ.
2. Nhằm nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm của các cấp, các ngành, các tổ chức, cá nhân và toàn xã hội trong việc quản lý, bảo vệ, khai thác và phát huy giá trị của di tích để giáo dục truyền thống văn hóa - lịch sử của dân tộc cho các thế hệ mai sau.
3. Tạo điều kiện thuận lợi cho các địa phương trong việc xây dựng, kiện toàn các ban quản lý di tích và xây dựng các biện pháp cụ thể, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, qua đó làm tốt công tác quản lý, bảo vệ, khai thác và phát huy giá trị di tích theo Luật Di sản văn hóa, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
4. Huy động mọi nguồn lực nhằm đẩy mạnh công tác xã hội hóa trong việc trùng tu, tôn tạo, lập hồ sơ khoa học xếp hạng di tích.
PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DI TÍCH
Điều 5. Đối tượng phân cấp và cấp độ di tích
1. Di tích quốc gia đặc biệt.
2. Di tích quốc gia.
3. Di tích cấp tỉnh.
4. Di tích nằm trong danh mục kiểm kê di sản văn hóa.
Điều 6. Quản lý nhà nước về di tích
1. Công tác quản lý nhà nước về di tích trên địa bàn tỉnh do UBND tỉnh quản lý thống nhất và toàn diện.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch là cơ quan chuyên môn có nhiệm vụ tham mưu giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về di tích trên địa bàn toàn tỉnh.
3. UBND các huyện, thành phố thực hiện việc quản lý theo phân cấp của UBND tỉnh tại Quy chế này.
Điều 7. Phân cấp quản lý nhà nước
UBND tỉnh giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện công tác quản lý nhà nước về di tích trên địa bàn toàn tỉnh; phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước về tôn giáo tỉnh, Ban trị sự Giáo hội Phật giáo Việt Nam tỉnh xây dựng quy chế phối hợp về bảo vệ, tu bổ, tôn tạo, phát huy giá trị đối với các di tích gắn với hoạt động tôn giáo, tín ngưỡng trên địa bàn.
Điều 8. Phân công quản lý, phát huy giá trị di tích
UBND tỉnh phân cấp cho các cơ quan, đơn vị, địa phương trực tiếp quản lý và chịu trách nhiệm bảo vệ, bảo vệ và phát huy giá trị di tích trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định của pháp luật, cụ thể như sau:
1. Bảo tàng tỉnh Sơn La
Trực tiếp quản lý bảo vệ và phát huy giá trị di tích Quốc gia đặc biệt Nhà tù Sơn La, thuộc Phường Tô Hiệu, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La; Di tích quốc gia Văn bia Quế Lâm ngự chế - Đền thờ Vua Lê Thái Tông, thuộc phường Chiềng Lề, thành phố Sơn La (Phụ lục số 01).
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Trực tiếp quản lý, bảo vệ và phát huy các di tích quốc gia, cấp tỉnh đã được xếp hạng có trên địa bàn (Phụ lục số 02).
3. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
Trực tiếp quản lý và bảo vệ các di tích trong danh mục đã kiểm kê được UBND tỉnh phê duyệt kèm theo Quy chế này (Phụ lục số 03), đồng thời phối hợp với các cơ quan chuyên môn cấp huyện quản lý, khai thác và phát huy giá trị của các di tích đã được xếp hạng trên địa bàn.
QUẢN LÝ, BẢO VỆ VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ DI TÍCH
Điều 9. Thành lập Ban quản lý di tích
1. UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo thành lập Ban quản lý di tích để quản lý bảo vệ và phát huy giá trị đối với di tích Quốc gia, di tích cấp tỉnh có trên địa bàn ngay sau khi được xếp hạng.
Thành phần Ban quản lý di tích quốc gia, cấp tỉnh: Lãnh đạo UBND xã làm trưởng ban, các thành viên gồm: Cán bộ phụ trách văn hóa - xã hội, các công chức liên quan thuộc UBND, cán bộ phụ trách hội, đoàn thể của xã (phường, thị trấn) và đại diện nhân dân nơi có di tích, các cá nhân có liên quan đến quyền sở hữu đối với di tích hoặc trực tiếp và thường xuyên quản lý di tích.
Đối với các di tích là cơ sở thờ tự của tôn giáo, ngoài các thành phần trên có đại diện trụ trì (đối với những chùa có trụ trì) hoặc Trưởng Ban Hộ tự (đối với chùa không có trụ trì).
Đối với các di tích được xếp hạng quốc gia, cấp tỉnh có quy mô hoạt động lễ hội lớn, mức độ ảnh hưởng và lan tỏa rộng, UBND huyện, thành phố căn cứ tình hình thực tế cụ thể có thể xem xét thành lập Ban quản lý di tích cấp huyện để quản lý, khai thác, phát huy giá trị của từng di tích.
2. UBND huyện, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn là cấp quản lý trực tiếp di tích có trách nhiệm chỉ đạo, xây dựng nội quy, quy chế hoạt động của di tích và của Ban quản lý di tích thuộc cấp mình quản lý theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Chế độ làm việc và kinh phí hoạt động của Ban quản lý di tích
Ban quản lý di tích cấp huyện, xã hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm. Có trách nhiệm tham mưu cho UBND cùng cấp ban hành Quy chế hoạt động để thực hiện việc quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích.
Kinh phí hoạt động của các Ban quản lý di tích cấp huyện, xã cân đối nguồn thu từ di tích. Đối với các di tích chưa có nguồn thu, Ban quản lý có trách nhiệm lập dự toán chi phí bảo đảm hoạt động hàng năm trình UBND cùng cấp xem xét phê duyệt và tổ chức thực hiện.
Điều 11. Công tác lập hồ sơ khoa học xếp hạng di tích
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch là cơ quan chịu trách nhiệm thực hiện công tác lập, thẩm định hồ sơ khoa học trình cấp có thẩm quyền quyết định xếp hạng di tích theo quy định của Luật Di sản văn hóa và các quy định có liên quan.
Điều 12. Công tác trùng tu, tôn tạo di tích
1. Các hồ sơ trùng tu tôn tạo di tích chỉ được tiến hành khi tuân thủ đầy đủ theo quy định tại Nghị định số 70/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về việc Quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và Thông tư số 18/2012/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc quy định chi tiết một số quy định về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích.
2. Cấp huyện có trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị, tổ chức, cá nhân đầu tư trùng tu, tôn tạo di tích trên địa bàn theo phân cấp quản lý. Quy trình, thẩm quyền, thủ tục lập, phê duyệt dự án trùng tu, tôn tạo tuân thủ theo đúng quy định của Nghị định số 70/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về việc Quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và Thông tư số 18/2012/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc quy định chi tiết một số quy định về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích.
Điều 13. Nguồn kinh phí đầu tư tôn tạo và lập hồ sơ khoa học xếp hạng di tích
Kinh phí đầu tư cho lập hồ sơ khoa học xếp hạng di tích, công tác quy hoạch, lập dự án bảo quản, tu bổ, tôn tạo, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh gồm các nguồn: Ngân sách Trung ương (chương trình mục tiêu quốc gia về văn hóa); ngân sách địa phương và nguồn vốn hợp pháp khác.
Điều 14. Quản lý, sử dụng kinh phí
Các nguồn thu từ khai thác, phát huy giá trị di tích, phí thăm quan, nguồn công đức phải được quản lý và sử dụng đúng các quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 15. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân
Các tổ chức, cá nhân được phân công trực tiếp quản lý, bảo vệ và phát huy di tích có trách nhiệm:
1. Thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật hiện hành về di sản văn hóa và Quy chế này.
2. Bảo vệ, giữ gìn các giá trị văn hóa vật thể, phi vật thể gắn với di tích như: Công trình văn hóa, kiến trúc, điêu khắc, tượng đài, vườn cây cảnh, cây cổ thụ, các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia, hạ tầng kỹ thuật thuộc di tích...
3. Tiếp nhận các tài sản có giá trị như: Di vật, cổ vật, đồ thờ tự, đồ vật do khách thập phương hiến, tặng phải theo quy định, phù hợp với thuần phong mỹ tục của Việt Nam; Kiểm tra thường xuyên và kiểm kê hàng năm đối với các tài sản có giá trị như: Di vật, cổ vật, đồ thờ tự, đồ vật do khách thập phương hiến, tặng. Khi đưa các hiện vật ra khỏi di tích hoặc đưa từ ngoài vào phải được cấp có thẩm quyền cho phép.
4. Thực hiện kịp thời các biện pháp phòng chống cháy nổ, các hành vi xâm hại hoặc nguy cơ hủy hoại di tích. Báo cáo cho các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xử lý các hành vi phá hoại, chiếm đoạt, sử dụng trái phép di tích.
5. Hướng dẫn công tác trùng tu, tôn tạo, phục hồi di tích đối với các di tích được giao quản lý theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 16. Trách nhiệm của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Chịu trách nhiệm tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về bảo vệ và phát huy giá trị di tích trên địa bàn tỉnh.
2. Chủ trì phối hợp với UBND các huyện, thành phố, quản lý hoạt động bảo vệ và phát huy giá trị di tích theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
3. Chỉ đạo, hướng dẫn Phòng Văn hóa - Thông tin các huyện, thành phố, Bảo tàng tỉnh phối hợp với các cơ quan chức năng trong việc quản lý bảo vệ, chăm sóc trực tiếp, khai thác, phát huy giá trị di tích trên địa bàn tỉnh.
4. Thẩm định các dự án bảo tồn, phát huy giá trị di tích; chủ trì thẩm định các dự án, phương án tu bổ, tôn tạo chống xuống cấp di tích; phối hợp với các ngành liên quan thẩm định các dự án, công trình nằm ngoài khu vực bảo vệ di tích có khả năng ảnh hưởng đến không gian, cảnh quan, môi trường di tích theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa; tổ chức thực hiện các dự án bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích trên địa bàn tỉnh sau khi được phê duyệt.
5. Phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước về tôn giáo tỉnh, Ban trị sự Giáo hội Phật giáo Việt Nam tỉnh xây dựng quy chế phối hợp về bảo vệ, tu bổ, tôn tạo, phát huy giá trị đối với các di tích gắn với hoạt động tôn giáo, tín ngưỡng trên địa bàn quản lý, hướng dẫn các hoạt động lễ hội truyền thống, tín ngưỡng gắn với di tích.
6. Hướng dẫn việc tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ và phát huy giá trị di tích; tổ chức giám sát, thanh tra, kiểm tra các hoạt động liên quan đến quản lý, bảo vệ, sử dụng và khai thác phát huy hệ thống di tích hiện có; xử lý những hành vi vi phạm pháp luật về di tích theo thẩm quyền.
7. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng tham mưu đề xuất với UBND tỉnh ban hành chính sách khuyến khích, huy động các nguồn lực trong xã hội tham gia vào các hoạt động bảo tồn di tích trên địa bàn tỉnh; khen thưởng đối với tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc bảo vệ và phát huy giá trị di tích.
8. Hướng dẫn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ chuyên trách ở địa phương để tăng cường tuyên truyền và thực hiện công tác quản lý, bảo vệ di tích có hiệu quả.
9. Đề xuất các đề tài nghiên cứu khoa học trong việc bảo tồn và phát huy giá trị di tích.
10. Phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố làm tốt công tác quản lý các nguồn tài chính để trùng tu, tôn tạo và phát huy giá trị các di tích trên địa bàn tỉnh.
11. Xây dựng kế hoạch và lập dự án trùng tu tôn tạo di tích theo Luật Di sản văn hóa, Luật Xây dựng và các quy định hiện hành của Nhà nước bằng nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia về văn hóa, ngân sách của tỉnh và nguồn vốn xã hội hóa.
12. Chủ trì thực hiện việc lập hồ sơ khoa học xếp hạng di tích trên địa bàn toàn tỉnh trình cấp có thẩm quyền quyết định xếp hạng theo đúng nội dung, trình tự Luật định.
13. Hàng năm, trên cơ sở dự toán kinh phí do các đơn vị lập, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm tổng hợp kinh phí gửi Sở Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định, trình cấp có thẩm quyền quyết định.
14. Tổ chức triển khai việc kiện toàn bộ máy quản lý di tích phù hợp với điều kiện và yêu cầu thực tế của địa phương; đảm bảo hiệu quả công tác quản lý theo quy định hiện hành.
15. Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố; các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan tổ chức thực hiện Quy chế; định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo UBND tỉnh để có biện pháp chỉ đạo kịp thời; bổ sung danh mục các di tích được xếp hạng hàng năm theo phân cấp tại Quy chế này.
Điều 17. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các chủ trương của Đảng và chính sách pháp luật của Nhà nước về tôn giáo đối với tổ chức và cá nhân đang hoạt động tôn giáo tại các di tích đã được xếp hạng trên địa bàn tỉnh; xây dựng quy chế phối hợp về bảo vệ, tu bổ, tôn tạo, phát huy giá trị đối với các di tích gắn với hoạt động tôn giáo, tín ngưỡng trên địa bàn.
Điều 18. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố,tham mưu việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các di tích trên địa bàn tỉnh, bảo đảm yêu cầu về bảo vệ và phát huy giá trị di tích.
2. Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong việc xác định ranh giới và cắm mốc ranh giới các khu vực bảo vệ di tích, hướng dẫn việc lập và xác nhận vào bản đồ khoanh vùng các khu vực bảo vệ di tích.
3. Phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố trong việc đầu tư ứng dụng khoa học, công nghệ tiên tiến để bảo vệ môi trường bền vững tại những nơi có di tích.
Điều 19. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Tài chính và các sở, ban ngành có liên quan tham mưu cân đối kế hoạch ngân sách hàng năm cho việc trùng tu, tôn tạo và phát huy giá trị của các di tích.
Điều 20. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Hàng năm, trên cơ sở dự toán do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch lập, Sở Tài chính có trách nhiệm tổng hợp, thẩm định và trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
2. Thực hiện kiểm tra việc quản lý và sử dụng kinh phí cho hoạt động bảo vệ và phát huy giá trị di tích theo quy định của pháp luật.
Điều 21. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
1. Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các sở, ban, ngành liên quan tham gia ý kiến theo chức năng, nhiệm vụ của ngành xây dựng trong công tác quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
2. Cấp phép xây dựng quy định tại Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng; Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ; Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
3. Quản lý chất lượng công trình xây dựng theo các quy định của pháp luật về xây dựng.
Điều 22. Trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, UBND các huyện, thành phố tổ chức giáo dục cho học sinh các cấp học về bảo vệ và phát huy giá trị di tích; đưa việc học tập, tham quan, nghiên cứu di tích vào chương trình giáo dục ngoại khóa hàng năm của các cấp học, trường học.
2. Chỉ đạo các trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh đăng ký nhận chăm sóc 01 - 02 di tích tại địa phương (chú trọng đến các di tích đã được xếp hạng cấp tỉnh, quốc gia, quốc gia đặc biệt) và xây dựng kế hoạch chăm sóc định kỳ đối với các di tích nhằm nâng cao ý thức bảo vệ di tích cho học sinh và giữ gìn vệ sinh môi trường xanh, sạch, đẹp cho di tích, bảo đảm mỗi di tích lịch sử, văn hóa và danh lam thắng cảnh có một trường học nhận chăm sóc và bảo vệ.
3. Tổ chức tổng kết, sơ kết, đánh giá kết quả thực hiện và khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân có thành tích trong việc triển khai thực hiện chăm sóc, bảo vệ di tích.
Điều 23. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ
Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong việc đề xuất triển khai, quản lý việc ứng dụng các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học phục vụ việc phát hiện, quản lý, bảo tồn và phát huy giá trị di tích.
Điều 24. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tăng cường chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh đẩy mạnh và đổi mới các hoạt động truyền thông, tuyên truyền sâu rộng về mục đích, ý nghĩa của việc bảo vệ và phát huy giá trị của di tích.
Điều 25. Trách nhiệm của Công an tỉnh
1. Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các ngành có liên quan chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương làm tốt công tác giữ gìn an ninh trật tự tại các khu, điểm di tích trên địa bàn toàn tỉnh;
2. Chỉ đạo lực lượng công an các cấp phối hợp chặt chẽ với các ngành, các lực lượng có liên quan triển khai thực hiện các biện pháp phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh xử lý với các âm mưu, hoạt động phá hoại của các thế lực thù địch, phản động; với các hành vi xâm hại, trộm cắp, chiếm đoạt, mua bán, trao đổi, vận chuyển trái phép di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc di tích.
Điều 26. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
1. Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các cơ quan chức năng chỉ đạo, thực hiện công tác quản lý nhà nước về bảo tồn và phát huy giá trị các di tích trong phạm vi địa phương theo thẩm quyền. Xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện bảo vệ và phát huy giá trị của các di tích gắn với phát triển du lịch.
2. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến những quy định pháp luật về bảo tồn, phát huy giá trị di tích tại địa phương.
3. Xây dựng kế hoạch bảo vệ, bảo quản, tu bổ, phát huy giá trị di tích trên địa bàn; cân đối, bố trí kinh phí bảo đảm triển khai thực hiện Quy chế này tại địa phương.
4. Chỉ đạo, hướng dẫn việc thực hiện quy trình, thủ tục, nội dung dự án bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích tại địa phương trình cấp có thẩm quyền thỏa thuận, phê duyệt theo trình tự quy định của pháp luật.
5. Phối hợp chặt chẽ với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong lập hồ sơ khoa học xếp hạng di tích trên địa bàn.
6. Chỉ đạo công tác bảo vệ và phát huy giá trị di tích trong phạm vi địa phương.
7. Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo, các trường phổ thông trên địa bàn tổ chức giáo dục cho học sinh về bảo vệ và phát huy giá trị di tích; đưa việc học tập, tham quan, nghiên cứu di tích vào chương trình giáo dục ngoại khóa hàng năm của các cấp học, trường học; tạo điều kiện thuận lợi để học sinh đi tham quan thực tế tại các di tích; đăng ký nhận chăm sóc 01 - 02 di tích tại địa phương (chú trọng đến các di tích đã được xếp hạng cấp tỉnh, quốc gia, quốc gia đặc biệt) và xây dựng kế hoạch chăm sóc định kỳ đối với các di tích, nhằm nâng cao ý thức bảo vệ di tích cho học sinh và giữ gìn vệ sinh môi trường xanh, sạch, đẹp cho di tích, bảo đảm mỗi di tích có một trường học nhận chăm sóc và bảo vệ.
8. Tổ chức kiểm tra, giám sát các hoạt động quản lý, bảo vệ, phát huy giá trị các di tích trên địa bàn.
9. Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các sở, ban ngành có liên quan xử lý những hành vi xâm hại đến di tích.
Điều 27. Trách nhiệm của Bảo tàng tỉnh Sơn La
1. Chịu trách nhiệm quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị Di tích quốc gia đặc biệt Nhà tù Sơn La được giao tại Khoản 1, Điều 7 Quy chế này.
2. Chịu sự quản lý nhà nước của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo quy định của pháp luật, phân cấp tại Quy chế này và nhiệm vụ của UBND tỉnh giao.
3. Phối hợp với UBND thành phố Sơn La trong việc quản lý bảo vệ và phát huy giá trị Di tích quốc gia đặc biệt Nhà tù Sơn La; Di tích quốc gia văn bia Quế Lâm ngự chế - Đền thờ Vua Lê Thái Tông.
4. Thực hiện nhiệm vụ bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích đối với các điểm di tích được giao theo quy định của pháp luật.
Điều 28. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Sơn La
Tăng cường công tác tuyên truyền, quảng bá về các di tích trên địa bàn tỉnh, tuyên truyền sâu rộng về mục đích, ý nghĩa của việc bảo vệ và phát huy giá trị của di tích nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của công dân và toàn xã hội trong việc bảo vệ, trùng tu, tôn tạo và phát huy giá trị của các di tích.
Điều 29. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
1. Tuyên truyền, phổ biến những quy định pháp luật về bảo tồn, phát huy giá trị di tích tại địa phương.
2. Tổ chức bảo vệ, chăm sóc trực tiếp và phát huy giá trị di tích tại địa phương, phát huy vai trò làm chủ của nhân dân trong việc bảo vệ và quản lý di tích. Huy động các nguồn lực xã hội hóa để trùng tu, tôn tạo các di tích trên địa bàn.
3. Tiếp nhận khai báo về di tích mới phát hiện, kiến nghị việc xếp hạng di tích lên cơ quan cấp có thẩm quyền; kịp thời phòng ngừa và ngăn chặn kịp thời những hành vi làm ảnh hưởng tới di tích và cảnh quan môi trường của di tích; ngăn chặn và xử lý các hoạt động mê tín dị đoan tại di tích theo thẩm quyền.
Điều 30. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân
1. Có trách nhiệm bảo vệ, chăm sóc trực tiếp, gìn giữ di tích; thực hiện các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn kịp thời các hành vi xâm hại di tích. Trong trường hợp phát hiện di tích bị lấn chiếm, hủy hoại hoặc có nguy cơ bị hủy hoại phải kịp thời có biện pháp ngăn chặn và thông báo cho UBND xã, phường, thị trấn hoặc Phòng Văn hóa - Thông tin của huyện, thành phố.
2. Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân tham quan và các hoạt động học tập, nghiên cứu (khi được cơ quan có thẩm quyền cho phép) tại di tích.
3. Phối hợp chặt chẽ với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong lập hồ sơ khoa học xếp hạng di tích.
THANH TRA, KIỂM TRA, KHEN THƯỞNG, XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 31. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm
Thanh tra Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thanh tra liên ngành; Thanh tra Nhà nước cấp tỉnh, huyện, thành phố, khi thanh tra hoạt động di tích, nếu phát hiện sai phạm có quyền lập biên bản, tạm đình chỉ, xử phạt theo quy định pháp luật hiện hành và báo cáo cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để có biện pháp xử lý. Việc khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến di tích thực hiện theo trình tự quy định tại Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo. Mọi hành vi xâm hại di tích đều được xử lý theo quy định của pháp luật.
Tổ chức, cá nhân có thành tích trong bảo vệ và phát huy giá trị của di tích được khen thưởng theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình tổ chức thực hiện có vấn đề chưa phù hợp, cần sửa đổi bổ sung các địa phương đơn vị báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) xem xét, chỉnh sửa cho phù hợp.
DANH MỤC DI TÍCH LỊCH SỬ - VĂN HÓA GIAO CHO BẢO TÀNG TỈNH QUẢN LÝ, BẢO VỆ VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ
(Kèm theo Quyết định số 1049/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2016 của UBND tỉnh Sơn La)
STT |
Tên di tích |
Địa điểm |
Quyết định xếp hạng |
1 |
Di tích lịch sử Nhà tù Sơn La |
Tổ 9, phường Tô Hiệu, thành phố Sơn La |
Quyết định xếp hạng quốc gia đặc biệt số 2408/QĐ-TTg ngày 31/12/2014 |
2 |
Di tích lịch sử - văn hóa Văn bia Quế Lâm ngự chế - Đền thờ Vua Lê Thái Tông |
Tổ 3, phường Chiềng Lề, thành phố Sơn La |
Quyết định xếp hạng quốc gia số 226/QĐ-BT ngày 05/02/1994 |
DANH MỤC DI TÍCH LỊCH SỬ - VĂN HÓA, DANH LAM THẮNG CẢNH GIAO CHO UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ QUẢN LÝ, BẢO VỆ VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ
(Kèm theo Quyết định số 1049/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2016 của UBND tỉnh Sơn La)
TT |
Tên di tích |
Địa điểm |
Quốc gia |
Cấp tỉnh |
Quyết định xếp hạng |
I |
Ủy ban nhân dân huyện Mộc Châu (13 di tích) |
||||
1 |
Di tích lịch sử Đồn Mộc Lỵ |
Tiểu khu 11, Thị trấn Mộc Châu, huyện Mộc Châu |
x |
|
Số 95/QĐ-BVHTT ngày 24/01/1998 |
2 |
Di tích danh thắng Hang Dơi |
Tiểu khu 12, thị trấn Mộc Châu, huyện Mộc Châu |
x |
|
Số 95/QĐ-BVHTT ngày 24/01/1998 |
3 |
Di tích lịch sử - Nơi Bác Hồ nói chuyện với cán bộ, công nhân nông trường Mộc Châu |
Thị trấn Nông trường Mộc Châu, huyện Mộc Châu |
|
x |
Số 174/2004/QĐ-UB ngày 13/12/2004 |
4 |
Di tích lịch sử Bia căm thù tại thị trấn Mộc Châu |
Tiểu khu 11, thị trấn Mộc Châu, huyện Mộc Châu |
|
x |
Số 174/2004/QĐ-UB ngày 13/12/2004 |
5 |
Di tích lịch sử Bia căm thù tại Km 64 |
Thị trấn Nông trường Mộc Châu, huyện Mộc Châu |
|
x |
Số 174/2004/QĐ-UB ngày 13/12/2004 |
6 |
Di tích lịch sử Bia căm thù tại Km 70 |
Thị trấn Nông trường Mộc Châu, huyện Mộc Châu |
|
x |
Số 174/2004/QĐ-UB ngày 13/12/2004 |
7 |
Di tích lịch sử lưu niệm Trung đoàn 52 Tây Tiến |
Tiểu khu 12 thị trấn Mộc Châu, huyện Mộc Châu |
|
x |
Số 462/QĐ-UBND ngày 28/02/2007 |
8 |
Di tích thắng cảnh Hang động bản Ôn |
Tiểu khu Cờ Đỏ, thị trấn Nông trường Mộc Châu, huyện Mộc Châu. |
|
x |
Số 2234/QĐ-UBND ngày 15/9/2008 |
9 |
Di tích lịch sử - Nơi Bác Hồ nói chuyện với cán bộ, nhân dân các dân tộc Mộc Châu |
Tiểu khu 11, thị trấn Mộc Châu, huyện Mộc Châu |
|
x |
Số 2234/QĐ-UBND ngày 15/9/2008 |
10 |
Di tích danh lam thắng cảnh Thác Dải Yếm. |
Bản Vặt, xã Mường Sang, huyện Mộc Châu. |
|
x |
Số 1040/QĐ-UBND ngày 28/5/2012 |
11 |
Di tích lịch sử - văn hóa Chùa Vặt Hồng |
Bản Vặt, xã Mường Sang, huyện Mộc Châu |
|
x |
Số 353/QĐ-UBND ngày 27/02/2013 |
12 |
Di tích lịch sử Giếng nước Trung đoàn 280 |
Tiểu khu cơ quan, Thị trấn Nông trường Mộc Châu |
|
x |
Số 46/QĐ-UBND ngày 08/01/2016 |
13 |
Di tích lịch sử Bia lưu niệm các chiến sỹ quân tình nguyện Đoàn 83 |
Bản Áng, xã Đông Sang, huyện Mộc Châu |
|
|
Số 174/2004/QĐ-UB ngày 13/12/2004 |
II |
Ủy ban nhân dân huyện Yên Châu (09 di tích) |
||||
1 |
Di tích lịch sử - Nơi Bác Hồ nói chuyện với nhân dân các dân tộc huyện Yên Châu |
Thị trấn Yên Châu, huyện Yên Châu |
|
x |
Số 174/2004/QĐ-UB ngày 13/12/2004 |
2 |
Di tích lịch sử Tượng đài chiến thắng Chiềng Đông |
Bản Luống Mé, xã Chiềng Đông, huyện Yên Châu |
|
x |
Số 174/2004/QĐ-UB ngày 13/12/2004 |
3 |
Di tích lịch sử Cầu Tà Vài |
Bản Pát, xã Chiềng Hặc, huyện Yên Châu. |
|
x |
Số 174/2004/QĐ-UB ngày 13/12/2004 |
4 |
Di tích lịch sử Cầu sắt Yên Châu |
Bản Him Nam, xã Sập Vạt, huyện Yên Châu. |
|
x |
Số 1214/QĐ-UB ngày 28/4/2006 |
5 |
Di tích thắng cảnh Hang Chi Đảy |
Bản Đán, xã Yên Sơn, huyện Yên Châu. |
|
x |
Số 2234/QĐ-UBND ngày 15/9/2008 |
6 |
Di tích danh lam thắng cảnh Hang Nhả Nhung |
Bản Trạm Hốc, xã Chiềng On, huyện Yên Châu |
|
x |
Số 2636/QĐ-UBND ngày 11/11/2011 |
7 |
Di tích danh lam thắng cảnh Hang Ta Búng |
Bản Trạm Hốc, xã Chiềng On, huyện Yên Châu |
|
x |
Số 2636/QĐ-UBND ngày 11/11/2011 |
8 |
Di tích danh thắng Hồ Chiềng Khoi |
Bản Pút, xã Chiềng Khoi, huyện Yên Châu |
x |
|
Số 53/2001/QĐ-BVHTT 28/12/2001 |
9 |
Di tích lịch sử cách mạng Việt Nam - Lào |
Bản Lao Khô, xã Phiêng Khoài, huyện Yên Châu |
x |
|
Số 1240/QĐ-BVHTTDL ngày 03/4/2012 |
III |
Ủy ban nhân dân huyện Thuận Châu (06 di tích) |
||||
1 |
Di tích lịch sử Kỳ đài Thuận Châu |
Thị trấn huyện Thuận Châu, huyện Thuận Châu |
x |
|
Số 1568/QĐ-BT ngày 20/4/1995 |
2 |
Di tích kiến trúc nghệ thuật Tháp Mường Bám |
Bản Lào, xã Mường Bám, huyện Thuận Châu |
x |
|
Số 4064/QĐ-BVHTTDL ngày 24/10/2012 |
3 |
Di tích lịch sử Cầu Nà Hày |
Bản Ba Nhất, xã Thôm Mòn, huyện Thuận Châu |
|
x |
Số 1214/QĐ-UBND ngày 28/4/2006 |
4 |
Di tích khảo cổ Mái đá Bản Mòn |
Bản Mòn, xã Thôm Mòn, huyện Thuận Châu. |
|
x |
Số 1214/QĐ-UBND ngày 28/4/2006 |
5 |
Di tích lịch sử Khu căn cứ du kích Long Hẹ |
Bản Long Hẹ, xã Long Hẹ, huyện Thuận Châu. |
|
x |
Số 451/QĐ-UBND ngày 04/3/2008 |
6 |
Di tích lịch sử Khu tự trị Tây Bắc ( Khu tự trị Thái - Mèo), |
Thị trấn Thuận Châu, huyện Thuận Châu |
|
x |
Số 46/QĐ-UBND ngày 08/01/2016 |
IV |
Ủy ban nhân dân huyện Mai Sơn (06 di tích) |
||||
1 |
Di tích lịch sử Tập đoàn cứ điểm Nà Sản |
Xã Chiềng Mung, huyện Mai Sơn |
x |
|
Số 95/QĐ-BVHTT ngày 24/01/1998 |
2 |
Di tích lịch sử Ngã Ba Cò Nòi |
Xã Cò Nòi, huyện Mai Sơn |
x |
|
Số 16/2004/QĐ-BVHTT ngày 29/4/2004 |
3 |
Di tích lịch sử Hội trường sơ tán Tỉnh ủy hang Thẳm Quai |
Bản Nà Tre, xã Chiềng Ban, huyện Mai Sơn |
|
x |
Số 174/2004/QĐ-UB ngày 03/12/2004 |
4 |
Di tích lịch sử Khu căn cứ cách mạng Mường Chanh |
Bản Cang Mường, xã Mường Chanh, huyện Mai Sơn |
|
x |
Số 1214/QĐ-UBND ngày 28/4/2006 |
5 |
Di tích lịch sử Cây Me - Nơi thành lập Chi bộ đầu tiên của Đảng bộ tỉnh Sơn La |
Tiểu khu 6, thị trấn Hát Lót, huyện Mai Sơn |
|
x |
Số 174/2004/QĐ-UB ngày 03/12/2004 |
6 |
Di tích lịch sử Bia căm thù tại Bản Mạt |
Bản Mạt, xã Chiềng Mung, huyện Mai Sơn |
|
x |
Số 174/2004/QĐ-UB ngày 03/12/2004 |
V |
Ủy ban nhân dân huyện Phù Yên (03 di tích) |
||||
1 |
Di tích lịch sử Đồn Bản Mo |
Khối phố 11, Thị trấn Phù Yên, huyện Phù Yên |
|
x |
Số 451/QĐ-UBND , ngày 04/3/2008 |
2 |
Di tích lịch sử Khu rừng bản Nhọt |
Xã Gia Phù, huyện Phù Yên |
|
x |
Số 451/QĐ-UBND ngày 04/3/2008 |
3 |
Di tích lịch sử - Văn hóa Đình Chu |
Bản Chiềng, xã Quang Huy, huyện Phù Yên |
|
x |
Số 1108/QĐ-UBND ngày 07/6/2013 |
VI |
Ủy ban nhân dân huyện Bắc Yên ( 02 di tích) |
||||
1 |
Di tích lịch sử Khu căn cứ kháng chiến 99. |
Thuộc các xã vùng cao, huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La |
|
x |
Số 1040/QĐ-UBND ngày 28/5/2012 |
2 |
Di tích khảo cổ Bãi đá khắc cổ Khe Hổ |
Xã Hang Chú, huyện Bắc Yên |
x |
|
Số 4107QĐ -BVHTTDL ngày 12/12/2014 |
VII |
UBND huyện Mường La (04 di tích) |
||||
1 |
Di tích lịch sử Đồn Pom Pát |
Bản Hua Ít, thị trấn Ít Ong, huyện Mường La |
|
x |
Số 1214/QĐ-UBND ngày 28/4/2006 |
2 |
Di tích lịch sử Đồn Mường Chiến |
Xã Ngọc Chiến, huyện Mường La. |
|
x |
Số 1214/QĐ-UBND ngày 28/4/2006 |
3 |
Di tích khảo cổ - danh thắng hang Co Noong |
Xã Ít Ong, huyện Mường La |
|
x |
Số 1214/QĐ-UBND ngày 28/4/2006 |
4 |
Di tích thắng cảnh hang Hua Bó |
Xã Mường Bú, huyện Mường La |
|
x |
Số 353/QĐ-UBND ngày 27/02/2013 |
VIII |
Ủy ban nhân dân huyện Sông Mã (02 di tích) |
||||
1 |
Di tích lịch sử Cây đa Mường Hung |
Xã Mường Hung, huyện Sông Mã. |
|
x |
Số 1214/QĐ-UB ngày 28/4/2006 |
2 |
Di tích lịch sử - văn hóa Đền thờ Hai Bà Trưng |
Bản Nam Tiến, xã Chiềng Khương, huyện Sông Mã |
|
x |
Số 2636/QĐ-UBND ngày 11/11/2011 |
IX |
Ủy ban nhân dân huyện Sốp Cộp (01 di tích) |
||||
1 |
Di tích Kiến trúc nghệ thuật Tháp Mường Và |
Bản Mường Và, xã Mường Và, huyện Sốp Cộp |
x |
|
Số 95/1998/QĐ-BVHTT ngày 24/01/1998 |
X |
Ủy ban nhân dân huyện Quỳnh Nhai (01 di tích) |
||||
1 |
Di tích lịch sử Cây đa Pắc Ma |
Xã Pắc Ma, huyện Quỳnh Nhai |
|
x |
Số 462/QĐ-UBND , ngày 28/02/2007 |
XI |
Ủy ban nhân dân Thành phố Sơn La (02 di tích) |
||||
1 |
Di tích lịch sử Cầu Trắng Sơn La |
Tổ 1, Phường Tô Hiệu, thành phố Sơn La |
|
|
Số 2234/QĐ-UBND ngày 15/9/2008 |
2 |
Di tích danh thắng Thẳm Tát Tòng |
Bản Bó, Phường Chiềng An, thành phố Sơn La |
x |
|
Số 226-QĐ/BT ngày 05/02/1994 |
XII |
Ủy ban nhân dân huyện Vân Hồ (04 di tích) |
||||
1 |
Di chỉ Khảo cổ Hang Mộ Tạng Mè |
Bản Lồi, xã Suối Bàng, huyện Vân Hồ |
x |
|
Số 523QĐ-BVHTTDL ngày 05/3/2014 |
2 |
Di tích lịch sử Khu Căn cứ Cách mạng Mộc Hạ |
Thuộc các xã khu vực Mộc Hạ, Vân Hồ |
|
x |
Số 462/QĐ-UBND ngày 28/02/2007 |
3 |
Di tích lịch sử - văn hóa Đền Hang Miếng. |
Xã Quang Minh, huyện Vân Hồ |
|
x |
Số 46/QĐ-UBND ngày 08/01/2016 |
4 |
Di tích danh lam thắng cảnh Thác Tạt Nàng, |
Bản Phụ Mẫu, xã Chiềng Yên, huyện Vân Hồ |
|
x |
Số 46/QĐ-UBND ngày 08/01/2016 |
(Số liệu Danh mục di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh xếp hạng quốc gia, cấp tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố quản lý tính đến thời điểm tháng 01 năm 2016)
DANH MỤC DI TÍCH LỊCH SỬ - VĂN HÓA, DANH LAM THẮNG CẢNH CHƯA XẾP HẠNG GIAO CHO CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN QUẢN LÝ, BẢO VỆ VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ
(Kèm theo Quyết định số 1049/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2016 của UBND tỉnh Sơn La)
STT |
Tên di tích |
Địa điểm |
Loại hình |
|||
Lịch sử |
Loại hình khác |
|||||
I |
THÀNH PHỐ SƠN LA (04 Di tích) |
|||||
1 |
Di tích lịch sử Khu căn cứ du kích Bản Thé |
Bản Thé, xã Chiềng Xôm, thành phố Sơn La |
x |
|
||
2 |
Di tích lịch sử Cầu đá Bản Bó |
Bản Bó, phường Chiềng An, thành phố Sơn La |
x |
|
||
3 |
Di tích lịch sử lưu niệm Nhà bia tưởng niệm anh hùng liệt sỹ Lò Văn Giá |
Bản Cọ, Phường Chiềng An, thành phố Sơn La |
x |
|
||
4 |
Di tích danh thắng Hang Hắp |
Xã Chiềng Cọ, thành phố Sơn La |
|
x |
||
II |
HUYỆN MỘC CHÂU ( 04 di tích) |
|||||
1 |
Di chỉ Khảo cổ mộ táng Tân Lập |
Bản Dọi 1, xã Tân Lập, huyện Mộc Châu |
|
x |
||
2 |
Di tích Khảo cổ Hang Cò Lằn |
Bản Cà Đạc, xã Tân Hợp, huyện Mộc Châu |
|
x |
||
3 |
Di tích danh thắng Hang Tiểu khu 83 - 84 |
Tiểu khu 83 - 84, Thị trấn Nông trường Mộc Châu, huyện Mộc Châu |
|
x |
||
4 |
Di tích danh thắng Hang bản Lùn |
Xã Mường Sang, huyện Mộc Châu |
|
x |
||
III |
HUYỆN BẮC YÊN ( 02 di tích) |
|||||
1 |
Di tích Khảo cổ hang Thẩm Puốc |
Xã Pắc Ngà, huyện Bắc Yên |
|
x |
||
2 |
Di tích lịch sử Đèo Chẹn và bến phà Tạ Khoa |
Xã Tạ Khoa, huyện Bắc Yên |
x |
|
||
IV |
HUYỆN SÔNG MÃ ( 01 di tích) |
|||||
1 |
Di tích lịch sử Thành cổ Chiềng Khương |
Xã Chiềng Khương, huyện Sông Mã |
x |
|
||
V |
HUYỆN VÂN HỒ ( 06 di tích) |
|||||
1 |
Di chỉ Khảo cổ Hang Pông |
Bản Pơ Tào, xã Mường Tè, huyện Vân Hồ |
|
x |
||
2 |
Di tích Khảo cổ Hang Bó Hiềng |
Bản Bó Hiềng, xã Mường Tè, huyện Vân Hồ |
|
x |
||
3 |
Di chỉ Khảo cổ Hang Coong |
Xã Mường Tè, huyện Vân Hồ |
|
x |
||
4 |
Di tích danh thắng Thác Nàng tiên |
Bản Nà Trá, xã chiềng Khoa, huyện Vân Hồ |
|
x |
||
5 |
Di tích danh thắng Hang Hằng |
Xã Xuân Nha, huyện Vân Hồ |
|
x |
||
6 |
Di tích danh thắng Hang Pá Pa |
Xã Xuân Nha, huyện Vân Hồ |
|
x |
||
VI |
HUYỆN MAI SƠN ( 03 di tích) |
|||||
1 |
Di tích danh thắng Hồ Tiền Phong |
Tiểu khu Nà Sản, xã Hát Lót, huyện Mai Sơn |
|
x |
||
2 |
Di tích lịch sử bản Giàn |
Bản Giàn, xã Mường Bằng, huyện Mai Sơn |
x |
|
||
3 |
Di tích lịch sử hang Thẩm Mu |
Xã Chiềng Mai, huyện Mai Sơn |
x |
|
||
VII |
HUYỆN QUỲNH NHAI ( 04 di tích) |
|||||
1 |
Di tích danh thắng hang Na Lóm |
Xã Chiềng Khay, huyện Quỳnh Nhai |
|
x |
||
2 |
Di tích danh thắng Thẳm Mường |
Xã Chiềng Khay, huyện Quỳnh Nhai |
|
x |
||
3 |
Di tích danh thắng Mái đá Thẳm Đán Mom |
Xã Chiềng Khay, huyện Quỳnh Nhai |
|
x |
||
4 |
Di tích khảo cổ Hang Lán Le |
Xã Chiềng Khoang, huyện Quỳnh Nhai |
|
x |
||
VIII |
HUYỆN THUẬN CHÂU ( 01 di tích) |
|||||
1 |
Di tích lịch sử Đèo Pha Đin |
Xã Phổng Lái, huyện Thuận Châu. |
x |
|
||
IX |
HUYỆN MƯỜNG LA ( 01 di tích) |
|||||
1 |
Di tích lịch sử Pom Đồn |
Xã Mường Trai, huyện Mường La |
x |
|
||
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 1040/QĐ-UBND năm 2020 về hệ thống các Biểu mẫu, quy trình báo cáo định kỳ về kinh tế - xã hội Ban hành: 31/07/2020 | Cập nhật: 26/08/2020
Quyết định 462/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 07/07/2020 | Cập nhật: 07/11/2020
Quyết định 1214/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 42/NQ-CP về biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 và Quyết định 15/2020/QĐ-TTg quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 Ban hành: 29/04/2020 | Cập nhật: 11/06/2020
Quyết định 1214/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế hoạt động của Hội đồng xét sáng kiến thành tích khen thưởng tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 20/05/2020 | Cập nhật: 30/01/2021
Quyết định 451/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính, quy trình nội bộ của thủ tục hành chính lĩnh vực hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 29/04/2020 | Cập nhật: 08/05/2020
Quyết định 1214/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông, thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các Khu công nghiệp áp dụng trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 22/05/2020 | Cập nhật: 22/09/2020
Quyết định 1214/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt giá đất để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án Cảng hàng không Quốc tế Long Thành tại xã Bình Sơn, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai (phần diện tích trước đây thuộc ranh giới các xã: Suối Trầu, Cẩm Đường, Bàu Cạn) Ban hành: 17/04/2020 | Cập nhật: 20/04/2020
Quyết định 451/QĐ-UBND năm 2020 về áp dụng biện pháp chống dịch đặc thù trong thời gian có dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/03/2020 | Cập nhật: 18/05/2020
Quyết định 462/QĐ-UBND năm 2020 về công bố hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản vùng ven bờ và vùng lộng tỉnh Kiên Giang Ban hành: 26/02/2020 | Cập nhật: 02/07/2020
Quyết định 462/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Cần Thơ Ban hành: 10/03/2020 | Cập nhật: 18/06/2020
Quyết định 46/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục báo cáo định kỳ quy định tại quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 04/03/2020 | Cập nhật: 05/05/2020
Quyết định 462/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 24/02/2020 | Cập nhật: 08/05/2020
Quyết định 46/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 07/01/2020 | Cập nhật: 12/05/2020
Quyết định 46/QĐ-UBND về Kế hoạch cải thiện và nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (Chỉ số PAPI) tỉnh Đắk Nông năm 2020 Ban hành: 10/01/2020 | Cập nhật: 11/03/2020
Quyết định 462/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 16/12/2019 | Cập nhật: 10/01/2020
Quyết định 451/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2017–2021 Ban hành: 18/12/2019 | Cập nhật: 26/12/2019
Quyết định 2234/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông lĩnh vực Lao động, Thương binh và Xã hội áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/08/2019 | Cập nhật: 10/10/2019
Quyết định 1214/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ của Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu trong tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 02/07/2019 | Cập nhật: 09/09/2019
Quyết định 1214/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện liên thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 27/06/2019 | Cập nhật: 04/12/2019
Quyết định 462/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ lĩnh vực quản lý lao động nước ngoài thuộc phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Điện Biên Ban hành: 24/05/2019 | Cập nhật: 01/06/2019
Quyết định 1040/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính (thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Thuận) Ban hành: 27/06/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Quyết định 1040/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lao động - Người có công và xã hội thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh Ban hành: 03/06/2019 | Cập nhật: 27/06/2019
Quyết định 1108/QĐ-UBND năm 2019 về quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 06/05/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Quyết định 2234/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Đề án chống ùn tắc giao thông trên địa bàn thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 11/06/2019 | Cập nhật: 01/07/2019
Quyết định 353/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 16/04/2019 | Cập nhật: 25/04/2019
Quyết định 1040/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Đề án Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018-2020 và định hướng đến 2030 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 07/05/2019 | Cập nhật: 30/07/2019
Quyết định 1214/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh năm 2019 Ban hành: 28/03/2019 | Cập nhật: 26/04/2019
Quyết định 1040/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 11/04/2019 | Cập nhật: 13/05/2019
Quyết định 462/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và ứng dụng phần mềm Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc năm 2019 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 28/02/2019 | Cập nhật: 03/04/2019
Quyết định 46/QĐ-UBND về kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 Ban hành: 10/01/2019 | Cập nhật: 17/01/2019
Quyết định 353/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực An toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 31/01/2019 | Cập nhật: 29/04/2019
Quyết định 46/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai công tác bồi thường Nhà nước năm 2019 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 09/01/2019 | Cập nhật: 18/03/2019
Quyết định 46/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Văn hóa và Hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế chuyên ngành văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/01/2019 | Cập nhật: 10/04/2019
Quyết định 2234/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 26/02/2019
Quyết định 2636/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 19 thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của Liên hiệp hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 04/04/2019
Quyết định 1040/QĐ-UBND thông qua Phương án đơn giản hóa 19 thủ tục hành chính lĩnh vực Tư pháp; Lao động - Thương binh và Xã hội; Nội vụ; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tuyên Quang năm 2018 Ban hành: 14/09/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Quyết định 1040/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực An toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 21/06/2018 | Cập nhật: 02/10/2018
Quyết định 1108/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Xúc tiến thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 08/09/2018
Quyết định 1214/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt và công bố khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 14/05/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 1040/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Phương pháp đánh giá mức độ ứng dụng Công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 11/05/2018 | Cập nhật: 17/05/2018
Quyết định 1040/QĐ-UBND về phê duyệt bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 16/05/2018 | Cập nhật: 04/06/2018
Quyết định 1040/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 10/NQ-CP do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 03/04/2018 | Cập nhật: 06/03/2019
Quyết định 353/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế Giải Báo chí tỉnh Hà Giang giải đoạn 2018-2020 Ban hành: 27/02/2018 | Cập nhật: 23/07/2018
Quyết định 451/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 26/03/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 451/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 02/03/2018 | Cập nhật: 28/03/2018
Quyết định 451/QĐ-UBND năm 2018 công bố Đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 01/03/2018 | Cập nhật: 16/07/2018
Quyết định 462/QĐ-UBND về phân bổ chi tiết kế hoạch vốn đối ứng ODA từ nguồn vốn ngân sách tỉnh Bình Định năm 2018 Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 24/03/2018
Quyết định 46/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Bộ thủ tục hành chính trong thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh An Giang Ban hành: 09/01/2018 | Cập nhật: 15/01/2018
Quyết định 46/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phòng, chống dịch động vật trên cạn và thủy sản trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2018 Ban hành: 16/01/2018 | Cập nhật: 27/03/2018
Quyết định 2636/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 07/11/2017 | Cập nhật: 15/11/2017
Quyết định 1214/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực chứng thực, lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/06/2017 | Cập nhật: 15/06/2017
Quyết định 462/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Gia Lai Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 26/07/2017
Quyết định 1108/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình Xúc tiến đầu tư tỉnh Khánh Hòa năm 2017 Ban hành: 21/04/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 462/QĐ-UBND năm 2017 bãi bỏ Quyết định Quy định tổ chức và hoạt động của cơ sở ngoại ngữ, tin học trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 15/02/2017 | Cập nhật: 02/03/2017
Quyết định 451/QĐ-UBND Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 28/02/2017 | Cập nhật: 07/06/2017
Quyết định 462/QĐ-UBND về Kế hoạch thi thăng hạng viên chức hành chính năm 2017 của tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 07/03/2017 | Cập nhật: 18/03/2017
Quyết định 46/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông Ban hành: 12/01/2017 | Cập nhật: 01/03/2017
Quyết định 462/QĐ-UBND giao chỉ tiêu tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 13/02/2017 | Cập nhật: 09/05/2017
Quyết định 46/QĐ-UBND năm 2017 Đề án thực hiện trao Giấy khai sinh, Sổ hộ khẩu, Thẻ bảo hiểm y tế tại gia đình trẻ em trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2017 -2020 Ban hành: 11/01/2017 | Cập nhật: 29/03/2017
Quyết định 46/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Nhà ở áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Quảng Bình Ban hành: 10/01/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 2234/QĐ-UBND năm 2016 quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu Khu dân cư đường Nguyên Tử Lực - Trần Đại Nghĩa, phường 8, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng, tỷ lệ 1/2000 Ban hành: 14/10/2016 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 353/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh Đề án đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội phấn đấu giảm nghèo nhanh và bền vững ở 6 huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020 kèm theo Quyết định 857/QĐ-UBND Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 1040/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá sản phẩm định giá đất cụ thể Ban hành: 13/07/2016 | Cập nhật: 20/08/2016
Quyết định 1040/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch vị trí đấu nối cửa hàng xăng dầu vào tuyến đường bộ trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 05/08/2016
Quyết định 451/QĐ-UBND năm 2016 về phân bổ vốn trung ương để thực hiện dự án quốc môn và quyết toán dự án đã ứng trước năm 2010 Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 29/11/2016
Quyết định 1214/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định Ban hành: 13/06/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Quyết định 462/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An Ban hành: 02/06/2016 | Cập nhật: 07/07/2016
Quyết định 1214/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị 06-CT/TU về tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong hoạt động của cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 30/05/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 1040/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch tổ chức thi Trung học phổ thông quốc gia năm học 2015- 2016 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 10/05/2016 | Cập nhật: 24/11/2016
Quyết định 1214/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch xúc tiến đầu tư năm 2016 tỉnh Thái Bình Ban hành: 19/05/2016 | Cập nhật: 08/06/2016
Quyết định 451/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 15/06/2016
Quyết định 1040/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình Phát triển thanh niên tỉnh Bình Định năm 2016 Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 14/06/2016
Quyết định 353/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016 – 2020 Ban hành: 03/02/2016 | Cập nhật: 23/02/2016
Quyết định 2636/QĐ-UBND năm 2015 về chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 23/11/2015 | Cập nhật: 03/12/2015
Quyết định 1108/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 03/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 1214/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Kế hoạch hành động quốc gia vì trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS giai đoạn 2015 - 2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 22/07/2015 | Cập nhật: 11/09/2015
Quyết định 1108/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bến Tre Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 29/06/2015
Quyết định 1214/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 10/04/2015 | Cập nhật: 24/04/2015
Quyết định 451/QĐ-UBND năm 2015 về Danh mục nghề đào tạo cho lao động nông thôn giai đoạn 2015-2020, trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 1040/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Đề án kiện toàn, đào tạo nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ thực hiện công tác gia đình các cấp đến năm 2020 tại thành phố Hải Phòng Ban hành: 20/05/2015 | Cập nhật: 21/06/2015
Quyết định 353/QĐ-UBND năm 2015 ủy quyền cho Ủy ban Nhân dân các huyện, thành phố, thị xã ra Quyết định cho phép miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với các đối tượng được hưởng chính sách miễn, giảm theo quy định của pháp luật về người có công Ban hành: 17/04/2015 | Cập nhật: 22/04/2015
Quyết định 462/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Đề án "Đẩy mạnh phổ biến nội dung cơ bản của Công ước quốc tế về quyền dân sự, chính trị và pháp luật Việt Nam về quyền dân sự, chính trị cho cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân giai đoạn 2015-2020" do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 11/04/2018
Quyết định 1214/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định 80/2002/QĐ-UB Ban hành: 02/03/2015 | Cập nhật: 30/11/2016
Quyết định 462/QĐ-UBND năm 2015 về Nội quy Tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Sơn La Ban hành: 27/02/2015 | Cập nhật: 14/03/2015
Quyết định 462/QĐ-UBND năm 2015 về điều chỉnh mức trợ cấp chuẩn cho đối tượng xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 26/02/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 46/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt giá khởi điểm, bước giá, tiền đặt trước trong đấu giá quyền khai thác khoáng sản Ban hành: 28/01/2015 | Cập nhật: 13/06/2015
Quyết định 46/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Điều lệ Hội Bảo trợ Người khuyết tật, Trẻ mồ côi và Bệnh nhân nghèo huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước lần thứ II, nhiệm kỳ 2014-2019 Ban hành: 09/01/2015 | Cập nhật: 04/02/2015
Quyết định 2408/QĐ-TTg năm 2014 về xếp hạng di tích quốc gia đặc biệt Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 17/11/2016
Quyết định 462/QĐ-UBND năm 2014 về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2015 Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 02/03/2017
Quyết định 2234/QĐ-UBND năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về Kế hoạch hành động cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thực hiện Nghị quyết 19/NQ-CP của Chính phủ Ban hành: 23/10/2014 | Cập nhật: 19/05/2015
Quyết định 1108/QĐ-UBND năm 2014 về Bộ tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đối với cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 30/10/2014 | Cập nhật: 22/06/2015
Quyết định 2636/QĐ-UBND năm 2014 về mức hỗ trợ cho cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, làng khi tham gia học các lớp bồi dưỡng chính quyền cơ sở Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 1040/QĐ-UBND năm 2014 công nhận trường mầm non Hoa Mai đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ 1 Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 11/07/2014
Quyết định 1040/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án Giáo dục, cảm hóa thanh thiếu niên chậm tiến trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2014 - 2015 Ban hành: 26/05/2014 | Cập nhật: 04/06/2015
Quyết định 1040/QĐ-UBND năm 2014 Hướng dẫn thực hiện thiết kế mẫu, thiết kế điển hình và hướng dẫn kỹ thuật thi công mặt đường bê tông xi măng theo cơ chế đầu tư đối với công trình đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 Ban hành: 21/05/2014 | Cập nhật: 04/07/2014
Quyết định 1214/QĐ-UBND năm 2014 cấp kinh phí cho địa phương để giải quyết chế độ, chính sách đối với chủ nhiệm hợp tác xã theo Quyết định 250/QĐ-TTg Ban hành: 17/04/2014 | Cập nhật: 06/06/2014
Quyết định 451/QĐ-UBND năm 2014 giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính cho Trung tâm Kỹ thuật và Công nghệ địa chính Ban hành: 19/03/2014 | Cập nhật: 14/06/2014
Quyết định 462/QĐ-UBND năm 2014 về danh mục nghề, định mức kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 03 tháng cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 04/03/2014 | Cập nhật: 25/08/2017
Quyết định 353/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt kế hoạch đấu thầu mua sắm xe ép rác phục vụ công tác thu gom rác thải trên địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 26/02/2014 | Cập nhật: 17/03/2014
Quyết định 462/QĐ-UBND năm 2014 công bố đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Hà Nội - Phần Xây dựng Ban hành: 21/01/2014 | Cập nhật: 14/02/2014
Quyết định 46/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Hội đồng xét công nhận xã, thị trấn đạt chuẩn và cơ bản đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Nam Định giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 15/01/2014
Quyết định 46/QĐ-UBND năm 2014 xét duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của phường Phú Thủy, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 07/01/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 46/QĐ-UBND năm 2014 ủy quyền điều hành công việc của Ủy ban nhân dân tỉnh và giải quyết công việc thuộc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa phụ trách Ban hành: 06/01/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 2234/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/2.000) Bảo tàng thiên nhiên duyên hải miền Trung tại Thừa Thiên Huế Ban hành: 29/10/2013 | Cập nhật: 14/01/2014
Quyết định 2234/QĐ-UBND năm 2013 phân bổ kinh phí thu hồi qua quyết toán thuộc Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 193/2006/QĐ-TTg Ban hành: 07/11/2013 | Cập nhật: 15/11/2013
Quyết định 353/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011-2015) huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 25/09/2013 | Cập nhật: 16/10/2013
Quyết định 1214/QĐ-UBND năm 2013 công bố Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 05/08/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Quyết định 2234/QĐ-UBND năm 2013 Điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2013 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 15/08/2013 | Cập nhật: 28/08/2013
Quyết định 1108/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quy hoạch phân khu, điều chỉnh quy hoạch chi tiết 16 phường trên địa bàn thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 26/11/2013
Quyết định 1040/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện mạng lưới quan trắc môi trường định kỳ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang năm 2013 Ban hành: 09/07/2013 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 1108/QĐ-UBND năm 2013 xếp hạng di tích lịch sử - văn hoá cấp tỉnh Ban hành: 07/06/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Quyết định 1040/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi; hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 22/04/2013 | Cập nhật: 03/05/2013
Quyết định 353/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch về chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại xã nghèo, giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 07/03/2013 | Cập nhật: 02/04/2013
Nghị định 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng Ban hành: 06/02/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 46/QĐ-UBND về công bố công khai số liệu dự toán ngân sách Nhà nước năm 2013 Ban hành: 05/03/2013 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 462/QĐ-UBND năm 2013 thay thế Thành viên Ban Chỉ đạo phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm thành phố Hà Nội Ban hành: 18/01/2013 | Cập nhật: 22/01/2013
Quyết định 353/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 29/01/2013 | Cập nhật: 02/03/2013
Thông tư 18/2012/TT-BVHTTDL quy định về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 16/01/2013
Thông tư 10/2012/TT-BXD hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng theo Nghị định 64/2012/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành ban hành Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 24/12/2012
Nghị định 70/2012/NĐ-CP quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh Ban hành: 18/09/2012 | Cập nhật: 20/09/2012
Nghị định 64/2012/NĐ-CP về cấp giấy phép xây dựng Ban hành: 04/09/2012 | Cập nhật: 08/09/2012
Quyết định 1040/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Lai Châu đến năm 2020 Ban hành: 02/10/2012 | Cập nhật: 30/11/2012
Quyết định 2636/QĐ-UBND năm 2012 giao biên chế sự nghiệp giáo dục và đào tạo Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 1040/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2012-2020 Ban hành: 14/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 353/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án Giảm nghèo bền vững tỉnh Yên Bái giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 13/04/2012 | Cập nhật: 20/04/2012
Quyết định 451/QĐ-UBND năm 2012 kiện toàn Ban Chỉ đạo và Tổ chuyên viên giúp việc phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 09/03/2012 | Cập nhật: 25/09/2012
Thông tư 09/2011/TT-BVHTTDL về Quy định nội dung hồ sơ khoa học để xếp hạng di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 14/07/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 353/QĐ-UBND năm 2011 quy định chế độ tài chính về phòng, chống dịch bệnh cây trồng, vật nuôi, thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/03/2011 | Cập nhật: 05/05/2018
Quyết định 451/QĐ-UBND năm 2011 về công bố thay thế bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở xây dựng tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 25/02/2011 | Cập nhật: 09/06/2011
Quyết định 2408/QĐ-TTg năm 2010 sửa đổi Điều 4 Quyết định 01/2008/QĐ-TTg về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Ban hành: 30/12/2010 | Cập nhật: 03/01/2011
Quyết định 462/QĐ-UBND năm 2010 về việc ban hành Đơn giá công tác đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 15/10/2010 | Cập nhật: 12/05/2015
Nghị định 98/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật di sản văn hóa và Luật di sản văn hóa sửa đổi Ban hành: 21/09/2010 | Cập nhật: 23/09/2010
Quyết định 1108/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt nội dung đề cương lập quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011-2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu 2011-2015 tỉnh Bến Tre Ban hành: 10/05/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 1040/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt bổ sung danh mục Dự án đầu tư đường giao thông “đoạn từ bản Cảy, xã Trí Nang đến Ủy ban nhân dân xã Giao An”, huyện Lang Chánh năm 2010 thuộc Chương trình giảm nghèo (Nghị Quyết 30a) do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 01/04/2010 | Cập nhật: 25/07/2012
Quyết định 353/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Đề án thực hiện Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững của huyện Tây Trà giai đoạn 2009 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 09/04/2010
Quyết định 462/QĐ-UBND năm 2009 thành lập Trung tâm Công nghệ thông tin - Lưu trữ tài nguyên và môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 24/02/2009 | Cập nhật: 26/01/2011
Quyết định 462/QĐ-UBND năm 2009 duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất chi tiết 5 năm (2006 - 2010) phường Hiệp Tân, quận Tân Phú do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 06/02/2009 | Cập nhật: 02/05/2009
Quyết định 46/QĐ-UBND năm 2009 về bảng đơn giá đo đạc bản đồ địa chính và đăng ký thống kê cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 14/01/2009 | Cập nhật: 13/11/2009
Quyết định 1214/QĐ-UBND năm 2008 về tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Khoa học và Công nghệ do Ủy ban nhân dân Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 22/05/2008 | Cập nhật: 23/05/2008
Quyết định 46/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng Khu Trung tâm hành chính và Khu liên hợp đô thị - công nghiệp huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 19/02/2008 | Cập nhật: 09/06/2008
Quyết định 462/QĐ-UBND năm 2007 triển khai Nghị quyết 97/2007/NQ-HĐND về lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/07/2007 | Cập nhật: 24/07/2012
Quyết định 451/QĐ-UBND năm 2007 công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách năm 2005 Ban hành: 20/03/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 353/QĐ-UBND năm 2007 quy định mức thu đối với các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 22/02/2007 | Cập nhật: 27/07/2010
Quyết định 1108/QĐ-UBND năm 2006 sửa đổi chính sách hỗ trợ kinh phí phòng, chống dịch lở mồm, long móng Ban hành: 21/08/2006 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 1108/QĐ-UBND năm 2006 về đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 13/07/2006 | Cập nhật: 03/04/2014
Quyết định 462/QĐ-UBND năm 2006 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 05/2006/CT-TTg về khắc phục yếu kém, sai phạm, tiếp tục đẩy mạnh tổ chức thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2006 | Cập nhật: 02/04/2015
Quyết định 1214/QĐ-UBND năm 2005 quy định mức thu học phí đào tạo lái xe ô tô Ban hành: 08/06/2005 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 174/2004/QĐ-UB về điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Trung tâm Sản xuất Phim Truyền hình Việt Nam, tỷ lệ 1/500 tại Khu vực Công viên Văn hoá Thể thao Tây Nam Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 26/11/2004 | Cập nhật: 03/11/2009
Quyết định 174/2004/QĐ-UB về sắp xếp ngành nghề kinh doanh dọc tuyến Xa lộ Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 15/07/2004 | Cập nhật: 20/11/2010
Quyết định 16/2004/QĐ-BVHTT về việc xếp hạng di tích quốc gia Ban hành: 29/04/2004 | Cập nhật: 11/04/2007
Quyết định 1040/QĐ-UBND năm 2003 bổ sung tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 14/04/2003 | Cập nhật: 15/10/2012
Quyết định 451/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ thành phố Cần Thơ Ban hành: 26/02/2021 | Cập nhật: 04/03/2021
Quyết định 46/QĐ-UBND năm 2021 về phân công công tác của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 11/01/2021 | Cập nhật: 18/02/2021
Quyết định 462/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 02/03/2021 | Cập nhật: 08/03/2021
Quyết định 451/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực Quy chế thi, tuyển sinh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục vào Đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 01/03/2021 | Cập nhật: 08/03/2021