Quyết định 1040/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch vị trí đấu nối cửa hàng xăng dầu vào tuyến đường bộ trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Số hiệu: 1040/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam Người ký: Nguyễn Xuân Đông
Ngày ban hành: 14/07/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Công nghiệp, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1040/QĐ-UBND

Hà Nam, ngày 14 tháng 07 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH VỊ TRÍ ĐẤU NỐI CỬA HÀNG XĂNG DẦU VÀO CÁC TUYẾN ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM.

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 12/11/2008;

Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Theo các Quyết định của UBND tỉnh: Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND ngày 27/9/2012 về việc Ban hành quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương; Quyết định số 1033/QĐ-UBND ngày 24/8/2009; Quyết định số 1055/QĐ-UBND ngày 29/9/2010; Quyết định số 1264/QĐ-UBND ngày 25/9/2012 về việc phê duyệt Quy hoạch vị trí đấu nối cửa hàng xăng dầu vào các tuyến đường bộ, tỉnh Hà Nam; Quyết định số 794/QĐ-UBND ngày 16/7/2015 về việc phê duyệt bổ sung quy hoạch các vị trí đấu nối mạng lưới đường bộ địa phương với các tuyến quốc lộ 37B, QL.38B, QL.38 mới, QL.21B kéo dài địa bàn tỉnh Hà Nam.

Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải (tại Tờ trình s 833/TTr-SGTVT ngày 20 tháng 5 năm 2016) về việc phê điều chỉnh quy hoạch vị trí đấu nối cửa hàng xăng dầu vào các tuyến đường bộ trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch vị trí đấu nối cửa hàng xăng dầu vào các tuyến đường bộ trên địa bàn tỉnh Hà Nam, với nội dung chủ yếu như sau:

1. Đối với các cửa hàng xăng dầu đang hoạt động: 139 vị trí

- Phù hợp quy hoạch được duy trì hiện trạng: 124 vị trí (Nhóm 1);

- Cho phép cải tạo đường ra vào và dịch chuyển ra ngoài hành lang an toàn giao thông (phía sau còn quỹ đất đdịch chuyển): 11 vị trí (Nhóm 2);

- Chấm dứt hoạt động trong năm 2016 do vi phạm hành lang ATGT (không còn quỹ đất đcải tạo, dịch chuyển): 04 vị trí (Nhóm 3);

(Chi tiết như phụ lục 1 kèm theo)

2. Các vị trí quy hoạch đấu nối mi:

2.1 - Trên hệ thống đường bộ cũ (quy hoạch 46 vị trí), gồm:

- Vị trí quy hoạch đã được phê duyệt (tại Quyết định 1033/QĐ-UBND ngày 24/8/200; Quyết định 1055/QĐ-UBND ngày 29/9/2010; Quyết định 1264/QĐ-UBND ngày 25/9/2012; Quyết định 794/QĐ-UBND ngày 16/7/2015): Tổng số 70 vị trí, trong đó: 16 vị trí đã xây dựng. Nay điều chỉnh giảm 28 vị trí do điều kiện sử dụng đất thực tế khó khăn và trên nhiều tuyến đường không có nhu cu đầu tư. Svị trí còn lại là 26 vị trí.

- Bổ sung 01 vị trí quy hoạch trên QL1 địa bàn xã Thanh Nguyên, huyện Thanh Liêm.

- Bổ sung 01 vị trí quy hoạch trên QL21, để thay thế 01 cửa hàng (trong nhóm 3) của Chi nhánh xăng dầu Hà Nam.

- Bổ sung 01 vị trí quy hoạch trên ĐT.491.

- Bổ sung 01 vị trí quy hoạch trên ĐH.05 địa bàn huyện Lý Nhân.

2.2- Trên các tuyến đường mới xây dựng hoặc đang xây dựng (quy hoạch 29 vị trí), gồm:

- Tuyến QL21B đoạn từ nút giao Liêm Tuyền đến giáp Nam Định (đường Phủ Lý-Mỹ Lộc): Quy hoạch bổ sung 03 vị trí

- Tuyến đường bộ nối cao tốc Hà Nội - Hải Phòng với cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình: Quy hoạch 06 vị trí.

- Tuyến QL1 đoạn tránh thành phố Phủ Lý đang đầu tư theo hình thức BOT: Quy hoạch 05 vị trí.

- Tuyến QL38 mới đoạn cầu Nhật Tựu- Chợ Dầu: Quy hoạch 01 vị trí

- Tuyến QL38 mới tránh thị trấn Hòa Mạc đang đầu tư theo hình thức BOT: Quy hoạch 04 vị trí.

- QL38B đang xây dựng đoạn từ giao với QL38 đến giao ĐT.491: Quy hoạch 02 vị trí

- Đường vành đai kinh tế T1: Quy hoạch 02 vị trí.

- Đường ĐT.495B (vành đai kinh tế T2): Quy hoạch 06 vị trí.

(Chi tiết như phụ lục 2 kèm theo)

3. Tổ chức thực hiện:

- Giao Sở GTVT quản lý quy hoạch kiểm tra theo dõi phát hiện và phối hợp với các cơ quan chức năng, chính quyền địa phương để xử lý các CHXD vi phạm quy hoạch theo đúng các quy định, đôn đốc chấm dứt hoạt động đối với các cửa hàng thuộc diện phải đóng cửa trước 30/6/2016.

- Các Sở, ngành: Kế hoạch và đầu tư, Công thương, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Công an tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trước khi cấp các loại giy phép liên quan đmở CHXD kiểm tra điều kiện vị trí đấu nối CHXD phải phù hợp với vị trí quy hoạch được duyệt và được cơ quan quản lý giao thông thỏa thuận về sử dụng hành lang giao thông theo các quy định hiện hành.

- Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì cùng Sở Giao thông vận tải, Sở Công thương, Sở Xây dựng đôn đốc các doanh nghiệp có cửa hàng thuộc diện phải cải tạo, dịch chuyển (12 vị trí cửa hàng còn quỹ đất phía sau) khn trương trình dự án để thẩm định phê duyệt trước 30/6/2016 và hoàn thành việc cải tạo, dịch chuyn trước 30/12/2016.

- Giao UBND các huyện, thành phố thực hiện công tác quản lý quy hoạch trên địa bàn; đồng thời phối hợp với các Sở, ngành liên quan kiểm tra hoạt đng của các cửa hàng xăng dầu; chủ trì thực hiện cưỡng chế đối với các CHXD vi phạm quy hoạch.

Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Ngành: Kế hoạchĐầu tư, Tài chính, Xây dựng, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy (để b/c);
- Chủ tịch, các PCTUBND t
nh; UBND tỉnh
- Như Điều 2;
- VPUB: LĐVP, XD, KT, TH;
- Lưu VT, GT.
B/20
16/QĐ14

CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Đông

 

PHỤ LỤC 1

QUY HOẠCH VỊ TRÍ ĐẤU NỐI CÁC CHXD ĐANG HOẠT ĐỘNG
(Kèm theo Quyết định
số: 1040/QĐ-UBND ngày 14/7/2016 của UBND tỉnh Hà Nam)

TT

Tuyến/Tên CHXD

Lý trình

Nội dung quy hoạch

Ghi chú

Phải tuyến

Trái tuyến

Nhóm I

Nhóm II

Nhóm III

A

Đối với các tuyến quốc lộ

 

 

 

 

 

I

Tuyến QL.1

 

 

 

 

 

 

1

Duy Minh

 

Km216+30

X

 

 

 

2

Bảo Tín

 

Km218+100

X

 

 

 

3

Hoàng Đông

 

Km220+100

X

 

 

 

4

Công Đoàn

 

Km220+950

X

 

 

 

5

Tiên Tân (Tun Nhất)

 

Km225+500

 

X

 

 

6

Đại Cầu

 

Km227+250

X

 

 

 

7

 

Thanh Hà

Km234+100

X

 

 

 

8

Quang Minh

 

Km236+150

X

 

 

 

9

 

Thanh Phong

Km239+195

X

 

 

Cải tạo đường ra vào, bổ sung thiết bị ATGT

10

 

Hoàng Kỳ (Kim Cường)

Km242+385

X

 

 

 

11

Thanh Nguyên

 

Km244+730

X

 

 

 

12

 

Xuân Hùng

Km248+515

X

 

 

 

13

 

Thanh Hi

Km249+730

X

 

 

 

14

 

Hùng Vương (Minh Thoại)

Km250+50

 

X

 

 

II

Tuyến QL.21

 

 

 

 

 

1

 

Minh Thắng

Km105+470

X

 

 

 

2

Khả Phong

 

Km106+450

 

 

X

Nhóm 3, do không còn quỹ đất dịch chuyn

3

 

Thi Sơn 1

Km 110+500

X

 

 

 

4

Trạm XD Quân Đi

 

Km111+400

X

 

 

 

5

 

Bút Sơn

Km 114+500

X

 

 

 

6

 

Hồng Sơn

Km 116+500

X

 

 

 

7

 

Minh Quang

Km 119+550

X

 

 

 

8

 

68

Km 122+100

X

 

 

 

9

 

Liêm Tiết

Km127+200

X

 

 

 

10

 

Liêm Cần

Km129+150

X

 

 

 

11

 

Hồng Đạt

Km 131+775

X

 

 

 

12

 

Mạnh Tiến

Km133+100

 

X

 

 

13

 

Bình Mỹ

Km133+800

X

 

 

 

14

 

Quang Linh

Km135+600

X

 

 

 

15

 

Trường Sinh

Km138+00

 

X

 

 

III

Tuyến QL.38

 

 

 

 

 

 

I

Thành Minh 1

 

Km74+120

X

 

 

 

2

Quân Đội

 

Km74+850

X

 

 

CHXD Sông Châu

3

Trác Văn

 

Km75+480

X

 

 

Khi có đường gom phải đấu nối vào đường gom

4

 

Yên Bắc 2

Km78+750

X

 

 

 

5

 

Ánh Dương

Km79+700

 

 

X

QH cũ cũng thuộc nhóm phải đóng cửa; Hiện trạng không còn quỹ đất dch chuyển

6

HTX Yên Bắc

 

Km80+500

X

 

 

 

7

Tiên Yên (Thành Hưng)

 

Km81+450

 

X

 

 

8

Chiến Dưỡng

 

Km82+650

 

X

 

 

9

Tiến Lực

 

Km85+270

X

 

 

 

10

 

Nhật Tựu

Km86+850

X

 

 

Trên tuyến nhánh cũ

11

Hữu Nghị

 

Km87+650

X

 

 

Tuyến 38 mới

12

 

Thịnh Đại

Km88+700

 

X

 

 

13

 

Đại Cương

Km90+150

X

 

 

 

14

Cường Hùng

 

Km93+600

X

 

 

 

IV

Tuyến QL.21B

 

 

 

 

 

1

Lĩnh Sơn

 

Km43+600

X

 

 

 

2

 

Triệu Trí

Km48+650

X

 

 

 

3

 

Minh Thắng

Km50+500

X

 

 

 

4

Kim Bình

 

Km52+700

X

 

 

 

V

Tuyến QL.37B

 

 

 

 

 

1

An Lão

 

Km108+030

 

X

 

 

2

Tiêu Động 2

 

Km110+672

X

 

 

 

3

Tiêu Động 1

 

Km111+679

 

X

 

Khi có đường gom phải đấu nối vào đường gom

4

 

Kiên Cường

Km111+840

 

X

 

Hiện trạng không còn quỹ đất dịch chuyển

5

Vạn Xuân

 

Km113+137

X

 

 

Khi có đường gom phải đấu ni vào đường gom

6

 

Quang Văn

Km115+494

X

 

 

 

7

Tuấn Vinh

 

Km123+482

X

 

 

 

8

Hy Long Sơn

 

Km132+008

X

 

 

 

9

Điệp Sơn

 

Km133+781

X

 

 

Khi có đường gom phải đấu nối vào đường gom

10

 

TT Hòa Mạc

Km137+759

X

 

 

 

VI

Tuyến QL.38B

 

 

 

 

 

1

Vạn Xuân

 

Km48+905

X

 

 

 

2

Đức Cường

 

Km51+279

X

 

 

Khi có đường gom phải đấu nối vào đường gom

3

Nhân Khang

 

Km59+231

X

 

 

 

4

 

Nhân Chính

Km59+740

X

 

 

Khi có đường gom phải đấu nối vào đường gom

5

Tăng Thơm

 

Km61+735

X

 

 

Khi có đường gom phải đấu nối vào đường gom

6

 

Quang Linh

Km65+900

X

 

 

Khi có đường gom phải đấu nối vào đường gom

7

Trường Hưng

 

Km75+379

 

X

 

 

8

 

Mạnh Toàn 1

Km76+606

X

 

 

Khi có đường gom phải đấu nối vào đường gom

9

Vĩnh Tiến

 

Km78+796

X

 

 

 

10

 

Mạnh Toàn 2

Km79+323

X

 

 

Khi có đường gom phải đấu nối vào đường gom

A

Đối với các tuyến tỉnh lộ

 

 

 

 

 

I

Tuyến ĐT.490

 

 

 

 

 

 

1

 

Ngọc Chiến

Km0+500

X

 

 

 

2

Mai Lan

 

Km3+00

X

 

 

 

3

 

Thành Đạt

Km6+150

X

 

 

 

4

Tràng An

 

Km9+250

X

 

 

 

5

 

Bình Nghĩa

Km10+850

X

 

 

 

6

Vĩnh Trụ

 

Km11+550

X

 

 

 

7

 

Tú Anh

Km14+150

X

 

 

 

8

Đại Tần

 

Km 19+300

X

 

 

 

9

 

Nhân Đạo

Km20+900

X

 

 

 

II

Tuyến ĐT.492

 

 

 

 

 

 

1

 

Thành An

Km3+824

X

 

 

 

2

Danh Thiều

 

Km7+724

X

 

 

 

3

 

Công Lý

Km13+400

X

 

 

 

4

 

Vĩnh Trụ

Km15+00

X

 

 

 

III

Tuyến ĐT.493

 

 

 

 

 

1

Mạnh Quyết

 

Km2+970

X

 

 

 

 

Tuyến ĐT.494B

 

 

 

 

 

1

Xuân Hòa

 

Km4+00

X

 

 

 

IV

Tuyến ĐT.494C

 

 

 

 

 

1

Quang Minh

 

Km0+700

X

 

 

 

2

 

Châu Sơn

Km2+170

X

 

 

 

3

 

Kiện Khê 1

Km2+170

X

 

 

 

4

Kiện Khê 2

 

Km2+620

X

 

 

 

5

 

Phú Thịnh

Km3+030

X

 

 

 

V

Tuyến ĐT.495

 

 

 

 

 

1

Mai Sơn (P)

 

Km5+480

X

 

 

 

2

Cầu Nga

 

Km7+80

 

 

X

Hiện trạng không còn quỹ đất dịch chuyển

VI

Tuyến ĐT.495B

 

 

 

 

 

1

 

Thanh Nghị

Km7+550

 

 

 

 

VII

Tuyến ĐT.495C

 

 

 

 

 

1

 

Thanh Tân

Km6+340

X

 

 

 

VII

Tuyến ĐT.495C

 

 

 

 

 

1

 

Thanh Tân

Km6+340

X

 

 

 

VIII

Tuyến ĐT.496

 

 

 

 

 

1

Phúc Hưng

 

Km0+400

X

 

 

 

2

 

Đồng Du (T)

Km5+100

X

 

 

 

IX

Tuyến ĐT.498

 

 

 

 

 

1

Trần Kỳ

 

Km2+700

X

 

 

Phải cải tạo đường ra vào, bổ sung thiết bị ATGT

2

Anh Tiến

 

Km5+700

X

 

 

 

X

Tuyến ĐT.498

 

 

 

 

 

 

1

Ngọc Sơn (P)

 

Km3+850

X

 

 

 

2

 

Tuấn Huệ (T)

Km6+400

X

 

 

 

XI

Tuyến ĐT.499B

 

 

 

 

 

1

Thanh Lưu

 

Km5+500

X

 

 

 

C

Đối với các tuyến huyện lộ

 

 

 

 

 

 

Huyện Duy Tiên

 

 

 

 

 

I

Tuyến ĐH.01

 

 

 

 

 

 

1

Xuân Quyết

 

Km1+00

X

 

 

 

2

 

Huệ Thanh

Km3+100

X

 

 

 

3

 

Huệ Thanh

Km7+100

X

 

 

 

II

Tuyến ĐH.02

 

 

 

 

 

 

1

 

CHXD Thành Minh

Km1+200

X

 

 

 

III

Tuyến ĐH.06

 

 

 

 

 

 

1

Thiều Hoa

 

Km2+00

X

 

 

 

 

Huyện Thanh Liêm

 

 

 

 

 

I

Tuyến ĐH.07

 

 

 

 

 

 

I

 

Đức An

Km8+100

X

 

 

ĐH.07 giao với QL1 ti Km 237+730 (P)

 

Huyện Lý Nhân

 

 

 

 

 

I

Tuyến ĐH.02

 

 

 

 

 

 

1

 

Cao Phong

Km3+500

X

 

 

 

II

Tuyến ĐH.04

 

 

 

 

 

 

1

 

Văn Mạnh

Km0+500

X

 

 

 

2

Đạo Lý

 

Km1+400

X

 

 

 

III

Tuyến ĐH.05

 

 

 

 

 

 

1

 

Bản Bích

Km0+900

X

 

 

 

IV

Tuyến ĐH.10

 

 

 

 

 

 

1

 

Bách Thọ

Km0+500

X

 

 

 

2

 

Chợ Chanh

Km4+950

X

 

 

 

 

Huyện Bình Lục

 

 

 

 

 

B

Tuyến ĐH.04

 

 

 

 

 

 

1

 

Chợ ch

Km0+050

 

X

 

 

 

Huyện Kim Bảng

 

 

 

 

 

I

Tuyến ĐH.08 (QL21 cũ)

 

 

 

 

 

 

1

Minh Thúy

 

 

X

 

 

 

2

Thi Sơn

 

 

X

 

 

 

D

Các tuyến đường mi xây dựng

 

I

Tuyến đường QL,21B kéo dài (tuyến Phủ Lý - Mỹ Lộc ):

 

1

Liêm Phong

 

Km72+580

X

 

 

 

2

 

Thụy Dương

Km72+700

X

 

 

 

3

 

Vũ Bản

Km85+230

X

 

 

 

E

Các tuyến đường khác

 

 

 

 

 

I

Tuyến đường Lê Hoàn

 

 

 

 

 

1

Công an tỉnh

 

 

X

 

 

 

2

Lam Hạ

 

 

X

 

 

 

3

 

Trung Tâm

 

X

 

 

 

4

 

Phủ Lý

 

X

 

 

 

II

Tuyến Đinh Tiên Hoàng

 

 

 

 

 

1

 

Thanh Châu

 

X

 

 

 

III

Tuyến Lý Thường Liệt

 

 

 

 

 

1

 

Phù Vân

 

X

 

 

 

2

Quân Đội

 

 

X

 

 

 

IV

Tuyến Đinh Công Tráng

 

 

 

 

 

1

 

Châu Sơn

 

X

 

 

 

V

Tuyến Lê Chân

 

 

 

 

 

1

 

Lê Chân

 

X

 

 

 

2

 

Mai Linh

 

X

 

 

 

VI

Tuyến Trần Hưng Đạo

 

 

 

 

 

1

 

Mạnh Thành

 

X

 

 

 

VII

Tuyến Lê Công Thanh

 

 

 

 

 

1

Hải Lý Số 1

 

 

X

 

 

 

VIII

Xã Tân Sơn Kim Bảng

 

 

 

 

 

1

 

Đình Luyện

 

X

 

 

 

IX

Xã Lộ 1 Vũ Bản Bình Lục

 

 

 

 

 

1

Mai Uyên

 

 

X

 

 

 

X

Xã Lộ 1 Tràng An Bình Lục

 

 

 

 

 

1

Huy Thành

 

 

X

 

 

 

XI

Xã Chính Lý- Lý Nhân

 

 

 

 

 

1

 

Tiến Thanh

 

X

 

 

 

2

Tiến Mạnh

 

 

X

 

 

 

XII

Xã Phú Phúc - Lý Nhân

 

 

 

 

 

1

Tuấn Anh

 

 

X

 

 

 

XIII

Xã Nhân Thịnh - Lý Nhân

 

 

 

 

 

1

Tuấn Hùng

 

 

X

 

 

 

XIV

Xã Hòa Hậu - Lý Nhân

 

 

 

 

 

1

Khang Nhung

 

 

X

 

 

 

XV

Xã Chân Lý

 

 

 

 

 

 

1

Phong Ánh

 

 

X

 

 

 

XV

Xã Xuân Khê

 

 

 

 

 

 

1

Cống Vùa

 

 

X

 

 

 

 

Tổng

 

 

124

11

4

 

 

PHỤ LỤC 2

QUY HOẠCH BỔ SUNG VỊ TRÍ ĐẤU NỐI CÁC CHXD
(Kèm theo Quyết đ
nh s: 1040/QĐ-UBND ngày 14/7/2016 của UBND tnh Hà Nam)

TT

Tuyến đường/Tên CHXD

Lý trình

Ghi chú

Phải tuyến

Trái tuyến

A

Các tuyến quốc lộ hiện trạng

I

Tuyến QL.1

1

Vị trí quy hoạch

 

Km244+120

 

II

Tuyến QL.21

1

Vị trí quy hoạch

 

Km103+750

 

2

Vị trí quy hoạch

 

Km 122+691

 

II

Tuyến QL.37B

 

 

1

 

Vị trí quy hoạch

Km120-Km121

 

B

Các tuyến đường tỉnh hiện trạng

I

Tuyến ĐT.491

 

 

 

1

 

Vị trí quy hoạch

Km17+00-Km18+00

 

II

Tuyến ĐT.492

 

 

 

1

Vị trí quy hoạch

 

Km4+124

 

III

Tuyến ĐT.493B

1

 

Vị trí quy hoạch

Km1+00-Km2+00

 

2

Vị trí quy hoạch

 

Km5+00-Km6+00

 

IV

Tuyến ĐT.496

1

Vị trí quy hoạch

 

Km10-Km11

 

 

 

Vị trí quy hoạch

Km18+019

 

V

Tuyến ĐT.498B

1

 

Vị trí quy hoạch

Km4+650

Cty CP Minh Nghĩa

VI

Tuyến ĐT.499B

1

 

Vị trí quy hoạch

Km2+00-Km3+00

 

C

Các tuyến đường huyện hiện trạng

 

Huyện Duy Tiên

I

Tuyến ĐH.03

1

Vị trí quy hoạch

 

Km5+00-Km5+700

 

II

Tuyến ĐH.05

3

Vị trí quy hoạch

 

Km4+00-Km5+00

 

III

Tuyến ĐH.07

1

Vị trí quy hoạch

 

Km4+00-Km4+400

 

IV

Tuyến ĐH.09

1

Vị trí quy hoạch

 

Km4+00-Km5+00

 

V

Tuyến ĐH.10

1

 

Vị trí quy hoạch

Km1+00-Km2+00

 

VI

Tuyến ĐH.12

1

 

Vị trí quy hoạch

Km1+00-Km2+00

 

 

Huyện Thanh Liêm

I

Tuyến ĐH.04

1

 

Vị trí quy hoạch

Km4+00-Km5+00

 

II

Tuyến ĐH.06

1

Vị trí quy hoạch

 

Km5+00-Km6+00

 

III

Tuyến ĐH.10

1

Vị trí quy hoạch

 

Km6+00-Km7+00

 

IV

Tuyến ĐH.12

1

 

Vị trí mới

Km2+00-Km3+00

 

 

Huyện Bình Lục

I

Tuyến ĐH.02

1

 

Vị trí quy hoạch

Km1+00-Km2+00

 

II

Tuyến ĐH.03

1

Vị trí quy hoạch

 

Km1+00-Km2+00

 

2

Vị trí quy hoạch

 

Km8+00-Km9+00

 

III

Tuyến ĐH.04

 

 

 

1

Vị trí quy hoạch

 

Km6+00-Km7+00

 

 

Huyện Kim Bảng

I

Tuyến ĐH.01

1

Vị trí quy hoạch

 

Km2+00-Km3+00

 

II

Tuyến ĐH.02

1

Vị trí quy hoạch

 

Km6+00-Km7+00

 

III

Tuyến ĐH.03

 

 

 

1

Vị trí quy hoạch

 

Km4+00-Km5+00

 

 

Huyện Lý Nhân

 

Tuyến ĐH.05

 

 

 

 

Vị trí quy hoạch

 

Km3+00-Km4+00

Công ty TNHH Tiến Thao

D

Các tuyến đường mới xây dựng hoặc đang xây dựng

I

Tuyến QL.38 mi đoạn cầu Nhật Tựu đến Chợ Dầu

1

 

Vị trí quy hoạch

Km94+680

 

II

Tuyến QL.38B đang xây dựng đoạn từ QL38 đến giao ĐT491

1

Vị trí quy hoạch

 

Km47-Km48

 

2

 

Vị trí quy hoạch

Km53-Km54

 

III

Đường Vành đại Kinh tế T1

1

 

Vị trí quy hoạch

Km0+120

Công ty CPTM XD Hà Nam

2

Vị trí quy hoạch

 

Km3-Km3+500

 

IV

Đường ĐT.495B (Vành đai KT T2)

1

 

Vị trí quy hoạch

Km2-Km3

 

2

Vị trí quy hoạch

 

Km9-Km10

 

3

 

Vị trí quy hoạch

Km14-Km15

 

4

Vị trí quy hoạch

 

Km20-Km21

 

5

 

Vị trí quy hoạch

Km26-Km27

 

6

Vị trí quy hoạch

 

Km31-Km32

 

V

Tuyến đường bộ nối cao tốc Hà Nội - Hải Phòng và Cầu Giẽ - Ninh Bình, địa bàn tỉnh Hà Nam dài 15km (trùng với ĐT.499)

1

Vị trí quy hoạch

Vị trí quy hoạch

Km31-Km32

 

2

 

Vị trí quy hoạch

Km38-Km39

 

3

V trí quy hoạch

 

Km41-Km42

 

4

 

Vị trí quy hoạch

Km42+00-Km43+00

 

5

Vị trí quy hoạch

 

Km43+500-Km44+500

 

VI

QL,21B đoạn từ nút giao Liêm Tuyền đến giáp Nam Định (Tuyến Phủ Lý- Mỹ Lộc)

1

Vị trí quy hoạch

 

Km72+100-Km72+300

 

2

 

Vị trí quy hoạch

Km75+600-Km75+800

 

3

Vị trí quy hoạch

 

Km84+500-Km85+500

 

VI

Tuyến QL.1A đoạn tránh thành phố Phủ Lý (dài 19,3km, trừ đoạn trùng với tuyến ĐT.494 cũ)

1

 

Vị trí quy hoạch

Km0-Km2

 

2

Vị trí quy hoạch

 

Km2-Km3

 

3

 

Vị trí quy hoạch

Km6+00-Km6+500

 

4

Vị trí quy hoạch

 

Km8+500-Km9+500

 

5

 

Vị trí quy hoạch

Km11+500-Km 12+500

 

VII

Tuyến QL38 mi đoạn cầu Yên Lệnh đến nút giao Vực Vòng (dài 8,3 Km)

1

Vị trí quy hoạch

Vị trí quy hoạch

Km73-Km75

 

2

Vị trí quy hoạch

 

Km76+100 -Km77+100

 

3

 

Vị trí quy hoạch

Km80-Km81