Quyết định 1040/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch vị trí đấu nối cửa hàng xăng dầu vào tuyến đường bộ trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Số hiệu: | 1040/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Nam | Người ký: | Nguyễn Xuân Đông |
Ngày ban hành: | 14/07/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1040/QĐ-UBND |
Hà Nam, ngày 14 tháng 07 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 12/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Theo các Quyết định của UBND tỉnh: Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND ngày 27/9/2012 về việc Ban hành quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương; Quyết định số 1033/QĐ-UBND ngày 24/8/2009; Quyết định số 1055/QĐ-UBND ngày 29/9/2010; Quyết định số 1264/QĐ-UBND ngày 25/9/2012 về việc phê duyệt Quy hoạch vị trí đấu nối cửa hàng xăng dầu vào các tuyến đường bộ, tỉnh Hà Nam; Quyết định số 794/QĐ-UBND ngày 16/7/2015 về việc phê duyệt bổ sung quy hoạch các vị trí đấu nối mạng lưới đường bộ địa phương với các tuyến quốc lộ 37B, QL.38B, QL.38 mới, QL.21B kéo dài địa bàn tỉnh Hà Nam.
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải (tại Tờ trình số 833/TTr-SGTVT ngày 20 tháng 5 năm 2016) về việc phê điều chỉnh quy hoạch vị trí đấu nối cửa hàng xăng dầu vào các tuyến đường bộ trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch vị trí đấu nối cửa hàng xăng dầu vào các tuyến đường bộ trên địa bàn tỉnh Hà Nam, với nội dung chủ yếu như sau:
1. Đối với các cửa hàng xăng dầu đang hoạt động: 139 vị trí
- Phù hợp quy hoạch được duy trì hiện trạng: 124 vị trí (Nhóm 1);
- Cho phép cải tạo đường ra vào và dịch chuyển ra ngoài hành lang an toàn giao thông (phía sau còn quỹ đất để dịch chuyển): 11 vị trí (Nhóm 2);
- Chấm dứt hoạt động trong năm 2016 do vi phạm hành lang ATGT (không còn quỹ đất để cải tạo, dịch chuyển): 04 vị trí (Nhóm 3);
(Chi tiết như phụ lục 1 kèm theo)
2. Các vị trí quy hoạch đấu nối mới:
2.1 - Trên hệ thống đường bộ cũ (quy hoạch 46 vị trí), gồm:
- Vị trí quy hoạch đã được phê duyệt (tại Quyết định 1033/QĐ-UBND ngày 24/8/200; Quyết định 1055/QĐ-UBND ngày 29/9/2010; Quyết định 1264/QĐ-UBND ngày 25/9/2012; Quyết định 794/QĐ-UBND ngày 16/7/2015): Tổng số 70 vị trí, trong đó: 16 vị trí đã xây dựng. Nay điều chỉnh giảm 28 vị trí do điều kiện sử dụng đất thực tế khó khăn và trên nhiều tuyến đường không có nhu cầu đầu tư. Số vị trí còn lại là 26 vị trí.
- Bổ sung 01 vị trí quy hoạch trên QL1 địa bàn xã Thanh Nguyên, huyện Thanh Liêm.
- Bổ sung 01 vị trí quy hoạch trên QL21, để thay thế 01 cửa hàng (trong nhóm 3) của Chi nhánh xăng dầu Hà Nam.
- Bổ sung 01 vị trí quy hoạch trên ĐT.491.
- Bổ sung 01 vị trí quy hoạch trên ĐH.05 địa bàn huyện Lý Nhân.
2.2- Trên các tuyến đường mới xây dựng hoặc đang xây dựng (quy hoạch 29 vị trí), gồm:
- Tuyến QL21B đoạn từ nút giao Liêm Tuyền đến giáp Nam Định (đường Phủ Lý-Mỹ Lộc): Quy hoạch bổ sung 03 vị trí
- Tuyến đường bộ nối cao tốc Hà Nội - Hải Phòng với cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình: Quy hoạch 06 vị trí.
- Tuyến QL1 đoạn tránh thành phố Phủ Lý đang đầu tư theo hình thức BOT: Quy hoạch 05 vị trí.
- Tuyến QL38 mới đoạn cầu Nhật Tựu- Chợ Dầu: Quy hoạch 01 vị trí
- Tuyến QL38 mới tránh thị trấn Hòa Mạc đang đầu tư theo hình thức BOT: Quy hoạch 04 vị trí.
- QL38B đang xây dựng đoạn từ giao với QL38 đến giao ĐT.491: Quy hoạch 02 vị trí
- Đường vành đai kinh tế T1: Quy hoạch 02 vị trí.
- Đường ĐT.495B (vành đai kinh tế T2): Quy hoạch 06 vị trí.
(Chi tiết như phụ lục 2 kèm theo)
3. Tổ chức thực hiện:
- Giao Sở GTVT quản lý quy hoạch kiểm tra theo dõi phát hiện và phối hợp với các cơ quan chức năng, chính quyền địa phương để xử lý các CHXD vi phạm quy hoạch theo đúng các quy định, đôn đốc chấm dứt hoạt động đối với các cửa hàng thuộc diện phải đóng cửa trước 30/6/2016.
- Các Sở, ngành: Kế hoạch và đầu tư, Công thương, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Công an tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trước khi cấp các loại giấy phép liên quan để mở CHXD kiểm tra điều kiện vị trí đấu nối CHXD phải phù hợp với vị trí quy hoạch được duyệt và được cơ quan quản lý giao thông thỏa thuận về sử dụng hành lang giao thông theo các quy định hiện hành.
- Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì cùng Sở Giao thông vận tải, Sở Công thương, Sở Xây dựng đôn đốc các doanh nghiệp có cửa hàng thuộc diện phải cải tạo, dịch chuyển (12 vị trí cửa hàng còn quỹ đất phía sau) khẩn trương trình dự án để thẩm định phê duyệt trước 30/6/2016 và hoàn thành việc cải tạo, dịch chuyển trước 30/12/2016.
- Giao UBND các huyện, thành phố thực hiện công tác quản lý quy hoạch trên địa bàn; đồng thời phối hợp với các Sở, ngành liên quan kiểm tra hoạt động của các cửa hàng xăng dầu; chủ trì thực hiện cưỡng chế đối với các CHXD vi phạm quy hoạch.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
QUY HOẠCH VỊ TRÍ ĐẤU NỐI CÁC CHXD ĐANG HOẠT ĐỘNG
(Kèm theo Quyết định số: 1040/QĐ-UBND ngày 14/7/2016 của UBND tỉnh Hà Nam)
TT |
Tuyến/Tên CHXD |
Lý trình |
Nội dung quy hoạch |
Ghi chú |
|||
Phải tuyến |
Trái tuyến |
Nhóm I |
Nhóm II |
Nhóm III |
|||
A |
Đối với các tuyến quốc lộ |
|
|
|
|
|
|
I |
Tuyến QL.1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Duy Minh |
|
Km216+30 |
X |
|
|
|
2 |
Bảo Tín |
|
Km218+100 |
X |
|
|
|
3 |
Hoàng Đông |
|
Km220+100 |
X |
|
|
|
4 |
Công Đoàn |
|
Km220+950 |
X |
|
|
|
5 |
Tiên Tân (Tuấn Nhất) |
|
Km225+500 |
|
X |
|
|
6 |
Đại Cầu |
|
Km227+250 |
X |
|
|
|
7 |
|
Thanh Hà |
Km234+100 |
X |
|
|
|
8 |
Quang Minh |
|
Km236+150 |
X |
|
|
|
9 |
|
Thanh Phong |
Km239+195 |
X |
|
|
Cải tạo đường ra vào, bổ sung thiết bị ATGT |
10 |
|
Hoàng Kỳ (Kim Cường) |
Km242+385 |
X |
|
|
|
11 |
Thanh Nguyên |
|
Km244+730 |
X |
|
|
|
12 |
|
Xuân Hùng |
Km248+515 |
X |
|
|
|
13 |
|
Thanh Hải |
Km249+730 |
X |
|
|
|
14 |
|
Hùng Vương (Minh Thoại) |
Km250+50 |
|
X |
|
|
II |
Tuyến QL.21 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
Minh Thắng |
Km105+470 |
X |
|
|
|
2 |
Khả Phong |
|
Km106+450 |
|
|
X |
Nhóm 3, do không còn quỹ đất dịch chuyển |
3 |
|
Thi Sơn 1 |
Km 110+500 |
X |
|
|
|
4 |
Trạm XD Quân Đội |
|
Km111+400 |
X |
|
|
|
5 |
|
Bút Sơn |
Km 114+500 |
X |
|
|
|
6 |
|
Hồng Sơn |
Km 116+500 |
X |
|
|
|
7 |
|
Minh Quang |
Km 119+550 |
X |
|
|
|
8 |
|
68 |
Km 122+100 |
X |
|
|
|
9 |
|
Liêm Tiết |
Km127+200 |
X |
|
|
|
10 |
|
Liêm Cần |
Km129+150 |
X |
|
|
|
11 |
|
Hồng Đạt |
Km 131+775 |
X |
|
|
|
12 |
|
Mạnh Tiến |
Km133+100 |
|
X |
|
|
13 |
|
Bình Mỹ |
Km133+800 |
X |
|
|
|
14 |
|
Quang Linh |
Km135+600 |
X |
|
|
|
15 |
|
Trường Sinh |
Km138+00 |
|
X |
|
|
III |
Tuyến QL.38 |
|
|
|
|
|
|
I |
Thành Minh 1 |
|
Km74+120 |
X |
|
|
|
2 |
Quân Đội |
|
Km74+850 |
X |
|
|
CHXD Sông Châu |
3 |
Trác Văn |
|
Km75+480 |
X |
|
|
Khi có đường gom phải đấu nối vào đường gom |
4 |
|
Yên Bắc 2 |
Km78+750 |
X |
|
|
|
5 |
|
Ánh Dương |
Km79+700 |
|
|
X |
QH cũ cũng thuộc nhóm phải đóng cửa; Hiện trạng không còn quỹ đất dịch chuyển |
6 |
HTX Yên Bắc |
|
Km80+500 |
X |
|
|
|
7 |
Tiên Yên (Thành Hưng) |
|
Km81+450 |
|
X |
|
|
8 |
Chiến Dưỡng |
|
Km82+650 |
|
X |
|
|
9 |
Tiến Lực |
|
Km85+270 |
X |
|
|
|
10 |
|
Nhật Tựu |
Km86+850 |
X |
|
|
Trên tuyến nhánh cũ |
11 |
Hữu Nghị |
|
Km87+650 |
X |
|
|
Tuyến 38 mới |
12 |
|
Thịnh Đại |
Km88+700 |
|
X |
|
|
13 |
|
Đại Cương |
Km90+150 |
X |
|
|
|
14 |
Cường Hùng |
|
Km93+600 |
X |
|
|
|
IV |
Tuyến QL.21B |
|
|
|
|
|
|
1 |
Lĩnh Sơn |
|
Km43+600 |
X |
|
|
|
2 |
|
Triệu Trí |
Km48+650 |
X |
|
|
|
3 |
|
Minh Thắng |
Km50+500 |
X |
|
|
|
4 |
Kim Bình |
|
Km52+700 |
X |
|
|
|
V |
Tuyến QL.37B |
|
|
|
|
|
|
1 |
An Lão |
|
Km108+030 |
|
X |
|
|
2 |
Tiêu Động 2 |
|
Km110+672 |
X |
|
|
|
3 |
Tiêu Động 1 |
|
Km111+679 |
|
X |
|
Khi có đường gom phải đấu nối vào đường gom |
4 |
|
Kiên Cường |
Km111+840 |
|
X |
|
Hiện trạng không còn quỹ đất dịch chuyển |
5 |
Vạn Xuân |
|
Km113+137 |
X |
|
|
Khi có đường gom phải đấu nối vào đường gom |
6 |
|
Quang Văn |
Km115+494 |
X |
|
|
|
7 |
Tuấn Vinh |
|
Km123+482 |
X |
|
|
|
8 |
Hy Long Sơn |
|
Km132+008 |
X |
|
|
|
9 |
Điệp Sơn |
|
Km133+781 |
X |
|
|
Khi có đường gom phải đấu nối vào đường gom |
10 |
|
TT Hòa Mạc |
Km137+759 |
X |
|
|
|
VI |
Tuyến QL.38B |
|
|
|
|
|
|
1 |
Vạn Xuân |
|
Km48+905 |
X |
|
|
|
2 |
Đức Cường |
|
Km51+279 |
X |
|
|
Khi có đường gom phải đấu nối vào đường gom |
3 |
Nhân Khang |
|
Km59+231 |
X |
|
|
|
4 |
|
Nhân Chính |
Km59+740 |
X |
|
|
Khi có đường gom phải đấu nối vào đường gom |
5 |
Tăng Thơm |
|
Km61+735 |
X |
|
|
Khi có đường gom phải đấu nối vào đường gom |
6 |
|
Quang Linh |
Km65+900 |
X |
|
|
Khi có đường gom phải đấu nối vào đường gom |
7 |
Trường Hưng |
|
Km75+379 |
|
X |
|
|
8 |
|
Mạnh Toàn 1 |
Km76+606 |
X |
|
|
Khi có đường gom phải đấu nối vào đường gom |
9 |
Vĩnh Tiến |
|
Km78+796 |
X |
|
|
|
10 |
|
Mạnh Toàn 2 |
Km79+323 |
X |
|
|
Khi có đường gom phải đấu nối vào đường gom |
A |
Đối với các tuyến tỉnh lộ |
|
|
|
|
|
|
I |
Tuyến ĐT.490 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
Ngọc Chiến |
Km0+500 |
X |
|
|
|
2 |
Mai Lan |
|
Km3+00 |
X |
|
|
|
3 |
|
Thành Đạt |
Km6+150 |
X |
|
|
|
4 |
Tràng An |
|
Km9+250 |
X |
|
|
|
5 |
|
Bình Nghĩa |
Km10+850 |
X |
|
|
|
6 |
Vĩnh Trụ |
|
Km11+550 |
X |
|
|
|
7 |
|
Tú Anh |
Km14+150 |
X |
|
|
|
8 |
Đại Tần |
|
Km 19+300 |
X |
|
|
|
9 |
|
Nhân Đạo |
Km20+900 |
X |
|
|
|
II |
Tuyến ĐT.492 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
Thành An |
Km3+824 |
X |
|
|
|
2 |
Danh Thiều |
|
Km7+724 |
X |
|
|
|
3 |
|
Công Lý |
Km13+400 |
X |
|
|
|
4 |
|
Vĩnh Trụ |
Km15+00 |
X |
|
|
|
III |
Tuyến ĐT.493 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Mạnh Quyết |
|
Km2+970 |
X |
|
|
|
|
Tuyến ĐT.494B |
|
|
|
|
|
|
1 |
Xuân Hòa |
|
Km4+00 |
X |
|
|
|
IV |
Tuyến ĐT.494C |
|
|
|
|
|
|
1 |
Quang Minh |
|
Km0+700 |
X |
|
|
|
2 |
|
Châu Sơn |
Km2+170 |
X |
|
|
|
3 |
|
Kiện Khê 1 |
Km2+170 |
X |
|
|
|
4 |
Kiện Khê 2 |
|
Km2+620 |
X |
|
|
|
5 |
|
Phú Thịnh |
Km3+030 |
X |
|
|
|
V |
Tuyến ĐT.495 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Mai Sơn (P) |
|
Km5+480 |
X |
|
|
|
2 |
Cầu Nga |
|
Km7+80 |
|
|
X |
Hiện trạng không còn quỹ đất dịch chuyển |
VI |
Tuyến ĐT.495B |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
Thanh Nghị |
Km7+550 |
|
|
|
|
VII |
Tuyến ĐT.495C |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
Thanh Tân |
Km6+340 |
X |
|
|
|
VII |
Tuyến ĐT.495C |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
Thanh Tân |
Km6+340 |
X |
|
|
|
VIII |
Tuyến ĐT.496 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Phúc Hưng |
|
Km0+400 |
X |
|
|
|
2 |
|
Đồng Du (T) |
Km5+100 |
X |
|
|
|
IX |
Tuyến ĐT.498 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Trần Kỳ |
|
Km2+700 |
X |
|
|
Phải cải tạo đường ra vào, bổ sung thiết bị ATGT |
2 |
Anh Tiến |
|
Km5+700 |
X |
|
|
|
X |
Tuyến ĐT.498 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Ngọc Sơn (P) |
|
Km3+850 |
X |
|
|
|
2 |
|
Tuấn Huệ (T) |
Km6+400 |
X |
|
|
|
XI |
Tuyến ĐT.499B |
|
|
|
|
|
|
1 |
Thanh Lưu |
|
Km5+500 |
X |
|
|
|
C |
Đối với các tuyến huyện lộ |
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Duy Tiên |
|
|
|
|
|
|
I |
Tuyến ĐH.01 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Xuân Quyết |
|
Km1+00 |
X |
|
|
|
2 |
|
Huệ Thanh |
Km3+100 |
X |
|
|
|
3 |
|
Huệ Thanh |
Km7+100 |
X |
|
|
|
II |
Tuyến ĐH.02 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
CHXD Thành Minh |
Km1+200 |
X |
|
|
|
III |
Tuyến ĐH.06 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Thiều Hoa |
|
Km2+00 |
X |
|
|
|
|
Huyện Thanh Liêm |
|
|
|
|
|
|
I |
Tuyến ĐH.07 |
|
|
|
|
|
|
I |
|
Đức An |
Km8+100 |
X |
|
|
ĐH.07 giao với QL1 tại Km 237+730 (P) |
|
Huyện Lý Nhân |
|
|
|
|
|
|
I |
Tuyến ĐH.02 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
Cao Phong |
Km3+500 |
X |
|
|
|
II |
Tuyến ĐH.04 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
Văn Mạnh |
Km0+500 |
X |
|
|
|
2 |
Đạo Lý |
|
Km1+400 |
X |
|
|
|
III |
Tuyến ĐH.05 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
Bản Bích |
Km0+900 |
X |
|
|
|
IV |
Tuyến ĐH.10 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
Bách Thọ |
Km0+500 |
X |
|
|
|
2 |
|
Chợ Chanh |
Km4+950 |
X |
|
|
|
|
Huyện Bình Lục |
|
|
|
|
|
|
B |
Tuyến ĐH.04 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
Chợ chủ |
Km0+050 |
|
X |
|
|
|
Huyện Kim Bảng |
|
|
|
|
|
|
I |
Tuyến ĐH.08 (QL21 cũ) |
|
|
|
|
|
|
1 |
Minh Thúy |
|
|
X |
|
|
|
2 |
Thi Sơn |
|
|
X |
|
|
|
D |
Các tuyến đường mới xây dựng |
|
|||||
I |
Tuyến đường QL,21B kéo dài (tuyến Phủ Lý - Mỹ Lộc ): |
|
|||||
1 |
Liêm Phong |
|
Km72+580 |
X |
|
|
|
2 |
|
Thụy Dương |
Km72+700 |
X |
|
|
|
3 |
|
Vũ Bản |
Km85+230 |
X |
|
|
|
E |
Các tuyến đường khác |
|
|
|
|
|
|
I |
Tuyến đường Lê Hoàn |
|
|
|
|
|
|
1 |
Công an tỉnh |
|
|
X |
|
|
|
2 |
Lam Hạ |
|
|
X |
|
|
|
3 |
|
Trung Tâm |
|
X |
|
|
|
4 |
|
Phủ Lý |
|
X |
|
|
|
II |
Tuyến Đinh Tiên Hoàng |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
Thanh Châu |
|
X |
|
|
|
III |
Tuyến Lý Thường Liệt |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
Phù Vân |
|
X |
|
|
|
2 |
Quân Đội |
|
|
X |
|
|
|
IV |
Tuyến Đinh Công Tráng |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
Châu Sơn |
|
X |
|
|
|
V |
Tuyến Lê Chân |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
Lê Chân |
|
X |
|
|
|
2 |
|
Mai Linh |
|
X |
|
|
|
VI |
Tuyến Trần Hưng Đạo |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
Mạnh Thành |
|
X |
|
|
|
VII |
Tuyến Lê Công Thanh |
|
|
|
|
|
|
1 |
Hải Lý Số 1 |
|
|
X |
|
|
|
VIII |
Xã Tân Sơn Kim Bảng |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
Đình Luyện |
|
X |
|
|
|
IX |
Xã Lộ 1 Vũ Bản Bình Lục |
|
|
|
|
|
|
1 |
Mai Uyên |
|
|
X |
|
|
|
X |
Xã Lộ 1 Tràng An Bình Lục |
|
|
|
|
|
|
1 |
Huy Thành |
|
|
X |
|
|
|
XI |
Xã Chính Lý- Lý Nhân |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
Tiến Thanh |
|
X |
|
|
|
2 |
Tiến Mạnh |
|
|
X |
|
|
|
XII |
Xã Phú Phúc - Lý Nhân |
|
|
|
|
|
|
1 |
Tuấn Anh |
|
|
X |
|
|
|
XIII |
Xã Nhân Thịnh - Lý Nhân |
|
|
|
|
|
|
1 |
Tuấn Hùng |
|
|
X |
|
|
|
XIV |
Xã Hòa Hậu - Lý Nhân |
|
|
|
|
|
|
1 |
Khang Nhung |
|
|
X |
|
|
|
XV |
Xã Chân Lý |
|
|
|
|
|
|
1 |
Phong Ánh |
|
|
X |
|
|
|
XV |
Xã Xuân Khê |
|
|
|
|
|
|
1 |
Cống Vùa |
|
|
X |
|
|
|
|
Tổng |
|
|
124 |
11 |
4 |
|
QUY HOẠCH BỔ SUNG VỊ TRÍ ĐẤU NỐI CÁC CHXD
(Kèm theo Quyết định số: 1040/QĐ-UBND ngày 14/7/2016 của UBND tỉnh Hà Nam)
TT |
Tuyến đường/Tên CHXD |
Lý trình |
Ghi chú |
|
Phải tuyến |
Trái tuyến |
|||
A |
Các tuyến quốc lộ hiện trạng |
|||
I |
Tuyến QL.1 |
|||
1 |
Vị trí quy hoạch |
|
Km244+120 |
|
II |
Tuyến QL.21 |
|||
1 |
Vị trí quy hoạch |
|
Km103+750 |
|
2 |
Vị trí quy hoạch |
|
Km 122+691 |
|
II |
Tuyến QL.37B |
|
|
|
1 |
|
Vị trí quy hoạch |
Km120-Km121 |
|
B |
Các tuyến đường tỉnh hiện trạng |
|||
I |
Tuyến ĐT.491 |
|
|
|
1 |
|
Vị trí quy hoạch |
Km17+00-Km18+00 |
|
II |
Tuyến ĐT.492 |
|
|
|
1 |
Vị trí quy hoạch |
|
Km4+124 |
|
III |
Tuyến ĐT.493B |
|||
1 |
|
Vị trí quy hoạch |
Km1+00-Km2+00 |
|
2 |
Vị trí quy hoạch |
|
Km5+00-Km6+00 |
|
IV |
Tuyến ĐT.496 |
|||
1 |
Vị trí quy hoạch |
|
Km10-Km11 |
|
|
|
Vị trí quy hoạch |
Km18+019 |
|
V |
Tuyến ĐT.498B |
|||
1 |
|
Vị trí quy hoạch |
Km4+650 |
Cty CP Minh Nghĩa |
VI |
Tuyến ĐT.499B |
|||
1 |
|
Vị trí quy hoạch |
Km2+00-Km3+00 |
|
C |
Các tuyến đường huyện hiện trạng |
|||
|
Huyện Duy Tiên |
|||
I |
Tuyến ĐH.03 |
|||
1 |
Vị trí quy hoạch |
|
Km5+00-Km5+700 |
|
II |
Tuyến ĐH.05 |
|||
3 |
Vị trí quy hoạch |
|
Km4+00-Km5+00 |
|
III |
Tuyến ĐH.07 |
|||
1 |
Vị trí quy hoạch |
|
Km4+00-Km4+400 |
|
IV |
Tuyến ĐH.09 |
|||
1 |
Vị trí quy hoạch |
|
Km4+00-Km5+00 |
|
V |
Tuyến ĐH.10 |
|||
1 |
|
Vị trí quy hoạch |
Km1+00-Km2+00 |
|
VI |
Tuyến ĐH.12 |
|||
1 |
|
Vị trí quy hoạch |
Km1+00-Km2+00 |
|
|
Huyện Thanh Liêm |
|||
I |
Tuyến ĐH.04 |
|||
1 |
|
Vị trí quy hoạch |
Km4+00-Km5+00 |
|
II |
Tuyến ĐH.06 |
|||
1 |
Vị trí quy hoạch |
|
Km5+00-Km6+00 |
|
III |
Tuyến ĐH.10 |
|||
1 |
Vị trí quy hoạch |
|
Km6+00-Km7+00 |
|
IV |
Tuyến ĐH.12 |
|||
1 |
|
Vị trí mới |
Km2+00-Km3+00 |
|
|
Huyện Bình Lục |
|||
I |
Tuyến ĐH.02 |
|||
1 |
|
Vị trí quy hoạch |
Km1+00-Km2+00 |
|
II |
Tuyến ĐH.03 |
|||
1 |
Vị trí quy hoạch |
|
Km1+00-Km2+00 |
|
2 |
Vị trí quy hoạch |
|
Km8+00-Km9+00 |
|
III |
Tuyến ĐH.04 |
|
|
|
1 |
Vị trí quy hoạch |
|
Km6+00-Km7+00 |
|
|
Huyện Kim Bảng |
|||
I |
Tuyến ĐH.01 |
|||
1 |
Vị trí quy hoạch |
|
Km2+00-Km3+00 |
|
II |
Tuyến ĐH.02 |
|||
1 |
Vị trí quy hoạch |
|
Km6+00-Km7+00 |
|
III |
Tuyến ĐH.03 |
|
|
|
1 |
Vị trí quy hoạch |
|
Km4+00-Km5+00 |
|
|
Huyện Lý Nhân |
|||
|
Tuyến ĐH.05 |
|
|
|
|
Vị trí quy hoạch |
|
Km3+00-Km4+00 |
Công ty TNHH Tiến Thao |
D |
Các tuyến đường mới xây dựng hoặc đang xây dựng |
|||
I |
Tuyến QL.38 mới đoạn cầu Nhật Tựu đến Chợ Dầu |
|||
1 |
|
Vị trí quy hoạch |
Km94+680 |
|
II |
Tuyến QL.38B đang xây dựng đoạn từ QL38 đến giao ĐT491 |
|||
1 |
Vị trí quy hoạch |
|
Km47-Km48 |
|
2 |
|
Vị trí quy hoạch |
Km53-Km54 |
|
III |
Đường Vành đại Kinh tế T1 |
|||
1 |
|
Vị trí quy hoạch |
Km0+120 |
Công ty CPTM XD Hà Nam |
2 |
Vị trí quy hoạch |
|
Km3-Km3+500 |
|
IV |
Đường ĐT.495B (Vành đai KT T2) |
|||
1 |
|
Vị trí quy hoạch |
Km2-Km3 |
|
2 |
Vị trí quy hoạch |
|
Km9-Km10 |
|
3 |
|
Vị trí quy hoạch |
Km14-Km15 |
|
4 |
Vị trí quy hoạch |
|
Km20-Km21 |
|
5 |
|
Vị trí quy hoạch |
Km26-Km27 |
|
6 |
Vị trí quy hoạch |
|
Km31-Km32 |
|
V |
Tuyến đường bộ nối cao tốc Hà Nội - Hải Phòng và Cầu Giẽ - Ninh Bình, địa bàn tỉnh Hà Nam dài 15km (trùng với ĐT.499) |
|||
1 |
Vị trí quy hoạch |
Vị trí quy hoạch |
Km31-Km32 |
|
2 |
|
Vị trí quy hoạch |
Km38-Km39 |
|
3 |
Vị trí quy hoạch |
|
Km41-Km42 |
|
4 |
|
Vị trí quy hoạch |
Km42+00-Km43+00 |
|
5 |
Vị trí quy hoạch |
|
Km43+500-Km44+500 |
|
VI |
QL,21B đoạn từ nút giao Liêm Tuyền đến giáp Nam Định (Tuyến Phủ Lý- Mỹ Lộc) |
|||
1 |
Vị trí quy hoạch |
|
Km72+100-Km72+300 |
|
2 |
|
Vị trí quy hoạch |
Km75+600-Km75+800 |
|
3 |
Vị trí quy hoạch |
|
Km84+500-Km85+500 |
|
VI |
Tuyến QL.1A đoạn tránh thành phố Phủ Lý (dài 19,3km, trừ đoạn trùng với tuyến ĐT.494 cũ) |
|||
1 |
|
Vị trí quy hoạch |
Km0-Km2 |
|
2 |
Vị trí quy hoạch |
|
Km2-Km3 |
|
3 |
|
Vị trí quy hoạch |
Km6+00-Km6+500 |
|
4 |
Vị trí quy hoạch |
|
Km8+500-Km9+500 |
|
5 |
|
Vị trí quy hoạch |
Km11+500-Km 12+500 |
|
VII |
Tuyến QL38 mới đoạn cầu Yên Lệnh đến nút giao Vực Vòng (dài 8,3 Km) |
|||
1 |
Vị trí quy hoạch |
Vị trí quy hoạch |
Km73-Km75 |
|
2 |
Vị trí quy hoạch |
|
Km76+100 -Km77+100 |
|
3 |
|
Vị trí quy hoạch |
Km80-Km81 |
|
|
|
|
|
|
Quyết định 794/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 01 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Sở Tư pháp; 08 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và 04 bị bãi bỏ trong lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Gia Lai Ban hành: 24/08/2020 | Cập nhật: 27/11/2020
Quyết định 794/QĐ-UBND năm 2020 bãi bỏ Quyết định 686/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 01/06/2020 | Cập nhật: 27/10/2020
Quyết định 1033/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Cấp phép xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Hòa Bình Ban hành: 08/05/2020 | Cập nhật: 27/05/2020
Quyết định 794/QĐ-UBND năm 2020 về Chương trình tổ chức lập quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2019-2020 và 2021-2025 Ban hành: 18/05/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Quyết định 794/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới Lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 13/04/2020 | Cập nhật: 13/06/2020
Quyết định 1033/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Đề án hỗ trợ thông tin, tuyên truyền về dân tộc, tôn giáo giai đoạn 2019-2021 Ban hành: 26/06/2019 | Cập nhật: 17/07/2019
Quyết định 794/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Chăn nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/05/2019 | Cập nhật: 27/05/2019
Quyết định 794/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt thủ tục hành chính được lập sơ đồ, quy trình giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tiếp nhận tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 27/05/2019 | Cập nhật: 19/06/2019
Quyết định 1033/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/04/2019 | Cập nhật: 13/05/2019
Quyết định 1033/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên Ban hành: 05/11/2018 | Cập nhật: 13/12/2018
Quyết định 794/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thanh tra, kiểm tra, kiểm soát nghề cá trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 23/03/2018 | Cập nhật: 23/06/2018
Quyết định 794/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 10 thủ tục hành chính ban hành mới, danh mục 07 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tôn giáo, tín ngưỡng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 03/07/2018
Quyết định 794/QĐ-UBND năm 2018 quy định tạm thời về việc quản lý văn bản, tài liệu điện tử của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 05/03/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 794/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 huyện Giang Thành, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 05/04/2018 | Cập nhật: 03/07/2018
Quyết định 1033/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ Hội Truyền thống Trường Sơn - Đường Hồ Chí Minh huyện Bạch Thông khóa I, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 11/07/2016 | Cập nhật: 02/12/2016
Quyết định 794/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Chương trình bảo vệ trẻ em tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2016–2020 Ban hành: 02/06/2016 | Cập nhật: 02/07/2016
Quyết định 794/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt tiêu chuẩn và đơn giá cây giống để trồng rừng trên đất bán ngập ngọt Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP về quản lý và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 23/09/2015 | Cập nhật: 02/10/2015
Quyết định 794/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt bổ sung quy hoạch vị trí đấu nối mạng lưới đường bộ địa phương với tuyến quốc lộ 37B, QL38B, QL38 mới, QL21B kéo dài (gồm cả đoạn tuyến Phủ Lý-Mỹ Lộc), địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 16/07/2015 | Cập nhật: 17/05/2018
Quyết định 1033/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 02/07/2015 | Cập nhật: 27/07/2015
Quyết định 1033/QĐ-UBND năm 2015 về việc ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 09/05/2015
Quyết định 794/QĐ-UBND năm 2015 về Đề cương Chương trình phát triển từng đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 794/QĐ-UBND năm 2014 về tái công nhận xã, phường, thị trấn đạt danh hiệu văn hóa Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 794/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề cương Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ Ban hành: 17/03/2014 | Cập nhật: 01/07/2014
Quyết định 1033/QĐ-UBND năm 2013 thay đổi thành viên Ban Chỉ đạo thực hiện phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc và phòng, chống tội phạm tỉnh Bắc Giang Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 1033/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thời gian năm học 2013 - 2014 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 1033/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phối hợp công tác giữa Ủy ban nhân dân và Liên đoàn Lao động tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 02/05/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định tổ chức thực hiện và quản lý đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/12/2012 | Cập nhật: 16/01/2013
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất (k) để tính thu tiền sử dụng đất, xác định và điều chỉnh đơn giá thuê đất, tính giá đất bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 23/01/2013
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND quy định về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 26/11/2012 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND hướng dẫn Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về tuyển dụng trí thức trẻ về công tác ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 29/10/2012 | Cập nhật: 31/10/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về đặt tên đường phố tại thị trấn Thanh Miện, huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương Ban hành: 23/11/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Bình Ban hành: 25/09/2012 | Cập nhật: 09/10/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy chế hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân tự cam kết và chịu trách nhiệm xác định diện tích đất ở trong hạn mức do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 13/09/2012 | Cập nhật: 04/10/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 19/2012/QĐ-UBND quy định về Danh mục mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập do tỉnh Gia Lai quản lý Ban hành: 10/10/2012 | Cập nhật: 26/07/2019
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Điện Biên kèm theo Quyết định 08/2012/QĐ-UBND Ban hành: 24/09/2012 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của Chi hội thuộc các tổ chức Chính trị - xã hội ở thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 12/09/2012 | Cập nhật: 03/12/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ tín dụng vệ sinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 12/09/2012 | Cập nhật: 13/10/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ sản xuất cây vụ Đông trên đất 2 lúa từ năm 2012 đến 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 04/10/2012 | Cập nhật: 16/10/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương, tỉnh Hà Nam Ban hành: 27/09/2012 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 117/2004/QĐ-UB công nhận Điều lệ Hội Sinh vật cảnh tỉnh Bình Phước Ban hành: 05/09/2012 | Cập nhật: 25/09/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 03/11/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND quy định mức thu học phí, chế độ miễn, giảm, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2012-2013 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý hoạt động thoát nước đô thị và khu công nghiệp thành phố Cần Thơ Ban hành: 24/08/2012 | Cập nhật: 02/01/2013
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của Thành phố Hà Nội Ban hành: 28/08/2012 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 22/2012/QÐ-UBND về Quy định công tác thống kê của Ngành Tư pháp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Điều lệ về tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ Phát triển đất tỉnh Quảng Bình Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 17/10/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 07/08/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện đầu tư dự án trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 27/08/2012 | Cập nhật: 19/12/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy định thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với lĩnh vực tài nguyên và môi trường Ban hành: 23/07/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 05/2011/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng đối với Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/08/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục thu hồi, giao, cho thuê, gia hạn sử dụng đất đối với tổ chức trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 04/07/2012 | Cập nhật: 11/07/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 24/09/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2012- 2020 Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 19/09/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND quy định về quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 12/06/2013
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định tham gia ý kiến thiết kế cơ sở, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 08/08/2012 | Cập nhật: 15/08/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/07/2012 | Cập nhật: 13/08/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 30/06/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan quản lý hành chính nhà nước tỉnh Bình Định Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 04/09/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND quy định mức hưởng sinh hoạt phí hàng tháng và nhiệm vụ của cán bộ chuyên trách làm công tác giảm nghèo cấp xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 09/07/2012 | Cập nhật: 17/12/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Bình Dương Ban hành: 27/06/2012 | Cập nhật: 26/07/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về giá nước sạch và phê duyệt phương án giá nước sạch sinh hoạt do Công ty Cổ phần Cấp thoát nước sản xuất kinh doanh của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình thuận ban hành Ban hành: 19/06/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 44/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 28/05/2012 | Cập nhật: 19/09/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về học phí trường công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 08/06/2012 | Cập nhật: 12/06/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về quy chế kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 01/06/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy chế đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 20/06/2012
Quyết định 1033/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 04/07/2012 | Cập nhật: 26/11/2015
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định cơ cấu phân bổ vốn đầu tư hạ tầng kinh tế - xã hội xã nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 16/04/2012 | Cập nhật: 10/07/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thông tin liên lạc đối với tàu cá hoạt động trên biển của thành phố Đà Nẵng Ban hành: 08/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ tài chính hỗ trợ công tác phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 18/05/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 83/2011/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2012 trên địa bàn huyện Di Linh - tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 30/05/2012 | Cập nhật: 09/06/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về đơn giá quan trắc phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 18/05/2012 | Cập nhật: 10/08/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/04/2012 | Cập nhật: 14/04/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về công khai dự toán ngân sách năm 2012 Ban hành: 28/03/2012 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về hỗ trợ một số chính sách chế độ đối với lực lượng Công an và Dân quân xã, phường, thị trấn Ban hành: 20/03/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 794/QĐ-UBND năm 2011 công bố bộ Đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 01/04/2011 | Cập nhật: 04/10/2011
Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 24/02/2010 | Cập nhật: 27/02/2010
Quyết định 794/QĐ-UBND năm 2009 ban hành Quy chế quản lý, sử dụng các công trình hạ tầng thuộc Chương trình 135, 134, trung tâm cụm xã và các chương trình khác đầu tư cho miền núi do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 17/11/2009 | Cập nhật: 09/01/2010
Quyết định 794/QĐ-UBND năm 2007 về định mức hỗ trợ một lần hộ nghèo, nhóm hộ thuộc Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất của Chương trình 135 giai đoạn II (2006-2010) Ban hành: 05/04/2007 | Cập nhật: 28/10/2014