Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ tín dụng vệ sinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
Số hiệu: | 22/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên | Người ký: | Nguyễn Ngọc Ẩn |
Ngày ban hành: | 12/09/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, Ngân hàng, tiền tệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2012/QĐ-UBND |
Tuy Hòa, ngày 12 tháng 9 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG QUỸ TÍN DỤNG VỆ SINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Theo đề nghị của Ban Thường vụ Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh tại Tờ trình số 16/TT-BTV ngày 31 tháng 8 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ tín dụng vệ sinh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Giao Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan quản lý, sử dụng Quỹ tín dụng vệ sinh theo đúng mục đích và đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tư pháp, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG QUỸ TÍN DỤNG VỆ SINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND ngày 12/9/2012 của UBND tỉnh Phú Yên)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục đích và mục tiêu của Quỹ tín dụng vệ sinh
1. Mục đích của Quỹ tín dụng vệ sinh (gọi tắt là Quỹ) nhằm để cung cấp tín dụng vệ sinh cho các hộ gia đình có nhu cầu xây dựng hoặc cải tạo các công trình vệ sinh theo tiêu chuẩn quy định nhằm ngăn ngừa giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
2. Mục tiêu cụ thể của Quỹ:
a) Cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường ở các xã, phường, thị trấn khuyến khích người dân tham gia các hoạt động vệ sinh cộng đồng.
b) Đầu tư xây dựng hoặc cải tạo các công trình vệ sinh theo tiêu chuẩn quy định của Nhà nước.
c) Hệ thống tín dụng phù hợp, nhằm hỗ trợ tín dụng cho các hộ gia đình xây dựng hoặc cải tạo các công trình vệ sinh thông qua các Tổ vay vốn Quỹ.
Điều 2. Nguyên tắc cơ bản của Quỹ
1. Quỹ được thực hiện và quản lý phù hợp với các nguyên tắc tài chính, kế toán của Nhà nước.
2. Vốn vay được sử dụng đúng mục đích xin vay được duyệt.
3. Hoàn trả vốn vay và lãi vay đúng thời hạn thỏa thuận.
Điều 3. Nguồn vốn của Quỹ, chu kỳ vay vốn và thời gian áp dụng
1. Nguồn vốn của Quỹ: Số dư của Quỹ tín dụng vệ sinh thuộc Dự án thứ ba cấp nước và vệ sinh các thị xã, thị trấn tỉnh Phú Yên là 2.043 triệu đồng do Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh quản lý và cho vay (theo Quyết định số 1079/QĐ-UBND ngày 10/7/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ tín dụng vệ sinh Dự án thứ ba Cấp nước và vệ sinh các thị xã, thị trấn khoản vay ADB No: 1880-VIE(SF) trên địa bàn tỉnh Phú Yên (từ năm 2008)) đã nộp vào ngân sách cấp tỉnh. Đồng thời, ngân sách cấp tỉnh cho Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh mượn nguồn vốn này trong 6 năm, để thực hiện cho các Hội viên vay vốn xây dựng hoặc cải tạo công trình vệ sinh (theo Thông báo số 347/TB-UBND ngày 24/5/2012 của UBND tỉnh).
2. Chu kỳ vay vốn: 24 tháng kể từ ngày nhận vốn vay.
3. Thời gian thực hiện vay vốn: Từ năm 2012.
Điều 4. Đối tượng và điều kiện vay vốn
1. Đối tượng vay vốn: Các hộ gia đình có nhu cầu vay vốn để xây dựng hoặc cải tạo các công trình vệ sinh theo tiêu chuẩn quy định của Nhà nước.
2. Điều kiện vay vốn: Các hộ gia đình vay vốn Quỹ đáp ứng các điều kiện:
Có đơn xin vay vốn được Hội Liên hiệp Phụ nữ xã, phường, thị trấn (Hội LHPN cấp xã) và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (UBND cấp xã) xác nhận về:
- Có nhu cầu cấp thiết xây dựng mới hoặc cải tạo các công trình vệ sinh.
- Có thu nhập thực tế, có khả năng trả nợ vốn vay và lãi vay.
- Hộ khẩu thường trú tại địa phương.
- Không phải là đối tượng có tiền sử về nợ tín dụng.
- Tự nguyện tham gia vào Tổ vay vốn Quỹ ở cộng đồng và cam kết chấp hành các quy định của Tổ (sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả lãi hàng tháng, trả vốn vay cuối chu kỳ theo quy định) và tham gia đầy đủ các hoạt động do Tổ vay vốn Quỹ phát động (họp tổ hàng tháng…).
Chương II
QUY TRÌNH CHO VAY QUỸ, THỦ TỤC CHO VAY VÀ SỬ DỤNG VỐN VAY, QUẢN LÝ VỐN VAY
Điều 5. Quy trình vay vốn Quỹ
Bước 1: Hội Liên hiệp Phụ nữ (Hội LHPN) tỉnh và Hội LHPN huyện, thị xã, thành phố (Hội LHPN cấp huyện) xác định địa bàn cho vay Quỹ.
Bước 2: Ban Hỗ trợ phụ nữ phát triển kinh tế và kế toán Quỹ của Hội LHPN tỉnh chịu trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ vay vốn, hệ thống kế toán và sổ sách cũng như các loại chứng từ và quy trình vay theo quy định.
Bước 3: Hội LHPN cấp huyện và cấp xã thuộc địa bàn vay vốn Quỹ khảo sát nhu cầu cần vay vốn để xây dựng hoặc cải tạo các công trình vệ sinh của các hộ gia đình, cũng như tình hình vệ sinh của các hộ gia đình. Trên cơ sở kết quả khảo sát, người vay sẽ được phân thành các Tổ vay vốn Quỹ (mỗi tổ ít nhất 15 người).
Bước 4: Hội LHPN cấp xã chịu trách nhiệm thành lập các Tổ vay vốn Quỹ ở đơn vị mình; hướng dẫn các tổ bầu Tổ trưởng, Tổ phó thảo luận các vấn đề vệ sinh môi trường, hoạt động tín dụng, nguyên tắc và quy chế vận hành Quỹ.
Bước 5: Các Tổ chịu trách nhiệm xây dựng nội quy của Tổ; tổ chức họp thường kỳ, các thành viên trong tổ cần thảo luận kỹ các thủ tục vay vốn. Hộ xin vay vốn cần phải hoàn tất những giấy tờ sau:
- Đơn xin vay vốn có chữ ký của người vay và người thừa kế, trong đó nêu rõ xây dựng mới hoặc cải tạo các công trình vệ sinh, được Hội LHPN cấp xã và UBND cấp xã xác nhận.
- Hợp đồng vay vốn, thực hiện theo đúng Quy chế Quỹ và kế hoạch hoàn trả nợ gốc và trả lãi theo quy định.
Bước 6: Các cấp Hội LHPN và Tổ trưởng tổ vay vốn giới thiệu và hướng dẫn các hộ vay vốn Quỹ các nội dung sau:
- Giới thiệu Quỹ, mục tiêu của Quỹ, nhận thức của người dân về các vấn đề môi trường, khuyến khích người dân tham gia các hoạt động vệ sinh môi trường; hướng dẫn cộng đồng cùng tham gia bảo vệ môi trường và cải thiện vệ sinh đường làng, ngõ xóm.
- Phổ biến Quy chế, quy trình vận hành của Quỹ và các vấn đề khác liên quan, cần làm rõ đến hộ vay.
- Hướng dẫn hộ vay làm Hợp đồng vay vốn, việc sử dụng vốn vay cũng như kế hoạch trả nợ.
Bước 7: Trên cơ sở khảo sát nhu cầu xây dựng, cải tạo các công trình vệ sinh, Hội LHPN cấp xã, huyện thống kê số lượng, nhu cầu kinh phí để xây dựng, cải tạo theo kế hoạch cho vay với chu kỳ vay là 24 tháng trình Hội LHPN tỉnh.
Bước 8: Hội LHPN cấp xã tiếp nhận đơn xin vay, tổng hợp danh sách các hộ gia đình đáp ứng đủ các điều kiện vay vốn (có xác nhận của UBND cấp xã) nộp về Hội LHPN cấp huyện, Hội cấp huyện trình Hội LHPN tỉnh. Trong thời hạn 10 ngày (tính theo ngày làm việc), Hội LHPN tỉnh tổ chức thẩm định, lập hồ sơ trình Thường trực Hội LHPN tỉnh phê duyệt. Sau khi hoàn tất khâu xét chọn đối tượng, phê duyệt vốn và ký hợp đồng vay vốn, Hội LHPN tỉnh thông báo lịch giải ngân.
Bước 9: Quy trình giải ngân và hoàn trả vốn vay.
1. Quy trình giải ngân: Hội LHPN tỉnh chịu trách nhiệm trực tiếp giải ngân cho các hộ gia đình vay vốn (với sự tham gia của đại diện Hội LHPN cấp huyện, xã và Tổ trưởng tổ vay vốn) theo lịch giải ngân đã thông báo trước với sự chứng kiến của UBND cấp xã.
2. Thu lãi vay và hoàn trả vốn vay:
a) Thu lãi vay: Việc trả lãi vay được thực hiện hàng tháng. Tổ trưởng tổ vay vốn có trách nhiệm thu lãi vay từ các hộ vay vốn và giao nộp cho Chủ tịch Hội LHPN cấp trên theo trình tự: Cấp xã - huyện - Hội LHPN tỉnh.
Ngày thu lãi tiền vay của các hộ gia đình vay vốn được ấn định vào ngày sinh hoạt định kỳ hàng tháng của Tổ; ngày giao nộp lãi tiền vay của các Tổ trưởng tổ vay vốn, Chủ tịch Hội LHPN cấp xã, cấp huyện đến Hội LHPN tỉnh được thực hiện thống nhất theo thỏa thuận.
Hội LHPN tỉnh tổng hợp lãi tiền vay trong quý để làm thủ tục trích lãi theo quy định tại Điều 7 của Quy chế này.
b) Hoàn trả vốn vay: Tiền vay được thu hồi một lần vào cuối chu kỳ vay vốn. Chủ tịch Hội LHPN cấp xã và cấp huyện có trách nhiệm thu hồi vốn vay từ các hộ vay và giao nộp về Hội LHPN tỉnh.
Hội LHPN tỉnh tổng hợp tiền vốn thu hồi và làm thủ tục nộp vào tài khoản Quỹ, đồng thời có kế hoạch cho vay các hộ gia đình khác ở chu kỳ vay vốn tiếp theo.
Kết thúc mỗi chu kỳ vay vốn, Hội LHPN tỉnh báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện.
Điều 6. Thủ tục cho vay
Bước 1: Các hộ gia đình có nhu cầu vay vốn xây dựng mới hoặc cải tạo công trình vệ sinh của hộ gia đình nộp đơn xin vay vốn Quỹ (theo mẫu) có chữ ký của người vay, người thừa kế, xác nhận của Hội LHPN cấp xã và UBND cấp xã.
Bước 2: Hội LHPN cấp xã tiếp nhận đơn xin vay vốn được tổng hợp từ Tổ trưởng tổ vay vốn và nộp về Hội LHPN cấp huyện, Hội cấp huyện trình Hội LHPN tỉnh để cùng phối hợp tổ chức thẩm định.
Thủ tục xét duyệt được thực hiện trong thời gian 10 ngày (tính theo ngày làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ vay vốn. Trường hợp hộ xin vay vốn không đáp ứng điều kiện vay vốn, Hội LHPN tỉnh thông báo cho hộ vay vốn biết (thông qua Hội LHPN cấp huyện, xã).
Bước 3: Trường hợp hộ vay vốn đáp ứng các yêu cầu quy định tại Bước 1 và 2, Hội LHPN tỉnh và hộ vay vốn cùng thảo luận để ký Hợp đồng vay vốn xây dựng hoặc cải tạo các công trình vệ sinh. Hợp đồng vay vốn (theo mẫu) được lập thành 04 bản, trong đó: Hội LHPN tỉnh, Hội LHPN cấp huyện, Hội LHPN cấp xã và hộ vay vốn, mỗi bên giữ 01 bản.
Bước 4: Giải ngân và tiếp nhận vốn vay.
Căn cứ lịch giải ngân, Hội LHPN tỉnh trực tiếp giao vốn cho từng hộ vay theo danh sách đã được phê duyệt với sự chứng kiến của đại diện Hội LHPN cấp huyện, UBND cấp xã, Hội LHPN cấp xã và Tổ trưởng tổ vay vốn Quỹ.
Điều 7. Các nội dung liên quan về vốn vay và xử lý vi phạm
1. Các nội dung liên quan về vốn vay:
a) Mức vốn cho vay: mỗi hộ vay vốn để xây dựng hoặc cải tạo công trình vệ sinh không quá 5.000.000 đồng/hộ.
b) Thời hạn vay: tối đa không quá 24 tháng. c) Mức lãi suất cho vay: 0,9%/tháng.
d) Số tiền lãi thực thu được từ cho vay Quỹ được phân bổ như sau:
- Trích 20% cho việc bảo tồn nguồn vốn vay.
- Trích 5% cho khen thưởng.
- Trích 35% cho Hội LHPN tỉnh.
- Trích 8% cho Hội LHPN cấp huyện.
- Trích 12% cho Hội LHPN cấp xã.
- Trích 20% cho Tổ vay vốn.
Tiền lãi thu được trích cho Hội LHPN các cấp sử dụng chi: phụ cấp, làm thêm giờ, công tác phí, hội họp, văn phòng phẩm, in ấn tài liệu, biểu mẫu, các hoạt động phục vụ công tác tín dụng vệ sinh đạt kết quả tốt, đảm bảo đúng quy định tài chính của Nhà nước.
đ) Khoản lãi tiền gửi thu được tại tài khoản Quỹ sẽ được bổ sung vào chi phí triển khai thực hiện nguồn vốn đảm bảo hiệu quả.
e) Trả lãi tiền vay: Các hộ vay vốn phải trả lãi tiền vay hàng tháng tại các buổi sinh hoạt định kỳ hàng tháng của Tổ vay vốn (01 lần/tháng). Ngày họp định
kỳ hàng tháng cụ thể, do tổ tự thỏa thuận thống nhất. Hộ vay vốn bắt đầu trả lãi vay vào tháng thứ hai (tính từ ngày giải ngân).
g) Trả nợ vốn vay: Các hộ vay vốn có trách nhiệm hoàn trả vốn vay một lần vào cuối chu kỳ vay vốn. Hộ vay vốn được phép rút ngắn thời gian hoàn trả vốn vay, lãi suất cho vay được tính tương ứng với thời gian hoàn trả nợ đó.
2. Xử lý vi phạm:
Hội LHPN các cấp phối hợp với UBND cấp xã xác nhận hộ vay vốn vi phạm, đồng thời giải quyết bằng cách nhắc nhở đến phạt tiền đối với các trường hợp hộ vay chậm trả nợ tiền vay, không đúng hạn. Việc phạt tiền sẽ được tính như sau:
Số tiền phạt = số tiền chậm trả nợ x 130% lãi suất cho vay x số tháng chậm trả nợ.
Tổng số tiền phạt thu của các hộ vay vốn vi phạm sẽ bổ sung vào chi phí triển khai thực hiện nguồn vốn.
Điều 8. Thu hồi, giải ngân vốn và quản lý vốn vay
1. Việc thu hồi vốn, giải ngân và quản lý vốn vay phải tuân thủ theo pháp luật hiện hành của Nhà nước. Vốn được rút từ tài khoản của Quỹ để giải ngân cho các hộ vay vốn theo đúng quy định của Quy chế này.
2. Trong thời gian cho vay (tính theo chu kỳ vay vốn), Hội LHPN tỉnh sẽ tổ chức thu lãi vay và thu nợ vay của hộ vay vốn thông qua Hội LHPN cấp huyện, cấp xã và Tổ trưởng tổ vay vốn.
3. Tiền vốn thu hồi được từ hộ vay vốn, kế toán Quỹ của Hội LHPN tỉnh làm thủ tục nộp vào tài khoản Quỹ, tiếp tục cho các hộ khác vay vốn của chu kỳ vay vốn tiếp theo, đúng quy trình và thủ tục của Quy chế này.
4. Việc quản lý và sử dụng nguồn vốn này phải theo quy chế hiện hành về tài chính và kế toán của Nhà nước.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Tổ chức thực hiện
1. Hội LHPN cấp huyện báo cáo tình hình thực hiện và quản lý vốn Quỹ về Hội LHPN tỉnh định kỳ 6 tháng và hàng năm.
2. Dựa trên kết quả vận hành Quỹ, cuối mỗi chu kỳ vay vốn Hội LHPN tỉnh báo cáo UBND tỉnh về tình hình thực hiện.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Hội LHPN tỉnh phối hợp với Sở Tài chính tham mưu trình UBND tỉnh giải quyết./.
Quyết định 1079/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 02 thủ tục hành chính mới, 02 bãi bỏ trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 20/11/2020 | Cập nhật: 26/11/2020
Quyết định 1079/QĐ-UBND năm 2020 về thành lập các chốt phòng, chống dịch Covid-19 trên khu vực biên giới biển tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/07/2020 | Cập nhật: 01/08/2020
Quyết định 1079/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính; sửa đổi thời gian, bổ sung cách thực hiện thủ tục hành chính nộp hồ sơ trực tuyến lĩnh vực môi trường và lĩnh vực đo đạc bản đồ tại Quyết định 497/QĐ-UBND Ban hành: 28/05/2020 | Cập nhật: 05/08/2020
Quyết định 1079/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ thực hiện cơ chế một cửa trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Hòa Bình Ban hành: 13/05/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Quyết định 1079/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 thuộc lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/05/2020 | Cập nhật: 29/05/2020
Quyết định 1079/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Văn hóa và Gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Quảng Bình Ban hành: 08/04/2020 | Cập nhật: 27/07/2020
Quyết định 1079/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục gồm 01 thủ tục hành chính mới và 03 thủ tục bãi bỏ trong lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 22/11/2019 | Cập nhật: 07/01/2020
Quyết định 1079/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 27/03/2019 | Cập nhật: 27/04/2019
Quyết định 1079/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 03/05/2018 | Cập nhật: 06/06/2018
Quyết định 1079/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 12/04/2018 | Cập nhật: 10/08/2018
Quyết định 1079/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2018 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 30/10/2017 | Cập nhật: 16/11/2017
Quyết định 1079/QĐ-UBND năm 2017 về thu hồi và hủy Quyết định 2268/QĐ-UBND Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 13/07/2017
Quyết định 1079/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực quốc tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Hậu Giang Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 12/10/2017
Quyết định 1079/QĐ-UBND năm 2017 phân công sở, ban, ngành thuộc tỉnh theo dõi thực hiện Đề án nhiệm vụ và giải pháp đưa các xã, thôn ra khỏi diện đặc biệt khó khăn, hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 17/06/2017
Quyết định 1079/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 điều chỉnh, mở rộng Khu dân cư Thổ Trì, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 23/08/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Quyết định 1079/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới và bãi bỏ lĩnh vực tư pháp - hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/05/2016 | Cập nhật: 20/08/2016
Quyết định 1079/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch tuyên truyền quảng bá, xúc tiến đầu tư tỉnh Vĩnh Long năm 2016 Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 24/11/2016
Quyết định 1079/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính ban hành mới thuộc phạm vi giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 08/07/2015 | Cập nhật: 05/08/2015
Quyết định 1079/QĐ-UBND năm 2015 về việc bổ sung Dự toán mua sắm thuốc tân dược phục vụ nhu cầu khám, chữa bệnh của Bệnh viện Đa khoa Lâm Đồng và đơn vị y tế tuyến tỉnh trên địa bàn Thành phố Đà Lạt năm 2014-2015 do ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 11/05/2015 | Cập nhật: 13/05/2015
Quyết định 1079/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân quận, huyện Thành phố Cần Thơ Ban hành: 08/04/2015 | Cập nhật: 29/04/2015
Quyết định 1079/QĐ-UBND giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tư pháp (giai đoạn 2014 - 2016) Ban hành: 02/07/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 1079/QĐ-UBND năm 2013 công bố 02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 1079/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ Quyết định 2550/QĐ-UBND năm 2010 và Quyết định 1634/QĐ-UBND năm 2011 Ban hành: 04/06/2013 | Cập nhật: 18/12/2013
Quyết định 1079/QĐ-UBND năm 2009 về Quy định thẩm định dự án đầu tư, Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình và Quy định hoạt động của Ban Thẩm định dự án đầu tư tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 16/09/2009 | Cập nhật: 28/07/2012
Quyết định 1079/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ tín dụng vệ sinh Dự án thứ ba Cấp nước và vệ sinh các thị xã, thị trấn khoản vay ADB No: 1880-VIE(SF) trên địa bàn tỉnh Phú Yên từ năm 2008 Ban hành: 10/07/2008 | Cập nhật: 30/09/2017