Quyết định 1079/QĐ-UBND năm 2009 về Quy định thẩm định dự án đầu tư, Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình và Quy định hoạt động của Ban Thẩm định dự án đầu tư tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
Số hiệu: | 1079/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum | Người ký: | Hà Ban |
Ngày ban hành: | 16/09/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1079/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 16 tháng 09 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ, BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ QUY ĐỊNH HOẠT ĐỘNG CỦA BAN THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26-11-2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26-11-2003;
Căn cứ Luật số 38/2009/QH12 ngày 19-6-2009 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12-02-2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26-3-2009 của Bộ Xây dựng về việc quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12-02-2009 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 131/2006/NĐ-CP ngày 09-11-2006 của Chính phủ về ban hành quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức;
Căn cứ Quyết định số 64/2001/QĐ-TTg ngày 26-04-2001 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành quy chế quản lý sử dụng nguồn viện trợ phi chính phủ nước ngoài;
Căn cứ Quyết định số 1075/QĐ-UBND ngày 26-9-2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc thành lập Ban thẩm định dự án đầu tư tỉnh Kon Tum;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thẩm định dự án đầu tư, Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình và Quy định hoạt động của Ban Thẩm định dự án đầu tư tỉnh.
Điều 2. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Ban Thẩm định dự án đầu tư tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ, BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 1079/QĐ-UBND ngày 16-9-2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Chương 1.
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Điều 1. Tiếp nhận hồ sơ dự án, báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình:
1. Cơ quan Thường trực Ban Thẩm định dự án đầu tư tỉnh (Sở Kế hoạch và Đầu tư) là đầu mối tiếp nhận hồ sơ dự án, báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình, các dự án cho mục tiêu đầu tư phát triển (gọi tắt là hồ sơ dự án) và trả kết quả theo quy chế một cửa đã được ban hành.
2. Khi nhận hồ sơ dự án, Thường trực Ban Thẩm định dự án đầu tư kiểm tra các thủ tục pháp lý, thiết kế cơ sở của dự án hoặc kết quả thẩm định của chủ đầu tư về thiết kế bản vẽ thi công và dự toán đối với báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình... để gửi lấy ý kiến góp ý của các cơ quan có liên quan bằng văn bản trước khi đưa dự án ra thẩm định.
3. Trường hợp hồ sơ dự án chưa đủ điều kiện tổ chức thẩm định thì cơ quan Thường trực Ban Thẩm định dự án đầu tư tỉnh hướng dẫn chủ đầu tư bổ sung.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ dự án để thẩm định được tính từ ngày dự án đã bổ sung đủ thủ tục theo quy định. Cơ quan Thường trực Ban Thẩm định dự án đầu tư chịu trách nhiệm mở sổ theo dõi việc tiếp nhận dự án và có phiếu ghi ngày nhận và trả kết quả theo quy định.
Điều 2. Hồ sơ dự án trình thẩm định:
1. Bao gồm các tài liệu, văn bản như quy định tại Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12-02-2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và các Văn bản hướng dẫn của các Bộ, ngành có liên quan.
Điều 3. Thẩm định dự án, báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình:
1. Thời gian thẩm định theo quy định tại Khoản 7, Điều 10 của Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12-02-2009, như sau:
Loại Dự án |
Theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP , thời hạn thẩm định kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nhưng không quá: |
Ủy ban nhân dân tỉnh quy định |
|
Thời gian lấy ý kiến tại các cơ quan có liên quan không quá: |
Thời gian thẩm định tại cơ quan Thường trực Ban Thẩm định không quá: |
||
Dự án nhóm A |
40 ngày |
20 ngày |
20 ngày |
Dự án nhóm B |
30 ngày |
15 ngày |
15 ngày |
Dự án nhóm C |
20 ngày |
10 ngày |
10 ngày |
BCKTKT |
15 ngày |
07 ngày |
08 ngày |
Thường trực Ban Thẩm định dự án đầu tư tỉnh quyết định thời điểm đưa dự án ra thẩm định nhưng không vượt quá phạm vi thời gian nêu trên kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và đủ điều kiện đưa ra thẩm định.
2. Nội dung thẩm định:
- Đối với dự án đầu tư: Theo Điều 11 của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12-02-2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Đối với báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình: Theo Điểm đ, Điều 3 của Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26-3-2009 của Bộ Xây dựng về quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12-2-2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
3. Mức thu lệ phí thẩm định theo chế độ quy định hiện hành.
Chương 2.
QUY ĐỊNH HOẠT ĐỘNG CỦA BAN THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TỈNH
Điều 4. Quyền hạn và nghĩa vụ của Ban Thẩm định dự án đầu tư tỉnh:
1. Quyền hạn:
- Thẩm định các dự án đầu tư, Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh khi cơ quan thường trực Ban Thẩm định dự án đầu tư tỉnh tổ chức.
- Ban Thẩm định dự án đầu tư tỉnh được:
+ Mời chuyên gia kinh tế, kỹ thuật đang công tác tại các cơ quan Trung ương, địa phương tham gia với tư cách làm thành viên phản biện; hoặc tham mưu người quyết định đầu tư thuê tư vấn để thẩm tra một phần hoặc toàn bộ nội dung quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 11 của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12-02-2009 của Chính phủ (nếu cần thiết); sử dụng cán bộ, công chức cấp thuộc quyền quản lý của mình để giúp việc.
+ Bảo lưu ý kiến và chịu trách nhiệm về ý kiến của mình.
+ Đề nghị chủ đầu tư cung cấp các tài liệu liên quan, giải trình và báo cáo các nội dung cần làm rõ tại cuộc họp Thẩm định.
+ Hưởng mức chi bồi dưỡng, chi khen thưởng và chi khác từ nguồn lệ phí Thẩm định theo chế độ quy định hiện hành.
+ Căn cứ quy định hiện hành để Thẩm định điều chỉnh dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình và chỉ điều chỉnh khi dự án đã được bố trí vốn đầu tư, dự án đang triển khai thi công hoặc điều chỉnh để đăng ký vốn với Bộ, ngành Trung ương (tránh trường hợp dự án phải điều chỉnh nhiều lần).
2. Nghĩa vụ:
- Trung thực, khách quan, công bằng trong quá trình thẩm định.
- Có trách nhiệm kiểm tra hiện trường công trình trước khi thẩm định (nếu cần thiết).
- Các thành viên Ban Thẩm định dự án đầu tư tỉnh có trách nhiệm tham gia góp ý kiến bằng văn bản và dự họp Thẩm định các dự án, báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình đúng thành phần và thời gian quy định.
Trường hợp ủy quyền cho cấp dưới của đơn vị mình đi dự thay thì người ủy quyền phải chịu trách nhiệm về ý kiến của người được ủy quyền tham dự họp. Đến giờ Thẩm định, nếu vắng mặt từ 1/2 thành viên Ban Thẩm định trở lên hoặc vắng Sở quản lý xây dựng công trình chuyên ngành thì thường trực Ban Thẩm định tạm hoãn Thẩm định và bố trí lại trong thời gian gần nhất. Các cơ quan vắng mặt không có lý do chính đáng sẽ chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thường trực Ban Thẩm định dự án đầu tư tỉnh tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình Thẩm định dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình định kỳ 6 tháng và hàng năm.
Điều 5. Cơ quan thường trực Ban Thẩm định dự án đầu tư tỉnh (Sở Kế hoạch và Đầu tư) có nhiệm vụ:
1. Tiếp nhận hồ sơ dự án và trả kết quả theo quy định hiện hành (như Điều 3 tại quy định này).
2. Làm đầu mối tổ chức cuộc họp thẩm định; cử cán bộ công chức của cơ quan làm thư ký để ghi chép đầy đủ ý kiến của các thành viên dự họp và ý kiến kết luận của chủ trì cuộc họp; phát hành Biên bản Thẩm định dự án, báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình gửi đến Ban Thẩm định dự án đầu tư tỉnh, các thành viên tham gia Thẩm định để theo dõi, chủ đầu tư để tiếp thu hoàn chỉnh dự án (nếu có yêu cầu chỉnh sửa).
3. Kiểm tra hồ sơ dự án đã chỉnh sửa, bổ sung (nếu có) theo Biên bản Thẩm định, nếu đã đủ điều kiện thì lập tờ trình (báo cáo thẩm định) có nhận xét, đánh giá, kết luận và kiến nghị (nêu rõ Hồ sơ dự án đã hoàn chỉnh theo góp ý của Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành và kết luận của Ban Thẩm định tại Biên bản thẩm định; đủ điều kiện đề nghị UBND tỉnh phê duyệt), kèm theo dự thảo Quyết định phê duyệt và các tài liệu liên quan để trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
4. Tổ chức lưu trữ hồ sơ thẩm định dự án, báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình, quyết định phê duyệt dự án... theo đúng quy định.
5. Thực hiện các nhiệm vụ khác nếu có.
Điều 6. Nhiệm vụ của Sở quản lý xây dựng công trình chuyên ngành (Theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26-3-2009 của Bộ Xây dựng và theo quy định này):
1. Sở Công thương: Tham gia dự họp thẩm định và tham gia ý kiến bằng văn bản về thiết kế cơ sở của các dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc thiết kế bản vẽ thi công - dự toán của báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình đối với công trình hầm mỏ, dầu khí, nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, chế tạo máy, luyện kim và các dự án công nghiệp chuyên ngành khác.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Tham gia dự họp thẩm định và tham gia ý kiến bằng văn bản về thiết kế cơ sở của các dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc thiết kế bản vẽ thi công - dự toán của báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình đối với công trình thuỷ lợi, đê điều và các công trình nông nghiệp chuyên ngành khác.
3. Sở Giao thông vận tải: Tham gia dự họp thẩm định và tham gia ý kiến bằng văn bản về thiết kế cơ sở của các dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc thiết kế bản vẽ thi công - dự toán của báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình đối với công trình giao thông (trừ đường đô thị).
4. Sở Xây dựng: Tham gia dự họp thẩm định và tham gia ý kiến bằng văn bản về thiết kế cơ sở của các dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc thiết kế bản vẽ thi công - dự toán của báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình đối với công trình dân dụng, công nghiệp vật liệu xây dựng, hạ tầng kỹ thuật đô thị và các dự án đầu tư xây dựng công trình khác do Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu.
5. Sở Thông tin và Truyền thông: Tham gia dự họp thẩm định và tham gia ý kiến bằng văn bản về thiết kế cơ sở của các dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc thiết kế bản vẽ thi công - dự toán của báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình đối với công trình chuyên ngành Bưu chính - Viễn thông và công nghệ thông tin.
6. Đối với dự án bao gồm nhiều loại công trình khác nhau thì thực hiện theo quy định tại Điểm b, Khoản 3, Điều 2 của Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26-3-2009 của Bộ Xây dựng.
Sở quản lý xây dựng công trình chuyên ngành được giao nhiệm vụ nêu trên tham gia ý kiến bằng văn bản và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về nội dung và chất lượng của thiết kế cơ sở của dự án đầu tư, thiết kế bản vẽ thi công - dự toán của báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Nêu rõ thiết kế cơ sở, thiết kế bản vẽ thi công - dự toán đã đủ điều kiện trình cấp có thẩm quyền phê duyệt hay phải điều chỉnh. Trường hợp yêu cầu chủ đầu tư điều chỉnh thì sau khi nhận được Hồ sơ đã sửa, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành có ý kiến xác nhận thiết kế cơ sở, thiết kế bản vẽ thi công - dự toán đã chỉnh sửa và đủ điều kiện trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt.
Điều 7. Các thành viên khác (Lãnh đạo Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các Sở, ban, ngành có liên quan đến công trình được mời làm thành viên Thẩm định) có trách nhiệm tham gia dự họp Thẩm định dự án và có ý kiến bằng văn bản về các lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình.
Chương 3.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng, biểu dương đối với các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt Quy định này; đồng thời xử lý nghiêm khắc đối với các trường hợp vi phạm làm ảnh hưởng đến tiến độ, chất lượng, hiệu quả hoạt động của Ban Thẩm định dự án đầu tư tỉnh.
Điều 9. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Thường trực Ban Thẩm định dự án đầu tư tỉnh báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh bổ sung./.
Quyết định 1075/QĐ-UBND năm 2020 về thay đổi danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Kạn đã được phê duyệt tại Quyết định 1964/QĐ-UBND Ban hành: 15/06/2020 | Cập nhật: 11/08/2020
Quyết định 1075/QĐ-UBND năm 2020 về quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong lĩnh vực Chăn nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 28/04/2020 | Cập nhật: 20/05/2020
Quyết định 1075/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính về lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, các Sở, ngành trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 03/04/2020 | Cập nhật: 23/11/2020
Quyết định 1075/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 01/08/2019 | Cập nhật: 16/10/2019
Quyết định 1075/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh An Giang Ban hành: 06/05/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Quyết định 1075/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Uỷ ban nhân dân cấp huyện, thành phố Cần Thơ Ban hành: 06/05/2019 | Cập nhật: 28/05/2019
Quyết định 1075/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp giữa Sở Tài nguyên và Môi trường với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan có liên quan trong thực hiện thủ tục hành chính đối với dự án đầu tư có sử dụng đất rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 13/05/2019 | Cập nhật: 08/07/2019
Quyết định 1075/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 huyện An Lão, tỉnh Bình Định Ban hành: 03/04/2019 | Cập nhật: 17/05/2019
Quyết định 1075/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ Chỉ số đánh giá cải cách hành chính đối với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 26/06/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Quyết định 1075/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt và công bố Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2015 Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 26/07/2016
Quyết định 1075/QĐ-UBND năm 2016 thực hiện chế độ bảo hiểm y tế đối với Cựu chiến binh theo Nghị định 150/2006/NĐ-CP Ban hành: 08/06/2016 | Cập nhật: 28/06/2016
Quyết định 1075/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu, nhiệm vụ phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2016 tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 31/05/2016
Quyết định 1075/QĐ-UBND năm 2016 về giao chi tiết kế hoạch vốn đối ứng cho dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải bệnh viện trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 10/05/2016 | Cập nhật: 27/05/2016
Quyết định 1075/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân quận, huyện; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn của thành phố Cần Thơ Ban hành: 19/04/2016 | Cập nhật: 01/10/2016
Quyết định 1075/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Điều 5 Quyết định 1289/2002/QĐ-UB, 1674/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ cho học sinh, sinh viên Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Quyết định 1075/QĐ-UBND năm 2013 Phê duyệt Đề án Trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2013-2020 Ban hành: 27/06/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 1075/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 06/05/2013 | Cập nhật: 29/10/2013
Quyết định 1075/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phối hợp giữa lực lượng Kiểm lâm với cơ quan, đơn vị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp trong công tác bảo vệ rừng, quản lý lâm sản và phòng cháy, chữa cháy rừng Ban hành: 06/05/2013 | Cập nhật: 27/05/2013
Thông tư 03/2009/TT-BXD quy định chi tiết một số nội dung Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 26/03/2009 | Cập nhật: 03/04/2009
Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 17/02/2009
Quyết định 1075/QĐ-UBND năm 2008 quy định thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 28/04/2008 | Cập nhật: 07/05/2014
Nghị định 131/2006/NĐ-CP ban hành quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức Ban hành: 09/11/2006 | Cập nhật: 22/11/2006
Quyết định 64/2001/QĐ-TTg về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài Ban hành: 26/04/2001 | Cập nhật: 22/12/2009