Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy chế hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân tự cam kết và chịu trách nhiệm xác định diện tích đất ở trong hạn mức do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
Số hiệu: | 22/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang | Người ký: | Lê Văn Thi |
Ngày ban hành: | 13/09/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2012/QĐ-UBND |
Kiên Giang, ngày 13 tháng 9 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ HƯỚNG DẪN HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TỰ CAM KẾT VÀ CHỊU TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH DIỆN TÍCH ĐẤT Ở TRONG HẠN MỨC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 93/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 30/2005/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 4 năm 2005 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Kiên Giang tại Tờ trình số 19/TTr- CT ngày 13 tháng 6 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân tự cam kết và chịu trách nhiệm về việc xác định diện tích đất ở trong hạn mức.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Kiên Giang hướng dẫn thi hành, kiểm tra và giám sát việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn và các hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
HƯỚNG DẪN HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TỰ CAM KẾT VÀ CHỊU TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH DIỆN TÍCH ĐẤT Ở TRONG HẠN MỨC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy chế này quy định hộ gia đình, cá nhân tự cam kết và chịu trách nhiệm về việc xác định diện tích đất ở trong hạn mức, khi làm thủ tục, hồ sơ xin giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở để làm cơ sở cho Chi cục Thuế các huyện, thị xã, thành phố xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Chi cục Thuế, cơ quan tài nguyên và môi trường, các cơ quan có liên quan trong việc tiếp nhận hồ sơ về đất gồm: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất huyện, thị xã, thành phố; bộ phận một cửa tại các Ủy ban nhân dân xã, thị trấn; bộ phận một cửa tại Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố.
b) Hộ gia đình, cá nhân lập hồ sơ xin giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở.
Điều 2. Hạn mức sử dụng đất ở
1. Hạn mức sử dụng đất ở được tính bằng hạn mức giao đất ở quy định tại Khoản 1, Điều 1 của Quyết định số 39/2006/QĐ-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở tại nông thôn và đô thị đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Việc xác định diện tích đất trong hạn mức sử dụng đất ở để tính tiền sử dụng đất theo quy định tại Khoản 1 Điều này, chỉ được tính cho một thửa đất; trường hợp hộ gia đình, cá nhân có nhiều thửa đất ở thì được lựa chọn một thửa đất để xác định diện tích đất trong hạn mức.
Điều 3. Trách nhiệm của hộ gia đình, cá nhân
1. Hộ gia đình, cá nhân khi nộp hồ sơ xin giao đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở phải làm cam kết và tự chịu trách nhiệm theo mẫu Giấy cam kết ban hành kèm theo Quy chế này.
2. Giấy cam kết của hộ gia đình, cá nhân nộp cùng hồ sơ kê khai nộp tiền sử dụng đất trong hồ sơ xin giao đất ở, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở tại cơ quan tài nguyên và môi trường.
3. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân không nộp Giấy cam kết, khi xác định tiền sử dụng đất thì Chi cục Thuế sẽ tính theo trường hợp đất ở vượt hạn mức.
4. Hộ gia đình, cá nhân chịu trách nhiệm trong việc kê khai, cam kết của mình là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về quản lý thuế.
Điều 4. Trách nhiệm của cơ quan chức năng có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đất và trả kết quả tại các Ủy ban nhân dân xã, thị trấn và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố địa phương nơi có đất
1. Trách nhiệm của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố hoặc Ủy ban nhân dân xã, thị trấn nơi có đất.
Khi tiếp nhận hồ sơ xin giao đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở, bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn và bộ phận một cửa huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân nộp Giấy cam kết theo Quy chế này.
2. Trách nhiệm của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã, thành phố.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, Giấy cam kết và lập phiếu thông tin địa chính chuyển đến Chi cục Thuế các huyện, thị xã, thành phố để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định.
3. Trách nhiệm của Chi cục Thuế các huyện, thị xã, thành phố.
Căn cứ Giấy cam kết của hộ gia đình, cá nhân và hồ sơ có liên quan do Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã, thành phố chuyển đến Chi cục Thuế kiểm tra hồ sơ và xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định.
Điều 5. Trách nhiệm của Cục Thuế tỉnh Kiên Giang
Cục Thuế tỉnh Kiên Giang có trách nhiệm triển khai thực hiện Quy chế này. Trong quá trình triển khai, áp dụng, trường hợp có khó khăn, vướng mắc, sở, ban, ngành, các địa phương và hộ gia đình, cá nhân có liên quan đề xuất, phản ánh về Cục Thuế tỉnh Kiên Giang để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
|
Mẫu cam kết (ban hành kèm theo Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND ngày 13/9/2012 của UBND tỉnh Kiên Giang) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
GIẤY CAM KẾT
Tôi tên:...................................... Sinh năm:............................................................
CMND số: ............... Ngày cấp: …………. Tại: ...................................................
Mã số thuế: ................................ Điện thoại liên hệ:..............................................
Hộ khẩu thường trú tại:...........................................................................................
Căn cứ Điều 1, Thông tư số 93/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thu tiền sử dụng đất.
Tôi xin cam kết từ trước đến nay chưa chọn một thửa đất nào để xác định diện tích đất ở trong hạn mức. Nay tôi xin chọn một thửa đất để xác định diện tích đất ở trong hạn mức lần này để tính tiền sử dụng đất đối với thửa đất số:…….., tờ bản đồ số:……, diện tích:.…m2.
Địa chỉ thửa đất: ....................................................................
.........................................................................................................................................
Tôi cam kết nội dung kê khai trên là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về quản lý thuế./.
|
…………, ngày … tháng… năm 201… NGƯỜI CAM KẾT (Ký, ghi rõ họ tên) |
Thông tư 93/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 117/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 29/06/2011 | Cập nhật: 21/07/2011
Nghị định 120/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 30/12/2010 | Cập nhật: 04/01/2011
Quyết định 39/2006/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2006/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (Phần xây dựng) Ban hành: 27/10/2006 | Cập nhật: 01/09/2014
Quyết định 39/2006/QĐ-UBND phê duyệt đề án phát triển thủy lợi nhỏ giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 27/09/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 39/2006/QĐ-UBND về việc thành lập phòng y tế quận 8 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 13/10/2006 | Cập nhật: 25/12/2007
Quyết định 39/2006/QĐ-UBND ban hành hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở tại nông thôn và đô thị đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 10/11/2006 | Cập nhật: 25/01/2010
Quyết định 39/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý môi trường tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 21/08/2006 | Cập nhật: 14/12/2010
Quyết định 39/2006/QĐ-UBND quy định chế độ tiếp xúc cử tri đối với Hội đồng nhân dân cấp xã, phường, thị trấn do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 10/08/2006 | Cập nhật: 12/08/2013
Quyết định 39/2006/QĐ-UBND về việc thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Uỷ ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 17/08/2006 | Cập nhật: 23/09/2006
Quyết định 39/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của ban quản lý các Khu công nghiệp do tỉnh Quảng Nam Ban hành: 25/08/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 39/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thương mại và Du lịch tỉnh Quảng Bình Ban hành: 11/09/2006 | Cập nhật: 17/04/2015
Quyết định 39/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 04/07/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 39/2006/QĐ-UBND quy định về kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 15/08/2006 | Cập nhật: 12/08/2013
Quyết định 39/2006/QĐ-UBND ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của thanh tra huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 23/08/2006 | Cập nhật: 21/12/2007
Quyết định 39/2006/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn và danh mục công trình đầu tư xây dựng thuộc nguồn vốn ngân sách tỉnh quản lý năm 2006 Ban hành: 31/08/2006 | Cập nhật: 04/05/2013
Quyết định 39/2006/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Cơ sở bảo trợ xã hội “mái ấm ga sài gòn” do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 12/07/2006 | Cập nhật: 21/12/2007
Quyết định 39/2006/QĐ-UBND về mức chi đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên đại bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 04/05/2006 | Cập nhật: 23/01/2013
Quyết định 39/2006/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 17/05/2006 | Cập nhật: 29/10/2009
Quyết định 39/2006/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình quốc gia phổ biến, giáo dục pháp luật và nâng cao ý thức chấp hành pháp luật cho cán bộ, nhân dân ở xã, phường, thị trấn giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 25/05/2006 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 39/2006/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định quy định giá thu một phần viện phí áp dụng cho các cơ sở điều trị trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 14/04/2006 | Cập nhật: 03/05/2014
Quyết định 39/2006/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 06/06/2006 | Cập nhật: 25/10/2012
Quyết định 39/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 31/05/2006 | Cập nhật: 16/08/2010
Quyết định 39/2006/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách áp dụng cho đối tượng xã hội ở các Trung tâm Bảo trợ Xã hội và cộng đồng; Cán bộ, viên chức làm việc tại cơ sở thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đồng Nai Ban hành: 15/05/2006 | Cập nhật: 28/11/2014
Quyết định 39/2006/QĐ-UBND ban hành Chương trình hành động thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 26/04/2006 | Cập nhật: 02/08/2013
Quyết định 39/2006/QĐ-UBND quy định thời gian làm việc ban đêm trong Quyết định 245/2005/QĐ-UBND về ban hành thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô và phí tạm dừng, đỗ xe ô tô trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Ban hành: 13/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 39/2006/QĐ-UBND thành lập và ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của cơ quan Thông báo và Điểm hỏi đáp của tỉnh Quảng Trị về hàng rào kỹ thuật trong thương mại Ban hành: 06/04/2006 | Cập nhật: 21/08/2013
Thông tư liên tịch 30/2005/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính Ban hành: 18/04/2005 | Cập nhật: 20/09/2012
Quyết định 39/2006/QĐ-UBND công bố công khai quyết toán năm 2004 và dự toán ngân sách năm 2006 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 14/02/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Thông tư 117/2004/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 07/12/2004 | Cập nhật: 07/12/2012
Nghị định 198/2004/NĐ-CP về việc thu tiền sử dụng đất Ban hành: 03/12/2004 | Cập nhật: 07/12/2012