Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của Thành phố Hà Nội
Số hiệu: 22/2012/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội Người ký: Nguyễn Thị Bích Ngọc
Ngày ban hành: 28/08/2012 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Giáo dục, đào tạo, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 22/2012/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 28 tháng 08 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ, HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP, CƠ CHẾ THU, SỬ DỤNG HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cLuật Tchức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 ca Chính ph quy định về min, gim học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sdụng học phí đối với cơ sở giáo dc thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 ca Liên Bộ: Giáo dục Đào tạo - Tài chính - Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dn thực hiện một số điều của Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính ph quy định về miễn, gim học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sgiáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015;

Căn cứ Nghị quyết số 14/2012/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2012 ca Hội đng nhân n Thành phvề việc miễn, giảm học phí, htrợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với các cơ sgiáo dục thuộc hệ thng giáo dục quốc dân của Thành phố Hà Nội;

Xét đề nghị của Liên Sở: Giáo dục và Đào tạo - Tài chính - Lao động, Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 8337/LN:GD&ĐT-TC-LĐTB&XH ngày 27 tháng 8 năm 2012 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bản số 1794/STP-VBPQ ngày 27 tháng 8 năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của Thành phố Hà Nội.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này nay bãi bỏ.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo; Tài chính; Lao động, Thương binh và Xã hội; Cục trưởng Cục thuế Thành phố; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã, Thủ trưởng các Sở Ngành, các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Ch
ính ph;
- Các Bộ: TC, GD&ĐT, LĐTB&XH;
- Thường trc Thành y;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Đ/c Chtịch UBND Thành phố:
- Các đ/c PCT UBND TP;
- Cục KT văn bn (Bộ Tư pháp);
- Website Chính ph;
- Ban VX, PC, KTNS (HĐND TP);
- Cng GTĐT TP; Trung tâm công báo;
- Sở Tư pháp; Đài PTTH HN;
- Báo Hà nội mới, Báo Kinh tếđô thị;
- Các PVP, các PCV, TH, KSTTHC;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Bích Ngọc

 

QUY ĐỊNH

VỀ VIỆC MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ, HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP, CƠ CHẾ THU, SỬ DỤNG HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI

(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 08 năm 2012 ca y ban nhân dân Thành phHà Nội)

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh

Quyết định này quy định về min, giảm học phí htrợ chi phí học tập, cơ chế thu, sử dụng học phí đi với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thng giáo dục quc dân ca Thành phố Hà Nội bao gồm:

1. Các cơ sở giáo dục ở các cp học và trình độ đào tạo thuộc hệ thng giáo dục quc dân.

2. Các cơ sgiáo dục khác thuộc h thng giáo dục quc dân được quy định tại Điu 69 ca Luật Giáo dục.

Chương 2.

QUY ĐỊNH VỀ MIỄN GIẢM HỌC PHÍ, HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP

Điều 2. Đối tượng không phải đóng học phí

Đối tượng không phi đóng học phí tại các cơ sgiáo dục công lập là các đối tượng được quy định tại Điều 3, Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính ph.

Điều 3. Đối tượng được miễn học phí

1. Đối tượng được miễn học phí là các đối tượng được quy định tại Điều 4, Nghđịnh số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phvà khoản 1, Điều 2 Thông tư Liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của Liên Bộ; Giáo dục và Đào tạo, Tài chính - Lao động, Thương binh và Xã hội và quy định hiện hành ca Thành phố.

2. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên ở 13 xã miền núi khó khăn gồm; Ba Vì, Khánh Thượng, Minh Quang, Vân Hòa, Yên Bài, Ba Tri, Tản Lĩnh (huyện Ba Vì); Yên Trung, Yên Bình, Tiến Xuân (huyện Thạch Tht), Phú Mãn, Đông Xuân (huyện Quốc Oai), An Phú (huyện Mỹ Đức) và 2 xã giữa sông gm: Minh Châu (huyện Ba Vì), Vân Hà (huyện Phúc Thọ).

Điều 4. Đối tượng được giảm học phí

Các đối tượng được giảm học phí là các đối tượng được quy định tại Điều 5 Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính ph và khoản 2 Điều 2 Tng tư Liên tịch s 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của Liên BGiáo dục Đào tạo - Tài chính - Lao động,Thương binh và Xã hội và các quy định hiện hành của Thành phố.

Điều 5. Đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập

1. Đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập là các đi tượng được quy định tại Điều 6 Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ và khoản 3, Điều 2, Thông tư Liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 ca Liên Bộ: Giáo dục và Đào tạo - Tài chính - Lao động, Thương binh và Xã hội và các quy định hiện hành của Thành ph.

2. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phthông ở 13 xã miền núi khó khăn gồm: Ba Vì, Khánh Thượng, Minh Quang, Vân Hòa, Yên Bài, Ba Trại, Tản Lĩnh (huyện Ba Vì); Yên Trung, Yên Bình, Tiến Xuân (huyện Thạch Thất), Phú Mãn, Đông Xuân (huyện Quc Oai), An Phú (huyện Mỹ Đức) và 2 xã giữa sông gồm: Minh Châu (huyện Ba Vì), Vân Hà (huyện Phúc Thọ).

Điều 6. Cơ chế miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập

Thực hiện theo Điều 7 Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính ph và Điều 3 Thông tư Liên tịch s 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của Liên Bộ: Giáo dục và Đào tạo - Tài chính - Lao động, Thương binh và Xã hội và theo quy định hiện hành

Chương 3.

QUY ĐỊNH HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG

Điều 7. Mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục hướng nghiệp công lập

1. Đối với cấp học, bậc học gồm: Nhà trẻ; Mu giáo; Trung học cơ sở; Trung học phổ thông; Bổ túc trung học phổ thông; Bổ túc trung học cơ sở, mức thu học phí như sau:

a. Học sinh theo học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn thành thị (các phường, thị trấn): 40.000 đồng/học sinh/tháng.

b. Học sinh theo học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn nông thôn (các xã): 20.000 đồng/học sinh/tháng.

2. Đối với cấp học, bậc học: Học nghề trung học phổ thông; học nghề trung học cơ sở, mức thu học phí như sau:

a. Học sinh theo hc tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn thành thị (các phường, thị trn): 40.000 đồng/học sinh/năm học.

b. Hc sinh theo học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn nông thôn (các xã): 20.000 đồng/học sinh/năm học.

Điều 8. Mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục thực hiện chương trình chất lượng cao

Thực hiện theo quy định tại khon 4 Điều 11 Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ, Điều 6 Thông tư số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của Liên Bộ: Giáo dục và Đào tạo - Tài chính - Lao động, Thương binh và Xã hội, cụ th:

Các trường mầm non, phthông công lập thực hiện chương trình chất lượng cao được chđộng xây dựng mức học phí tương xứng để trang trải chi phí đào tạo báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo, SLao động Thương binh và Xã hội, cơ quan qun lý chuyên ngành đ thm định trình y ban nhân dân Thành phcho phép đồng thời phải thực hiện Quy chế công khai do Bộ Giáo dc và Đào tạo quy định.

Điều 9. Mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục ngoài công lập

Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 10 Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ, cụ thể:

Các cơ sở giáo dục và đào tạo ngoài công lập được tự quyết định mức thu học phí trên cơ sở tính toán các khoản chi phí đđáp ứng cho việc dạy và học, phải thông báo công khai mức học phí cho từng năm học đng thời phải thực hiện Quy chế công khai đi với cơ sgiáo dục thuộc hệ thng giáo dục quốc dân do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.

Chương 4.

QUY ĐỊNH HỌC PHÍ ĐỐI VỚI GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP

Điều 10. Học phí đối với giáo dục nghề nghiệp

1. Mức trần học phí đối với trung cấp chuyên nghiệp và cao đẳng công lập chương trình đại trà:

Thực hiện theo quy định tại khoản 1, khon 2 Điều 12 Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính ph, cụ th:

Đơn vị: Đồng/tháng/học sinh, sinh viên

SỐ TT

Nhóm ngành

Năm học 2012-2013

Năm học 2013-2014

Năm học 2014-2015

I

Đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp

 

 

 

1

Khoa học xã hội, kinh tế, luật: nông, lâm, thủy sản

294.000

339.000

385.000

2

Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục ththao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch

336.000

395.000

455.000

3

Y dược

399.000

479.000

560.000

II

Đào to trình độ cao đng

 

 

 

1

Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thy sn

336.000

388.000

440.000

2

Khoa học tự nhiên; kthuật, công nghệ; thdục ththao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch

384.000

452.000

520.000

3

Y dược

456.000

548.000

640.000

Căn cứ mức trần đã quy định. Hiệu trưng các trường căn cứ vào yêu cu phát triển ca ngành đào tạo, hình thức đào tạo, hoàn cnh của học sinh, sinh viên để quy định mức học phí cụ thể đi với từng loại đi tượng, từng trình độ đào tạo cho phù hợp.

2. Mức trần học phí đối với trung cấp nghề (TCN), cao đẳng nghề (CĐN) công lập chương trình đại trà:

Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính ph, cụ thể:

Đơn vị tính: nghìn đồng/tháng/học sinh, sinh viên

Tên mã nghề

Năm học 2012-2013

Năm học 2013-2014

Năm học 2014-2015

TCN

CĐN

TCN

CĐN

TCN

CĐN

1. Báo chí và thông tin; pháp luật

230

250

240

260

250

280

2. Toán và thng kê

240

260

250

270

270

290

3. Nhân văn: khoa học xã hội và hành vi, kinh doanh và quản lý: dịch vụ xã hội

250

270

260

290

280

300

4. Nông, lâm nghiệp và thủy sn

280

330

300

350

310

360

5. Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân

310

340

330

360

350

380

6. Nghthuật

350

390

370

410

400

430

7. Sức khỏe

360

390

380

420

400

440

8. Thú y

390

420

410

440

430

470

9. Khoa học sự sống; sản xuất và chế biến

390

430

420

460

440

480

10. An ninh, quốc phòng

430

460

450

490

480

520

11. Máy tính và công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật

450

500

480

530

510

560

12. Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên; môi trường và bảo vệ môi trường

460

510

490

540

520

570

13. Khoa học tự nhiên

480

520

500

550

530

580

14. Khác

490

540

520

570

550

600

15. Dịch vụ vận tải

540

600

570

630

600

670

Căn cmức trần đã quy định. Hiệu trưởng các trường căn cvào yêu cầu phát trin của ngành đào tạo, hình thức đào tạo, hoàn cnh ca học sinh, sinh viên đquy định mức học phí cụ thđối với từng loại đi tượng, từng trình độ đào tạo cho phù hợp.

3. Học phí của chương trình đào tạo chất lưng cao:

Thực hiện theo quy định tại điểm a, khoản 9, Điều 12, Nghị định s 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 ca Chính ph, Điu 6, Thông tư s 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 ca Liên Bộ: Giáo dục và Đào tạo - Tài chính - Lao động, Thương binh và Xã hội, cụ thể:

Các cơ s giáo dục nghề nghiệp công lập thực hiện chương trình chất lượng cao được chủ động xây dựng mức học phí tương xứng để trang tri chi phí đào tạo trình Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội cho phép và phải công khai mức hc phí cho người học biết trước khi tuyn sinh.

4. Học phí đối với các cơ sở đào tạo ngoài công lập:

Thực hiện theo quy định tại khoản 4, Điều 10, Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ, cụ thể:

Các cơ sở đào tạo ngoài công lập được tự quyết định mức thu học phí trên cơ stính toán các khon chi phí đủ đáp ứng cho việc dạy và học, phải thông báo công khai mức học phí cho từng năm học và dự kiến cả khóa học đồng thời phải thực hiện Quy chế công khai đối với cơ sgiáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định.

5. Học phí đối với sơ cấp nghề, dạy nghề thường xuyên: Thực hiện theo quy định tại khon 4 Điều 12 Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 ca Chính phủ, cụ thể:

Học phí đi vi sơ cấp nghề, dạy nghề thường xuyên được thu theo thỏa thuận với người học nghề.

6. Học phí đối với các cơ sgiáo dục nghnghiệp ca các doanh nghiệp nhà nước: Thực hiện theo quy định tại khoản 6 điu 12 Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 ca Chính ph, cụ th:

Căn cứ vào chi phí đào tạo, các cơ sgiáo dục chủ động xây dựng mức học phí cho các nhóm ngành theo nguyên tc đảm bảo bù đp chi phí đào tạo trình Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cho phép. Mức học phí phi công khai cho từng năm học và dự kiến cả khóa học đngười học biết trước khi tuyn sinh.

7. Học phí đào tạo theo phương thức giáo dục thường xuyên: Thực hiện theo quy định tại khon 7 Điều 12 Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ, cụ th: Mức thu không vượt quá 150% mức học phí chính quy cùng cp học và cùng nhóm ngành nghđào tạo.

8. Học phí đào tạo theo tín chỉ: Thực hiện theo quy định tại khoản 8 điều 12 Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 ca Chính ph, cụ thể:

Mức thu học phí ca một tín chđược xác định căn cứ vào tng thu học phí của toàn khóa học theo nhóm ngành đào tạo và s tín ch đó theo công thức dưới đây:

Học phí tín ch

=

Tổng học phí toàn khóa

Tng s tín ch toàn khóa

Tổng học phí toàn khóa = mức thu học phí 1 sinh viên/1 tháng x 10 tháng x số năm học.

9. Học phí đối với người nước ngoài học ở các cơ sở giáo dục Việt Nam: Thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 9 điều 12 Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ, mức thu do các cơ sở giáo dục quyết định.

Chương 5.

QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC THU, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ HỌC PHÍ

Điều 11. Thu học phí

Thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ.

1. Học phí được thu định kỳ hàng tháng; nếu học sinh, sinh viên tự nguyện, nhà trường có thể thu một lần cho cả học kỳ hoặc cnăm học. Đi với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục thường xuyên, dạy nghthường xuyên và các khóa đào tạo ngn hạn, học phí được thu theo số tháng thực học. Đi vi các cơ sgiáo dục phthông, học phí được thu 9 tháng/năm học. Đi vi các cơ sở giáo dục nghề nghiệp học phí được thu 10 tháng/năm học. Trong trường hợp tchức ging dạy, học tập theo học chế tín chỉ, cơ sgiáo dục có thể quy đổi đthu học phí theo tín ch song tổng số học phí thu theo tín ch ca cả khóa học không được vượt quá mức học phí quy định cho khóa học nếu thu theo năm học.

2. Các cơ sở giáo dục và đào tạo có trách nhiệm tổ chúc thu học phí và nộp Kho bạc Nhà nước. Biên lai thu học phí theo quy định ca Bộ Tài chính.

Điều 12. Sử dụng học phí

Thực hiện theo quy định tại Điều 14 Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 ca Chính ph.

1. Các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập sử dụng học phí theo quy định của Chính phủ v quyn tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.

2. Các cơ sở giáo dục và đào tạo ngoài công lập sử dụng học phí theo quy định ca Chính phủ vchính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.

Điều 13. Quản lý tiền học phí và chế độ báo cáo

Thực hiện theo quy định tại Điều 15, Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 ca Chính phủ.

1. Các cơ sgiáo dục và đào tạo công lập gửi toàn bộ số học phí thu được vào Kho bạc Nhà nước.

2. Các cơ sgiáo dục và đào tạo ngoài công lập gửi toàn bộ shọc phí thu được vào ngân hàng hoặc Kho bạc nhà nước nơi m tài khoản đ đăng ký hoạt động.

3. Các cơ sgiáo dục và đào tạo thuộc mọi loại hình có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê học phí theo các quy định của pháp luật, thực hiện yêu cầu về thanh tra, kiểm tra ca cơ quan tài chính và cơ quan qun lý giáo dục có thm quyn và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực ca các thông tin, tài liệu cung cấp.

4. Thu, chi học phí của cơ sở giáo dục và đào tạo công lập phải tổng hợp chung vào báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước hàng năm.

Điều 14. Công khai học phí

Các cơ s giáo dục thực hiện công khai mức học phí theo quy định ca Thông tư số 09/2009/TT-BGD&ĐT ngày 07 tháng 5 năm 2009 ca Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Quy chế thực hiện công khai đi với cơ sở giáo dục ca hthống giáo dục quốc dân.

Chương 6.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 15. Trách nhiệm của các cơ quan đơn vị

1. Sở Giáo dục và Đào tạo

a. Chtrì hướng dẫn thực hiện việc thu, quản lý và sử dụng học phí.

b. Chủ trì phối hợp với các ngành có liên quan trong việc kiểm tra, thanh tra quá trình thực hiện chế độ min, gim học phí, thu, qun lý và sử dụng học phí đối với các cơ s giáo dục mầm non, phổ thông, các trường chuyên nghiệp trực thuộc.

2. Sở Tài chính

a. Phi hợp với S Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dn thực hiện chính sách min, gim học phí, htrợ chi phí học tập, việc thu, qun lý và sử dụng học phí.

b. Phối hợp với các ngành có liên quan trong việc kim tra, thanh tra quá tnh thực hiện chế độ min, gim học phí, thu, qun lý sử dụng học phí.

3. SLao động, Thương binh và Xã hội

a. Ch trì hướng dn thực hiện chính sách min, gim học phí và htrợ chi phí học tập.

b. Phối hợp với các ngành có liên quan trong việc kiểm tra, thanh tra quá trình thực hiện chế độ min, giảm học phí, thu, qun lý sử dụng học phí đi với các cơ sgiáo dục nghề nghiệp trực thuộc.

c. Hướng dẫn việc xác định hộ nghèo và hộ có thu nhập tối đa bằng 150% thu nhập ca hộ nghèo đ có căn cứ thực hiện chính sách giảm học phí cho đi tượng này.

4. Kho bạc nhà nước:

a. Hướng dẫn các cơ sgiáo dục và đào tạo mở tài khoản tiền gửi đ qun lý nguồn thu học phí.

b. Kiểm soát chi nguồn thu học phí ca các đơn vị gi tại kho bạc theo các quy định hiện hành.

5. Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã

a. Chđạo, tổ chức triển khai thực hiện chính sách min, giảm học phí và htrợ chi phí học tập, thu, qun lý, sử dụng học phí đi với các cơ sở giáo dục mầm non, tiu học, trung học cơ strực thuộc.

b. Tổ chức kiểm tra, thanh tra quá trình thực hiện chế độ min, gim học phí, thu, quản lý sử dụng học phí đi với các cơ sở giáo dục mầm non, tiu học, trung học cơ sở trực thuộc.

6. Các cơ sgiáo dục và đào tạo thuộc hệ thng giáo dục quốc dân:

a. Tchức thu, sdụng, quản tiền học phí và chế độ báo cáo theo quy định.

b. Chịu sự kim tra, thanh tra định kỳ, đột xuất ca các cơ quan có thm quyền.

Điều 16. Tổ chức thực hiện:

1. Thời gian thực hiện: Từ năm học 2012-2013.

2. Các đối tượng thuộc diện được min gim hc phí và htrợ chi phí học tập theo quy định tại Quyết định này mà cùng một lúc được hưng nhiều chính sách hỗ trợ khác nhau thì chđược hưởng một chế độ ưu đãi cao nhất.

Học sinh, sinh viên thuộc diện được miễn, giảm học phí mà cùng một lúc học nhiều trường (hoặc nhiều khoa trong cùng một trưng) thì chỉ được hưng chế độ ưu đãi về miễn, giảm học phí tại một trường duy nht.

Không áp dụng chế độ ưu đãi vmiễn, gim học phí đối với học sinh, sinh viên thuộc diện được min, giảm trong trường hợp đã hưởng chế độ này tại một cơ sđào tạo, nay tiếp tục học thêm ở một cơ sđào tạo khác cùng cp và trình độ đào tạo.

Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng trong Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hay thay thế bng văn bn mới thì sẽ được dẫn chiếu áp dụng theo các văn bản mới đó.

3. Đối với các cơ sở giáo dục công lập có mức thu học phí quy định tại Điều 7 ca Quyết định này thấp hơn mức thu học phí hiện tại (theo quy định của cấp có thẩm quyền) được ngân sách cấp bù phần chênh lệch.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mc các đơn vị phản ánh về Sở Giáo dục và Đào tạo đphối hợp với Sở Tài chính, SLao động Thương binh và Xã hội xem xét, gii quyết./.