Quyết định 794/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt bổ sung quy hoạch vị trí đấu nối mạng lưới đường bộ địa phương với tuyến quốc lộ 37B, QL38B, QL38 mới, QL21B kéo dài (gồm cả đoạn tuyến Phủ Lý-Mỹ Lộc), địa bàn tỉnh Hà Nam
Số hiệu: | 794/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Nam | Người ký: | Nguyễn Xuân Đông |
Ngày ban hành: | 16/07/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 794/QĐ-UBND |
Hà Nam, ngày 16 tháng 07 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003; Luật giao thông đường bộ năm 2008;
Căn cứ nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Văn bản số 7395/BGTVT-KCHT ngày 24/7/2013 của Bộ Giao thông vận tải về việc lập quy hoạch các điểm đấu nối vào quốc lộ mới; Văn bản số 3023/TCĐBVN-ATGT ngày 15/6/2015 của Tổng Cục Đường bộ Việt Nam về việc thỏa thuận bổ sung quy hoạch điểm đấu nối vào quốc lộ đi qua địa phận tỉnh Hà Nam.
Theo các Quyết định của UBND tỉnh Hà Nam: Quyết số 624/QĐ-UBND ngày 30/5/2008 v/v phê duyệt Quy hoạch các vị trí đấu nối mạng lưới đường bộ địa phương với các tuyến quốc lộ và các vị trí đường ngang giao cắt với đường sắt trên địa bàn tỉnh Hà Nam; Quyết số 1033/QĐ-UBND ngày 24/8/2009 v/v phê duyệt Quy hoạch vị trí đấu nối CHXD vào các tuyến đường tỉnh, đường huyện trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
Xét đề nghị của Sở Giao thông thông vận tải Hà Nam tại tờ trình số 1009/TTr-SGTVT ngày 24/6/2015 (kèm theo hồ sơ quy hoạch) về việc phê duyệt bổ sung quy hoạch các vị trí đấu nối mạng lưới đường bộ địa phương với các tuyến QL.37B, QL38.B, QL.38 mới và QL.21B kéo dài (gồm cả đoạn tuyến Phủ Lý-Mỹ Lộc), địa bàn tỉnh Hà Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt bổ sung quy hoạch các vị trí đấu nối mạng lưới đường bộ địa phương với các tuyến QL.37B, QL38.B, QL.38 mới và QL.21B kéo dài (gồm cả đoạn tuyến Phủ Lý-Mỹ Lộc), địa bàn tỉnh Hà Nam, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên quy hoạch: Quy hoạch các vị trí đấu nối mạng lưới đường bộ địa phương với các tuyến QL.37B, QL.38B, QL.38 mới và QL.21B kéo dài (gồm cả đoạn tuyến Phủ Lý-Mỹ Lộc), địa bàn tỉnh Hà Nam.
2. Phạm vi nghiên cứu: Lập quy hoạch các vị trí đấu nối vào QL.37B, QL.38B, QL.38 mới và QL.21B kéo dài (gồm cả đoạn tuyến Phủ Lý-Mỹ Lộc) thuộc địa bàn các huyện Duy Tiên, Kim Bảng, Bình Lục, Lý Nhân, Thanh Liêm và thành phố Phủ Lý - tỉnh Hà Nam.
3. Mục tiêu quy hoạch:
Lập quy hoạch các vị trí đấu nối vào QL.37B, QL.38B, QL.38 mới và QL.21B kéo dài (gồm cả đoạn tuyến Phủ Lý-Mỹ Lộc), địa bàn tỉnh Hà Nam nhằm tạo thuận lợi cho công tác quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; lập dự án xây dựng các vị trí đấu nối vào các tuyến quốc lộ, góp phần phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh.
4. Nội dung quy hoạch:
4.1- Vị trí đấu nối đường nhánh
a) Quốc lộ 21B kéo dài:
Số vị trí đấu nối: 19 vị trí. Trong đó, có 12 ngã tư, 7 ngã ba; có 6 vị trí đấu nối bất khả kháng về khoảng cách.
b) Quốc lộ 37B:
Số vị trí đấu nối: 32 vị trí. Trong đó, có 13 ngã tư và 19 ngã ba; có 7 vị trí đấu nối bất khả kháng về khoảng cách.
c) Quốc lộ 38B:
Số vị trí đấu nối: 42 vị trí. Trong đó, có 10 ngã tư, 32 ngã ba; có 5 vị trí đấu nối bất khả kháng về khoảng cách.
d) Quốc lộ 38 mới:
Số vị trí đấu nối: 6 vị trí. Trong đó, có 4 ngã tư, 2 ngã ba; có 1 vị trí đấu nối bất khả kháng về khoảng cách.
4.2- Vị trí đấu nối cửa hàng xăng dầu
a) Quốc lộ 21B kéo dài:
Số cửa hàng xăng dầu (CHXD): 04 CHXD thuộc nhóm 1.
b) Quốc lộ 37B:
Số cửa hàng xăng dầu 10 CHXD, trong đó: 05 CHXD thuộc nhóm 1; 05 CHXD thuộc nhóm 2.
c) Quốc lộ 38B:
Số cửa hàng xăng dầu 13 CHXD, trong đó: 04 CHXD thuộc nhóm 1; 09 CHXD thuộc nhóm 2.
d) Quốc lộ 38 mới:
Số cửa hàng xăng dầu: 01 CHXD.
4.3- Đường gom
a) Quốc lộ 21B kéo dài: Chiều dài đường gom: 35.251m.
b) Quốc lộ 37B: Chiều dài đường gom: 43.327m.
c) Quốc lộ 38B: Chiều dài đường gom: 48.069m.
d) Quốc lộ 38 mới: Chiều dài đường gom: 9.129m.
(Chi tiết có biểu thống kê và hồ sơ quy hoạch kèm theo)
Điều 2. Quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch:
1. Lộ trình thực hiện:
- Trước mắt, các vị trí đấu nối vào quốc lộ hiện có được giữ nguyên và được tổ chức giao thông theo hiện trạng. Bắt đầu từ năm 2016, phải tiến hành từng bước xây dựng đường gom nhằm xóa bỏ các vị trí đấu nối đường nhánh không có trong quy hoạch. Đối với các đoạn tuyến chưa quy hoạch đường gom, trước khi xây dựng dự án, các chủ đầu tư phải tự bố trí kinh phí xây dựng đường gom đấu nối ra quốc lộ thông qua vị trí đấu nối theo quy hoạch.
- Lộ trình xóa bỏ các vị trí đấu nối đường nhánh không có trong quy hoạch được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 994/QĐ-TTg ngày 19/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch lập lại trật tự hành lang an toàn đường bộ, đường sắt giai đoạn 2014-2020.
- Các vị trí đấu nối CHXD:
+ Các vị trí đấu nối loại 1.3 thuộc nhóm 1: Được tiếp tục hoạt động nhưng phải cải tạo đường ra vào và dịch chuyển ra ngoài hành lang an toàn đường bộ trước ngày 30/10/2015 (văn bản số 138/UBND-GTXD ngày 27/01/2015 và Quyết định số 1033/QĐ-UBND ngày 24/8/2009 của UBND tỉnh Hà Nam).
+ Các vị trí đấu nối loại 2.1 thuộc nhóm 2: được tiếp tục hoạt động, sau năm 2017 phải đấu nối vào đường gom khi hoàn thành hệ thống đường gom.
+ Các vị trí đấu nối loại 2.2 thuộc nhóm 2: được tiếp tục hoạt động nhưng nếu vẫn nằm trong hành lang an toàn đường bộ phải cải tạo đường ra vào và dịch chuyển ra ngoài hành lang đường bộ để đảm bảo ATGT trước ngày 30/10/2015 (văn bản số 138/UBND-GTXD ngày 27/01/2015 và Quyết định số 1033/QĐ-UBND ngày 24/8/2009 của UBND tỉnh Hà Nam). Sau năm 2017 phải đấu nối vào đường gom khi hoàn thành hệ thống đường gom.
Trong quá trình thực hiện quy hoạch sẽ xem xét xóa bỏ dần một số vị trí đấu nối CHXD không đảm bảo khoảng cách và mất an toàn giao thông không có trong thỏa thuận của Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
2. Giải pháp.
- Đối với các vị trí đấu nối được thỏa thuận trong quy hoạch, khi có dự án nâng cấp, mở rộng thì chủ đầu tư phải tổ chức lập Hồ sơ Thiết kế kỹ thuật và Phương án tổ chức giao thông của nút giao trình cơ quan có thẩm quyền xem xét chấp thuận và cấp phép thi công theo thẩm quyền. Thủ tục cải tạo, mở rộng hoặc xây dựng mới nút giao vị trí đấu nối thực hiện theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
- Khi phê duyệt các dự án, yêu cầu Ủy ban nhân dân các cấp phải cấp đất nằm ngoài hành lang an toàn đường bộ theo quy định tại Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/09/2013) của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Khi triển khai thực hiện các dự án xây dựng khu đô thị và dân cư, khu công nghiệp, khu thương mại-dịch vụ, CHXD phải dành quỹ đất và xây dựng đường gom (nằm ngoài hành lang an toàn đường bộ) để đấu nối vào quốc lộ theo quy hoạch được duyệt.
- Khi phát sinh nhu cầu điều chỉnh, bổ sung các vị trí đấu nối trong quy hoạch, các tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ về Sở Giao thông vận tải để nghiên cứu tham mưu trình UBND tỉnh Hà Nam có văn bản đề nghị Bộ Giao thông vận tải (thông qua Tổng cục Đường bộ Việt Nam) xem xét, chấp thuận.
3. Phối hợp quản lý và tổ chức thực hiện:
- Ủy ban nhân dân các cấp, các Sở, ban, ngành, đoàn thể tổ chức tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng để mọi tổ chức, cá nhân biết và thực hiện.
- Các Sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phối hợp với Sở Giao thông vận tải trong việc quản lý quy hoạch các vị trí đấu nối mạng lưới đường bộ địa phương với các tuyến quốc lộ (QL.37B, QL.38B, QL.38 mới và QL.21B kéo dài) để đảm bảo an toàn giao thông. Đồng thời đầu tư nâng cấp các đường ngang đấu nối theo quy hoạch.
- Đề nghị Bộ Giao thông vận tải ưu tiên đầu tư bằng các nguồn vốn ngân sách, vốn ODA để nâng cấp các đường ngang đấu nối mạng lưới đường bộ địa phương với các tuyến quốc lộ và xây dựng đường gom để đóng các đường ngang, vị trí đấu nối CHXD không đảm bảo yêu cầu theo đúng lộ trình.
- Đối với các vị trí đấu nối CHXD vào QL.37B (ĐT.491, ĐT.493, ĐT.497 cũ), QL.38B (ĐT.492 cũ), QL.38 mới, QL.21B (đoạn Phủ Lý-Mỹ Lộc) đã được UBND duyệt tại quyết định số 1033/QĐ-UBND và số 1264/QĐ-UBND thực hiện theo nội dung quy hoạch được duyệt kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công thương; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
QUY HOẠCH CÁC VỊ TRÍ ĐẤU NỐI ĐƯỜNG BỘ ĐỊA PHƯƠNG VỚI QUỐC LỘ
(Kèm theo Quyết định số 794/QĐ-UBND ngày 16/07/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
STT |
Vị trí |
Kiểu nút giao |
Khoảng cách |
Nút giao hiện có |
Nút giao mới |
Tên đường đấu nối |
Ghi chú |
|||||
Lý trình |
Bên trái |
Bên phải |
Bên trái |
Bên phải |
Đảm bảo |
Không đảm bảo |
||||||
I. Tuyến Quốc lộ 21B kéo dài |
||||||||||||
Địa phận Thành phố Phủ Lý từ Km66+500 - Km73+800, đường cấp II (Đoạn qua đô thị theo quyết định số 1023/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 của UBND tỉnh Hà Nam về việc phê duyệt quy hoạch chung thành phố Phủ Lý) |
||||||||||||
1 |
Km67+370 |
|
x |
Ngã 3 |
|
|
|
|
x |
|
Đi vào khu dân cư |
|
2 |
Km67+900 |
x |
|
Ngã 3 |
|
|
|
|
x |
|
Đi vào khu dân cư Xã Liêm Chung |
|
3 |
Km68+900 |
x |
|
Ngã 4 |
1000 |
|
x |
|
x |
|
Ngã rẽ cao tốc tại nút giao Liêm Tuyền |
|
|
x |
|
1530 |
x |
|
x |
|
Ngã rẽ cao tốc tại nút giao Liêm Tuyền |
|
|||
4 |
Km69+132 |
|
x |
Ngã 4 |
|
232 |
|
x |
|
x |
Đường mở mới nằm trong Quy hoạch Khu trung tâm y tế chất lượng cao |
|
x |
|
232 |
|
|
x |
|
x |
Đường mở mới nằm trong Quy hoạch Khu trung tâm y tế chất lượng cao |
Quyết định số 1023/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 của UBND tỉnh Hà Nam |
|||
5 |
Km70+234 |
|
x |
Ngã 4 |
|
1102 |
x |
|
x |
|
Đường đang thi công (nằm trong QHTTYT) |
|
x |
|
1102 |
|
x |
|
|
x |
Đường mở mới nằm trong Quy hoạch Khu trung tâm y tế chất lượng cao. |
Quyết định số 1023/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 của UBND tỉnh Hà Nam |
|||
6 |
Km 71+296 |
x |
|
Ngã 4 |
1062 |
|
x |
|
|
x |
Đường mở mới nằm trong Quy hoạch Khu trung tâm y tế chất lượng cao. |
|
|
x |
|
1062 |
x |
|
|
x |
Đường mở mới nằm trong Quy hoạch Khu trung tâm y tế chất lượng cao |
Quyết định số 1023/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 của UBND tỉnh Hà Nam |
|||
7 |
Km71+900 |
x |
|
Ngã 4 |
604 |
|
|
x |
x |
|
Đường ĐH 03 |
|
|
x |
|
604 |
|
x |
x |
|
Đường ĐH 03 |
|
|||
8 |
Km72+596 |
|
x |
Ngã 4 |
|
696 |
|
x |
|
x |
Đường mở mới nằm trong Quy hoạch Khu trung tâm y tế chất lượng cao. |
Quyết định số 1023/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 của UBND tỉnh Hà Nam |
x |
|
696 |
|
|
x |
|
x |
Đường mở mới nằm trong Quy hoạch Khu trung tâm y tế chất lượng cao. |
|
|||
9 |
Km73+600 |
x |
|
Ngã 4 |
1004 |
|
x |
|
x |
|
Đường vào thôn Hạ Trang |
|
|
|
|
x |
|
|
1004 |
x |
|
x |
|
Đường vào thôn Hạ Trang, xã Liêm Phong (các trường học và UBND xã Liêm Phong) |
|
Địa phận TT Bình Mỹ từ Km73+800 - Km80+000, đường cấp II (Đoạn qua đô thị theo Quyết định số 1500/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND tỉnh Hà Nam về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng thị trấn Bình Mỹ huyện Bình Lục Tỉnh Hà Nam) |
||||||||||||
10 |
Km74+492 |
x |
|
Ngã 4 |
892 |
|
|
x |
|
x |
Đường quy hoạch mới nằm trong Quy hoạch Thị trấn Bình Mỹ |
Quyết định số 1500/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND tỉnh Hà Nam |
|
x |
|
892 |
|
x |
|
x |
Đường quy hoạch mới nằm trong Quy hoạch Thị trấn Bình Mỹ |
|
|||
11 |
Km75+800 |
|
x |
Ngã 4 |
|
1308 |
x |
|
x |
|
Giao với QL37B |
|
x |
|
1308 |
|
x |
|
x |
|
Giao với QL37B |
|
|||
12 |
Km76+815 |
|
x |
Ngã 3 |
|
1015 |
x |
|
|
x |
Đường quy hoạch mới nằm trong Quy hoạch Thị trấn Bình Mỹ |
|
13 |
Km77+300 |
x |
|
Ngã 3 |
1500 |
|
x |
|
x |
|
Đường vào thôn Cao Cái |
|
14 |
Km78+150 |
|
x |
Ngã 3 |
|
1335 |
x |
|
x |
|
Đường vào khu dân cư ( Đường D6 ) |
|
15 |
Km78+660 |
x |
|
Ngã 3 |
1360 |
|
x |
|
x |
|
Đường vào khu dân cư ( Đường D7- Quy hoạch TT Bình Mỹ) |
Quyết định số 1500/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND tỉnh. |
16 |
Km79+500 |
x |
|
Ngã 4 |
840 |
|
|
x |
x |
|
Đường vào xã An Mỹ, huyện Bình Lục |
QH TT Bình Mỹ |
|
x |
|
1350 |
x |
|
x |
|
Đường vào khu dân cư đông đúc (Thôn Vị Thượng, xã An Mỹ) |
|
|||
Đoạn ngoài đô thị (Km80+00 - Km85+500), đường cấp II |
||||||||||||
17 |
Km81+500 |
|
x |
Ngã 3 |
|
2000 |
x |
|
x |
|
Đường vào cụm CN + Công ty CP Ngọc Sơn |
Dự án được UBND tỉnh chấp thuận tại văn bản số 2185/UBND-GTXD ngày 12/12/2012 |
18 |
Km81+650 |
|
x |
Ngã 4 |
|
150 |
x |
|
x |
|
Đường tỉnh 496B |
|
x |
|
2150 |
|
x |
|
x |
|
Đường tỉnh 496B |
|
|||
19 |
Km83+980 |
x |
|
Ngã 4 |
2330 |
|
x |
|
x |
|
Đường qua cầu vào thôn Gói Hạ. |
|
|
x |
|
2330 |
x |
|
x |
|
Đường qua cầu vào thôn Gói Hạ. |
|
|||
II. Tuyến Quốc lộ 37B |
||||||||||||
Đoạn ngoài đô thị, đường cấp IV đồng bằng (Km106+500-Km116+00) |
||||||||||||
1 |
Km106+590 |
|
x |
Ngã 4 |
|
|
|
|
x |
|
Đi vào thôn Vĩnh Tứ |
|
x |
|
|
|
|
|
x |
|
Đi vào khu dân cư thôn Vĩnh Tứ |
|
|||
2 |
Km108+580 |
|
x |
Ngã 4 |
|
1990 |
x |
|
x |
|
Ngã tư Đô Hai, An Lão 2 bên đông dân cư |
|
|
x |
|
1990 |
|
x |
|
x |
|
Đi vào khu dân cư, trường học An Lão |
|
||
3 |
Km 110+442 |
x |
|
Ngã 3 |
1862 |
|
x |
|
x |
|
Đi vào khu dân cư |
|
4 |
Km111+750 |
|
x |
Ngã 4 |
|
3170 |
x |
|
x |
|
Khu dân cư thôn Đồng Xuân, trường THCS xã Tiêu Động, Ngã 4 Tiêu Động |
|
x |
|
1308 |
|
x |
|
x |
|
Trường Tiểu học A Tiêu Động, thôn Ba Hàng, Bình Lục, Hà Nam, Ngã 4 Tiêu Động |
|
|||
5 |
Km112+384 |
x |
|
Ngã 4 |
634 |
|
|
x |
x |
|
Đường tỉnh ĐT.495B |
|
|
x |
|
634 |
|
x |
x |
|
Đường tỉnh ĐT.495B |
|
|||
6 |
Km114+430 |
x |
|
Ngã 3 |
2046 |
|
x |
|
x |
|
Ngã 3 qua cầu Trắng, đi vào là Công ty Sơn Titana, thôn Tập Hạ, Tập Thượng. |
|
7 |
Km114+445 |
|
x |
Ngã 3 |
|
2061 |
x |
|
x |
|
Đường vào thôn An Đổ, Mỹ Nguyễn |
|
Địa phận TT Bình Mỹ từ Km116+000 - Km119+200, đường cấp IV (Đoạn qua đô thị theo Quyết định số 1500/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND tỉnh Hà Nam về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng thị trấn Bình Mỹ huyện Bình Lục Tỉnh Hà Nam) |
||||||||||||
8 |
Km116+640 |
x |
|
Ngã 3 |
2210 |
|
x |
|
x |
|
Đường vào Khu dân cư đông đúc |
|
9 |
Km117+200 |
x |
|
Ngã 4 |
560 |
|
|
x |
x |
|
Giao với QL21 |
|
|
|
|
x |
|
|
2755 |
x |
|
x |
|
Giao với QL21 |
|
10 |
Km118+215 |
x |
|
Ngã 4 |
1015 |
|
x |
|
|
x |
Đường D12 theo QH TT Bình Mỹ |
Quyết định số 1500/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND tỉnh Hà Nam |
|
x |
|
1015 |
x |
|
|
x |
Đường D12 theo QH TT Bình Mỹ |
|
|||
Đoạn ngoài đô thị từ Km119+200 - Km127+000, đường cấp IV |
||||||||||||
11 |
Km119+650 |
x |
|
Ngã 4 |
1435 |
|
x |
|
x |
|
Tuyến Phủ Lý - Mỹ Lộc |
|
|
x |
|
1435 |
x |
|
x |
|
Tuyến Phủ Lý - Mỹ Lộc |
|
|||
12 |
Km121+050 |
x |
|
Ngã 3 |
1400 |
|
x |
|
x |
|
Đường vào khu dân cư và nhà thờ Hòa Mục |
|
13 |
Km121+960 |
|
x |
Ngã 3 |
|
2310 |
x |
|
x |
|
Đường Thôn Đồng Du, UBND xã Đồng Du |
|
14 |
Km122+600 |
x |
|
Ngã 3 |
1550 |
|
x |
|
x |
|
Trường THCS Trịnh Xá, UB xã Trịnh Xá, Cầu Vàng |
|
15 |
Km123+283 |
x |
|
Ngã 4 |
683 |
|
|
x |
x |
|
Đường đi làng Hoàng, xã Trịnh Xá |
|
|
x |
|
1323 |
x |
|
x |
|
Đường đi vào Làng An Thái |
|
|||
16 |
Km124+450 |
|
x |
Ngã 3 |
|
1167 |
x |
|
x |
|
Đường vào khu dân cư, nhà thờ Tràng Duệ |
|
17 |
Km126+000 |
|
x |
Ngã 3 |
|
1550 |
x |
|
x |
|
ĐT.496 |
|
18 |
Km126+065 |
|
x |
Ngã 3 |
|
65 |
|
x |
x |
|
Đường vào xóm 4, Chợ Sông, ĐT 491 |
|
Địa phận Đô thị Duy Tiên từ Km127+000 - Km135+000, đường cấp IV (Đoạn qua đô thị theo Quyết định số 59/QĐ-UBND ngày 15/01/2015 của UBND tỉnh Hà Nam về việc phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng đô thị Duy Tiên Tỉnh Hà Nam và thị trấn Hòa Mạc) |
||||||||||||
19 |
Km127+153 |
x |
|
Ngã 3 |
3870 |
|
x |
|
x |
|
Đường vào khu dân cư, đi sâu là Nhà Thờ |
|
20 |
Km127+180 |
|
x |
Ngã 3 |
|
1115 |
x |
|
x |
|
Đường vào khu dân cư, đi sâu là Nhà Thờ |
|
21 |
Km128+450 |
x |
|
Ngã 3 |
1297 |
|
x |
|
x |
|
Đường tỉnh 491 |
|
22 |
Km128+750 |
|
x |
Ngã 4 |
|
1570 |
x |
|
x |
|
Đường vào Thôn Câu Tử - Xã Châu Sơn |
|
x |
|
300 |
|
|
x |
x |
|
Thôn Thọ Cầu, UBND xã Châu Sơn, Trường THCS và trường mầm non (ĐT.493) |
|
|||
23 |
Km129+620 |
x |
|
Ngã 4 |
870 |
|
|
x |
|
x |
Mở mới theo QH ĐT Duy Tiên |
|
|
x |
|
870 |
|
x |
|
x |
Mở mới theo QH ĐT Duy Tiên |
|
|||
24 |
Km131+670 |
|
x |
Ngã 4 |
|
2050 |
x |
|
x |
|
Trường THCS, Tiểu học xã Đọi Sơn và Trạm Y Tế (giao với đường ĐH08) |
|
x |
|
2050 |
|
x |
|
x |
|
Giao với đường ĐH 08 |
|
|||
25 |
Km132+442 |
x |
|
Ngã 4 |
772 |
|
|
x |
|
x |
Mở mới theo QH ĐT Duy Tiên |
Quyết định số 59/QĐ-UBND ngày 15/01/2015 của UBND tỉnh Hà Nam |
|
x |
|
772 |
|
x |
|
x |
Mở mới theo QH ĐT Duy Tiên |
||||
26 |
Km133+850 |
|
x |
Ngã 3 |
|
1408 |
x |
|
x |
|
Ngã 3 cống Điệp Sơn |
|
27 |
Km134+550 |
x |
|
Ngã 3 |
2108 |
|
x |
|
x |
|
Xã Yên Bắc đường rộng (Đường ĐH05) |
|
Đoạn ngoài đô thị từ Km135+00 - Km137+000, đường cấp IV |
||||||||||||
28 |
Km135+100 |
|
x |
Ngã 3 |
|
1250 |
x |
|
x |
|
UBND xã Yên Nam, Trung tâm điều dưỡng Thương Binh Duy Tiên |
|
29 |
Km135+969 |
x |
|
Ngã 3 |
1419 |
|
x |
|
x |
|
Đường đi vào khu dân cư (đường WB3) |
|
Địa phận TT Hòa Mạc từ Km137+000 - Km139+000, đường cấp IV đồng bằng (Đoạn qua đô thị theo Quyết định số 59/QĐ-UBND ngày 15/01/2015 của UBND tỉnh Hà Nam về việc phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng đô thị Duy Tiên Tỉnh Hà Nam và thị trấn Hòa Mạc ) |
||||||||||||
30 |
Km137+193 |
x |
|
Ngã 4 |
1224 |
|
x |
|
x |
|
Đường ĐH05 |
|
|
x |
|
2093 |
x |
|
x |
|
Ruộng và khu dân cư |
|
|||
31 |
Km138+112 |
|
x |
Ngã 3 |
|
919 |
x |
|
x |
|
Khu dân cư |
|
32 |
Km138+896 |
x |
|
Ngã 3 |
1703 |
|
x |
|
x |
|
Rẽ trái ra QL38B |
|
III. Tuyến Quốc lộ 38B |
||||||||||||
Địa phận đô thị Duy Tiên từ Km 42+00 đến Km45+300, đường cấp IV đồng bằng (Đoạn qua đô thị theo Quyết định số 59/QĐ-UBND ngày 15/01/2015 của UBND tỉnh Hà Nam về việc phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng đô thị Duy Tiên Tỉnh Hà Nam và thị trấn Hòa Mạc) |
||||||||||||
1 |
Km42+381 |
|
x |
Ngã 4 |
|
|
|
|
x |
|
Đường vào khu dân cư |
|
x |
|
|
|
|
|
x |
|
Đi vào khu dân cư, trường học |
|
|||
2 |
Km43+731 |
|
x |
Ngã 4 |
|
1350 |
x |
|
x |
|
Đi vào khu dân cư thôn Tường Làng |
|
x |
|
1350 |
|
x |
|
x |
|
Đi vào khu dân cư thôn Tường Làng |
|
|||
3 |
Km44+881 |
|
x |
Ngã 4 |
|
1150 |
x |
|
x |
|
Đi vào khu dân cư và trường mầm non |
|
x |
|
1150 |
|
x |
|
x |
|
Đi vào khu dân cư thôn Tường Thụy |
|
|||
Đoạn ngoài đô thị từ Km 45+300 đến Km55+00, đường cấp IV đồng bằng |
||||||||||||
4 |
Km49+070 |
|
x |
Ngã 4 |
|
4189 |
x |
|
x |
|
Đường đi vào khu dân cư xóm 6, xóm 3 |
|
x |
|
4189 |
|
x |
|
x |
|
Đường đi vào khu dân cư xóm 9, xóm 12 |
|
|||
5 |
Km50+300 |
x |
|
Ngã 3 |
1230 |
|
x |
|
x |
|
Đê Sông Hồng |
|
6 |
Km51+500 |
|
x |
Ngã 4 |
|
2430 |
x |
|
x |
|
Đường ĐH05 |
|
x |
|
1200 |
|
x |
|
x |
|
Đường đi vào khu dân cư, đường ĐH05 |
|
|||
7 |
Km53+000 |
x |
|
Ngã 3 |
1500 |
|
x |
|
x |
|
Đường đi vào khu dân cư |
|
8 |
Km53+150 |
|
x |
Ngã 3 |
|
1650 |
x |
|
x |
|
Đường đi vào khu dân cư |
|
9 |
Km54+000 |
x |
|
Ngã 3 |
1000 |
|
x |
|
x |
|
Nhà Thờ Phú Đa, đi vào khu dân cư |
|
10 |
Km54+276 |
|
x |
Ngã 3 |
|
1126 |
x |
|
x |
|
Đường đi vào khu dân cư nhà thờ Thiên Chúa |
|
Địa phận TT Vĩnh Trụ từ Km55+00 - Km 59+00, đường cấp IV đồng bằng (đoạn qua đô thị theo Quyết định số 321/QĐ-UBND ngày 20/01/2012 của UBND tỉnh Hà Nam về việc phê duyệt quy hoạch chung thị trấn Vĩnh Trụ, Huyện Lý Nhân Tỉnh Hà Nam) |
||||||||||||
11 |
Km55+056 |
|
x |
Ngã 4 |
|
780 |
|
x |
x |
|
Khu dân cư làng Hội Động |
QHTT Vĩnh Trụ |
x |
|
1056 |
|
x |
|
x |
|
khu dân cư làng Hội Động |
|
|||
12 |
Km56+011 |
x |
|
Ngã 4 |
955 |
|
x |
|
|
x |
Đường D3 theo QH TT Vĩnh Trụ |
Quyết định số 321/QĐ-UBND ngày 20/01/2012 của UBND tỉnh Hà Nam |
|
x |
|
955 |
x |
|
|
x |
Đường D3 theo QH TT Vĩnh Trụ |
|
|||
13 |
Km56+924 |
|
x |
Ngã 4 |
|
913 |
x |
|
x |
|
Phủ Lý, Đường tỉnh 491 |
|
x |
|
913 |
|
x |
|
x |
|
Lê Trác, Đường tỉnh 491 |
|
|||
14 |
Km57+611 |
x |
|
Ngã 4 |
687 |
|
|
x |
|
x |
Đường D6 theo QH TT Vĩnh Trụ |
|
|
x |
|
687 |
|
x |
|
x |
Đường D6 theo QH TT Vĩnh Trụ |
|
|||
15 |
Km58+800 |
|
x |
Ngã 3 |
|
1189 |
x |
|
x |
|
Đường vào khu dân cư |
|
Đoạn ngoài đô thị từ đoạn Km59+00-Km80+460, đường cấp IV đồng bằng |
||||||||||||
16 |
Km60+500 |
x |
|
Ngã 3 |
2889 |
|
x |
|
x |
|
Đường trục (đường TC) |
|
17 |
Km60+550 |
|
x |
Ngã 3 |
|
2050 |
x |
|
x |
|
Đường tỉnh 496B |
|
18 |
Km61+961 |
|
x |
Ngã 4 |
|
1411 |
x |
|
x |
|
Đường đi vào khu dân cư xóm 6 |
|
x |
|
1461 |
|
x |
|
x |
|
Đi sâu vào khu dân cư, qua cầu chư |
|
|||
19 |
Km63+850 |
x |
|
Ngã 3 |
1889 |
|
x |
|
x |
|
Đường đi vào xóm đình, xóm đồng |
|
20 |
Km64+159 |
|
x |
Ngã 3 |
|
2198 |
x |
|
x |
|
Đường đi vào khu dân cư xóm Nhân Nghĩa, trường cấp 2 Nhân Nghĩa |
|
21 |
Km65+084 |
x |
|
Ngã 3 |
1234 |
|
x |
|
x |
|
Đội 10 Cống Nha, Nhân Bình, đi sâu là mầm non Vạn Thọ |
|
22 |
Km65+264 |
|
x |
Ngã 3 |
|
1105 |
x |
|
x |
|
Đường đi vào Làng Nha |
|
23 |
Km66+445 |
x |
|
Ngã 3 |
1361 |
|
x |
|
x |
|
Đường đi vào làng Đại Khê, đi sâu là trường mầm non |
|
24 |
Km66+463 |
|
x |
Ngã 3 |
|
1199 |
x |
|
x |
|
Đường đi vào làng Đồng Nhuệ |
|
25 |
Km67+946 |
|
x |
Ngã 3 |
|
1483 |
x |
|
x |
|
Đường đi vào ruộng, đi sâu là khu dân cư |
|
26 |
Km68+122 |
x |
|
Ngã 3 |
1677 |
|
x |
|
x |
|
Đường đi vào xóm 4, Xuân Khê |
|
27 |
Km68+800 |
|
x |
Ngã 3 |
|
854 |
|
x |
x |
|
Đường huyện đi vào xóm 4 Xuân Khê |
|
28 |
Km69+857 |
|
x |
Ngã 3 |
|
1057 |
x |
|
x |
|
Đường đi vào thôn 7 |
|
29 |
Km70+200 |
x |
|
Ngã 3 |
2078 |
|
x |
|
x |
|
Vào Làng Chanh, cấp 1,2,3 Nhân Mĩ |
|
30 |
Km70+960 |
x |
|
Ngã 3 |
760 |
|
|
x |
x |
|
Thôn 1 Phú Phúc, đi sâu là cấp 1,2 Phú Phúc |
|
31 |
Km71+250 |
|
x |
Ngã 3 |
|
1393 |
x |
|
x |
|
Đường đi vào Khu Dân Cư đông đúc |
|
32 |
Km72+350 |
|
x |
Ngã 3 |
|
1100 |
x |
|
x |
|
Đường đi vào thôn 9 Nhân Mĩ |
|
33 |
Km72+675 |
x |
|
Ngã 3 |
1715 |
|
x |
|
x |
|
Đường đi vào là Đa Cốc, đường đi vào trường tiểu học Phú Phúc |
|
34 |
Km74+120 |
x |
|
Ngã 3 |
1445 |
|
x |
|
x |
|
Đường đi vào khu dân cư |
|
35 |
Km74+380 |
|
x |
Ngã 3 |
|
2030 |
x |
|
x |
|
Đường vào khu dân cư xóm 4 Nhân Tiến |
|
36 |
Km75+591 |
x |
|
Ngã 3 |
1471 |
|
x |
|
x |
|
Đường đi vào xóm 7 Nhân Tiến |
|
37 |
Km75+900 |
|
x |
Ngã 3 |
|
1520 |
x |
|
x |
|
Đường đi vào xóm 2 Nhân Tiến, đền Nhà Quan (700m) |
|
38 |
Km76+700 |
|
x |
Ngã 3 |
|
800 |
|
x |
|
x |
QH Dự án tuyến tránh Đền Trần Nam Định |
|
39 |
Km77+700 |
x |
|
Ngã 3 |
2109 |
|
x |
|
x |
|
Khu dân cư xóm 10, khu nhà Bá kiến trong tác phẩm của Nam Cao, trường Tiểu học Lý Nhân |
|
40 |
Km78+850 |
|
x |
Ngã 3 |
|
2150 |
x |
|
x |
|
Đường đi vào xóm 15, cầu phao Nhân Hậu |
|
41 |
Km79+100 |
x |
|
Ngã 3 |
1400 |
|
x |
|
x |
|
Đường đi vào xóm 16 Nhân Hậu, đi sâu là chùa Đại Hoàng |
|
42 |
Km80+030 |
|
x |
Ngã 3 |
|
1180 |
x |
|
x |
|
Đường đi vào xóm 18 Nhân Hậu |
|
IV. Tuyến Quốc lộ 38 mới |
||||||||||||
Đoạn ngoài đô thị từ đoạn Km86+700-Km94+700, đường cấp III đồng bằng |
||||||||||||
1 |
Km87+611 |
x |
|
ngã 4 |
|
|
|
|
|
x |
Quy hoạch dọc trục QL38 mới |
|
|
x |
|
|
|
|
|
x |
Quy hoạch dọc trục QL38 mới |
|
|||
2 |
Km89+700 |
|
x |
ngã 3 |
|
2089 |
x |
|
|
x |
Quy hoạch dọc trục QL38 mới (giao với đường dọc kênh 134) |
|
3 |
Km90+050 |
x |
|
ngã 3 |
2439 |
|
x |
|
x |
|
Qua cầu là khu dân cư An Đông Lê Hồ - Kim Bảng |
|
4 |
Km91+450 |
|
x |
ngã 4 |
|
1750 |
x |
|
x |
|
Sâu khu dân cư đông đúc, bên phải là kênh, bên trái là ruộng và UBND Xã Nguyễn |
|
x |
|
1400 |
|
x |
|
x |
|
Đi vào khu dân cư đông đúc |
|
|||
5 |
Km92+600 |
x |
|
ngã 4 |
1150 |
|
|
x |
x |
|
Đền thượng và chùa làng tranh, máy bơm |
|
|
x |
|
1150 |
|
x |
x |
|
Đi vào khu dân cư |
|
|||
6 |
Km94+100 |
|
x |
ngã 4 |
|
1500 |
x |
|
x |
|
Thôn Phù Đê - Xã Tường Lĩnh |
|
x |
|
1500 |
|
x |
|
x |
|
Trường học, UBND Quang Thừa, Phúc trung |
|
QUY HOẠCH ĐƯỜNG GOM
(Kèm theo Quyết định số 794/QĐ-UBND ngày 16/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
TT |
Vị trí |
Chiều dài đoạn (m) |
Nằm trong HLATGT đường bộ |
Nằm ngoài HLATGT đường bộ |
Giai đoạn 2015-2017 |
Giai đoạn 2017 trở đi |
||
Lý trình |
Bên trái |
Bên phải |
||||||
I. |
Quốc lộ 21B |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Km66 + 805 - Km71+296 |
|
x |
4,491 |
|
x |
|
x |
2 |
Km66 + 956 - Km71+296 |
x |
|
4,340 |
|
x |
|
x |
3 |
Km71 + 900 - Km85+070 |
x |
|
13,170 |
|
x |
x |
|
4 |
Km71 + 900 - Km85+150 |
|
x |
13,250 |
|
x |
x |
|
Tổng chiều dài đường gom |
35,251 |
|
|
|
|
|||
II. |
Quốc lộ 37B |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Km106 + 590 - Km107+870 |
x |
|
1,280 |
|
x |
x |
|
2 |
Km106 + 536 - Km107 + 850 |
|
x |
1,314 |
|
x |
x |
|
3 |
Km108 + 580 - Km109 + 350 |
x |
|
770 |
|
x |
|
x |
4 |
Km108 + 580 - Km109 + 510 |
|
x |
930 |
|
x |
|
x |
5 |
Km110 + 019 - Km110 + 442 |
x |
|
423 |
|
x |
x |
|
6 |
Km110 + 186 - Km111 + 750 |
|
x |
1,564 |
|
x |
x |
|
7 |
Km111 + 750 - Km113 + 770 |
x |
|
2,020 |
|
x |
x |
|
8 |
Km112 + 229 - Km113 + 223 |
|
x |
994 |
|
x |
x |
|
9 |
Km113 + 530 - Km114 + 720 |
|
x |
1,190 |
|
x |
x |
|
10 |
Km114 + 430 - Km114 + 790 |
x |
|
360 |
|
x |
|
x |
11 |
Km115 + 530 - Km117 + 200 |
|
x |
1,670 |
x |
|
|
x |
12 |
Km116 + 050 - Km117 + 200 |
x |
|
1,150 |
x |
|
x |
|
13 |
Km118 + 035 - Km120 + 470 |
|
x |
2,622 |
x |
|
|
x |
14 |
Km118 + 035 - Km120 + 470 |
x |
|
2,622 |
x |
|
|
x |
15 |
Km121 + 050 - Km123 + 563 |
x |
|
2,513 |
|
x |
|
x |
16 |
Km121 + 750 - Km122 + 800 |
|
x |
1,050 |
|
x |
x |
|
17 |
Km123 + 283 - Km123 + 870 |
|
x |
587 |
|
x |
x |
|
18 |
Km124 + 903 - Km125 + 815 |
x |
|
912 |
|
x |
x |
|
19 |
Km124 + 450 - Km125 + 380 |
|
x |
930 |
|
x |
x |
|
20 |
Km126 + 000 - Km126 + 670 |
|
x |
670 |
|
x |
x |
|
21 |
Km126 + 850 - Km128 + 450 |
x |
|
1,600 |
x |
|
|
x |
22 |
Km127 + 180 - Km128 + 423 |
|
x |
1,243 |
x |
|
|
x |
23 |
Km128 + 750 - Km129 + 350 |
x |
|
600 |
x |
|
|
x |
24 |
Km128 + 750 - Km129 + 450 |
|
x |
700 |
x |
|
|
x |
25 |
Km129 + 620 - Km131 + 150 |
x |
|
1,530 |
x |
|
x |
|
26 |
Km130 + 220 - Km132 + 230 |
|
x |
2,010 |
x |
|
x |
|
27 |
Km131 + 670 - Km132 + 210 |
x |
|
540 |
x |
|
x |
|
28 |
Km132 + 650 - Km134 + 550 |
x |
|
1,900 |
x |
|
x |
|
29 |
Km132 + 650 - Km134 + 378 |
|
x |
1,728 |
x |
|
x |
|
30 |
Km135 + 380 - Km136 + 380 |
x |
|
1,000 |
x |
|
|
x |
31 |
Km135 + 100 - Km135 + 960 |
|
x |
860 |
|
x |
x |
|
32 |
Km136 + 550 - Km137 + 955 |
x |
|
1,405 |
|
x |
x |
|
33 |
Km136 + 550 - Km137 + 881 |
|
x |
1,331 |
|
x |
|
x |
35 |
Km138 + 068 - Km138 + 896 |
x |
|
828 |
x |
|
|
x |
36 |
Km138 + 112 - Km138 + 593 |
|
x |
481 |
x |
|
|
x |
Tổng chiều dài đường gom |
43,327 |
|
|
|
|
|||
III. |
Quốc lộ 38B |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Km42 + 381 - Km43 + 731 |
x |
|
1,350 |
x |
|
x |
|
2 |
Km42 + 381 - Km43 + 731 |
|
x |
1,350 |
x |
|
x |
|
3 |
Km44 + 131 - Km45 + 531 |
x |
|
1,400 |
x |
|
|
x |
4 |
Km44 +131 - Km45 + 531 |
|
x |
1,400 |
x |
|
|
x |
5 |
Km48 + 720 - Km50 + 300 |
x |
|
1,580 |
|
x |
x |
|
6 |
Km49 + 070 - Km50 + 395 |
|
x |
1,325 |
|
x |
x |
|
7 |
Km50 + 775 - Km51 + 500 |
x |
|
725 |
|
x |
x |
|
8 |
Km50 + 685 - Km51 + 500 |
|
x |
815 |
|
x |
x |
|
9 |
Km52 + 376 - Km53 + 000 |
x |
|
624 |
|
x |
|
x |
10 |
Km52 + 000 - Km54 + 276 |
|
x |
2,276 |
|
x |
|
x |
11 |
Km53 + 555 - Km55 + 056 |
x |
|
1,501 |
x |
|
|
x |
12 |
Km54 + 651 - Km55 + 056 |
|
x |
405 |
x |
|
|
x |
13 |
Km55 + 323 - Km57 + 300 |
x |
|
1,977 |
x |
|
|
x |
14 |
Km55 + 745 - Km56 + 924 |
|
x |
1,179 |
x |
|
|
x |
15 |
Km57 + 611- Km59 + 100 |
|
x |
1,489 |
x |
|
|
x |
16 |
Km57 + 611 - Km59 + 100 |
x |
|
1,489 |
x |
|
|
x |
17 |
Km59 + 900 - Km60 + 893 |
x |
|
993 |
|
x |
x |
|
18 |
Km59 + 900 - Km61 + 697 |
|
x |
1,797 |
|
x |
|
x |
19 |
Km61 + 250 - Km62 + 663 |
x |
|
1,413 |
|
x |
x |
|
20 |
Km61 + 961 - Km63 + 290 |
|
x |
1,329 |
|
x |
x |
|
21 |
Km63 + 283 - Km63 + 850 |
|
x |
567 |
|
x |
x |
|
22 |
K64 + 459 - Km65 + 084 |
x |
|
625 |
|
x |
x |
|
23 |
Km63 + 530 - Km64 + 690 |
|
x |
1,160 |
x |
|
|
x |
24 |
Km64 + 960 - Km65 + 264 |
|
x |
304 |
|
x |
x |
|
25 |
Km65 + 920 - Km66 + 445 |
x |
|
525 |
|
x |
x |
|
26 |
Km65 + 800 - Km66 + 955 |
|
x |
1,155 |
x |
|
|
x |
27 |
Km66 + 955 - Km68 + 570 |
x |
|
1,615 |
x |
|
|
x |
28 |
Km67 + 410 - Km68 + 800 |
|
x |
1,390 |
x |
|
x |
|
29 |
Km68 + 978 - Km70 + 200 |
x |
|
1,222 |
x |
|
|
x |
30 |
Km68 + 978 - Km69 + 875 |
|
x |
897 |
x |
|
|
x |
31 |
Km70 + 550 - Km71 + 250 |
|
x |
700 |
x |
|
|
x |
32 |
Km72 + 155 - Km73 + 126 |
x |
|
971 |
|
x |
x |
|
33 |
Km71 + 950 - Km72 + 897 |
|
x |
947 |
|
x |
x |
|
34 |
Km73 + 467 - Km74 + 732 |
x |
|
1,265 |
x |
|
|
x |
35 |
Km73 + 990 - Km74 + 550 |
|
x |
560 |
x |
|
|
x |
36 |
Km74 + 770 - Km75 + 900 |
|
x |
1,130 |
|
x |
|
x |
37 |
Km75 + 063 - Km75 + 900 |
x |
|
837 |
|
x |
|
x |
38 |
Km76 + 120 - Km77 + 310 |
|
x |
1,190 |
x |
|
x |
|
39 |
Km76 + 370 - Km78 + 350 |
x |
|
1,980 |
x |
|
|
x |
40 |
Km78 + 730 - Km80 + 100 |
x |
|
1,370 |
x |
|
x |
|
41 |
Km78 + 850 - Km80 + 30 |
|
x |
1,180 |
x |
|
x |
|
Tổng chiều dài đường gom |
48,007 |
|
|
|
|
|||
IV. |
Quốc lộ 38 mới |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Km86 + 860 - Km88 + 550 |
|
x |
1,690 |
|
x |
|
x |
2 |
Km87 + 611 - Km88 + 550 |
x |
|
939 |
|
x |
x |
|
3 |
Km90 + 050 - Km91 + 450 |
x |
|
1,400 |
|
x |
|
x |
4 |
Km89 + 700 - Km91 + 450 |
|
x |
1,750 |
|
x |
|
x |
5 |
Km92 + 250 - Km94 + 100 |
x |
|
1,850 |
|
x |
x |
|
6 |
Km92 + 600 - Km94 + 100 |
|
x |
1,500 |
|
x |
x |
|
Tổng chiều dài đường gom |
9,129 |
|
|
|
|
QUY HOẠCH ĐẤU NỐI CỬA HÀNG XĂNG DẦU
(Kèm theo Quyết định số 794/QĐ-UBND ngày 16/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
TT |
Vị trí |
Khoảng cách |
Vị trí đấu nối CHXD |
Tên cửa hàng xăng dầu |
||||||||||
Lý trình |
Bên trái |
Bên phải |
Trong đô thị/ngoài đô thị |
Bên trái |
Bên phải |
Đảm bảo |
Không đảm bảo |
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
|||||
Loại 1.1 |
Loại |
Loại 1.3 |
Loại |
Loại 2.2 |
||||||||||
I. Tuyến Quốc lộ 21B kéo dài |
||||||||||||||
1 |
Km73 + 244 |
|
x |
TP Phủ Lý |
|
|
x |
|
|
x |
|
|
|
CHXD Liêm Phong, Xã Liêm Tiết, huyện Thanh Liêm |
2 |
Km73 + 344 |
x |
|
TP Phủ Lý |
|
|
x |
|
|
x |
|
|
|
CHXD Thụy Dương, Xã Liêm Tiết, huyện Thanh Liêm |
5 |
Km78 + 500 - Km79 + 500 |
|
x |
TT Bình Mỹ |
|
6256 |
x |
|
x |
|
|
|
|
CHXD dự kiến mở mới, TT Bình Mỹ, huyện Bình Lục |
6 |
Km85 + 224 - Km85 + 924 |
x |
|
Ngoài đô thị |
12580 |
|
x |
|
|
x |
|
|
|
CHXD 68, Xã Vũ Bản, huyện Bình Lục |
II. Tuyến Quốc lộ 37B |
||||||||||||||
1 |
Km108 + 030 |
|
x |
Ngoài đô thị |
|
|
x |
|
|
|
x |
|
|
CHXD An lão, Xã An Lão, huyện Bình Lục |
2 |
Km110 + 672 |
|
x |
Ngoài đô thị |
|
2642 |
|
x |
|
|
|
x |
|
CHXD Tiêu động, Xã Tiêu Động, huyện Bình Lục |
3 |
Km111 + 679 |
|
x |
Ngoài đô thị |
|
1007 |
|
x |
|
|
|
|
x |
CHXD Đức Đạt, Xã Tiêu Động, huyện Bình Lục |
4 |
Km111 + 840 |
x |
|
Ngoài đô thị |
|
|
|
x |
|
|
|
|
x |
CHXD Kiên Cường, Xã Tiêu Động, huyện Bình Lục |
5 |
Km113 + 137 |
|
x |
Ngoài đô thị |
|
1458 |
|
x |
|
|
|
x |
|
CHXD Vạn Xuân, Xã La Sơn, huyện Bình Lục |
6 |
Km115 + 494 |
x |
|
Ngoài đô thị |
8994 |
|
x |
|
|
x |
|
|
|
CHXD Quang Văn, Xã La Sơn, huyện Bình Lục |
7 |
Km123 + 482 |
|
x |
Ngoài đô thị |
|
10345 |
x |
|
|
x |
|
|
|
CHXD Tuấn Vinh, Xã Trịnh Xá, Thành phố Phủ Lý |
8 |
Km132 + 008 |
|
x |
Khu ĐT Duy Tiên |
|
8526 |
x |
|
|
x |
|
|
|
CHXD Hy Long Sơn, Xã Đọi Sơn, huyện Duy Tiên |
9 |
Km133 + 781 |
|
x |
Ngoài đô thị |
|
1773 |
|
x |
|
|
|
|
x |
CHXD Điệp Sơn |
10 |
Km137 + 759 |
x |
|
TT Hòa Mạc |
22265 |
|
x |
|
|
x |
|
|
|
CHXD Hòa Mạc, Thị trấn Hòa Mạc, huyện Duy Tiên |
III. Tuyến Quốc lộ 38B |
||||||||||||||
1 |
Km48 + 905 |
x |
|
ngoài đô thị |
|
|
x |
|
|
x |
|
|
|
CHXD Vạn Xuân, Xã Chính Lý, huyện Lý Nhân |
2 |
Km51 + 279 |
x |
|
ngoài đô thị |
2374 |
|
|
x |
|
|
|
|
x |
CHXD Đức Cường, Xã Công Lý, huyện Lý Nhân |
3 |
Km54 + 079 |
x |
|
Ngoài đô thị |
2800 |
|
|
x |
|
|
|
|
x |
CHXD Công Lý, xã Công Lý, huyện Lý Nhân |
4 |
Km55 + 679 |
x |
|
TT Vĩnh Trụ |
1600 |
|
x |
|
|
x |
|
|
|
CHXD Vĩnh Trụ, TT Vĩnh Trụ, huyện Lý Nhân |
5 |
Km59 + 231 |
|
x |
ngoài đô thị |
|
|
x |
|
|
x |
|
|
|
CHXD Nhân Khang, Xã Nhân Khang, huyện Lý Nhân |
6 |
Km59 + 740 |
x |
|
ngoài đô thị |
4061 |
|
|
x |
|
|
|
x |
|
CHXD Nhân Chính, Xã Nhân Chính, huyện Lý Nhân |
7 |
Km61 + 735 |
|
x |
ngoài đô thị |
|
2504 |
|
x |
|
|
|
|
x |
CHXD Tăng Thơm, Xã Nhân Chính, huyện Lý Nhân |
8 |
Km65 + 900 |
x |
|
Ngoài đô thị |
6160 |
|
|
x |
|
|
|
|
x |
CHXD Quang Linh |
9 |
Km68 + 879 |
x |
|
ngoài đô thị |
2979 |
|
|
x |
|
|
|
x |
|
CHXD Cống Vùa, Xã Cống Vùa, huyện Lý Nhân |
10 |
Km75+ 379 |
|
x |
ngoài đô thị |
|
13644 |
x |
|
|
|
x |
|
|
CHXD Trường Hưng, Xã Yên Mỹ, huyện Lý Nhân |
11 |
Km76 + 606 |
x |
|
ngoài đô thị |
7727 |
|
|
x |
|
|
|
x |
|
CHXD Mạnh Toàn, Xã Hòa Hậu, huyện Lý Nhân |
12 |
Km78 + 796 |
|
x |
ngoài đô thị |
|
3417 |
|
x |
|
|
|
|
x |
CHXD Vĩnh Tiến |
13 |
Km79 + 323 |
|
x |
ngoài đô thị |
|
527 |
|
x |
|
|
|
x |
|
CHXD Toản Điệp, Xã Hòa Hậu, huyện Lý Nhân |
IV. Tuyến Quốc lộ 38 mới |
||||||||||||||
1 |
Km94 + 680 |
x |
|
ngoài đô thị |
|
|
x |
|
x |
|
|
|
|
Huyện Kim Bảng |
Ghi chú:
- Nhóm 1: Các vị trí đấu nối CHXD đảm bảo khoảng cách theo TT 39/2011/TT-BGTVT được tiếp tục hoạt động.
+ Loại 1.1: Vị trí CHXD đấu nối mới
+ Loại 1.2: Vị trí đấu nối CHXD được giữ nguyên hiện trạng
+ Loại 1.3: Vị trí đấu nối CHXD được tiếp tục hoạt động nhưng phải cải tạo đường ra vào và dịch chuyển ra ngoài hành lang đường bộ để đảm bảo ATGT
- Nhóm 2: Các vị trí đấu nối CHXD không đảm bảo khoảng cách theo TT 39/2011/TT-BGTVT được hoạt động hết năm 2017. Sau năm 2017 phải đấu nối vào đường gom khi hoàn thành hệ thống đường gom.
+ Loại 2.1: Vị trí đấu nối CHXD được tiếp tục hoạt động, sau năm 2017 phải đấu nối vào đường gom khi hoàn thành hệ thống đường gom.
+ Loại 2.2: Vị trí đấu nối CHXD được tiếp tục hoạt động nhưng nếu vẫn nằm trong hành lang an toàn đường bộ phải cải tạo đường ra vào và dịch chuyển ra ngoài hành lang đường bộ để đảm bảo ATGT. Sau năm 2017 phải đấu nối vào đường gom khi hoàn thành hệ thống đường gom.
Quyết định 59/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 11/01/2021 | Cập nhật: 19/01/2021
Quyết định 624/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 01 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực thuế thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, tỉnh Gia Lai Ban hành: 16/07/2020 | Cập nhật: 26/11/2020
Quyết định 624/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, thay thế và bãi bỏ lĩnh vực Đường bộ thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Đắk Nông Ban hành: 06/05/2020 | Cập nhật: 04/07/2020
Quyết định 1033/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Cấp phép xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Hòa Bình Ban hành: 08/05/2020 | Cập nhật: 27/05/2020
Quyết định 1264/QĐ-UBND năm 2020 về địa bàn được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp Ban hành: 28/04/2020 | Cập nhật: 09/09/2020
Quyết định 624/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu (Lĩnh vực: kế hoạch và đầu tư) Ban hành: 03/04/2020 | Cập nhật: 03/07/2020
Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 10/01/2020 | Cập nhật: 18/02/2020
Quyết định 1264/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016-2020, phân bổ chi tiết, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2019 và phân bổ Kế hoạch đầu tư công năm 2020, tỉnh Điện Biên Ban hành: 09/12/2019 | Cập nhật: 04/04/2020
Quyết định 1264/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/07/2019 | Cập nhật: 06/09/2019
Quyết định 1033/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Đề án hỗ trợ thông tin, tuyên truyền về dân tộc, tôn giáo giai đoạn 2019-2021 Ban hành: 26/06/2019 | Cập nhật: 17/07/2019
Quyết định 1264/QĐ-UBND năm 2019 quy định về giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp vụ Đông - Xuân năm 2018-2019 Ban hành: 11/04/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Quyết định 1033/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/04/2019 | Cập nhật: 13/05/2019
Quyết định 624/QĐ-UBND năm 2019 về "Kế hoạch phòng, chống bệnh Cúm gia cầm trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2019-2025" Ban hành: 23/04/2019 | Cập nhật: 29/05/2019
Quyết định 624/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Quy hoạch - Kiến trúc thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau Ban hành: 11/04/2019 | Cập nhật: 27/05/2019
Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2019 về thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 26/02/2019 | Cập nhật: 25/04/2019
Quyết định 59/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 Ban hành: 08/01/2019 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 59/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 23/01/2019 | Cập nhật: 25/02/2019
Quyết định 1033/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên Ban hành: 05/11/2018 | Cập nhật: 13/12/2018
Quyết định 1264/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp quản lý ngành nghề đầu tư, kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 17/08/2018 | Cập nhật: 30/10/2018
Quyết định 1264/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Điện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/08/2018 | Cập nhật: 11/09/2018
Quyết định 1264/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 05/06/2018 | Cập nhật: 14/06/2019
Quyết định 1264/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường Ban hành: 17/05/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 1264/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ và mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề nghiệp, tìm kiếm việc làm của Dự án Nâng cấp đường Nguyễn Văn Long, xã Qui Đức, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 31/03/2018 | Cập nhật: 07/06/2018
Quyết định 59/QĐ-UBND về chỉ tiêu và giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 10/01/2018 | Cập nhật: 06/02/2018
Quyết định 1264/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 12/10/2017
Quyết định 624/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thu Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Kon Tum năm 2017 (Đợt 1) Ban hành: 04/07/2017 | Cập nhật: 18/07/2017
Quyết định 624/QĐ-UBND về Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2017 Ban hành: 09/05/2017 | Cập nhật: 12/07/2017
Quyết định 1264/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt “Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Phú Tân, tỉnh An Giang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” Ban hành: 26/04/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 624/QĐ-UBND về Bảng xếp loại đường bộ để tính cước vận tải đường bộ bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2017 Ban hành: 27/03/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Quyết định 624/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thửa Thiên Huế Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 22/04/2017
Quyết định 624/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thực hiện cắt giảm thời gian giải quyết so với quy định tại văn bản quy phạm pháp luật hiện hành thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan chuyên môn Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 08/03/2017 | Cập nhật: 16/05/2017
Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Lạc Dương, huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2030 Ban hành: 11/01/2017 | Cập nhật: 16/02/2017
Quyết định 59/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2017 Ban hành: 16/01/2017 | Cập nhật: 05/10/2018
Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2017 triển khai Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND quy định tỷ lệ hỗ trợ từ ngân sách nhà nước các cấp cho các nội dung trong chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 05/01/2017 | Cập nhật: 03/06/2017
Quyết định 1033/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ Hội Truyền thống Trường Sơn - Đường Hồ Chí Minh huyện Bạch Thông khóa I, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 11/07/2016 | Cập nhật: 02/12/2016
Quyết định 1264/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục tài sản và giao thực hiện nhiệm vụ mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 624/QĐ-UBND năm 2016 về Bộ chỉ số bảo vệ trẻ em tỉnh Kon Tum, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 09/06/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 624/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực công tác tôn giáo mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 01/12/2018
Quyết định 624/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ quyết định về công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ủy ban nhân dân quận, huyện và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 11/03/2016 | Cập nhật: 15/04/2016
Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 90/2008/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 07/03/2016
Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Quận 4, thành phố Hồ Chí Minh hết hiệu lực năm 2015 Ban hành: 26/01/2016 | Cập nhật: 19/10/2016
Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự toán bù giá vật liệu, nhân công và máy thi công gói thầu số 3, công trình hồ chứa nước Đạ Chao, huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 12/01/2016 | Cập nhật: 27/02/2016
Quyết định 1033/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 02/07/2015 | Cập nhật: 27/07/2015
Quyết định 1033/QĐ-UBND năm 2015 về việc ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 09/05/2015
Quyết định 624/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 04/05/2015 | Cập nhật: 09/05/2015
Quyết định 59/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2015 của thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 13/10/2015
Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2015 về việc công bố thủ tục hành chính mới thuộc ngành xây dựng áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 16/05/2015
Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng đô thị Duy Tiên tỉnh Hà Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 28/04/2018
Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2015 về Nội quy tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân tỉnh Yên Bái Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 26/01/2015
Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2015 thành lập Quỹ đầu tư phát triển và bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 13/01/2015 | Cập nhật: 13/10/2015
Quyết định 624/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động -Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 20/07/2015
Quyết định 994/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch lập lại trật tự hành lang an toàn đường bộ, đường sắt giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 19/06/2014 | Cập nhật: 20/06/2014
Quyết định 1264/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/2.000 trung tâm xã Tây Giang, huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định đến năm 2025 theo hướng đạt chuẩn đô thị loại V Ban hành: 28/04/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 59/QĐ-UBND giao chỉ tiêu thu Quỹ Phòng, chống lụt, bão năm 2014 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 15/01/2014 | Cập nhật: 02/05/2014
Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2014 chuyển thôn thành tổ dân phố thuộc thị trấn A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 09/01/2014 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2014 quy định giá vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt tuyến 13 (từ Liên vị, thị xã Quảng Yên đến Ngã ba Cầu Sến, thành phố Uông Bí), tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 13/01/2014 | Cập nhật: 14/04/2014
Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 03/09/2013 | Cập nhật: 05/09/2013
Quyết định 1264/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 14/12/2013
Quyết định 1033/QĐ-UBND năm 2013 thay đổi thành viên Ban Chỉ đạo thực hiện phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc và phòng, chống tội phạm tỉnh Bắc Giang Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 1033/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thời gian năm học 2013 - 2014 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 1033/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phối hợp công tác giữa Ủy ban nhân dân và Liên đoàn Lao động tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 02/05/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Quyết định 624/QĐ-UBND phê duyệt đơn giá xử lý rác thải đô thị trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Ban hành: 03/04/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 1033/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 04/07/2012 | Cập nhật: 26/11/2015
Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 20/04/2012 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 133/QĐ-UBND Ban hành: 12/04/2012 | Cập nhật: 10/03/2014
Thông tư 39/2011/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 18/05/2011 | Cập nhật: 04/06/2011
Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2010 về bãi bỏ thủ tục hành chính trong Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 18/01/2010 | Cập nhật: 20/04/2011
Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 24/02/2010 | Cập nhật: 27/02/2010
Quyết định 1264/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt điều chỉnh chủ đầu tư các dự án do ngành giao thông vận tải quản lý thực hiện do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 27/05/2008 | Cập nhật: 02/06/2008
Quyết định 624/QĐ-UBND năm 2008 về quy hoạch vị trí đấu nối mạng lưới đường bộ địa phương với tuyến quốc lộ và vị trí đường ngang giao cắt với đường sắt trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 20/11/2014
Quyết định 1264/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt dự toán chi phí điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ 2006 - 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 20/11/2014
Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2007 về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 08/01/2007 | Cập nhật: 14/05/2010
Quyết định 994/QĐ-TTg năm 1999 về việc thay đổi và bổ sung thành viên Ban chỉ đạo chống buôn lậu và gian lận thương mại Ban hành: 29/10/1999 | Cập nhật: 19/12/2009
Quyết định 994/QĐ-TTg về bổ sung số lượng bộ linh kiện xe hai bánh gắn máy nhập khẩu cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Ban hành: 31/10/2002 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2021 bãi bỏ Quyết định 1589/QĐ-UBND về độ mật đối với từng loại tài liệu, vật mang bí mật nhà nước thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 08/01/2021 | Cập nhật: 22/02/2021