Quyết định 794/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt bổ sung quy hoạch vị trí đấu nối mạng lưới đường bộ địa phương với tuyến quốc lộ 37B, QL38B, QL38 mới, QL21B kéo dài (gồm cả đoạn tuyến Phủ Lý-Mỹ Lộc), địa bàn tỉnh Hà Nam
Số hiệu: 794/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam Người ký: Nguyễn Xuân Đông
Ngày ban hành: 16/07/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Giao thông, vận tải, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
HÀ NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 794/QĐ-UBND

Nam, ngày 16 tháng 07 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT BỔ SUNG QUY HOẠCH CÁC VỊ TRÍ ĐẤU NỐI MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG BỘ ĐỊA PHƯƠNG VỚI CÁC TUYẾN QUỐC LỘ 37B, QL38B, QL38 MỚI VÀ QL21B KÉO DÀI (GỒM CẢ ĐOẠN TUYẾN PHỦ LÝ-MỸ LỘC), ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003; Luật giao thông đường bộ năm 2008;

Căn cứ nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Văn bản số 7395/BGTVT-KCHT ngày 24/7/2013 của Bộ Giao thông vận tải về việc lập quy hoạch các điểm đấu nối vào quốc lộ mới; Văn bản số 3023/TCĐBVN-ATGT ngày 15/6/2015 của Tổng Cục Đường bộ Việt Nam về việc thỏa thuận bổ sung quy hoạch điểm đấu nối vào quốc lộ đi qua địa phận tỉnh Hà Nam.

Theo các Quyết định của UBND tỉnh Hà Nam: Quyết số 624/QĐ-UBND ngày 30/5/2008 v/v phê duyệt Quy hoạch các vị trí đấu nối mạng lưới đường bộ địa phương với các tuyến quốc lộ và các vị trí đường ngang giao cắt với đường sắt trên địa bàn tỉnh Hà Nam; Quyết số 1033/QĐ-UBND ngày 24/8/2009 v/v phê duyệt Quy hoạch vị trí đấu nối CHXD vào các tuyến đường tỉnh, đường huyện trên địa bàn tỉnh Hà Nam;

Xét đề nghị của Sở Giao thông thông vận tải Hà Nam tại tờ trình số 1009/TTr-SGTVT ngày 24/6/2015 (kèm theo hồ sơ quy hoạch) về việc phê duyệt bổ sung quy hoạch các vị trí đấu nối mạng lưới đường bộ địa phương với các tuyến QL.37B, QL38.B, QL.38 mới và QL.21B kéo dài (gồm cả đoạn tuyến Phủ Lý-Mỹ Lộc), địa bàn tỉnh Hà Nam,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt bổ sung quy hoạch các vị trí đấu nối mạng lưới đường bộ địa phương với các tuyến QL.37B, QL38.B, QL.38 mới và QL.21B kéo dài (gồm cả đoạn tuyến Phủ Lý-Mỹ Lộc), địa bàn tỉnh Hà Nam, với các nội dung chủ yếu sau:

1. Tên quy hoạch: Quy hoạch các vị trí đấu nối mạng lưới đường bộ địa phương với các tuyến QL.37B, QL.38B, QL.38 mới và QL.21B kéo dài (gồm cả đoạn tuyến Phủ Lý-Mỹ Lộc), địa bàn tỉnh Hà Nam.

2. Phạm vi nghiên cứu: Lập quy hoạch các vị trí đấu nối vào QL.37B, QL.38B, QL.38 mới và QL.21B kéo dài (gồm cả đoạn tuyến Phủ Lý-Mỹ Lộc) thuộc địa bàn các huyện Duy Tiên, Kim Bảng, Bình Lục, Lý Nhân, Thanh Liêm và thành phố Phủ Lý - tỉnh Hà Nam.

3. Mục tiêu quy hoạch:

Lập quy hoạch các vị trí đấu nối vào QL.37B, QL.38B, QL.38 mới và QL.21B kéo dài (gồm cả đoạn tuyến Phủ Lý-Mỹ Lộc), địa bàn tỉnh Hà Nam nhằm tạo thuận lợi cho công tác quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; lập dự án xây dựng các vị trí đấu nối vào các tuyến quốc lộ, góp phần phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh.

4. Nội dung quy hoạch:

4.1- Vị trí đấu nối đường nhánh

a) Quốc lộ 21B kéo dài:

Số vị trí đấu nối: 19 vị trí. Trong đó, có 12 ngã tư, 7 ngã ba; có 6 vị trí đấu nối bất khả kháng về khoảng cách.

b) Quốc lộ 37B:

Số vị trí đấu nối: 32 vị trí. Trong đó, có 13 ngã tư và 19 ngã ba; có 7 vị trí đấu nối bất khả kháng về khoảng cách.

c) Quốc lộ 38B:

Số vị trí đấu nối: 42 vị trí. Trong đó, có 10 ngã tư, 32 ngã ba; có 5 vị trí đấu nối bất khả kháng về khoảng cách.

d) Quốc lộ 38 mới:

Số vị trí đấu nối: 6 vị trí. Trong đó, có 4 ngã tư, 2 ngã ba; có 1 vị trí đấu nối bất khả kháng về khoảng cách.

4.2- Vị trí đấu nối cửa hàng xăng dầu

a) Quốc lộ 21B kéo dài:

Số cửa hàng xăng dầu (CHXD): 04 CHXD thuộc nhóm 1.

b) Quốc lộ 37B:

Số cửa hàng xăng dầu 10 CHXD, trong đó: 05 CHXD thuộc nhóm 1; 05 CHXD thuộc nhóm 2.

c) Quốc lộ 38B:

Số cửa hàng xăng dầu 13 CHXD, trong đó: 04 CHXD thuộc nhóm 1; 09 CHXD thuộc nhóm 2.

d) Quốc lộ 38 mới:

Số cửa hàng xăng dầu: 01 CHXD.

4.3- Đường gom

a) Quốc lộ 21B kéo dài: Chiều dài đường gom: 35.251m.

b) Quốc lộ 37B: Chiều dài đường gom: 43.327m.

c) Quốc lộ 38B: Chiều dài đường gom: 48.069m.

d) Quốc lộ 38 mới: Chiều dài đường gom: 9.129m.

(Chi tiết có biểu thống kê và hồ sơ quy hoạch kèm theo)

Điều 2. Quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch:

1. Lộ trình thực hiện:

- Trước mắt, các vị trí đấu nối vào quốc lộ hiện có được giữ nguyên và được tổ chức giao thông theo hiện trạng. Bắt đầu từ năm 2016, phải tiến hành từng bước xây dựng đường gom nhằm xóa bỏ các vị trí đấu nối đường nhánh không có trong quy hoạch. Đối với các đoạn tuyến chưa quy hoạch đường gom, trước khi xây dựng dự án, các chủ đầu tư phải tự bố trí kinh phí xây dựng đường gom đấu nối ra quốc lộ thông qua vị trí đấu nối theo quy hoạch.

- Lộ trình xóa bỏ các vị trí đấu nối đường nhánh không có trong quy hoạch được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 994/QĐ-TTg ngày 19/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch lập lại trật tự hành lang an toàn đường bộ, đường sắt giai đoạn 2014-2020.

- Các vị trí đấu nối CHXD:

+ Các vị trí đấu nối loại 1.3 thuộc nhóm 1: Được tiếp tục hoạt động nhưng phải cải tạo đường ra vào và dịch chuyển ra ngoài hành lang an toàn đường bộ trước ngày 30/10/2015 (văn bản số 138/UBND-GTXD ngày 27/01/2015 và Quyết định số 1033/QĐ-UBND ngày 24/8/2009 của UBND tỉnh Hà Nam).

+ Các vị trí đấu nối loại 2.1 thuộc nhóm 2: được tiếp tục hoạt động, sau năm 2017 phải đấu nối vào đường gom khi hoàn thành hệ thống đường gom.

+ Các vị trí đấu nối loại 2.2 thuộc nhóm 2: được tiếp tục hoạt động nhưng nếu vẫn nằm trong hành lang an toàn đường bộ phải cải tạo đường ra vào và dịch chuyển ra ngoài hành lang đường bộ để đảm bảo ATGT trước ngày 30/10/2015 (văn bản số 138/UBND-GTXD ngày 27/01/2015 và Quyết định số 1033/QĐ-UBND ngày 24/8/2009 của UBND tỉnh Hà Nam). Sau năm 2017 phải đấu nối vào đường gom khi hoàn thành hệ thống đường gom.

Trong quá trình thực hiện quy hoạch sẽ xem xét xóa bỏ dần một số vị trí đấu nối CHXD không đảm bảo khoảng cách và mất an toàn giao thông không có trong thỏa thuận của Tổng cục Đường bộ Việt Nam.

2. Giải pháp.

- Đối với các vị trí đấu nối được thỏa thuận trong quy hoạch, khi có dự án nâng cấp, mở rộng thì chủ đầu tư phải tổ chức lập Hồ sơ Thiết kế kỹ thuật và Phương án tổ chức giao thông của nút giao trình cơ quan có thẩm quyền xem xét chấp thuận và cấp phép thi công theo thẩm quyền. Thủ tục cải tạo, mở rộng hoặc xây dựng mới nút giao vị trí đấu nối thực hiện theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

- Khi phê duyệt các dự án, yêu cầu Ủy ban nhân dân các cấp phải cấp đất nằm ngoài hành lang an toàn đường bộ theo quy định tại Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/09/2013) của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

- Khi triển khai thực hiện các dự án xây dựng khu đô thị và dân cư, khu công nghiệp, khu thương mại-dịch vụ, CHXD phải dành quỹ đất và xây dựng đường gom (nằm ngoài hành lang an toàn đường bộ) để đấu nối vào quốc lộ theo quy hoạch được duyệt.

- Khi phát sinh nhu cầu điều chỉnh, bổ sung các vị trí đấu nối trong quy hoạch, các tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ về Sở Giao thông vận tải để nghiên cứu tham mưu trình UBND tỉnh Hà Nam có văn bản đề nghị Bộ Giao thông vận tải (thông qua Tổng cục Đường bộ Việt Nam) xem xét, chấp thuận.

3. Phối hợp quản lý và tổ chức thực hiện:

- Ủy ban nhân dân các cấp, các Sở, ban, ngành, đoàn thể tổ chức tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng để mọi tổ chức, cá nhân biết và thực hiện.

- Các Sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phối hợp với Sở Giao thông vận tải trong việc quản lý quy hoạch các vị trí đấu nối mạng lưới đường bộ địa phương với các tuyến quốc lộ (QL.37B, QL.38B, QL.38 mới và QL.21B kéo dài) để đảm bảo an toàn giao thông. Đồng thời đầu tư nâng cấp các đường ngang đấu nối theo quy hoạch.

- Đề nghị Bộ Giao thông vận tải ưu tiên đầu tư bằng các nguồn vốn ngân sách, vốn ODA để nâng cấp các đường ngang đấu nối mạng lưới đường bộ địa phương với các tuyến quốc lộ và xây dựng đường gom để đóng các đường ngang, vị trí đấu nối CHXD không đảm bảo yêu cầu theo đúng lộ trình.

- Đối với các vị trí đấu nối CHXD vào QL.37B (ĐT.491, ĐT.493, ĐT.497 cũ), QL.38B (ĐT.492 cũ), QL.38 mới, QL.21B (đoạn Phủ Lý-Mỹ Lộc) đã được UBND duyệt tại quyết định số 1033/QĐ-UBND và số 1264/QĐ-UBND thực hiện theo nội dung quy hoạch được duyệt kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công thương; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ GTVT (để b/c);
- Tng Cục ĐBVN;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Lưu VT, GT.
B/2015/QĐ13

CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Đông

 

PHỤ LỤC 1

QUY HOẠCH CÁC VỊ TRÍ ĐẤU NỐI ĐƯỜNG BỘ ĐỊA PHƯƠNG VỚI QUỐC LỘ
(Kèm theo Quyết định số 794/QĐ-UBND ngày 16/07/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)

STT

Vị trí

Kiểu nút giao

Khoảng cách

Nút giao hiện có

Nút giao mới

Tên đường đấu nối

Ghi chú

Lý trình

Bên trái

Bên phải

Bên trái

Bên phải

Đảm bảo

Không đảm bảo

I. Tuyến Quốc lộ 21B kéo dài

Địa phận Thành phố Phủ Lý từ Km66+500 - Km73+800, đường cấp II (Đoạn qua đô thị theo quyết định số 1023/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 của UBND tỉnh Hà Nam về việc phê duyệt quy hoạch chung thành phố Phủ Lý)

1

Km67+370

 

x

Ngã 3

 

 

 

 

x

 

Đi vào khu dân cư

 

2

Km67+900

x

 

Ngã 3

 

 

 

 

x

 

Đi vào khu dân cư Xã Liêm Chung

 

3

Km68+900

x

 

Ngã 4

1000

 

x

 

x

 

Ngã rẽ cao tốc tại nút giao Liêm Tuyền

 

 

x

 

1530

x

 

x

 

Ngã rẽ cao tốc tại nút giao Liêm Tuyền

 

4

Km69+132

 

x

Ngã 4

 

232

 

x

 

x

Đường mở mới nằm trong Quy hoạch Khu trung tâm y tế chất lượng cao

 

x

 

232

 

 

x

 

x

Đường mở mới nằm trong Quy hoạch Khu trung tâm y tế chất lượng cao

Quyết định số 1023/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 của UBND tỉnh Hà Nam

5

Km70+234

 

x

Ngã 4

 

1102

x

 

x

 

Đường đang thi công (nằm trong QHTTYT)

 

x

 

1102

 

x

 

 

x

Đường mở mới nằm trong Quy hoạch Khu trung tâm y tế chất lượng cao.

Quyết định số 1023/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 của UBND tỉnh Hà Nam

6

Km 71+296

x

 

Ngã 4

1062

 

x

 

 

x

Đường mở mới nằm trong Quy hoạch Khu trung tâm y tế chất lượng cao.

 

 

x

 

1062

x

 

 

x

Đường mở mới nằm trong Quy hoạch Khu trung tâm y tế chất lượng cao

Quyết định số 1023/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 của UBND tỉnh Hà Nam

7

Km71+900

x

 

Ngã 4

604

 

 

x

x

 

Đường ĐH 03

 

 

x

 

604

 

x

x

 

Đường ĐH 03

 

8

Km72+596

 

x

Ngã 4

 

696

 

x

 

x

Đường mở mới nằm trong Quy hoạch Khu trung tâm y tế chất lượng cao.

Quyết định số 1023/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 của UBND tỉnh Hà Nam

x

 

696

 

 

x

 

x

Đường mở mới nằm trong Quy hoạch Khu trung tâm y tế chất lượng cao.

 

9

Km73+600

x

 

Ngã 4

1004

 

x

 

x

 

Đường vào thôn Hạ Trang

 

 

 

 

x

 

 

1004

x

 

x

 

Đường vào thôn Hạ Trang, xã Liêm Phong (các trường học và UBND xã Liêm Phong)

 

Địa phận TT Bình Mỹ từ Km73+800 - Km80+000, đường cấp II (Đoạn qua đô thị theo Quyết định số 1500/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND tỉnh Hà Nam về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng thị trấn Bình Mỹ huyện Bình Lục Tỉnh Hà Nam)

10

Km74+492

x

 

Ngã 4

892

 

 

x

 

x

Đường quy hoạch mới nằm trong Quy hoạch Thị trấn Bình Mỹ

Quyết định số 1500/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND tỉnh Hà Nam

 

x

 

892

 

x

 

x

Đường quy hoạch mới nằm trong Quy hoạch Thị trấn Bình Mỹ

 

11

Km75+800

 

x

Ngã 4

 

1308

x

 

x

 

Giao với QL37B

 

x

 

1308

 

x

 

x

 

Giao với QL37B

 

12

Km76+815

 

x

Ngã 3

 

1015

x

 

 

x

Đường quy hoạch mới nằm trong Quy hoạch Thị trấn Bình Mỹ

 

13

Km77+300

x

 

Ngã 3

1500

 

x

 

x

 

Đường vào thôn Cao Cái

 

14

Km78+150

 

x

Ngã 3

 

1335

x

 

x

 

Đường vào khu dân cư ( Đường D6 )

 

15

Km78+660

x

 

Ngã 3

1360

 

x

 

x

 

Đường vào khu dân cư ( Đường D7- Quy hoạch TT Bình Mỹ)

Quyết định số 1500/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND tỉnh.

16

Km79+500

x

 

Ngã 4

840

 

 

x

x

 

Đường vào xã An Mỹ, huyện Bình Lục

QH TT Bình Mỹ

 

x

 

1350

x

 

x

 

Đường vào khu dân cư đông đúc (Thôn Vị Thượng, xã An Mỹ)

 

Đoạn ngoài đô thị (Km80+00 - Km85+500), đường cấp II

17

Km81+500

 

x

Ngã 3

 

2000

x

 

x

 

Đường vào cụm CN + Công ty CP Ngọc Sơn

Dự án được UBND tỉnh chấp thuận tại văn bản số 2185/UBND-GTXD ngày 12/12/2012

18

Km81+650

 

x

Ngã 4

 

150

x

 

x

 

Đường tỉnh 496B

 

x

 

2150

 

x

 

x

 

Đường tỉnh 496B

 

19

Km83+980

x

 

Ngã 4

2330

 

x

 

x

 

Đường qua cầu vào thôn Gói Hạ.

 

 

x

 

2330

x

 

x

 

Đường qua cầu vào thôn Gói Hạ.

 

II. Tuyến Quốc lộ 37B

Đoạn ngoài đô thị, đường cấp IV đồng bằng (Km106+500-Km116+00)

1

Km106+590

 

x

Ngã 4

 

 

 

 

x

 

Đi vào thôn Vĩnh Tứ

 

x

 

 

 

 

 

x

 

Đi vào khu dân cư thôn Vĩnh Tứ

 

2

Km108+580

 

x

Ngã 4

 

1990

x

 

x

 

Ngã tư Đô Hai, An Lão 2 bên đông dân cư

 

 

x

 

1990

 

x

 

x

 

Đi vào khu dân cư, trường học An Lão

 

3

Km 110+442

x

 

Ngã 3

1862

 

x

 

x

 

Đi vào khu dân cư

 

4

Km111+750

 

x

Ngã 4

 

3170

x

 

x

 

Khu dân cư thôn Đồng Xuân, trường THCS xã Tiêu Động, Ngã 4 Tiêu Động

 

x

 

1308

 

x

 

x

 

Trường Tiểu học A Tiêu Động, thôn Ba Hàng, Bình Lục, Hà Nam, Ngã 4 Tiêu Động

 

5

Km112+384

x

 

Ngã 4

634

 

 

x

x

 

Đường tỉnh ĐT.495B

 

 

x

 

634

 

x

x

 

Đường tỉnh ĐT.495B

 

6

Km114+430

x

 

Ngã 3

2046

 

x

 

x

 

Ngã 3 qua cầu Trắng, đi vào là Công ty Sơn Titana, thôn Tập Hạ, Tập Thượng.

 

7

Km114+445

 

x

Ngã 3

 

2061

x

 

x

 

Đường vào thôn An Đổ, Mỹ Nguyễn

 

Địa phận TT Bình Mỹ từ Km116+000 - Km119+200, đường cấp IV (Đoạn qua đô thị theo Quyết định số 1500/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND tỉnh Hà Nam về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng thị trấn Bình Mỹ huyện Bình Lục Tỉnh Hà Nam)

8

Km116+640

x

 

Ngã 3

2210

 

x

 

x

 

Đường vào Khu dân cư đông đúc

 

9

Km117+200

x

 

Ngã 4

560

 

 

x

x

 

Giao với QL21

 

 

 

 

x

 

 

2755

x

 

x

 

Giao với QL21

 

10

Km118+215

x

 

Ngã 4

1015

 

x

 

 

x

Đường D12 theo QH TT Bình Mỹ

Quyết định số 1500/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND tỉnh Hà Nam

 

x

 

1015

x

 

 

x

Đường D12 theo QH TT Bình Mỹ

 

Đoạn ngoài đô thị từ Km119+200 - Km127+000, đường cấp IV

11

Km119+650

x

 

Ngã 4

1435

 

x

 

x

 

Tuyến Phủ Lý - Mỹ Lộc

 

 

x

 

1435

x

 

x

 

Tuyến Phủ Lý - Mỹ Lộc

 

12

Km121+050

x

 

Ngã 3

1400

 

x

 

x

 

Đường vào khu dân cư và nhà thờ Hòa Mục

 

13

Km121+960

 

x

Ngã 3

 

2310

x

 

x

 

Đường Thôn Đồng Du, UBND xã Đồng Du

 

14

Km122+600

x

 

Ngã 3

1550

 

x

 

x

 

Trường THCS Trịnh Xá, UB xã Trịnh Xá, Cầu Vàng

 

15

Km123+283

x

 

Ngã 4

683

 

 

x

x

 

Đường đi làng Hoàng, xã Trịnh Xá

 

 

x

 

1323

x

 

x

 

Đường đi vào Làng An Thái

 

16

Km124+450

 

x

Ngã 3

 

1167

x

 

x

 

Đường vào khu dân cư, nhà thờ Tràng Duệ

 

17

Km126+000

 

x

Ngã 3

 

1550

x

 

x

 

ĐT.496

 

18

Km126+065

 

x

Ngã 3

 

65

 

x

x

 

Đường vào xóm 4, Chợ Sông, ĐT 491

 

Địa phận Đô thị Duy Tiên từ Km127+000 - Km135+000, đường cấp IV (Đoạn qua đô thị theo Quyết định số 59/QĐ-UBND ngày 15/01/2015 của UBND tỉnh Hà Nam về việc phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng đô thị Duy Tiên Tỉnh Hà Nam và thị trấn Hòa Mạc)

19

Km127+153

x

 

Ngã 3

3870

 

x

 

x

 

Đường vào khu dân cư, đi sâu là Nhà Thờ

 

20

Km127+180

 

x

Ngã 3

 

1115

x

 

x

 

Đường vào khu dân cư, đi sâu là Nhà Thờ

 

21

Km128+450

x

 

Ngã 3

1297

 

x

 

x

 

Đường tỉnh 491

 

22

Km128+750

 

x

Ngã 4

 

1570

x

 

x

 

Đường vào Thôn Câu Tử - Xã Châu Sơn

 

x

 

300

 

 

x

x

 

Thôn Thọ Cầu, UBND xã Châu Sơn, Trường THCS và trường mầm non (ĐT.493)

 

23

Km129+620

x

 

Ngã 4

870

 

 

x

 

x

Mở mới theo QH ĐT Duy Tiên

 

 

x

 

870

 

x

 

x

Mở mới theo QH ĐT Duy Tiên

 

24

Km131+670

 

x

Ngã 4

 

2050

x

 

x

 

Trường THCS, Tiểu học xã Đọi Sơn và Trạm Y Tế (giao với đường ĐH08)

 

x

 

2050

 

x

 

x

 

Giao với đường ĐH 08

 

25

Km132+442

x

 

Ngã 4

772

 

 

x

 

x

Mở mới theo QH ĐT Duy Tiên

Quyết định số 59/QĐ-UBND ngày 15/01/2015 của UBND tỉnh Hà Nam

 

x

 

772

 

x

 

x

Mở mới theo QH ĐT Duy Tiên

26

Km133+850

 

x

Ngã 3

 

1408

x

 

x

 

Ngã 3 cống Điệp Sơn

 

27

Km134+550

x

 

Ngã 3

2108

 

x

 

x

 

Xã Yên Bắc đường rộng (Đường ĐH05)

 

Đoạn ngoài đô thị từ Km135+00 - Km137+000, đường cấp IV

28

Km135+100

 

x

Ngã 3

 

1250

x

 

x

 

UBND xã Yên Nam, Trung tâm điều dưỡng Thương Binh Duy Tiên

 

29

Km135+969

x

 

Ngã 3

1419

 

x

 

x

 

Đường đi vào khu dân cư (đường WB3)

 

Địa phận TT Hòa Mạc từ Km137+000 - Km139+000, đường cấp IV đồng bằng (Đoạn qua đô thị theo Quyết định số 59/QĐ-UBND ngày 15/01/2015 của UBND tỉnh Hà Nam về việc phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng đô thị Duy Tiên Tỉnh Hà Nam và thị trấn Hòa Mạc )

30

Km137+193

x

 

Ngã 4

1224

 

x

 

x

 

Đường ĐH05

 

 

x

 

2093

x

 

x

 

Ruộng và khu dân cư

 

31

Km138+112

 

x

Ngã 3

 

919

x

 

x

 

Khu dân cư

 

32

Km138+896

x

 

Ngã 3

1703

 

x

 

x

 

Rẽ trái ra QL38B

 

III. Tuyến Quốc lộ 38B

Địa phận đô thị Duy Tiên từ Km 42+00 đến Km45+300, đường cấp IV đồng bằng (Đoạn qua đô thị theo Quyết định số 59/QĐ-UBND ngày 15/01/2015 của UBND tỉnh Hà Nam về việc phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng đô thị Duy Tiên Tỉnh Hà Nam và thị trấn Hòa Mạc)

1

Km42+381

 

x

Ngã 4

 

 

 

 

x

 

Đường vào khu dân cư

 

x

 

 

 

 

 

x

 

Đi vào khu dân cư, trường học

 

2

Km43+731

 

x

Ngã 4

 

1350

x

 

x

 

Đi vào khu dân cư thôn Tường Làng

 

x

 

1350

 

x

 

x

 

Đi vào khu dân cư thôn Tường Làng

 

3

Km44+881

 

x

Ngã 4

 

1150

x

 

x

 

Đi vào khu dân cư và trường mầm non

 

x

 

1150

 

x

 

x

 

Đi vào khu dân cư thôn Tường Thụy

 

Đoạn ngoài đô thị từ Km 45+300 đến Km55+00, đường cấp IV đồng bằng

4

Km49+070

 

x

Ngã 4

 

4189

x

 

x

 

Đường đi vào khu dân cư xóm 6, xóm 3

 

x

 

4189

 

x

 

x

 

Đường đi vào khu dân cư xóm 9, xóm 12

 

5

Km50+300

x

 

Ngã 3

1230

 

x

 

x

 

Đê Sông Hồng

 

6

Km51+500

 

x

Ngã 4

 

2430

x

 

x

 

Đường ĐH05

 

x

 

1200

 

x

 

x

 

Đường đi vào khu dân cư, đường ĐH05

 

7

Km53+000

x

 

Ngã 3

1500

 

x

 

x

 

Đường đi vào khu dân cư

 

8

Km53+150

 

x

Ngã 3

 

1650

x

 

x

 

Đường đi vào khu dân cư

 

9

Km54+000

x

 

Ngã 3

1000

 

x

 

x

 

Nhà Thờ Phú Đa, đi vào khu dân cư

 

10

Km54+276

 

x

Ngã 3

 

1126

x

 

x

 

Đường đi vào khu dân cư nhà thờ Thiên Chúa

 

Địa phận TT Vĩnh Trụ từ Km55+00 - Km 59+00, đường cấp IV đồng bằng (đoạn qua đô thị theo Quyết định số 321/QĐ-UBND ngày 20/01/2012 của UBND tỉnh Hà Nam về việc phê duyệt quy hoạch chung thị trấn Vĩnh Trụ, Huyện Lý Nhân Tỉnh Hà Nam)

11

Km55+056

 

x

Ngã 4

 

780

 

x

x

 

Khu dân cư làng Hội Động

QHTT Vĩnh Trụ

x

 

1056

 

x

 

x

 

khu dân cư làng Hội Động

 

12

Km56+011

x

 

Ngã 4

955

 

x

 

 

x

Đường D3 theo QH TT Vĩnh Trụ

Quyết định số 321/QĐ-UBND ngày 20/01/2012 của UBND tỉnh Hà Nam

 

x

 

955

x

 

 

x

Đường D3 theo QH TT Vĩnh Trụ

 

13

Km56+924

 

x

Ngã 4

 

913

x

 

x

 

Phủ Lý, Đường tỉnh 491

 

x

 

913

 

x

 

x

 

Lê Trác, Đường tỉnh 491

 

14

Km57+611

x

 

Ngã 4

687

 

 

x

 

x

Đường D6 theo QH TT Vĩnh Trụ

 

 

x

 

687

 

x

 

x

Đường D6 theo QH TT Vĩnh Trụ

 

15

Km58+800

 

x

Ngã 3

 

1189

x

 

x

 

Đường vào khu dân cư

 

Đoạn ngoài đô thị từ đoạn Km59+00-Km80+460, đường cấp IV đồng bằng

16

Km60+500

x

 

Ngã 3

2889

 

x

 

x

 

Đường trục (đường TC)

 

17

Km60+550

 

x

Ngã 3

 

2050

x

 

x

 

Đường tỉnh 496B

 

18

Km61+961

 

x

Ngã 4

 

1411

x

 

x

 

Đường đi vào khu dân cư xóm 6

 

x

 

1461

 

x

 

x

 

Đi sâu vào khu dân cư, qua cầu chư

 

19

Km63+850

x

 

Ngã 3

1889

 

x

 

x

 

Đường đi vào xóm đình, xóm đồng

 

20

Km64+159

 

x

Ngã 3

 

2198

x

 

x

 

Đường đi vào khu dân cư xóm Nhân Nghĩa, trường cấp 2 Nhân Nghĩa

 

21

Km65+084

x

 

Ngã 3

1234

 

x

 

x

 

Đội 10 Cống Nha, Nhân Bình, đi sâu là mầm non Vạn Thọ

 

22

Km65+264

 

x

Ngã 3

 

1105

x

 

x

 

Đường đi vào Làng Nha

 

23

Km66+445

x

 

Ngã 3

1361

 

x

 

x

 

Đường đi vào làng Đại Khê, đi sâu là trường mầm non

 

24

Km66+463

 

x

Ngã 3

 

1199

x

 

x

 

Đường đi vào làng Đồng Nhuệ

 

25

Km67+946

 

x

Ngã 3

 

1483

x

 

x

 

Đường đi vào ruộng, đi sâu là khu dân cư

 

26

Km68+122

x

 

Ngã 3

1677

 

x

 

x

 

Đường đi vào xóm 4, Xuân Khê

 

27

Km68+800

 

x

Ngã 3

 

854

 

x

x

 

Đường huyện đi vào xóm 4 Xuân Khê

 

28

Km69+857

 

x

Ngã 3

 

1057

x

 

x

 

Đường đi vào thôn 7

 

29

Km70+200

x

 

Ngã 3

2078

 

x

 

x

 

Vào Làng Chanh, cấp 1,2,3 Nhân Mĩ

 

30

Km70+960

x

 

Ngã 3

760

 

 

x

x

 

Thôn 1 Phú Phúc, đi sâu là cấp 1,2 Phú Phúc

 

31

Km71+250

 

x

Ngã 3

 

1393

x

 

x

 

Đường đi vào Khu Dân Cư đông đúc

 

32

Km72+350

 

x

Ngã 3

 

1100

x

 

x

 

Đường đi vào thôn 9 Nhân Mĩ

 

33

Km72+675

x

 

Ngã 3

1715

 

x

 

x

 

Đường đi vào là Đa Cốc, đường đi vào trường tiểu học Phú Phúc

 

34

Km74+120

x

 

Ngã 3

1445

 

x

 

x

 

Đường đi vào khu dân cư

 

35

Km74+380

 

x

Ngã 3

 

2030

x

 

x

 

Đường vào khu dân cư xóm 4 Nhân Tiến

 

36

Km75+591

x

 

Ngã 3

1471

 

x

 

x

 

Đường đi vào xóm 7 Nhân Tiến

 

37

Km75+900

 

x

Ngã 3

 

1520

x

 

x

 

Đường đi vào xóm 2 Nhân Tiến, đền Nhà Quan (700m)

 

38

Km76+700

 

x

Ngã 3

 

800

 

x

 

x

QH Dự án tuyến tránh Đền Trần Nam Định

 

39

Km77+700

x

 

Ngã 3

2109

 

x

 

x

 

Khu dân cư xóm 10, khu nhà Bá kiến trong tác phẩm của Nam Cao, trường Tiểu học Lý Nhân

 

40

Km78+850

 

x

Ngã 3

 

2150

x

 

x

 

Đường đi vào xóm 15, cầu phao Nhân Hậu

 

41

Km79+100

x

 

Ngã 3

1400

 

x

 

x

 

Đường đi vào xóm 16 Nhân Hậu, đi sâu là chùa Đại Hoàng

 

42

Km80+030

 

x

Ngã 3

 

1180

x

 

x

 

Đường đi vào xóm 18 Nhân Hậu

 

IV. Tuyến Quốc lộ 38 mới

Đoạn ngoài đô thị từ đoạn Km86+700-Km94+700, đường cấp III đồng bằng

1

Km87+611

x

 

ngã 4

 

 

 

 

 

x

Quy hoạch dọc trục QL38 mới

 

 

x

 

 

 

 

 

x

Quy hoạch dọc trục QL38 mới

 

2

Km89+700

 

x

ngã 3

 

2089

x

 

 

x

Quy hoạch dọc trục QL38 mới (giao với đường dọc kênh 134)

 

3

Km90+050

x

 

ngã 3

2439

 

x

 

x

 

Qua cầu là khu dân cư An Đông Lê Hồ - Kim Bảng

 

4

Km91+450

 

x

ngã 4

 

1750

x

 

x

 

Sâu khu dân cư đông đúc, bên phải là kênh, bên trái là ruộng và UBND Xã Nguyễn

 

x

 

1400

 

x

 

x

 

Đi vào khu dân cư đông đúc

 

5

Km92+600

x

 

ngã 4

1150

 

 

x

x

 

Đền thượng và chùa làng tranh, máy bơm

 

 

x

 

1150

 

x

x

 

Đi vào khu dân cư

 

6

Km94+100

 

x

ngã 4

 

1500

x

 

x

 

Thôn Phù Đê - Xã Tường Lĩnh

 

x

 

1500

 

x

 

x

 

Trường học, UBND Quang Thừa, Phúc trung

 

 

PHỤ LỤC 2

QUY HOẠCH ĐƯỜNG GOM
(Kèm theo Quyết định số 794/QĐ-UBND ngày 16/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)

TT

Vị trí

Chiều dài đoạn (m)

Nằm trong HLATGT đường bộ

Nằm ngoài HLATGT đường bộ

Giai đoạn 2015-2017

Giai đoạn 2017 trở đi

Lý trình

Bên trái

Bên phải

I.

Quốc lộ 21B

 

 

 

 

 

 

 

1

Km66 + 805 - Km71+296

 

x

4,491

 

x

 

x

2

Km66 + 956 - Km71+296

x

 

4,340

 

x

 

x

3

Km71 + 900 - Km85+070

x

 

13,170

 

x

x

 

4

Km71 + 900 - Km85+150

 

x

13,250

 

x

x

 

Tổng chiều dài đường gom

35,251

 

 

 

 

II.

Quốc lộ 37B

 

 

 

 

 

 

 

1

Km106 + 590 - Km107+870

x

 

1,280

 

x

x

 

2

Km106 + 536 - Km107 + 850

 

x

1,314

 

x

x

 

3

Km108 + 580 - Km109 + 350

x

 

770

 

x

 

x

4

Km108 + 580 - Km109 + 510

 

x

930

 

x

 

x

5

Km110 + 019 - Km110 + 442

x

 

423

 

x

x

 

6

Km110 + 186 - Km111 + 750

 

x

1,564

 

x

x

 

7

Km111 + 750 - Km113 + 770

x

 

2,020

 

x

x

 

8

Km112 + 229 - Km113 + 223

 

x

994

 

x

x

 

9

Km113 + 530 - Km114 + 720

 

x

1,190

 

x

x

 

10

Km114 + 430 - Km114 + 790

x

 

360

 

x

 

x

11

Km115 + 530 - Km117 + 200

 

x

1,670

x

 

 

x

12

Km116 + 050 - Km117 + 200

x

 

1,150

x

 

x

 

13

Km118 + 035 - Km120 + 470

 

x

2,622

x

 

 

x

14

Km118 + 035 - Km120 + 470

x

 

2,622

x

 

 

x

15

Km121 + 050 - Km123 + 563

x

 

2,513

 

x

 

x

16

Km121 + 750 - Km122 + 800

 

x

1,050

 

x

x

 

17

Km123 + 283 - Km123 + 870

 

x

587

 

x

x

 

18

Km124 + 903 - Km125 + 815

x

 

912

 

x

x

 

19

Km124 + 450 - Km125 + 380

 

x

930

 

x

x

 

20

Km126 + 000 - Km126 + 670

 

x

670

 

x

x

 

21

Km126 + 850 - Km128 + 450

x

 

1,600

x

 

 

x

22

Km127 + 180 - Km128 + 423

 

x

1,243

x

 

 

x

23

Km128 + 750 - Km129 + 350

x

 

600

x

 

 

x

24

Km128 + 750 - Km129 + 450

 

x

700

x

 

 

x

25

Km129 + 620 - Km131 + 150

x

 

1,530

x

 

x

 

26

Km130 + 220 - Km132 + 230

 

x

2,010

x

 

x

 

27

Km131 + 670 - Km132 + 210

x

 

540

x

 

x

 

28

Km132 + 650 - Km134 + 550

x

 

1,900

x

 

x

 

29

Km132 + 650 - Km134 + 378

 

x

1,728

x

 

x

 

30

Km135 + 380 - Km136 + 380

x

 

1,000

x

 

 

x

31

Km135 + 100 - Km135 + 960

 

x

860

 

x

x

 

32

Km136 + 550 - Km137 + 955

x

 

1,405

 

x

x

 

33

Km136 + 550 - Km137 + 881

 

x

1,331

 

x

 

x

35

Km138 + 068 - Km138 + 896

x

 

828

x

 

 

x

36

Km138 + 112 - Km138 + 593

 

x

481

x

 

 

x

Tổng chiều dài đường gom

43,327

 

 

 

 

III.

Quốc lộ 38B

 

 

 

 

 

 

 

1

Km42 + 381 - Km43 + 731

x

 

1,350

x

 

x

 

2

Km42 + 381 - Km43 + 731

 

x

1,350

x

 

x

 

3

Km44 + 131 - Km45 + 531

x

 

1,400

x

 

 

x

4

Km44 +131 - Km45 + 531

 

x

1,400

x

 

 

x

5

Km48 + 720 - Km50 + 300

x

 

1,580

 

x

x

 

6

Km49 + 070 - Km50 + 395

 

x

1,325

 

x

x

 

7

Km50 + 775 - Km51 + 500

x

 

725

 

x

x

 

8

Km50 + 685 - Km51 + 500

 

x

815

 

x

x

 

9

Km52 + 376 - Km53 + 000

x

 

624

 

x

 

x

10

Km52 + 000 - Km54 + 276

 

x

2,276

 

x

 

x

11

Km53 + 555 - Km55 + 056

x

 

1,501

x

 

 

x

12

Km54 + 651 - Km55 + 056

 

x

405

x

 

 

x

13

Km55 + 323 - Km57 + 300

x

 

1,977

x

 

 

x

14

Km55 + 745 - Km56 + 924

 

x

1,179

x

 

 

x

15

Km57 + 611- Km59 + 100

 

x

1,489

x

 

 

x

16

Km57 + 611 - Km59 + 100

x

 

1,489

x

 

 

x

17

Km59 + 900 - Km60 + 893

x

 

993

 

x

x

 

18

Km59 + 900 - Km61 + 697

 

x

1,797

 

x

 

x

19

Km61 + 250 - Km62 + 663

x

 

1,413

 

x

x

 

20

Km61 + 961 - Km63 + 290

 

x

1,329

 

x

x

 

21

Km63 + 283 - Km63 + 850

 

x

567

 

x

x

 

22

K64 + 459 - Km65 + 084

x

 

625

 

x

x

 

23

Km63 + 530 - Km64 + 690

 

x

1,160

x

 

 

x

24

Km64 + 960 - Km65 + 264

 

x

304

 

x

x

 

25

Km65 + 920 - Km66 + 445

x

 

525

 

x

x

 

26

Km65 + 800 - Km66 + 955

 

x

1,155

x

 

 

x

27

Km66 + 955 - Km68 + 570

x

 

1,615

x

 

 

x

28

Km67 + 410 - Km68 + 800

 

x

1,390

x

 

x

 

29

Km68 + 978 - Km70 + 200

x

 

1,222

x

 

 

x

30

Km68 + 978 - Km69 + 875

 

x

897

x

 

 

x

31

Km70 + 550 - Km71 + 250

 

x

700

x

 

 

x

32

Km72 + 155 - Km73 + 126

x

 

971

 

x

x

 

33

Km71 + 950 - Km72 + 897

 

x

947

 

x

x

 

34

Km73 + 467 - Km74 + 732

x

 

1,265

x

 

 

x

35

Km73 + 990 - Km74 + 550

 

x

560

x

 

 

x

36

Km74 + 770 - Km75 + 900

 

x

1,130

 

x

 

x

37

Km75 + 063 - Km75 + 900

x

 

837

 

x

 

x

38

Km76 + 120 - Km77 + 310

 

x

1,190

x

 

x

 

39

Km76 + 370 - Km78 + 350

x

 

1,980

x

 

 

x

40

Km78 + 730 - Km80 + 100

x

 

1,370

x

 

x

 

41

Km78 + 850 - Km80 + 30

 

x

1,180

x

 

x

 

Tổng chiều dài đường gom

48,007

 

 

 

 

IV.

Quốc lộ 38 mới

 

 

 

 

 

 

 

1

Km86 + 860 - Km88 + 550

 

x

1,690

 

x

 

x

2

Km87 + 611 - Km88 + 550

x

 

939

 

x

x

 

3

Km90 + 050 - Km91 + 450

x

 

1,400

 

x

 

x

4

Km89 + 700 - Km91 + 450

 

x

1,750

 

x

 

x

5

Km92 + 250 - Km94 + 100

x

 

1,850

 

x

x

 

6

Km92 + 600 - Km94 + 100

 

x

1,500

 

x

x

 

Tổng chiều dài đường gom

9,129

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 3

QUY HOẠCH ĐẤU NỐI CỬA HÀNG XĂNG DẦU
(Kèm theo Quyết định số 794/QĐ-UBND ngày 16/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)

TT

Vị trí

Khoảng cách

Vị trí đấu nối CHXD

Tên cửa hàng xăng dầu

Lý trình

Bên trái

Bên phải

Trong đô thị/ngoài đô thị

Bên trái

Bên phải

Đảm bảo

Không đảm bảo

Nhóm 1

Nhóm 2

Loại 1.1

Loại
1.2

Loại 1.3

Loại
2.1

Loại 2.2

I. Tuyến Quốc lộ 21B kéo dài

1

Km73 + 244

 

x

TP Phủ Lý

 

 

x

 

 

x

 

 

 

CHXD Liêm Phong, Xã Liêm Tiết, huyện Thanh Liêm

2

Km73 + 344

x

 

TP Phủ Lý

 

 

x

 

 

x

 

 

 

CHXD Thụy Dương, Xã Liêm Tiết, huyện Thanh Liêm

5

Km78 + 500 - Km79 + 500

 

x

TT Bình Mỹ

 

6256

x

 

x

 

 

 

 

CHXD dự kiến mở mới, TT Bình Mỹ, huyện Bình Lục

6

Km85 + 224 - Km85 + 924

x

 

Ngoài đô thị

12580

 

x

 

 

x

 

 

 

CHXD 68, Xã Vũ Bản, huyện Bình Lục

II. Tuyến Quốc lộ 37B

1

Km108 + 030

 

x

Ngoài đô thị

 

 

x

 

 

 

x

 

 

CHXD An lão, Xã An Lão, huyện Bình Lục

2

Km110 + 672

 

x

Ngoài đô thị

 

2642

 

x

 

 

 

x

 

CHXD Tiêu động, Xã Tiêu Động, huyện Bình Lục

3

Km111 + 679

 

x

Ngoài đô thị

 

1007

 

x

 

 

 

 

x

CHXD Đức Đạt, Xã Tiêu Động, huyện Bình Lục

4

Km111 + 840

x

 

Ngoài đô thị

 

 

 

x

 

 

 

 

x

CHXD Kiên Cường, Xã Tiêu Động, huyện Bình Lục

5

Km113 + 137

 

x

Ngoài đô thị

 

1458

 

x

 

 

 

x

 

CHXD Vạn Xuân, Xã La Sơn, huyện Bình Lục

6

Km115 + 494

x

 

Ngoài đô thị

8994

 

x

 

 

x

 

 

 

CHXD Quang Văn, Xã La Sơn, huyện Bình Lục

7

Km123 + 482

 

x

Ngoài đô thị

 

10345

x

 

 

x

 

 

 

CHXD Tuấn Vinh, Xã Trịnh Xá, Thành phố Phủ Lý

8

Km132 + 008

 

x

Khu ĐT Duy Tiên

 

8526

x

 

 

x

 

 

 

CHXD Hy Long Sơn, Xã Đọi Sơn, huyện Duy Tiên

9

Km133 + 781

 

x

Ngoài đô thị

 

1773

 

x

 

 

 

 

x

CHXD Điệp Sơn

10

Km137 + 759

x

 

TT Hòa Mạc

22265

 

x

 

 

x

 

 

 

CHXD Hòa Mạc, Thị trấn Hòa Mạc, huyện Duy Tiên

III. Tuyến Quốc lộ 38B

1

Km48 + 905

x

 

ngoài đô thị

 

 

x

 

 

x

 

 

 

CHXD Vạn Xuân, Xã Chính Lý, huyện Lý Nhân

2

Km51 + 279

x

 

ngoài đô thị

2374

 

 

x

 

 

 

 

x

CHXD Đức Cường, Xã Công Lý, huyện Lý Nhân

3

Km54 + 079

x

 

Ngoài đô thị

2800

 

 

x

 

 

 

 

x

CHXD Công Lý, xã Công Lý, huyện Lý Nhân

4

Km55 + 679

x

 

TT Vĩnh Trụ

1600

 

x

 

 

x

 

 

 

CHXD Vĩnh Trụ, TT Vĩnh Trụ, huyện Lý Nhân

5

Km59 + 231

 

x

ngoài đô thị

 

 

x

 

 

x

 

 

 

CHXD Nhân Khang, Xã Nhân Khang, huyện Lý Nhân

6

Km59 + 740

x

 

ngoài đô thị

4061

 

 

x

 

 

 

x

 

CHXD Nhân Chính, Xã Nhân Chính, huyện Lý Nhân

7

Km61 + 735

 

x

ngoài đô thị

 

2504

 

x

 

 

 

 

x

CHXD Tăng Thơm, Xã Nhân Chính, huyện Lý Nhân

8

Km65 + 900

x

 

Ngoài đô thị

6160

 

 

x

 

 

 

 

x

CHXD Quang Linh

9

Km68 + 879

x

 

ngoài đô thị

2979

 

 

x

 

 

 

x

 

CHXD Cống Vùa, Xã Cống Vùa, huyện Lý Nhân

10

Km75+ 379

 

x

ngoài đô thị

 

13644

x

 

 

 

x

 

 

CHXD Trường Hưng, Xã Yên Mỹ, huyện Lý Nhân

11

Km76 + 606

x

 

ngoài đô thị

7727

 

 

x

 

 

 

x

 

CHXD Mạnh Toàn, Xã Hòa Hậu, huyện Lý Nhân

12

Km78 + 796

 

x

ngoài đô thị

 

3417

 

x

 

 

 

 

x

CHXD Vĩnh Tiến

13

Km79 + 323

 

x

ngoài đô thị

 

527

 

x

 

 

 

x

 

CHXD Toản Điệp, Xã Hòa Hậu, huyện Lý Nhân

IV. Tuyến Quốc lộ 38 mới

1

Km94 + 680

x

 

ngoài đô thị

 

 

x

 

x

 

 

 

 

Huyện Kim Bảng

Ghi chú:

- Nhóm 1: Các vị trí đấu nối CHXD đảm bảo khoảng cách theo TT 39/2011/TT-BGTVT được tiếp tục hoạt động.

+ Loại 1.1: Vị trí CHXD đấu nối mới

+ Loại 1.2: Vị trí đấu nối CHXD được giữ nguyên hiện trạng

+ Loại 1.3: Vị trí đấu nối CHXD được tiếp tục hoạt động nhưng phải cải tạo đường ra vào và dịch chuyển ra ngoài hành lang đường bộ để đảm bảo ATGT

- Nhóm 2: Các vị trí đấu nối CHXD không đảm bảo khoảng cách theo TT 39/2011/TT-BGTVT được hoạt động hết năm 2017. Sau năm 2017 phải đấu nối vào đường gom khi hoàn thành hệ thống đường gom.

+ Loại 2.1: Vị trí đấu nối CHXD được tiếp tục hoạt động, sau năm 2017 phải đấu nối vào đường gom khi hoàn thành hệ thống đường gom.

+ Loại 2.2: Vị trí đấu nối CHXD được tiếp tục hoạt động nhưng nếu vẫn nằm trong hành lang an toàn đường bộ phải cải tạo đường ra vào và dịch chuyển ra ngoài hành lang đường bộ để đảm bảo ATGT. Sau năm 2017 phải đấu nối vào đường gom khi hoàn thành hệ thống đường gom.