Quyết định 1264/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường
Số hiệu: 1264/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ Người ký: Nguyễn Thanh Dũng
Ngày ban hành: 17/05/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài nguyên, Môi trường, Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1264/QĐ-UBND

Cần Thơ, ngày 17 tháng 5 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;

Căn cứ Quyết định số 1990/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Xét đề nghị của Sở Tài chính và Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1210/TTrLN:STC-STN&MT ngày 04 tháng 5 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường của thành phố Cần Thơ, gồm 20 dịch vụ (chi tiết theo biểu đính kèm).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường:

- Tham mưu trình Ủy ban nhân dân thành phố ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí đối với các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường của thành phố Cần Thơ.

- Xây dựng phương án, gửi Sở Tài chính thẩm tra, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, phê duyệt giá dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường của thành phố Cần Thơ trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí được cơ quan có thẩm quyền ban hành và lộ trình tính đủ chi phí theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ.

2. Giao Sở Tài chính:

- Tổ chức thẩm định giá dịch vụ đối với các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường của thành phố Cần Thơ theo phương án của Sở Tài nguyên và Môi trường đề xuất.

- Tham gia ý kiến về hình thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu lựa chọn đơn vị sự nghiệp công để cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường theo phân cấp của thành phố và các quy định hiện hành.

3. Giao Ủy ban nhân dân quận, huyện:

Quyết định lựa chọn đơn vị sự nghiệp công để cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường theo hình thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu theo phân cấp của thành phố và các quy định hiện hành, sau khi có ý kiến của cơ quan tài chính cùng cấp.

4. Trường hợp các văn bản của Trung ương có liên quan đến các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường của thành phố Cần Thơ được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo các quy định mới. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tiếp tục rà soát, tổng hợp, tham mưu trình Ủy ban nhân dân thành phố quyết định điều chỉnh, bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường của thành phố Cần Thơ phù hợp với thực tế và theo đúng quy định hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, các Giám đốc Sở: Nội vụ, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Cần Thơ
và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Dũng

 

DANH MỤC

DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (NSNN) THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Kèm theo Quyết định số 1264/QĐ-UBND ngày 17 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

STT

n dịch vụ sự nghiệp công

I

Hoạt động thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin và lưu trữ

1

Công tác chỉnh lý, bảo quản kho lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường

2

Thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường

II

Hoạt động thuộc lĩnh vực đo đạc bản đồ và viễn thám

1

Khảo sát, lập dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình đo đạc và bản đồ

2

Đo vẽ, lập bn đồ địa chính

3

Khảo sát địa hình; đo đạc công trình

4

Kiểm tra nghiệm thu chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ

III

Hoạt động thuộc lĩnh vực đất đai

1

Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất , quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

2

Xây dựng CSDL địa chính và xây dựng CSDL quản lý đất đai

IV

Khí tưng thủy văn và biến đi khí hậu

1

Nghiên cứu, khảo sát và đánh giá tác động của biến đổi khí hậu; thực hiện các kế hoạch, đề án, nhiệm vụ về ứng phó biến đổi khí hậu tại thành phố Cần Thơ

2

Xây dựng và cập nhật kế hoạch ứng phó biến đổi khí hậu

3

Hoạt động truyền thông về biến đổi khí hậu: Nâng cao nhận thức và khả năng ứng phó với biến đổi khí hậu trong cộng đồng.

V

Hoạt động lĩnh vực Môi trường

1

Điều tra, lập danh mục, đánh giá khả năng xâm nhập để có biện pháp phòng ngừa, kiểm soát loài ngoại lai xâm hại

2

Điều tra, thống kê, kiểm kê, đánh giá và lập báo cáo hiện trạng về đa dạng sinh học

3

Quy hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường

4

Ứng phó, khc phục sự cố môi trường

5

Điều tra, khảo sát và đánh giá về môi trường (xác định thiệt hại nếu có)

6

Quan trắc, đánh giá mức độ suy gim chất lượng nước, thiệt hại do sự cố ô nhiễm nguồn nước gây ra; phục hồi các nguồn nước bị ô nhiễm, cạn kiệt

7

Qun lý và vận hành hệ thống quan trắc tự động

8

Quan trắc rác

9

Quan trắc độ mặn