Quyết định 624/QĐ-UBND năm 2008 về quy hoạch vị trí đấu nối mạng lưới đường bộ địa phương với tuyến quốc lộ và vị trí đường ngang giao cắt với đường sắt trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Số hiệu: | 624/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Nam | Người ký: | Trần Xuân Lộc |
Ngày ban hành: | 30/05/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 624/QĐ-UBND |
Phủ Lý, ngày 30 tháng 05 năm 2008 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 186/2004/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về Quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19 tháng 8 năm 2005 của Bộ Xây dựng v/v hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 15/2006/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành điều lệ đường ngang;
Căn cứ văn bản số 2241/BGTVT-VT ngày 24 tháng 4 năm 2006 của Bộ Giao thông vận tải về việc thủ tục thỏa thuận giữa Bộ Giao thông vận tải và UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về quy hoạch các điểm đấu nối vào Quốc lộ;
Căn cứ văn bản số 2523/ĐS-CSHT ngày 09 tháng 11 năm 2007 của Tổng Công ty Đường sắt Việt Nam về việc thỏa thuận quy hoạch các vị trí giao cắt giữa đường bộ Hà Nam với tuyến đường sắt Hà Nội - TP Hồ Chí Minh;
Căn cứ văn bản số 1388/BGTVT-VT ngày 10/3/2008 của Bộ Giao thông vận tải về việc thỏa thuận quy hoạch các vị trí đấu nối mạng lưới đường bộ địa phương với các tuyến quốc lộ qua địa bàn tỉnh Hà Nam;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải (tại tờ trình số 314/TTr-SGTVT ngày 22/4/2008, kèm theo hồ sơ quy hoạch), đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư (tại tờ trình số 225/TTr-SKHĐT ngày 05/5/2008) về việc phê duyệt Quy hoạch các vị trí đấu nối mạng lưới đường bộ địa phương với các tuyến quốc lộ và các vị trí đường ngang giao cắt với đường sắt,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch các vị trí đấu nối mạng lưới đường bộ địa phương với các tuyến Quốc lộ và các vị trí đường ngang giao cắt với đường sắt trên địa bàn tỉnh Hà Nam, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch các vị trí đấu nối mạng lưới đường bộ địa phương với các tuyến Quốc lộ và các vị trí đường ngang giao cắt với đường sắt.
2. Phạm vi nghiên cứu: Các tuyến Quốc lộ 1A, 21A, 21B, 38; tuyến đường sắt Bắc Nam và đường sắt chuyên dùng Phủ Lý - Kiện Khê.
3. Mục tiêu quy hoạch: Làm cơ sở thực hiện việc đầu tư, xây dựng các nút giao với Quốc lộ, các đường ngang giao cắt với đường sắt nhằm đảm bảo an toàn giao thông và phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
4. Nội dung Quy hoạch:
4.1. Quy hoạch các vị trí đấu nối mạng lưới đường bộ địa phương với các tuyến Quốc lộ:
a) Tuyến QL1A:
- Các vị trí quy hoạch mở đường ngang mới: 16 vị trí (Phải tuyến: 08 vị trí; trái tuyến: 08 vị trí).
- Các vị trí cũ đã có đường ngang nay tiếp tục duy trì, nâng cấp: 38 vị trí (Phải tuyến: 22 vị trí; trái tuyến: 16 vị trí).
- Các vị trí đường ngang cũ duy trì tạm thời, sẽ thực hiện đóng lại khi hoàn thành đầu tư các vị trí đường ngang mới thay thế và đường gom: 68 vị trí (Phải tuyến: 34 vị trí; trái tuyến: 34 vị trí).
- Quy hoạch hệ thống đường gom:
+ Đường gom cũ hiện có tiếp tục duy trì, nâng cấp: 3.910 m.
+ Đường gom dự kiến bổ sung xây dựng mới: 43,393 m.
b) Tuyến QL21A:
- Các vị trí quy hoạch mở đường ngang mới: 13 vị trí (Phải tuyến: 07 vị trí; trái tuyến: 06 vị trí).
- Các vị trí cũ đã có đường ngang nay tiếp tục duy trì, nâng cấp: 45 vị trí (Phải tuyến: 21 vị trí; trái tuyến: 24 vị trí).
- Các vị trí đường ngang cũ duy trì tạm thời, sẽ thực hiện đóng lại khi hoàn thành đầu tư các vị trí đường ngang mới thay thế và đường gom: 76 vị trí (Phải tuyến: 37 vị trí; trái tuyến: 39 vị trí).
- Quy hoạch hệ thống đường gom:
+ Đường gom cũ hiện có tiếp tục duy trì, nâng cấp: 0 m.
+ Đường gom dự kiến bổ sung xây dựng mới: 40.845 m.
c) Tuyến QL21B:
- Các vị trí quy hoạch mở đường ngang mới: 03 vị trí (Phải tuyến: 01 vị trí; trái tuyến: 02 vị trí).
- Các vị trí cũ đã có đường ngang nay tiếp tục duy trì, nâng cấp: 19 vị trí (Phải tuyến: 10 vị trí; trái tuyến: 09 vị trí).
- Các vị trí đường ngang cũ duy trì tạm thời, sẽ thực hiện đóng lại khi hoàn thành đầu tư các vị trí đường ngang mới thay thế và đường gom: 47 vị trí (Phải tuyến: 19 vị trí; trái tuyến: 28 vị trí).
- Quy hoạch hệ thống đường gom:
+ Đường gom cũ hiện có tiếp tục duy trì, nâng cấp: 0 m
+ Đường gom dự kiến bổ sung xây dựng mới: 17.790 m.
d) Tuyến QL38:
- Các vị trí quy hoạch mở đường ngang mới: 07 vị trí (Phải tuyến: 04 vị trí; trái tuyến: 03 vị trí).
- Các vị trí cũ đã có đường ngang nay tiếp tục duy trì, nâng cấp: 29 vị trí (Phải tuyến: 13 vị trí; trái tuyến: 16 vị trí).
- Các vị trí đường ngang cũ duy trì tạm thời, sẽ thực hiện đóng lại khi hoàn thành đầu tư các vị trí đường ngang mới thay thế và đường gom: 77 vị trí (Phải tuyến: 13 vị trí; trái tuyến: 64 vị trí).
- Quy hoạch hệ thống đường gom:
+ Đường gom cũ hiện có tiếp tục duy trì, nâng cấp: 0 m.
+ Đường gom dự kiến bổ sung xây dựng mới: 26.325 m.
4.2. Quy hoạch các vị trí đường ngang giao cắt với đường sắt:
a) Tuyến đường sắt Thống Nhất:
- Các vị trí quy hoạch mở đường ngang mới: 11 vị trí.
- Các vị trí cũ đã có đường đường nay tiếp tục duy trì, nâng cấp: 08 vị trí.
- Các vị trí đường ngang cũ thực hiện bổ sung thiết bị an toàn giao thông để duy trì có tạm thời, sẽ thực hiện đóng lại khi hoàn thành đầu tư các vị trí đường ngang mới thay thế và đường gom: Đường ngang duy trì có thời hạn: 27 vị trí; Lối đi dân sinh phải loại bỏ: 183 vị trí.
- Quy hoạch hệ thống đường gom:
+ Đường gom cũ hiện có tiếp tục duy trì, nâng cấp: 3.380 m.
+ Đường gom dự kiến bổ sung xây dựng mới: 18.195 m.
b) Tuyến đường sắt chuyên dùng Phủ Lý-Kiện Khê - Bút Sơn:
- Các vị trí quy hoạch mở đường ngang mới: 01 vị trí.
- Các vị trí cũ đã có đường đường nay tiếp tục duy trì, nâng cấp: 09 vị trí.
- Các vị trí đường ngang cũ thực hiện bổ sung thiết bị an toàn giao thông để duy trì có tạm thời, sẽ thực hiện đóng lại khi hoàn thành đầu tư các vị trí đường ngang mới thay thế và đường gom: 04 vị trí.
- Quy hoạch hệ thống đường gom:
+ Đường gom cũ hiện có tiếp tục duy trì, nâng cấp: 0 m.
+ Đường gom dự kiến bổ sung xây dựng mới: 550 m.
5. Khái toán kinh phí, nguồn vốn đầu tư:
5.1. Tổng kinh phí: 419.660.000.000 đồng.
Trong đó:
- Kinh phí xây dựng, nâng cấp các vị trí đường ngang đấu nối với Quốc lộ (kể cả đường gom): 405.880.000.000 đồng.
- Kinh phí xây dựng, nâng cấp các vị trí đường ngang giao cắt với đường sắt: 13.780.000.000 đồng.
5.2. Nguồn vốn: Vốn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác.
Điều 2. Quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch:
1. Lộ trình thực hiện đối với các vị trí đường ngang đấu nối với quốc lộ:
a) Nhóm các đường ngang hiện có tiếp tục duy trì, nâng cấp:
- Giữ nguyên hiện trạng những vị trí giao cắt đã đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật và an toàn giao thông.
- Đối với những đường giao cắt chưa đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và an toàn giao thông: Cải tạo nâng cấp như: Mở rộng nền, mặt đường; mở rộng bán kính các hướng rẽ và tầm nhìn; bổ sung trang thiết bị an toàn giao thông; nâng cấp mặt đường (láng nhựa, BTN hoặc BTXM).
- Thời gian thực hiện từ năm 2008 đến năm 2015 theo lộ trình cải tạo, quy hoạch hệ thống đường giao thông tỉnh Hà Nam đã được UBND tỉnh phê duyệt.
b) Nhóm các đường ngang duy trì tạm thời, sẽ xây dựng đường gom để đóng lại:
- Giai đoạn từ nay đến năm 2020: Các đường dân sinh, các đường ngang không phù hợp, các đường ngang đã tồn tại từ trước do nhiều nguyên nhân sẽ thực hiện xóa bỏ sau khi hoàn thành xây dựng hệ thống đường gom và các đường ngang mới thay thế. Trong đó đến hết quý I/2009 sẽ cơ bản xóa bỏ các vị trí đường ngang đấu nối trái phép vào quốc lộ theo lộ trình tại Quyết định số 1856/QĐ-TTg ngày 27/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch lập lại trật tự hành lang an toàn đường bộ, đường sắt.
- Các cửa hàng xăng dầu: Thực hiện theo lộ trình đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 141/QĐ-UBND ngày 24/01/2006 về việc phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới xăng dầu tỉnh Hà Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020, đồng thời tiếp tục rà soát bổ sung quy hoạch theo các quy định tại Nghị định số 186 và Thông tư số 13 trình Bộ Giao thông vận tải phê duyệt trước ngày 31/12/2008 hoặc di chuyển những cây xăng có vị trí không phù hợp về khoảng cách, vị trí, vệ sinh môi trường và phòng cháy chữa cháy.
c) Nhóm các đường ngang quy hoạch mở mới:
Xây dựng mới các đường ngang đấu nối theo quy hoạch từ năm 2007 đến năm 2015 và định hướng đến năm 2025 đã được UBND tỉnh Hà Nam phê duyệt và theo lộ trình thực hiện các dự án có liên quan.
2. Lộ trình thực hiện đối với các vị trí đường ngang giao cắt với đường sắt:
a) Nhóm các đường ngang tiếp tục duy trì, nâng cấp:
- Giữ nguyên hiện trạng những vị trí đường ngang đã đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật và an toàn giao thông.
- Đối với những đường ngang chưa đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và an toàn giao thông, trong thời gian trước mắt địa phương và ngành Đường sắt sẽ phối hợp đầu tư bổ sung trang thiết bị để đảm bảo an toàn giao thông cho các đường ngang này trong thời gian duy trì hoạt động. Đến năm 2010 sẽ hoàn thành việc nâng cấp cải tạo các đường ngang này theo quy hoạch.
b) Nhóm các đường ngang duy trì tạm thời, sẽ xây dựng đường gom để đóng lại: Các đường ngang này sẽ được bổ sung trang thiết bị an toàn giao thông để duy trì tạm thời và sẽ đóng lại sau khi thực hiện xây dựng các đường ngang mới thay thế và đường gom theo lộ trình thực hiện tại Quyết định số 1856/QĐ-TTg ngày 27/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ.
c) Nhóm các đường ngang quy hoạch mở mới: Trước mắt triển khai xây dựng mới các đường ngang theo quy hoạch đã được ngành đường sắt cấp phép. Các đường ngang quy hoạch mới còn lại sẽ tiếp tục triển khai xây dựng theo lộ trình thực hiện quy hoạch GTVT của tỉnh tại Quyết định số 106/QĐ-UBND ngày 11/01/2008 của UBND tỉnh Hà Nam và Quyết định số 1856/QĐ-TTg ngày 27/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Phối hợp quản lý và tổ chức thực hiện:
- Các Sở, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã phối hợp với Sở Giao thông vận tải Hà Nam trong việc quản lý quy hoạch các vị trí đấu nối mạng lưới đường bộ địa phương với các tuyến Quốc lộ và các vị trí đường ngang giao cắt với đường sắt để đảm bảo trật tự an toàn giao thông. Đồng thời đầu tư nâng cấp các đường ngang đấu nối theo quy hoạch.
- Đề nghị Bộ Giao thông vận tải ưu tiên đầu tư bằng các nguồn vốn ngân sách, vốn ODA, để nâng cấp các đường ngang đấu nối mạng lưới đường bộ địa phương với các tuyến Quốc lộ, đường sắt và xây dựng đường gom để đóng các đường ngang không đủ tiêu chí theo đúng lộ trình.
- Đề nghị Tổng Công ty đường sắt ưu tiên bố trí vốn để bổ sung trang thiết bị, nâng cấp các đường ngang hiện tại, xây dựng đường gom và rào chắn tại các khu vực đông dân cư.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông, vận tải, Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kho bạc tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
CÁC VỊ TRÍ QUY HOẠCH ĐƯỜNG BỘ ĐỊA PHƯƠNG ĐẤU NỐI VỚI CÁC TUYẾN QUỐC LỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 624/QĐ-UBND ngày 30/5/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
1. TUYẾN QL1A:
1.1. Các tuyến đường bộ hiện có tiếp tục duy trì, nâng cấp: 38 vị trí. Trong đó trái tuyến: 16 vị trí, phải tuyến 22 vị trí.
STT |
Lý trình |
Hiện trạng |
Ghi chú |
Phải tuyến: |
|
|
|
1 |
Km216+300 |
Bn=3m, Bm=2,5m, cấp phối |
Vào làng Ngọc Thụy, xã Duy Minh |
2 |
Km217+500 |
Bn=5,8m, Bm=5m, đường BT |
Vào làng Tú, xã Duy Minh |
3 |
Km220+450 |
Bm = 7m, đường nhựa |
Thôn Ngọc Động, xã Hoàng Đông |
4 |
Km222+100 |
B=60m, đường BT |
Cụm CN Hoàng Đông |
5 |
Km224+550 |
Bn=5,5m, Bm=2,5m, cấp phối |
Xã Tiên Tân |
6 |
Km227+780 |
Bm=10m, BTN |
Giao QL21B (đầu cầu Ba Đa) |
7 |
Km229+900 |
Bm=15m, BTN |
Đường Trần Phú |
8 |
Km230+610 |
Bn=20m, Bm=15m, BêTông |
Đường nội thị (cạnh Bưu điện tỉnh) |
9 |
Km231+050 |
Bm=10,4m, đường BTN |
Cầu Hồng Phú |
10 |
Km232+100 |
Bnền = 20m, mặt đường BTN |
Giao với đường đầu cầu Phủ Lý |
11 |
Km235+350 |
Bn=5m, Bm=3,5m, đường nhựa |
Đi TT Kiện Khê |
12 |
Km235+900 |
Cải tạo nâng cấp, Bn=12-27m, Bm=7-15m, BTN. |
Đường vành đai phân lũ |
13 |
Km237+750 |
Bn=4m, Bm=3m, đường nhựa |
Đi xã Thanh Thủy |
14 |
Km240+150 |
Bn=3m, Bm=2,5m, đường nhựa |
Xã Thanh Tân |
15 |
Km241+850 |
Bn=3m, Bm=2,5m, đường nhựa |
Phố Tâng |
16 |
Km242+896 |
Bn=5m |
Nâng cấp, mở rộng đường vào xã Thanh Hương |
17 |
Km244+150 |
Bn=10m, Bm=9m, BTN |
Giao ĐT.495B (cầu Bồng Lạng) |
18 |
Km244+950 |
Bn=4,5m, Bm=3m, đường nhựa |
Phố Cà |
19 |
Km247+450 |
Bn=2,5m, Bm=2m, cấp phối |
Xã Thanh Hải |
20 |
Km249+00 |
Bn=15m |
Nâng cấp vào cụm CN, TTCN Thanh Hải |
21 |
Km250+00 |
Bn=3m, Bm=2m, cấp phối |
DTTC Kẽm trống |
22 |
Km250+800 |
Bn=5m, Bm=3m, đường BTN |
Đường đê |
Trái tuyến; |
|
|
|
1 |
Km219+210 |
Đường BTN, Bmặt = 12m |
Giao với QL38 (Đồng Vãn - Yên Lệnh) |
2 |
Km229+600 |
Đường nhựa, Bn=5m, Bm=3,5m |
Giao với ĐT.493 |
3 |
Km230+150 |
Đường láng nhựa, Bmặt=7m, |
Giao với đường Lê Lợi |
4 |
Km230+250 |
Đường BTN Bn=17rn, Bm=9m |
Giao với đường Biên Hòa |
5 |
Km232+100 |
Bn = 12m, Bmặt = 11m |
Giao QL21A |
6 |
Km232+480 |
Bnền = 15m. |
Khu đô thị Thanh Châu |
7 |
Km233+750 |
Bn=5m, Bm=3,5m, đường nhựa |
Giao ĐT.495 (xã Thanh Hà) |
8 |
Km235+900 |
Bn=12-27m, Bm=7-15m, BTN. |
Đường N2 |
9 |
Km237+750 |
Bn=4m, Bm=3m, đường nhựa |
Đi Xã Thanh Phong |
10 |
Km239+250 |
Bn=5m, Bm=3,5m, đường nhựa |
Giao ĐH02 (ĐT.9712 cũ), Xã Thanh Phong |
11 |
Km241+231 |
Bn=5m, Bm=3,5m, đường nhựa |
Nâng cấp đường vào xã Thanh Hương |
12 |
Km241+850 |
Bn=3m, Bm=2,5m, đường nhựa |
Phố Tâng |
13 |
Km244+950 |
Bn=5m, Bm=3,5m, đường nhựa |
Phố Cà |
14 |
Km247+150 |
Bn=4m, Bm=3m, bê tông |
Thôn Thanh Khê, xã Thanh Hải |
15 |
Km248+900 |
Đường nhựa, Bm=5m |
Thôn Cổ Động, xã Thanh Hải |
16 |
Km250+700 |
Bn=5m, Bm=3m, đường nhựa |
Xã Thanh Hải |
1.2. Các tuyến đường bộ được đầu tư xây dựng mới để phù hợp với quy hoạch mạng lưới đường bộ của tỉnh kết hợp với đường gom để thay thế các đường ngang không thực hiện nâng cấp: 16 vị trí (trái tuyến: 08 vị trí, phải tuyến: 08 vị trí).
STT |
Lý trình |
Quy mô đường ngang |
Ghi chú |
Trái tuyến |
|
|
|
1 |
Km216+137 |
Bnền=38m, Bmặt=26m, BTN |
Giao với QH vào khu CN Đồng Văn 2 |
2 |
Km217+800 |
Bnền = 12m |
Tuyến tránh đảm bảo GT thi công nút giao Đồng Văn |
3 |
Km220+100 |
Bnền = 45m |
Quy hoạch đường vào KCN |
4 |
Km222+750 |
Bnền = 45m |
QH vào KCN, khu trung tâm đào tạo |
5 |
Km226+400 |
Bnền = 45m |
QH vào khu TT đào tạo và liên thông với đường cao tốc |
6 |
Km227+00 |
Cầu vượt, Mở mới B=12m |
Quy hoạch QL21B mới (phía trái) |
7 |
Km228+250 |
Bnền = 45m |
Đường phố chính quy hoạch của TX Phủ Lý. |
8 |
Km242+610 |
Giao bằng, Bm=7m |
Quy hoạch Đường Lâm Nghiệp |
Phải tuyến |
|
|
|
1 |
Km219+210 |
Bn=12m, Bm=7m, đường BTN |
QH QL38 qua TT Đồng Văn |
2 |
Km227+00 |
Cầu vượt, Mở mới B=12m |
Quy hoạch QL21B mới (phía phải) |
3 |
Km228+950 |
Giao bằng, Bn=28m |
QH vào KĐT Quang Trung - Lam Hạ |
4 |
Km229+600 |
Giao bằng, Bn=42m |
QH đường N3 vào cầu Phù Vân |
5 |
Km231+600 |
Giao bằng, Bm=7m |
QH vào khu TMDV Đông sông đáy |
6 |
Km233+750 |
Bn=12m |
QH đường vành đai phía Nam TX Phủ Lý |
7 |
Km236+850 |
Bn=9m |
QH vào KCN Thanh Liêm (Nhà máy Bia) |
8 |
Km238+950 |
Bn=7m, cấp phối |
QH vào Cty BT đúc sẵn Hà Nam |
1.3. Các tuyến đường bộ hiện có duy trì tạm thời sẽ thực hiện đóng lại khi hoàn thành đầu tư các vị trí đường ngang thay thế và đường gom: 68 vị trí (trái tuyến: 34 vị trí, phải tuyến: 34 vị trí).
STT |
Lý trình |
Hiện trạng |
Ghi chú |
Trái tuyến |
|
|
|
1 |
Km219+900 |
Bnền=4m, Bmặt=3m, BTXM |
Đường vào thôn Đồng Văn |
2 |
Km220+450 |
Bnền=6m, Bmặt=4m, cấp phối |
Thôn Ngọc Động, xã Hoàng Đông |
3 |
Km221+400 |
Bnền=3m, Bmặt=2,5m, BTXM |
Đường vào thôn Bạch Xá |
4 |
Km222+250 |
Bnền=4m, Bmặt=3,5m, cấp phối |
Đường vào thôn Hoàng Đạo |
5 |
Km222+900 |
Bnền=3m, Bmặt=2m, cấp phối |
Đường vào thôn Hoàng Lý 1 |
6 |
Km223+650 |
Bnền=4m, Bmặt=3m, cấp phối |
Đường vào xã Tiên Nội |
7 |
Km224+218 |
Bnền=4m, Bmặt=3m, cấp phối |
Đường vào xã Tiên Nội |
8 |
Km224+600 |
Bnền=3m, Bmặt=2,5m, Bê tông |
Đường vào thôn Cầu Sáo |
9 |
Km225+250 |
Bnền=9m, cấp phối |
Giao ĐT9711 cũ |
10 |
Km225+700 |
Bnền=3m, Bmặt=2m, bê tông |
Đường vào thôn Kiều |
11 |
Km226+200 |
Bnền=3,5m, Bmặt=3m, bê tông |
Đường vào thôn Đan |
12 |
Km226+650 |
Bnền=3m, Bmặt=2,2m, bê tông |
Đường vào làng Đại Cầu |
13 |
Km227+870 |
Bnền=5m, Bmặt=4m, bê tông |
Vào thôn Quỳnh Chân (Phường Quang Trung) |
14 |
Km228+780 |
Bnền=4m, Bmặt=3m, bê tông |
Vào thôn Lương Cổ (Phường Quang Trung) |
15 |
Km232+550 |
Bn=17m, Bm=9m, đường BTN |
Cạnh CN xăng dầu Hà Nam |
16 |
Km232+670 |
Đường BTN, Bm=15m |
Vào UBND xã Thanh Châu |
17 |
Km232+700 |
Đường Nhựa, Bm=5m |
Vào UBND xã Thanh Châu Vũ |
18 |
Km232+800 |
Đường BTN, Bm=7m |
Cty XDCTGT 820 |
19 |
Km233+950 |
Bn=5m, Bm=3m, đường BTXM |
Thôn Mậu Chử |
20 |
Km236+850 |
Bn=5m, Bm=2,5m, đường nhựa |
Đi thôn An Hòa |
21 |
Km237+150 |
Bm=2m, đường BT, Bn=4m |
Xã Thanh Hà |
22 |
Km238+700 |
Bm=2,5m, bê tông, Bn=4m |
Xã Thanh Phong |
23 |
Km239+290 |
Bn=6m, Bm=5m, bê tông |
Vào chợ Thanh Phong |
24 |
Km239+550 |
Bn=3m, Bm=2m, bê tông |
Xuống nhà thờ |
25 |
Km239+950 |
Bn=2,5m, Bm=2m, bê tông |
Xã Thanh Phong |
26 |
Km241+250 |
Bm=3m, đường Cấp phối |
Vào thôn Đanh |
27 |
Km241+400 |
Bn=4m |
Vào nhà thờ |
28 |
Km242+896 |
Bn=5m, Bm=3,5m, đường nhựa |
Nâng cấp đường vào xã Thanh Hương |
29 |
Km242+900 |
Bm=3m, đường BTXM |
Vào làng Triều |
30 |
Km245+700 |
Bn=3m, Bm=2m, bê tông |
Làng Mộc Tòng, Xã Thanh Nguyên |
31 |
Km246+050 |
Bn=3m, Bm=2m, cấp phối |
Xã Thanh Nguyên |
32 |
Km247+450 |
Đường BTXM, Bm=3m |
Làng Thanh Khê, xã Thanh Nguyên |
33 |
Km249+200 |
Bn=3m, Bm=2,5m, cấp phối |
Thôn Cổ Động |
34 |
Km249+310 |
Bn=3.5m |
Cạnh Nghĩa trang |
Phải tuyến |
|
|
|
1 |
Km215+800 |
Bn=3m, Bm=2,5m, cấp phối |
Đường đê |
2 |
Km218+300 |
Bn=4,5m, Bm=3,5m, đường nhựa |
Vào xã Duy Minh |
3 |
Km218+800 |
Bn=4m, Bm=3m, bê tông |
Vào làng Ninh Lão Thượng |
4 |
Km219+100 |
Bn=3m, Bm=2m, đường BT |
Vào làng Ninh Lão Thượng |
5 |
Km219+600 |
Bm=7m, đường BTN |
QL38 Đồng Văn-Chợ Dầu |
6 |
Km221+230 |
Bn=4m, Bm=3m, đường BT |
Thôn Hoàng Thượng |
7 |
Km223+150 |
Đường bê tông, Bn=6m |
Cụm CN Hoàng Đông |
8 |
Km223+430 |
Đường cấp phối, Bn=2,5m |
Đường vào làng |
9 |
Km228+250 |
Bn=5m, Bm=4m, đường nhựa |
Giao QL21B cũ (P.Quang Trung) |
10 |
Km228+720 |
Bn=5m, Bm=3,5m, cấp phối |
Tổ 10 phường Quang Trung |
11 |
Km229+700 |
Bn=5m, Bm=3,5m, đường nhựa |
Đường Ngô Quyền |
12 |
Km230+30 |
Bm=7m, đường BTN |
Đường nội Thị |
13 |
Km232+550 |
Bmặt = 3,5m, đường BTXM |
Đường vào KTT Thanh Châu |
14 |
Km232+750 |
Bnền = 5,0m, đường cấp phối |
Đường vào Công ty Vinh Hoa |
15 |
Km232+837 |
Bnền = 5,0m, đường cấp phối |
Đường vào Công ty Vinh Hoa |
16 |
Km232+900 |
Bnền = 5,0m, đường cấp phối |
Đường vào Công ty Sông Đà 8 |
17 |
Km233+400 |
Bn=9m, Bm=7m, đường nhựa |
Đi cầu Đọ Xá |
18 |
Km234+250 |
Bn=3,5m, Bm=2,5m, cấp phối |
Xã Thanh Tuyền |
19 |
Km234+630 |
Bn=5m, Bm=3m, đường nhựa |
Đường vào làng |
20 |
Km234+950 |
Đường cấp phối, Bn=5m |
Nhà thờ thôn Lại Xá |
21 |
Km236+00 |
Bn=7m, đường láng nhựa |
Đường nội bộ khu TĐC Thanh Liêm |
22 |
Km236+150 |
Bn=7m, đường láng nhựa |
Đường nội bộ khu TĐC Thanh Liêm |
23 |
Km238+520 |
Bm=2,5m, bê tông |
Đường vào làng |
24 |
Km239+260 |
Bm=3m, bê tông, Bn=4m |
Đi Thanh Tân |
25 |
Km240+630 |
Bn=4,5m, Bm=3,5m, bê tông |
Vào khu dân cư |
26 |
Km241+300 |
Bn=2,5m, Bm=2m, bê tông |
Xã Thanh Hương |
27 |
Km242+550 |
Bn=2,5m, Bm=2m, bê tông |
Xã Thanh Hương |
28 |
Km242+910 |
Bm=3m, đường BTXM |
Vào xóm Lác |
29 |
Km243+400 |
Bn=2,5m, Bm=2m, bê tông |
Xã Thanh Hương |
30 |
Km244+780 |
Bm=5m, đường cấp phối |
Chợ phố Cà |
31 |
Km246+980 |
Đường BTXM, Bm=2m |
Vào làng |
32 |
Km248+00 |
Bn=3m, Bm=2,5m, đường nhựa |
Chùa Trinh Tiết |
33 |
Km249+750 |
Bn=4,5m, Bm=3,5m, cấp phối |
Đê tả sông đáy |
34 |
Km250+700 |
Bn=5m, Bm=3m, đường nhựa |
Xã Thanh Hải |
2. TUYẾN QL21A
2.1. Các tuyến đường bộ hiện có tiếp tục duy trì, nâng cấp: 45 vị trí. Trong đó trái tuyến: 24 vị trí, phải tuyến 21 vị trí.
STT |
Lý trình |
Hiện trạng |
Ghi chú |
Trái tuyến |
|
|
|
1 |
Km98+850 |
Bn=4,5m, Bm=3,5m, đường đất |
Đường vào Thung ổi |
2 |
Km101+700 |
Bn=5m, Bm=4m, đường đá đất |
Đường đi Trại Phong (ĐT9031 cũ) |
3 |
Km103+942 |
Bn=6, Bm=5, láng nhựa |
Vào trại giam Ba Sao (ĐT9033 cũ) |
4 |
Km105+650 |
Bn=7m |
Đường vào hồ Tam Trúc |
5 |
Km107+700 |
Bm=3,5m, đường láng nhựa |
Đi thị trấn Quế |
6 |
Km107+850 |
Bm=3,5m, đường láng nhựa |
Đi thị trấn Quế |
7 |
Km109+300 |
Bn=7m |
Đường vào Do Lễ |
8 |
Km110+10 |
Bn=5m |
Cầu Cầm Sơn |
9 |
Km111+250 |
Bn=6m, Bm=5m, đường BTXM |
Vào khu du lịch Ngũ Động Sơn |
10 |
Km112+650 |
Bn=10m, Bm=7m, BTN |
Đường đi TT Quế |
11 |
Km115+210 |
Bn=4m, Bm=3m, đường BTXM |
Đường vào thôn Thanh Nộn |
12 |
Km117+100 |
Bn=5m |
Cầu phao Phù Vân |
13 |
Km118+200 |
Bm=10m, đường BTN |
Đường đi cầu Hồng Phú |
14 |
Km118+850 |
Bn=4,5m, Bm=3m, đường |
Vào tổ 12 phường Lê Hồng Phong |
15 |
Km119+500 |
Bm=16m, đường BTN |
Đường đi cầu Phủ Lý |
16 |
Km119c+850 |
Bn=14m, Bm=12m, đường BTN |
Đường Trần Thị Phúc |
17 |
Km119+920 |
Bn=16m, Bm=12m, láng nhựa |
Đường Lê Công Thanh |
18 |
Km119+950 |
Bm=7m, đường BTXM |
Vào khu đô thị Trần Hưng Đạo |
19 |
Km125+750 |
Bn=7m, Bm=3,5m, láng nhựa |
ĐT9012 đi Đinh Xá |
20 |
Km127+130 |
Bn=5m, Bm=3m, láng nhựa |
Vào làng Thống - Liêm Phong |
21 |
Km130+350 |
B=15m |
ĐT497 đi chợ Sông |
22 |
Km132+020 |
Bm=4m, đường BTXM |
Đường vào làng An Tập |
23 |
Km133+230 |
B=7m |
Xã An Đổ |
24 |
Km134+940 |
Bn=7m, Bm=3,5m, láng nhựa |
ĐT.495 đi Lý Nhân |
Phải tuyến |
|
|
|
1 |
Km98+400 |
Bm = 3,0m, đường đất |
Đường vào rừng |
2 |
Km103+850 |
Bm = 9,0m, đường đất |
Đường vào khu TĐC |
3 |
Km104+470 |
Bn=5m, Bm=2,5m, đường BTXM |
Đường vào xóm 1 Ba Sao |
4 |
Km107+200 |
Bn=7m, Bm=5m, đường BTXM |
Đường vào mỏ sét |
5 |
Km108+700 |
Bn=10m, Bm=7m, đường BTXM |
Đường vào mỏ sét |
6 |
Km109+750 |
Bn=8m, Bm=4,5m, đường đá đất |
Giao ĐT.9032 cũ |
7 |
Km110+520 |
Bn=10m, Bm=7m, đường BTXM |
Giao ĐT.494 (vào Cty XM Bút Sơn) |
8 |
Km112+650 |
Bn=12m |
Nhánh 2 Lê Chân |
9 |
Km115+660 |
Bn=10m, Bm=7m, đường BTXM |
Đường vào NM Bút Sơn |
10 |
Km117+900 |
Bn=35m, Bm=20, láng nhựa |
Đường Lý Thái Tổ |
11 |
Km118+530 |
Bn=20m, Bm=10m, láng nhựa |
Vào phường Lê Hồng Phong |
12 |
Km119+500 |
Bm=16m, đường BTN |
Đường Lê Chân |
13 |
Km119b+100 |
Bn=30m, Bm=20m, láng nhựa |
Đường Hoàng Hanh |
14 |
Km119+850 |
Bn=14m, Bm=12m, đường BTN |
Đường Trần Thị Phúc |
15 |
Km120+300 |
Bn=14m, Bm=12m, đường BTN |
Đường Trần Thị Phúc |
16 |
Km125+750 |
Bn=7m, Bm=3,5m, láng nhựa |
ĐT9712 đi TT Non |
17 |
Km127+370 |
Bn=5m, Bm=3m, đường BTXM |
Đường vào Liêm Phong |
18 |
Km128+950 |
Bn=12m |
|
19 |
Km130+350 |
Bn=7m, Bm=4m, láng nhựa |
ĐT497 đi Yên Lý và Chợ Sông |
20 |
Km133+230 |
B=5m |
Xã An Đổ |
21 |
Km134+940 |
Bn=7m, Bm=3,5m, láng nhựa |
Đường vào làng Trung Lương |
2.2. Các tuyến đường bộ được đầu tư xây dựng mới để phù hợp với quy hoạch mạng lưới đường bộ của tỉnh kết hợp với đường gom để thay thế các đường ngang không thực hiện nâng cấp: 13 vị trí. Trong đó trái tuyến: 06 vị trí, phải tuyến 07 vị trí.
STT |
Lý trình |
Tiêu chuẩn kỹ thuật |
Ghi chú |
Trái tuyến |
|
|
|
1 |
Km120+100 |
Bn=42,0m, đường BTN |
Đường đô thị, nối với đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình |
2 |
Km121+400 |
Bn=27m, đường BTN |
QH giao với đường N1 |
3 |
Km123+08 |
Bn=27m, đường BTN |
Quy hoạch trục N2 cắt qua QL21A và đường sắt |
4 |
Km123+680 |
Bn=33m, đường BTN |
Đường Cao tốc Cầu Giẽ-Ninh Bình |
5 |
Km129+300 |
B=17m, đường BTN |
Đường theo QH vào bến xe, đường vành đai Thị trấn Bình Lục |
6 |
Km129+760 |
B=17m, đường BTN |
Quy hoạch |
Phải tuyến |
|
|
|
1 |
Km117+350 |
Bn=27m |
QH giao với đường N3 |
2 |
Km119b+732 |
Bn=27m |
QH vào khu CN Châu Sơn, phải ĐT494C |
3 |
Km119+600 |
Bn=42m |
Quy hoạch nhánh N1 |
4 |
Km120+100 |
Bn=42m |
Quy hoạch mới |
5 |
Km121+400 |
Bn=27m, đường BTN |
QH giao với đường N1 |
6 |
Km123+08 |
Bn=27m, đường BTN |
Quy hoạch trục N2 cắt qua QL21A và đường sắt |
7 |
Km123+680 |
Bn=33m, đường BTN |
Đường Cao tốc Cầu Giẽ-Ninh Binh |
2.3. Các tuyến đường bộ hiện có duy trì tạm thời sẽ thực hiện đóng lại khi hoàn thành đầu tư các vị trí đường ngang thay thế và đường gom: 76 vị trí (trái tuyến: 39 vị trí; phải tuyến: 37 vị trí).
STT |
Lý trình |
Hiện trạng |
Ghi chú |
Trái tuyến |
|
|
|
1 |
Km101+295 |
Bn=5, Bm=4m, đường đá đất |
Đường vào xóm 6 |
2 |
Km101+505 |
Bn=5m, Bm=4m, đường BT |
Đường vào xóm 6 |
3 |
Km101+600 |
Bm = 3,0m, đường BTXM |
Đường vào khu dân cư |
4 |
Km103+243 |
Bn=5m, Bm=4m, đường BT |
Đường vào xóm 5 |
5 |
Km103+595 |
Bn=6, Bm=5, đường CPĐD |
Đường vào trại bò sữa |
6 |
Km104+250 |
Bn=8, Bm=7, đường BTN |
Vào TT điều dưỡng Ba Sao |
7 |
Km104+400 |
Bn=3,5, Bm=2,5m, đường BTXM |
Đường vào xóm 1 Ba Sao |
8 |
Km105+160 |
Bn=6m, Bm=4m, đường đá đất |
Vào xóm Tam Trúc Ba Sao |
9 |
Km107+650 |
Bn=7m, Bm=5m, đường BTXM |
Đường vào XN gạch Khả Phong |
10 |
Km107+990 |
Bn=5m, Bm=3,5m, đường BTXM |
Đường vào XN gạch Khả Phong |
11 |
Km109+500 |
Bn=7m, Bm=4m, láng nhựa |
Đường vào Do Lễ |
12 |
Km109+700 |
Bn=5m, Bm=3m, đường BTXM |
Đường vào xóm 2 Do Lễ |
13 |
Km109+930 |
Bn=5m, Bm=4m, đường đá đất |
Vào cảng đường sông Liên Sơn |
14 |
Km110+300 |
Bn=4,5m, Bm=3,5m, BTXM |
Đường vào thôn Động Sơn |
15 |
Km110+600 |
Bn=4m, Bm=3m, đường BTXM |
Đường vào xóm 1 Thi Sơn |
16 |
Km111+350 |
Bn=4m, Bm=3m, đường BTXM |
Vào khu bảo trợ Kim Bảng |
17 |
Km111+450 |
Bn=5m, Bm=4m, đường BTXM |
Vào khu chế biến khoáng sản |
18 |
Km112+420 |
Bn=4m, Bm=3m, đường BTXM |
Đường vào làng Quyển Sơn |
19 |
Km112+900 |
Bn=12m, Bm=7m, đường BTXM |
Đường vào thôn Thi Sơn |
20 |
Km113+100 |
Bm=3,5m, đường BTXM |
Đường vào thôn Thi Sơn |
21 |
Km113+250 |
Bm=3,0m, đường BTXM |
Đường vào thôn Thi Sơn |
22 |
Km113+500 |
Bm=4,5m, đường BTXM |
Đường vào thôn Thi Sơn |
23 |
Km113+600 |
Bm=3,0m, đường BTXM |
Đường vào thôn Thi Sơn |
24 |
Km113+800 |
Bn=4m, Bm=3m, đường nhựa |
Đường vào thôn Thi Sơn |
25 |
Km114+20 |
Bn=4m, Bm=3m, đường BTXM |
Đường vào trại giống Kim Bảng |
26 |
Km114+50 |
Bn=4m |
Đường vào khu dân cư |
27 |
Km114+250 |
Bn=4m, Bm=3m, đường nhựa |
Đường vào Thanh Nộn |
28 |
Km114+500 |
Bn=4m, Bm=3m, đường nhựa |
Đường vào xóm 2 Thanh Nộn |
29 |
Km115+290 |
Bn=4m, Bm=3m, đường BTXM |
Đường vào thôn Thanh Nộn |
30 |
Km115+500 |
Bm=3m, đường BTXM |
Đường vào xóm 4 Thanh Nộn |
31 |
Km121+850 |
Bn=7m |
Đường vào xóm Liêm Trung |
32 |
Km122+410 |
Bn=5m, Bm=3,5m, láng nhựa |
Đường vào Liêm Trung |
33 |
Km122+600 |
Bm=4m, đường láng nhựa |
Đường vào khu dân cư |
34 |
Km123+850 |
Bn=5m, Bm=3m, đường BTXM |
Đường vào Liêm Tiết |
35 |
Km126+150 |
Bn=5m, Bm=3m, đường CPĐD |
Vào làng Nguyễn Trung-Liêm Phong |
36 |
Km128+250 |
Bm=3m, đường BTXM |
Đường vào khu dân cư |
37 |
Km128+920 |
Bn=9m |
Đường vào Liêm Phong |
38 |
Km131+200 |
Bn=13m |
Đường vào UBND xã An Mỹ |
39 |
Km133+350 |
Bn=7m, Bm=3m, đường CPĐD |
Đường vào làng An Dương |
Phải tuyến |
|
|
|
1 |
Km102+600 |
Bn=4m, Bm=3m, đường BTXM |
Đường vào khu dân cư |
2 |
Km102+700 |
Bn=4m, Bm=3m, đường BT |
Đường vào Thung Mơ |
3 |
Km103+300 |
Bn=7m, Bm=5m, đường BT |
Đường đi mỏ khai thác đất |
4 |
Km103+670 |
Bn=6m, Bm=5m, đường đá đất |
Đường vào mỏ khai thác đất |
5 |
Km103+800 |
Bm=3,0m, đường BTXM |
Đường vào khu dân cư |
6 |
Km104+050 |
Bn=5m, Bm=4m, đường nhựa |
Đường vào xóm 4 Ba Sao |
7 |
Km104+258 |
Bn=5m, Bm=3m, đường nhựa |
Đường vào xóm 4 Ba Sao |
8 |
Km105+160 |
Bn=6m, Bm=4m, đường đá đất |
Vào xóm Tam Trúc Ba Sao |
9 |
Km105+200 |
Bn=5m, Bm=3m, đường BTXM |
Đường vào xóm 1 Ba Sao |
10 |
Km106+480 |
Bn=10m, Bm=7m, đường đất đá |
Đường vào mỏ sét |
11 |
Km111+750 |
Bn=5m, B=3,5m, đường nhựa |
Đường vào làng Quyển Sơn |
12 |
Km113+600 |
Bm=3m, đường BTXM |
Đường Thi Sơn |
13 |
Km113+607 |
Bn=4m, Bm=3m, đường nhựa |
Đường vào khu TTCN Phú Quý |
14 |
Km114+750 |
Bn=4m, Bm=3m, đường nhựa |
Đường vào Thanh Nộn |
15 |
Km114+780 |
Bn=4m, đường nhựa |
Đường vào Thanh Nộn |
16 |
Km114+950 |
Bm=3m, đường láng nhựa |
Đường vào xóm 4 Thanh Nộn |
17 |
Km115+200 |
Bn=4m, Bm=3m, đường BTXM |
Đường vào thôn Thanh Nộn |
18 |
Km115+730 |
Bn=5m, Bm=4m, đường CPĐD |
Đường vào chợ Thanh Sơn |
19 |
Km116+10 |
Bm = 3,0m, đường BTXM |
Đường vào khu dân cư |
20 |
Km116+100 |
Bn=4m, Bm=3m, đường BTXM |
Đường vào thôn Thanh Nôn |
21 |
Km116+500 |
Bm=2,5m, đường BTXM |
Đường vào xóm 1 Phù Vân |
22 |
Km116+900 |
Bm=2m, đường BTXM |
Đường vào xóm 1 Phù Vân |
23 |
Km117+520 |
Bn=5m, Bm=3m, đường nhựa |
Đường vào khu dân cư |
24 |
Km118+130 |
Bm=3m, đường láng nhựa |
Vào tổ 7 phường Lê Hồng Phong |
25 |
Km119+86 |
Bn=5m, Bm=3,5m, láng nhựa |
Vào tổ 12, phường Lê Hồng Phong |
26 |
Km119+300 |
Bn=20m, Bm=10m, láng nhựa |
Đường Trần Nhật Duật |
27 |
Km119+420 |
Bn=20m, Bm=7m, láng nhựa |
Khu tái định cư Lê Hồng Phong |
28 |
Km119+620 |
Bn=16m, Bm=7m, láng nhựa |
Khu tái định cư Châu Sơn |
29 |
Km119b+500 |
Bn=20m, Bm=10m, láng nhựa |
Đường khu đô thị Châu Sơn |
30 |
Km121+800 |
Bn=4m, Bm=3m, láng nhựa |
Đường ra đồng |
31 |
Km121+850 |
Bn=7m |
Đường vào xóm Liêm Trung |
32 |
Km123+400 |
Bn=4m, Bm=2,5m, đường BTXM |
Đường vào Liêm Tiết |
33 |
Km123+850 |
Bn=5m, Bm=3m, đường BTXM |
Đường vào Liêm Tiết |
34 |
Km128+200 |
Bm=6m, đường BTXM |
Đường vào khu dân cư |
35 |
Km132+500 |
Bn=5m, Bm=3,5m, đường nhựa |
Đường vào khu dân cư |
36 |
Km132+850 |
Bm=5m, đường BTXM |
Đường vào khu dân cư |
37 |
Km133+350 |
Bm=6m, đường BTXM |
Đường vào tổng kho Bình Lục |
3. TUYẾN QL21B
3.1. Các tuyến đường bộ hiện có tiếp tục duy trì, nâng cấp: 19 vị trí. Trong đó trái tuyến: 09 vị trí, phải tuyến 10 vị trí.
STT |
Lý trình |
Hiện trạng |
Ghi chú |
Trái tuyến |
|
|
|
1 |
Km42+050 |
Bn=9m, Bm=6m, đường nhựa |
Giao QL38 |
2 |
Km43+600 |
Bn=9m |
Đường đi xã Tượng Lĩnh |
3 |
Km46+020 |
Nâng cấp Bn=7m, Bm=5m, BT |
Xã Tân Sơn |
4 |
Km48+550 |
Bn=9m, Bm=6m, đường nhựa |
Giao ĐT498 |
5 |
Km50+650 |
Bn=14m, Bm=9m, đường nhựa |
Đường nội thị trấn |
6 |
Km51+200 |
Bm=8m, BTN |
Giao đường nội thị trấn |
7 |
Km51+550 |
Bn=7m |
Đường vào khu dân cư |
8 |
Km52+700 |
Bn=7,5m, Bm=6,5m, đường nhựa |
Giao ĐT 498B |
9 |
Km56+980 |
Bm=30,0m, đường nhựa |
Đường vào KCN xã Kim Bình |
Phải tuyến |
|
|
|
1 |
Km42+650 |
Bn=4m, Bm=2m, đường nhựa |
Vào Chùa ông |
2 |
Km42+750 |
Bn=7,5m, Bm=6m, cấp phối |
Đi NMXM Tân Phú Xuân |
3 |
Km44+600 |
Bn=5m, Bm=3,5m, bê tông |
Vào thôn ấp |
4 |
Km46+750 |
Bn=4,5m, Bm=3m, đường nhựa |
Thôn Bà Hàng |
5 |
Km48+550 |
Bn=9m, Bm=6m, đường nhựa |
Giao ĐT498B |
6 |
Km50+900 |
Bn=13m, Bm=7m, BTN |
Đi QL21A |
7 |
Km51+00 |
Bm=7m, đường nhựa |
Thị trấn Quế |
8 |
Km53+900 |
Bn=4m, Bm=3m, đường nhựa |
QL21B cũ (đường Nguyễn Thiện) |
9 |
Km55+300 |
Bn=4,5m, Bm=3m, đường nhựa |
Đường vào khu dân cư |
10 |
Km56+980 |
Bn=7m, Bm=5m, đường nhựa |
QL21B cũ |
3.2. Các tuyến đường bộ được đầu tư xây dựng mới để phù hợp với quy hoạch mạng lưới đường bộ của tỉnh kết hợp với đường gom để thay thế các đường ngang không thực hiện nâng cấp: 03 vị trí. Trong đó trái tuyến: 02 vị trí, phải tuyến 01 vị trí.
STT |
Lý trình |
Tiêu chuẩn kỹ thuật |
Ghi chú |
Trái tuyến |
|
|
|
1 |
Km49+200 |
Bn = 12m, BTN |
Quy hoạch QL21B mới |
2 |
Km50+430 |
Bn = 12m, Bm = 9m, BTN |
QH thị trấn Quế (giao đường nội thị) |
Phải tuyến |
|
|
|
1 |
Km50+430 |
Bn = 12m, Bm = 9m, BTN |
QH thị trấn Quế (giao đường nội thị) |
3.3. Các tuyến đường bộ hiện có duy trì tạm thời sẽ thực hiện đóng lại khi hoàn thành đầu tư các vị trí đường ngang thay thế và đường gom: 47 vị trí (trái tuyến: 28 vị trí; phải tuyến: 19 vị trí).
STT |
Lý trình |
Hiện trạng |
Ghi chú |
Trái tuyến |
|
|
|
1 |
Km42+850 |
Bm=3,0m, đường đá đất |
Đường vào khu dân cư |
2 |
Km42+950 |
Bm=3m, đường bê tông |
Đường vào khu dân cư |
3 |
Km42+990 |
Bn=4m, Bm=3m, đường bê tông |
Đường vào khu dân cư |
4 |
Km43+250 |
Bn=4m, Bm=3m, bê tông |
Đường vào Thôn Quang Thừa |
5 |
Km43+950 |
Bm=2m, đường BTXM |
Đường vào khu dân cư |
6 |
Km44+10 |
Bn=3m, Bm=2m, đường BTXM |
Đường vào khu dân cư |
7 |
Km44+20 |
Bn=5m, Bm=3m, đường BTXM |
Đường vào khu dân cư |
8 |
Km44+200 |
Bn=5m, Bm=3,5m, bê tông |
Thôn Thọ Cầu |
9 |
Km44+700 |
Bn=3,5m, Bm=2,5m, cấp phối |
Đi xã Tượng Lĩnh |
10 |
Km45+250 |
Bm=1,5m, đường BTXM |
Đường vào khu dân cư |
11 |
Km46+300 |
Bm=3m, đường đá đất |
Đường vào khu dân cư |
12 |
Km46+850 |
Bm=6m, đường đất |
Nghĩa trang |
13 |
Km47+100 |
Bn=4,5m, Bm=2,8m, bê tông |
Đi thôn Hồ Trung |
14 |
Km47+950 |
Bm=1,5m, đường đá đất |
Đường vào khu dân cư |
15 |
Km48+750 |
Bm=8m, bê tông |
Khu TTCN huyện Kim Bảng |
16 |
Km49+150 |
Bn=3,5m, Bm=2,5m, bê tông |
Đường vào làng Mã Lão |
17 |
Km49+710 |
Bm=2,0m, đường đá đất |
Đường vào khu dân cư |
18 |
Km50+300 |
Bn=5,5m, Bm=3,5m, bê tông |
Thị trấn Quế |
19 |
Km52+050 |
Bn=5,5m, Bm=3,5m, bê tông |
Đi thôn Văn Lâm |
20 |
Km52+510 |
Bn=7m, Bm=3,5m, bê tông |
Trạm bơm Quế |
21 |
Km52+920 |
Bn=3m, Bm=2,5m, bê tông |
Thôn Kim Thạch |
22 |
Km53+600 |
Bm=3,0m, đường bê tông |
Đường vào khu dân cư |
23 |
Km53+920 |
Bm=3,5m, đường đá đất |
Đường vào khu dân cư |
24 |
Km54+150 |
Bm=2,0m, đường bê tông |
Đường vào khu dân cư |
25 |
Km56+100 |
Bn=5m, Bm=4m, đường nhựa |
Xã Kim Bình |
26 |
Km56+800 |
Bn=5m, Bm=4m, cấp phối |
Khu Sản xuất bê tông |
27 |
Km56+900 |
Bm=3,0m, đường bê tông |
Đường vào khu dân cư |
28 |
Km57+350 |
Bm=3,0m, đường đá đất |
Đường vào khu dân cư |
Phải tuyến |
|
|
|
1 |
Km43+250 |
Bn=4m, Bm=3m, bê tông |
Đường vào Thôn Quang Thừa |
2 |
Km43+600 |
Bn=5,5m, Bm=3,5m, đường nhựa |
Xã Tượng Lĩnh |
3 |
Km44+300 |
Bn=5m, Bm=3,5m, cấp phối |
Vào Mỏ đá |
4 |
Km44+400 |
Bm=2m, đường BTXM |
Đường vào khu dân cư |
5 |
Km45+350 |
Bn=5,5m, Bm=4,2m, bê tông |
Xã Tân Sơn |
6 |
Km46+050 |
Bn=5m, Bm=3,5m, đường nhựa |
Đi xã Lê Hồ |
7 |
Km46+100 |
Bm=5m, bê tông |
Chợ Tân Sơn |
8 |
Km46+3000 |
Bm=2,5m, đường BTXM |
Đường vào khu dân cư |
9 |
Km47+100 |
Bn=4,5m, Bm=2,8m, bê tông |
Đi thôn Hồ Trung |
10 |
Km47+500 |
Bm=1,5m, đường bê tông |
Đường vào khu dân cư |
11 |
Km47+950 |
Bm=2,0m, đường bê tông |
Đường vào khu dân cư |
12 |
Km49+150 |
Bn=3,5m, Bn=2,5m, bê tông |
Đường ra đồng |
13 |
Km49+700 |
Bn=3,5m, Bm=2,5m, bê tông |
Đường vào khu dân cư |
14 |
Km50+100 |
Bm=4, cấp phối |
Đường vào làng |
15 |
Km51+100 |
Bn=5m, Bm=3,5m, đường nhựa |
Giao đường nội thị trấn |
16 |
Km52+300 |
Bn=5m |
Đường vào khu dân cư |
17 |
Km54+130 |
Bm=5,0, đường bê tông |
Đường vào khu dân cư |
18 |
Km55+870 |
Bn=3,5m, Bm=2m, bê tông |
Thôn Phù Lão |
19 |
Km56+90 |
Bm=3,0, đường bê tông |
Đường vào khu dân cư |
4. TUYẾN QL38:
4.1. Các tuyến đường bộ hiện có tiếp tục duy trì, nâng cấp: 29 vị trí. Trong đó trái tuyến: 16 vị trí, phải tuyến 13 vị trí.
STT |
Lý trình |
Hiện trạng |
Ghi chú |
Trái tuyến |
|
|
|
1 |
Km73+200 |
Bm=3m, đường đất |
Làng Từ Đài |
2 |
Km74+950 |
Bn=7m |
Đường QL38 cũ |
3 |
Km75+650 |
Bn=12m |
Nâng cấp đường vào khu ĐT Đồng Văn - Yên Lệnh |
4 |
Km76+570 |
Bm=10m, đường láng nhựa |
Đường vào bến xe Hòa Mạc |
5 |
Km77+320 |
Bn=5m, Bm=3m, đường BTXM |
Đường vào Lũng Xuyên |
6 |
Km79+700 |
Bn=6m, Bm=3,5m, đường CPĐD |
Giao ĐT9022 cũ |
7 |
Km81+050 |
Bn=5m, Bm=3m, đường nhựa |
Đường vào làng Vũ xã Yên Bắc |
8 |
Km85+450 |
Bn=5m, Bm=3m, đường BTXM |
Làng Động Linh xã Duy Minh |
9 |
Km86+900 |
Bn=7m, Bm=5m, đường láng nhựa |
ĐT498B (đi TT Quế) |
10 |
Km87+260 |
Bn=7m, Bm=3,5m, láng nhựa |
ĐT498 (đi Khả Phong) |
11 |
Km89+500 |
Bn=5m, Bm=3m, đường láng nhựa |
Xóm 8 Đại Cương (đi UBND xã Đại Cương) |
12 |
Km92+100 |
Bn=6m, Bm=3m, đường nhựa |
Xã Lê Hồ (đi UBND xã Lê Hồ) |
13 |
Km93+100 |
Bn=5m, Bm=3m, đường BTXM |
xóm I Nguyễn Úy |
14 |
Km94+550 |
Bn=7m |
Đi UBND xã Lê Hồ |
15 |
Km95+750 |
Bn=5m, Bm=3m, đường BTXM |
xóm 5 Nguyễn Úy |
16 |
Km97+350 |
Bn=6m, Bm=3m, đường BTXM |
Phù Đê Tượng Lĩnh |
Phải tuyến |
|
|
|
1 |
Km73+200 |
Bm=3m, đường đá đất |
Làng Từ Đài |
2 |
Km75+050 |
Bn=9m, Bm=47m, đường CPĐD |
Đường vào khu CN cầu Giát |
3 |
Km77+030 |
Bm=3,5m, đường BTN |
Giao ĐT 9023 cũ |
4 |
Km81+200 |
Bm=2,0m, đường BTXM |
Đường ra đồng |
5 |
Km82+950 |
Bn=5m, Bm=3m, đường nhựa |
Vào UBND xã Bạch Thượng |
6 |
Km83+900 |
Bn=30m, Bm=20m, láng nhựa |
Đường vào khu CN Đồng Văn |
7 |
Km85+050 |
Bn=4m, Bm=3m, láng nhựa |
xã Duy Minh |
8 |
Km86+690 |
Bn=5m, Bm=3,5m, đường CP |
xã Duy Hải |
9 |
Km88+420 |
Bn=5m, Bm=3m, đường CP |
Đường đi Ứng Hòa Hà Tây |
10 |
Km91+800 |
Bn=7m, Bm=5m, đường CP |
Đi Ứng Hòa Hà Tây |
11 |
Km93+650 |
Bn=7m |
Xã Đại Cường Hà Tây |
12 |
Km95+320 |
Bm=3m, đường BTXM |
Chợ Chanh |
13 |
Km97+100 |
Bn=5m, Bm=3m, đường BTXM |
Chợ Dầu |
4.2. Các tuyến đường bộ được đầu tư xây dựng mới để phù hợp với quy hoạch mạng lưới đường bộ của tỉnh kết hợp với đường gom để thay thế các đường ngang không thực hiện nâng cấp: 07 vị trí. Trong đó trái tuyến: 03 vị trí, phải tuyến 04 vị trí.
STT |
Lý trình |
Tiêu chuẩn kỹ thuật |
Ghi chú |
Trái tuyến |
|
|
|
1 |
Km82+650 |
Bn=22m, Bm=10m |
QH vào khu nhà ở và phục vụ KCN Đồng Văn II |
2 |
Km83+00 |
Bn=22m, Bm=10m |
QH vào khu nhà ở, phục vụ KCN Đồng Văn II và KCN Đồng Văn |
3 |
Km83+900 |
Bn=36m |
QH đường vào khu nhà ở và phục vụ KCN Đồng Văn II |
Phải tuyến |
|
|
|
1 |
Km75+650 |
Bn=45m, BTN |
QH đường vào khu Đô thị Đồng Văn - Yên Lệnh |
2 |
Km76+920 |
Bn=43m, BTN |
QH đường vào khu ĐT |
3 |
Km87+260 |
Bn=12m |
Giao cầu Nhật Tựu mới |
4 |
Km87+360 |
Bn=12m |
Giao cầu Nhật Tựu mới |
4.3. Các tuyến đường bộ hiện có thực hiện việc nâng cấp để duy trì tạm thời sẽ thực hiện đóng lại khi hoàn thành đầu tư các vị trí đường ngang thay thế và đường gom; 77 vị trí (trái tuyến: 64 vị trí; phải tuyến: 13 vị trí).
STT |
Lý trình |
Hiện trạng |
Ghi chú |
Trái tuyến |
|
|
|
1 |
Km74+900 |
Bn=8m, Bm=6m, đường BTN |
Đường QL38 cũ |
2 |
Km75+320 |
Bm=2m, đường BTXM |
Khu dân cư |
3 |
Km75+431 |
Bm=2m, đường BTXM |
Khu dân cư |
4 |
Km76+940 |
Bn=3,5m, đường BTN |
Cầu Hòa Mạc cũ |
5 |
Km77+030 |
Bm=3,5m, đường BTN |
Giao ĐT 9023 cũ |
6 |
Km77+100 |
Bm=9m, đường BTN |
ĐT.493 |
7 |
Km77+130 |
Bm=5m, đường BTXM |
Đường vào sân vận động Duy Tiên |
8 |
Km80+150 |
Bm=3m, đường đá đất |
Khu dân cư |
9 |
Km80+300 |
Bm=2m, đường BTXM |
Thôn Lương Xá, xã Yên Bắc |
10 |
Km81+600 |
Bn=5m, Bm=3m, đường nhựa |
Đường vào làng Vũ Yên Bắc |
11 |
Km82+400 |
Bn=5m, Bm=3m, đường đá đất |
Đường vào Yên Bắc |
12 |
Km85+030 |
Bm=6m, đường BTXM |
Đường vào TTCN Mây tre đan xuất khẩu |
13 |
Km85+200 |
Bm=3m, đường BTXM |
Đường vào thôn Trịnh |
14 |
Km85+290 |
Bm=3m, đường BTXM |
Làng Động Linh xã Duy Minh |
15 |
Km85+350 |
Bm=3m, đường BTXM |
Làng Động Linh xã Duy Minh |
16 |
Km85+570 |
Bm=2m, đường BTXM |
Làng Động Linh xã Duy Minh |
17 |
Km85+600 |
Bm=2m, đường BTXM |
Vào làng Chuông |
18 |
Km85+650 |
Bm=2m, đường BTXM |
Vào làng Chuông |
19 |
Km85+900 |
Bm=2m, đường BTXM |
Vào làng Chuông |
20 |
Km86+50 |
Bn=4m, Bm=3m, đường BTXM |
Vào làng Chuông |
21 |
Km86+530 |
Bn=5m, Bm=3m, đường BTXM |
Đường đi xã Hoàng Đông |
22 |
Km86+680 |
Bn=5m, Bm=3m, đường đá đất |
Chợ Đại |
23 |
Km86+860 |
Bn=5m, Bm=3m, đường BTXM |
đi Hoàng Tây |
24 |
Km87+805 |
Bn=3,5m, Bm=2,5m, đường CP |
Trạm bơm Giáp Ba |
25 |
Km88+350 |
Bn=5m, Bm=2,5m, đường BTXM |
xóm 8 Đại Cương |
26 |
Km88+530 |
Bn=4m, Bm=3m, đường BTXM |
xóm 8 Đại Cương |
27 |
Km88+650 |
Bn=4m, Bm=3m, đường BTXM |
xóm 8 Đại Cương |
28 |
Km88+700 |
Bn=4m, Bm=3m, đường BTXM |
xóm 8 Đại Cương |
29 |
Km88+730 |
Bn=3m, Bm=2m, đường BTXM |
Vào khu dân cư xã Đại Cương |
30 |
Km88+950 |
Bn=4m, Bm=2,5m, đường BTXM |
Nghĩa trang xóm 8 Đại Cương |
31 |
Km89+220 |
Bm=2m, đường BTXM |
Đường vào khu dân cư |
32 |
Km89+400 |
Bm=3m, đường BTXM |
xóm 8 Đại Cương |
33 |
Km89+450 |
Bm=5m, đường BTXM |
Đường vào làng Thịnh Đại |
34 |
Km89+800 |
Bn=5m, Bm=3m, đường đá đất |
xóm 9 Đại Cương |
35 |
Km90+005 |
Bn=5m, Bm=3m, đường BTXM |
xóm 9 Đại Cương |
36 |
Km90+360 |
Bn=4m, Bm=3m, đường BTXM |
xóm 9 Đại Cương |
37 |
Km90+450 |
Bn=3,5m, Bm=2,5m, BTXM |
xóm 7 Đại Cương |
38 |
Km91+10 |
Bm=2m, đường BTXM |
Đường vào khu dân cư |
39 |
Km91+200 |
Bm=2m, đường BTXM |
Đường vào khu dân cư |
40 |
Km91+300 |
Bm=2m, đường BTXM |
Đường vào khu dân cư |
41 |
Km92+300 |
Bn=4m, Bm=3m, đường BTXM |
Đường mật xã Lê Hồ |
42 |
Km93+730 |
Bn=5m, Bm=3m, đường BTXM |
xóm II Nguyễn Úy |
43 |
Km94+300 |
Bn=5m, Bm=3m, đường BTXM |
xóm II Nguyễn Úy |
44 |
Km94+600 |
Bn=4m, Bm=3m, đường BTXM |
xóm 3 Nguyễn Úy |
45 |
Km94+750 |
Bm=2m, đường BTXM |
xóm 3 Nguyễn Úy |
46 |
Km94+900 |
Bm=2m, đường BTXM |
xóm 3 Nguyễn Úy |
47 |
Km95+050 |
Bm=2m, đường lát gạch |
Đường vào khu dân cư |
48 |
Km95+150 |
Bn=3,5m, Bm=2,5m, BTXM |
xóm 4 Nguyễn Úy |
49 |
Km95+200 |
Bm=2m, đường lát gạch |
Đường vào khu dân cư |
50 |
Km95+300 |
Bn=4m, Bm=3m, đường BTXM |
xóm 5 Nguyễn Úy |
51 |
Km96+900 |
Bm=2m, đường BTXM |
Đường vào khu dân cư - Phù đê |
52 |
Km96+920 |
Bm=2m, đường BTXM |
Đường vào khu dân cư - Phù đê |
53 |
Km96+940 |
Bm=3m, đường BTXM |
Đường vào khu dân cư - Phù đê |
54 |
Km96+960 |
Bm=2m, đường BTXM |
Đường vào khu dân cư - Phù đê |
55 |
Km96+980 |
Bm=3m, đường BTXM |
Phù Đê - Tượng Lĩnh |
56 |
Km96+990 |
Bm=2m, đường BTXM |
Đường vào khu dân cư - Phù đê |
57 |
Km97+30 |
Bm=2m, đường BTXM |
Đường vào khu dân cư |
58 |
Km97+50 |
Bm=2m, đường BTXM |
Đường vào khu dân cư |
59 |
Km97+70 |
Bm=2,5m, đường BTXM |
Đường vào khu dân cư |
60 |
Km97+200 |
Bm=3m, đường BTXM |
Phù Đê Tượng Lĩnh |
61 |
Km97+220 |
Bm=2m, đường BTXM |
Đường vào khu dân cư |
62 |
Km97+250 |
Bm=1,5m, đường BTXM |
Đường vào khu dân cư |
63 |
Km97+300 |
Bm=3,0m, đường BTXM |
Đường vào khu dân cư |
64 |
Km97+400 |
Bm=5,0m, đường nhựa |
Đường vào khu dân cư |
Phải tuyến |
|
|
|
1 |
Km75+431 |
Bn=5m, Bm=3,5m, đường CPĐD |
Đường đi Châu Giang |
2 |
Km75+500 |
Bm=2m, đường đá đất |
Ra đồng |
3 |
Km76+570 |
Bm=10m, đường láng nhựa |
Đường vào TTTMại Duy Tiên |
4 |
Km80+300 |
Bm=2m, đường BTN |
Thôn Lương Xá, xã Yên Bắc |
5 |
Km81+650 |
Bm=2,0m, đường đất |
Đường ra đồng |
6 |
Km83+180 |
Bn=5m, Bm=3m, đường CPĐD |
Đường vào TT. Giồng Thủy |
7 |
Km84+430 |
Bm=3,5m, đường nhựa |
Khu dân cư |
8 |
Km84+900 |
Bm=3m, đường đá đất |
Đường vào làng Ninh Lão |
9 |
Km85+270 |
Bm=3m, đường BTXM |
xã Duy Minh |
10 |
Km85+945 |
Bn=5m, Bm=3m, đường BTXM |
Đường vào khu dân cư |
11 |
Km86+810 |
Bn=5m, Bm=3m, đường CP |
xã Duy Hải |
12 |
Km88+130 |
Bn=5m, Bm=3m, đường BTXM |
Thôn Tam Giáp - xã Duy Hải |
13 |
Km94+550 |
Bm=1,5m, đường đá đất |
Vào thôn Đức xã Nguyễn Úy |
CÁC VỊ TRÍ QUY HOẠCH ĐƯỜNG NGANG GIAO CẮT VỚI ĐƯỜNG SẮT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 624/QĐ-UBND ngày 30/5/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam
I. ĐƯỜNG SẮT CHÍNH TUYẾN BẮC - NAM (ĐƯỜNG SẮT THỐNG NHẤT):
1. Các đường ngang hiện có, tiếp tục duy trì, nâng cấp: 08 vị trí.
STT |
Lý trình |
Quy mô hiện tại |
Quy mô quy hoạch |
Ghi chú |
1 |
Km44+280 |
Dàn chắn |
Giữ nguyên cấp đường ngang; bổ sung đầy đủ biển báo, giải tỏa tầm nhìn. |
QL38 Đồng Văn - Yên Lệnh |
2 |
Km54+670 |
Đèn cảnh báo tự động |
Bổ sung đầy đủ biển báo, giải tỏa tầm nhìn; Khi mật độ cao nâng cấp thành đường ngang cấp I có gác. |
Phường Quang Trung (rẽ Lam Hạ) |
3 |
Km55+250 |
Dàn chắn |
Giữ nguyên; bổ sung đầy đủ biển báo, giải tỏa tầm nhìn. |
Đường Lê Lợi |
4 |
Km55+475 |
Dàn chắn |
Giữ nguyên; bổ sung đầy đủ biển báo, giải tỏa tầm nhìn. |
Đường Biên Hòa |
5 |
Km62+950 |
Dàn chắn |
Giữ nguyên; bổ sung đầy đủ biển báo, giải tỏa tầm nhìn. |
ĐT9712 đi thị trấn Non |
6 |
Km66+150 |
Biển báo |
Bổ sung đầy đủ biển báo, giải tỏa tầm nhìn; Khi mật độ cao nâng cấp thành đường ngang cấp II có gác. |
UBND xã Mỹ Thọ |
7 |
Km67+520 |
Cần chắn |
Giữ nguyên; bổ sung đầy đủ biển báo, giải tỏa tầm nhìn. |
ĐT497 đi Ý Yên |
8 |
Km69+678 |
Đèn cảnh báo tự động |
Bổ sung đầy đủ biển báo, giải tỏa tầm nhìn; Khi mật độ cao nâng cấp thành đường ngang cấp II có gác. |
Đường vào xã An Đổ |
Tổng cộng |
08 vị trí |
2. Các đường ngang hiện có thực hiện bổ sung thiết bị ATGT để duy trì có thời hạn, sẽ thực hiện đóng lại khi hoàn thành đầu tư các vị trí đường ngang thay thế và hệ thống đường gom: 27 vị trí.
STT |
Lý trình |
Quy mô hiện tại |
Trang thiết bị ATGT cần bổ sung để duy trì tạm thời |
Ghi chú |
1 |
Km44+850 |
Có biển báo |
Bổ sung đèn cảnh báo |
Đường vào thôn Đồng Văn |
2 |
Km45+550 |
Có biển báo |
Bổ sung đèn cảnh báo |
Đường ra đồng |
3 |
Km46+487 |
Có biển báo |
Bổ sung đèn cảnh báo |
Đường vào thôn Bạch Xá |
4 |
Km47+287 |
Có biển báo |
Bổ sung đèn cảnh báo |
Đường vào thôn Hoàng Đạo |
5 |
Km47+975 |
Có đèn cảnh báo |
Bổ sung biển báo |
Đường vào thôn Hoàng Lý |
6 |
Km48+725 |
Có đèn cảnh báo |
Bổ sung biển báo |
Đường vào xã Tiên nội |
7 |
Km49+290 |
Chưa có trang thiết bị đảm bảo ATGT |
Bổ sung biển báo, đèn cảnh báo |
Đường vào xã Tiên nội |
8 |
Km49+658 |
Có đèn cảnh báo |
Bổ sung biển báo |
Đường vào thôn Cầu Sáo |
9 |
Km50+330 |
Chưa có trang thiết bị đảm bảo ATGT |
Bổ sung biển báo, đèn cảnh báo |
Đường ĐT9711 |
10 |
Km50+780 |
Chưa có trang thiết bị đảm bảo ATGT |
Bổ sung biển báo, đèn cảnh báo |
Đường vào làng Kiều |
11 |
Km51+274 |
Có đèn cảnh báo |
Bổ sung biển báo |
Đường vào làng Đan |
12 |
Km51+700 |
Chưa có trang thiết bị đảm bảo ATGT |
Bổ sung biển báo, đèn cảnh báo |
Đường vào làng Đại Cầu |
13 |
Km52+905 |
Có biển báo |
Bổ sung đèn cảnh báo |
Phường Quang Trung |
14 |
Km53+814 |
Có biển báo |
Bổ sung đèn cảnh báo |
Phường Quang Trung |
15 |
Km57+106 |
Có rào chắn, đèn cảnh báo |
Không |
QL21A |
16 |
Km58+950 |
Chưa có trang thiết bị đảm bảo ATGT |
Bổ sung biển báo, đèn cảnh báo |
Đường vào UBND xã Liêm Trung (Chợ Cầu) |
17 |
Km59+505 |
Có đèn cảnh báo |
Bổ sung biển báo |
Đường vào xã Liêm Trung |
18 |
Km60+612 |
Có biển báo |
Bổ sung đèn cảnh báo |
Đường vào xã Liêm Tiết |
19 |
Km61+062 |
Có đèn cảnh báo |
Bổ sung biển báo |
Đường vào Liêm Tiết |
20 |
Km62+314 |
Chưa có trang thiết bị đảm bảo ATGT |
Bổ sung biển báo, đèn cảnh báo |
Đường vào thôn Động Nhất, xã Liêm Cần. |
21 |
Km64+575 |
Có biển báo |
Bổ sung đèn cảnh báo |
Đường vào Liêm Phong |
22 |
Km65+377 |
Có biển báo |
Bổ sung đèn cảnh báo |
Đường vào Liêm Phong |
23 |
Km68+013 |
Chưa có trang thiết bị đảm bảo ATGT |
Bổ sung biển báo, đèn cảnh báo |
Đường vào làng An Dương |
24 |
Km70+050 |
Có biển báo |
Bổ sung đèn cảnh báo |
Đường ra đồng |
25 |
Km70+416 |
Có biển báo |
Bổ sung đèn cảnh báo |
Đường đi chợ rằm (Cầu Sắt) |
26 |
Km70+550 |
Có đèn cảnh báo |
Bổ sung biển báo |
Đường vào xã Mĩ Thọ |
27 |
Km72+130 |
Có đèn cảnh báo |
Bổ sung biển báo |
Đường vào làng Trung Lương |
Tổng cộng |
27 vị trí |
3. Các đường ngang đầu tư xây dựng mới để phù hợp với quy hoạch mạng lưới đường bộ của tỉnh kết hợp với đường gom: 11 vị trí.
STT |
Lý trình |
Quy mô quy hoạch |
Ghi chú |
1 |
Km41+175 |
Đường ngang cấp III, nội bộ có người gác, phòng vệ bằng giàn chắn (Đang thi công theo QĐ của Tổng Công ty Đường sắt) |
Đường vào khu CN Đồng Văn 2 |
2 |
Km42+840 |
Đường ngang tạm cấp III, có gác chắn |
Tuyến tránh đảm bảo giao thông phục vụ thi công nút giao Đồng Văn (đường ngang tạm thời) |
3 |
Km45+130 |
Đường ngang cấp I, có gác chắn |
Đường QH vào khu công nghiệp |
4 |
Km47+700 |
Đường ngang cấp I, có gác chắn |
Đường QH vào khu công nghiệp, khu trung tâm đào tạo |
5 |
Km50+300 |
Đường ngang cấp I, có gác chắn |
QH vào khu trung tâm đào tạo và liên thông với đường cao tốc |
6 |
Km53+300 |
Đường ngang cấp I, có gác chắn |
Đường phố chính quy hoạch của Tx Phủ Lý |
7 |
Km57+393 |
Đường ngang cấp I, có gác chắn |
Giao với đường QH của TX Phủ Lý - Trục N1 (đang xây dựng) |
8 |
Km58+100 |
Đường ngang cấp II, có gác chắn |
Giao với đường đô thị QH (đang xây dựng) |
9 |
Km58+600 |
Đường ngang cấp II, có gác chắn |
Giao với đường QH của TX Phủ Lý |
10 |
Km60+170 |
Đường ngang cấp II có gác chắn |
Giao với đường QH của TX Phủ Lý |
11 |
Km72+130 |
Đường ngang cấp I có gác chắn |
Giao với đường vành đai Đông - Nam quy hoạch |
Tổng cộng |
11 vị trí |
II. ĐƯỜNG SẮT CHUYÊN DÙNG PHỦ LÝ - KIỆN KHÊ - BÚT SƠN:
1. Các đường ngang hiện có, tiếp tục duy trì, nâng cấp: 09 vị trí.
STT |
Lý trình |
Quy mô hiện tại |
Quy mô quy hoạch |
Ghi chú |
1 |
Km0+675 |
Gác chắn, đèn cảnh báo |
Giữ nguyên, bổ sung đầy đủ biển báo |
Đường QL1A |
2 |
Km0+987 |
Rào chắn, đèn cảnh báo |
Giữ nguyên, bổ sung đầy đủ biển báo |
Cầu Phủ Lý |
3 |
Km3+712 |
Gác chắn |
Giữ nguyên, bổ sung đầy đủ biển báo, đèn cảnh báo |
Đường ĐT.494C |
4 |
Km4+613 |
Gác chắn |
Giữ nguyên, bổ sung đầy đủ biển báo, đèn cảnh báo |
Xã Châu Sơn |
5 |
Km4+702 |
Gác chắn |
Giữ nguyên, bổ sung đầy đủ biển báo, đèn cảnh báo |
Xã Châu Sơn |
6 |
Km5+250 |
Gác chắn |
Giữ nguyên, bổ sung đầy đủ biển báo, đèn cảnh báo |
Đường ĐT-494 |
7 |
Km5+700 |
Gác chắn |
Giữ nguyên, bổ sung đầy đủ biển báo, đèn cảnh báo |
Đường vào làng |
8 |
Km7+074 |
Gác chắn |
Nâng cấp thành đường ngang III. |
Đường nối ĐT9028 với ĐT9029 |
9 |
Km7+338 |
Gác chắn |
Giữ nguyên, bổ sung đầy đủ biển báo, đèn cảnh báo |
Đối diện kho xăng dầu K35 |
Tổng cộng |
09 vị trí |
2. Các đường ngang hiện có thực hiện bổ sung thiết bị ATGT để duy trì tạm thời, sẽ thực hiện đóng lại khi hoàn thành đầu tư các vị trí đường ngang thay thế: 04 vị trí.
STT |
Lý trình |
Quy mô hiện tại |
Trang thiết bị ATGT cần bổ sung để duy trì tạm thời |
Ghi chú |
1 |
Km1+250 |
Chưa có trang thiết bị đảm bảo ATGT |
Bổ sung đầy đủ biển báo, đèn cảnh báo |
Đường vào KTT Thanh Châu |
2 |
Km1+450 |
Chưa có trang thiết bị đảm bảo ATGT |
Bổ sung đầy đủ biển báo, đèn cảnh báo |
Đường vào Công ty Vinh Hoa |
3 |
Km1+537 |
Chưa có trang thiết bị đảm bảo ATGT |
Bổ sung đầy đủ biển báo, đèn cảnh báo |
Đường vào Công ty Vinh Hoa |
4 |
Km1+700 |
Chưa có trang thiết bị đảm bảo ATGT |
Bổ sung đầy đủ biển báo, đèn cảnh báo |
Đường vào C. ty CP Sông Đà |
Tổng cộng |
04 vị trí |
3. Các đường ngang đầu tư xây dựng mới để phù hợp với quy hoạch mạng lưới đường bộ của tỉnh kết hợp với đường gom thay thế: 01 vị trí.
STT |
Lý trình |
Quy mô quy hoạch |
Ghi chú |
1 |
Km1+150 |
Đường ngang cấp III có gác chắn |
QH vào khu TMDV Đông sông Đáy |
Tổng cộng |
01 vị trí |
Quyết định 141/QĐ-UBND về phê duyệt bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020; Kế hoạch đầu tư và xây dựng năm 2020, tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 05/05/2020 | Cập nhật: 11/05/2020
Quyết định 141/QĐ-UBND về Kế hoạch công tác phòng, chống tham nhũng năm 2020 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 09/03/2020
Quyết định 141/QĐ-UBND về mức thu tiền sử dụng khu vực biển đối với từng hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2019 Ban hành: 01/03/2019 | Cập nhật: 09/05/2019
Quyết định 141/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 11/01/2019 | Cập nhật: 22/01/2019
Quyết định 1856/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 27/12/2018 | Cập nhật: 03/01/2019
Quyết định 141/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Hòa An do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 06/07/2018
Quyết định 141/QĐ-UBND năm 2018 về Đề án Xã hội hóa trong lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020 Ban hành: 24/01/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 141/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm và Khung năng lực của từng vị trí việc làm trong cơ quan Sở Tư pháp tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 12/01/2018 | Cập nhật: 02/04/2018
Quyết định 141/QĐ-UBND năm 2017 quy định về hợp tác xã có quy mô thành viên lớn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 08/09/2017 | Cập nhật: 25/06/2019
Quyết định 141/QĐ-UBND phê duyệt Phương án đấu giá quyền sử dụng đất cấp tỉnh năm 2017 Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 07/03/2017
Quyết định 141/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành tài nguyên và môi trường tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/01/2017 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 141/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Mạng lưới điểm quan trắc môi trường đất tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 29/01/2016 | Cập nhật: 08/02/2016
Quyết định 141/QĐ-UBND năm 2016 về ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý hành chính Nhà nước trong lĩnh vực thể dục, thể thao trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 10/02/2016
Quyết định 141/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/01/2016 | Cập nhật: 27/02/2016
Quyết định 141/QĐ-UBND năm 2015 sửa đổi Quyết định 23/QĐ-UBND quy định mức thu, tỷ lệ trích, nộp ngân sách nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 13/02/2016
Quyết định 141/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Xét duyệt sáng kiến, cải tiến kỹ thuật tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 16/01/2015 | Cập nhật: 05/02/2015
Quyết định 141/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh Quyết định 492/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên để phục vụ tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 27/11/2014
Quyết định 141/QĐ-UBND năm 2014 xét duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của thị trấn Cao Thượng, huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Quyết định 141/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành hết hiệu lực định kỳ năm 2013 Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 04/07/2014
Quyết định 141/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 141/QĐ-UBND năm 2013 về điều chỉnh hệ số thù lao đối với các chức danh của Hội người mù Thanh Hóa Ban hành: 10/01/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 141/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 16/01/2013 | Cập nhật: 11/05/2013
Quyết định 141/QĐ-UBND năm 2010 về Quy chế phối hợp trong công tác bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/01/2010 | Cập nhật: 27/09/2012
Quyết định 141/QĐ-UBND năm 2010 về công bố sửa đổi thủ tục hành chính trong Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và quản lý trực tiếp của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hoá do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 15/01/2010 | Cập nhật: 26/04/2011
Quyết định 141/QĐ-UBND năm 2009 duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất chi tiết 5 năm (2006 - 2010) của phường 5, quận 10 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 13/01/2009 | Cập nhật: 05/03/2009
Quyết định 1856/QĐ-TTg năm 2007 phê duyệt kế hoạch lập lại trật tự hành lang an toàn đường bộ, đường sắt Ban hành: 27/12/2007 | Cập nhật: 05/01/2008
Công văn số 2241/BGTVT-VT về việc thủ tục thỏa thuận giữa Bộ giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về quy hoạch các điểm đấu nối vào quốc lộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 24/04/2006 | Cập nhật: 19/09/2008
Quyết định 15/2006/QĐ-BGTVT ban hành Điều lệ đường ngang do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành Ban hành: 30/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 141/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới xăng dầu tỉnh Hà Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 24/01/2006 | Cập nhật: 21/11/2014
Thông tư 15/2005/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng do Bộ xây dựng ban hành Ban hành: 19/08/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng Ban hành: 24/01/2005 | Cập nhật: 06/12/2012
Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 07/02/2005 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 141/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực tư pháp thực hiện tại cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 18/01/2021 | Cập nhật: 08/03/2021