Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: | 59/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Phạm S |
Ngày ban hành: | 10/01/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 10 tháng 01 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 về Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về Quản lý dự án đầu tư xây dựng; số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 16/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Tiếp theo Quyết định số 2000/QĐ-UBND ngày 19/9/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Lâm Đồng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Nội vụ, Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Lâm Đồng và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 59/QĐ-UBND ngày 10/01/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
1. Tên đơn vị: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Lâm Đồng (sau đây gọi tắt là Ban QLDA) được thành lập theo Quyết định số 2000/QĐ-UBND ngày 19/9/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng.
2. Tên giao dịch: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
3. Trụ sở giao dịch và nơi đăng ký hoạt động: Tầng 3, Trung tâm Hành chính tỉnh, số 36 Trần Phú, Phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
4. Người đại diện theo pháp luật: Giám đốc Ban QLDA.
1. Ban QLDA là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Xây dựng tỉnh Lâm Đồng; hoạt động theo cơ chế tự chủ về tài chính, tự bảo đảm chi thường xuyên theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Ban QLDA có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, có tài khoản tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Lâm Đồng, các Ngân hàng thương mại để giao dịch theo quy định của pháp luật.
3. Ban QLDA chịu sự quản lý toàn diện của Sở Xây dựng tỉnh Lâm Đồng.
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Ban QLDA thực hiện các chức năng theo Quyết định thành lập của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng và hướng dẫn tại Khoản 2, Điều 7 Thông tư số 16/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng, gồm:
1. Làm chủ đầu tư các dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách khi được người quyết định đầu tư giao.
2. Thực hiện quản lý các dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp do Sở Xây dựng ủy quyền.
3. Tiếp nhận và quản lý sử dụng vốn để đầu tư xây dựng công trình theo quy định của pháp luật.
4. Tổ chức quản lý các dự án do mình làm chủ đầu tư và nhận ủy thác quản lý dự án theo hợp đồng ủy thác quản lý dự án cho các chủ đầu tư khác khi được yêu cầu và có đủ điều kiện, năng lực để thực hiện theo quy định của pháp luật.
5. Bàn giao công trình hoàn thành cho chủ đầu tư, chủ quản lý sử dụng công trình khi kết thúc xây dựng hoặc trực tiếp quản lý, khai thác sử dụng công trình hoàn thành theo yêu cầu của người quyết định đầu tư.
Ban QLDA có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn trong công tác quản lý dự án theo quy định của pháp luật và hướng dẫn tại Điều 8 Thông tư số 16/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng, gồm:
1. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của chủ đầu tư, gồm:
a) Lập kế hoạch dự án: Lập, trình phê duyệt kế hoạch thực hiện dự án hàng năm, trong đó phải xác định rõ các nguồn lực sử dụng, tiến độ thực hiện, thời hạn hoàn thành, mục tiêu chất lượng và tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện.
b) Giai đoạn chuẩn bị đầu tư xây dựng: Thực hiện các hồ sơ, thủ tục liên quan đến quy hoạch xây dựng, sử dụng đất đai, tài nguyên, hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ cảnh quan, môi trường, phòng chống cháy nổ xây dựng công trình; tổ chức lập, trình thẩm định, phê duyệt dự án theo quy định; tiếp nhận, giải ngân vốn đầu tư và thực hiện các công việc chuẩn bị dự án khác.
c) Giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng: Thuê tư vấn khảo sát, thiết kế xây dựng và trình thẩm định, phê duyệt; phối hợp với cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư (nếu có) và tiếp nhận mặt bằng để thực hiện dự án; tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; giám sát quá trình thực hiện; giải ngân, thanh toán theo hợp đồng xây dựng và các công việc cần thiết khác theo quy định hiện hành.
d) Giai đoạn kết thúc xây dựng, bàn giao công trình để vận hành, sử dụng: tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình hoàn thành; vận hành chạy thử; quyết toán, thanh lý hợp đồng xây dựng, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình và bảo hành công trình.
2. Thực hiện các nhiệm vụ quản lý dự án gồm:
a) Tổ chức thực hiện quản lý dự án bảo đảm yêu cầu về tiến độ, chất lượng, chi phí, an toàn, bảo vệ môi trường và các nội dung khác theo quy định.
b) Thực hiện các nhiệm vụ quản lý dự án khác do người quyết định đầu tư, chủ đầu tư giao hoặc ủy quyền thực hiện.
3. Thực hiện nhiệm vụ hành chính, điều phối và trách nhiệm giải trình: Tổ chức văn phòng và quản lý nhân sự Ban QLDA; thực hiện chế độ tiền lương, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, viên chức, người lao động thuộc phạm vi quản lý; thiết lập hệ thống thông tin nội bộ và lưu trữ thông tin; cung cấp thông tin và giải trình chính xác, kịp thời về hoạt động của Ban QLDA theo yêu cầu của người quyết định đầu tư và của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
4. Giám sát thi công xây dựng công trình khi đủ điều kiện, năng lực hoạt động theo quy định của pháp luật.
5. Ban QLDA thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 68, Điều 69 Luật Xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng giao.
CƠ CẤU TỔ CHỨC, QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC THÀNH VIÊN BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
Điều 5. Cơ cấu tổ chức và biên chế Ban QLDA
1. Thực hiện theo Khoản 3, Điều 2 Quyết định số 2000/QĐ-UBND ngày 19/9/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng về việc thành lập Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Lâm Đồng; Quyết định số 50/2019/QĐ-UBND ngày 22/11/2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành Quy định số lượng, tiêu chuẩn, chức danh trưởng, phó phòng, ban, chi cục và tương đương trở xuống thuộc các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lâm Đồng.
2. Các Ban điều hành dự án: Căn cứ vào các dự án được giao quản lý, Giám đốc Ban QLDA quyết định thành lập các Ban điều hành dự án để trực tiếp quản lý theo từng dự án cụ thể được giao. Ban điều hành dự án có Trưởng ban do Giám đốc Ban QLDA bổ nhiệm, miễn nhiệm để trực tiếp điều hành quản lý thực hiện dự án được giao. Trưởng ban điều hành dự án phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định của pháp luật về xây dựng.
Điều 6. Quyền và trách nhiệm của Giám đốc Ban QLDA
1. Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Ban QLDA và là chủ tài khoản của đơn vị.
2. Xây dựng, ban hành Quy chế làm việc và các quy định khác về hoạt động của Ban QLDA (Quy chế dân chủ cơ sở, Quy chế chi tiêu nội bộ, Quy chế thi đua khen thưởng, Nội quy lao động,...) theo quy định.
3. Phân công nhiệm vụ đối với các Phó Giám đốc và các thành viên trong Ban QLDA; tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, miễn nhiệm, nâng lương, khen thưởng và kỷ luật các chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng, Trưởng ban điều hành dự án, nhân viên thuộc Ban QLDA theo quy định hiện hành của pháp luật.
4. Tổ chức, chủ trì các cuộc họp định kỳ và đột xuất (nếu có) của Ban QLDA. Đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ công tác của các Phòng chuyên môn nghiệp vụ và các thành viên Ban QLDA.
5. Ký các hồ sơ, văn bản, hợp đồng với các nhà thầu được lựa chọn; hợp đồng lao động đối với cán bộ, viên chức, người lao động của Ban QLDA theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Quyền và trách nhiệm của các Phó Giám đốc Ban QLDA
1. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong phạm vi được Giám đốc Ban QLDA phân công hoặc ủy quyền; thực hiện chế độ báo cáo về tình hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao.
2. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Ban QLDA và trước pháp luật về kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao.
3. Tham gia các cuộc họp hoặc chủ trì các cuộc họp theo phân công của Giám đốc, đề xuất hoặc kiến nghị về các giải pháp, biện pháp cần thiết để thực hiện các nhiệm vụ của Ban QLDA.
Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của viên chức, người lao động
1. Được đảm bảo về điều kiện làm việc, được đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ và được hưởng các quyền lợi theo quy định của pháp luật.
2. Có trách nhiệm thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ được giao, chấp hành tốt chính sách, pháp luật hiện hành và Quy chế làm việc của đơn vị; có quyền từ chối thực hiện công việc được giao khi xét thấy công việc đó ảnh hưởng đến uy tín và quyền lợi của đơn vị, nhưng phải báo cáo Giám đốc Ban QLDA, Trưởng phòng, Trưởng ban điều hành dự án phụ trách.
3. Có quyền đề xuất, đóng góp ý kiến về biện pháp thực hiện nhiệm vụ được giao và xây dựng đơn vị.
4. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Ban QLDA về kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao.
5. Có trách nhiệm bảo quản và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả trang thiết bị làm việc và tài sản của đơn vị.
Điều 9. Nguyên tắc làm việc của Ban QLDA
1. Đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Ban QLDA:
a) Ban QLDA làm việc theo chế độ thủ trưởng. Giám đốc Ban QLDA là người chịu trách nhiệm điều hành mọi hoạt động của Ban QLDA theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao. Giám đốc phân công và quy định trách nhiệm giải quyết công việc của các Phó Giám đốc, các viên chức và người lao động. Giám đốc phân công cho một Phó Giám đốc thay mặt Giám đốc điều hành hoạt động của đơn vị khi Giám đốc vắng mặt hoặc khi được Giám đốc ủy quyền.
b) Các Phó Giám đốc giúp Giám đốc điều hành hoạt động theo sự phân công và ủy quyền của Giám đốc, Phó Giám đốc được phân công phụ trách lĩnh vực nào thì duyệt ký văn bản thuộc lĩnh vực đó. Đối với những nội dung vượt quá thẩm quyền của mình hoặc tình huống phức tạp, phát sinh ngoài Quy chế làm việc của Ban thì Phó Giám đốc phải báo cáo xin ý kiến quyết định của Giám đốc trước khi chỉ đạo thực hiện.
2. Đối với các phòng trực thuộc Ban QLDA và Ban điều hành dự án: Chủ động tham mưu, đề xuất giúp Ban Giám đốc giải quyết công việc theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được phân công và chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốc, trước pháp luật về việc tham mưu đề xuất và kết quả thực hiện.
3. Đối với viên chức, người lao động của Ban QLDA: Chịu trách nhiệm trước Giám đốc, Phó giám đốc Ban, lãnh đạo các phòng thuộc Ban QLDA và trước pháp luật về các lĩnh vực công tác, nhiệm vụ công việc được phân công.
Điều 10. Chế độ hội họp, báo cáo
1. Chế độ hội họp:
a) Chế độ họp với cơ quan chủ quản: Tham gia các cuộc họp thường kỳ hoặc đột xuất theo giấy mời, triệu tập của Sở Xây dựng.
b) Đối với các nhà thầu: Khi cần thiết Ban QLDA tổ chức họp với các nhà thầu để kiểm tra, đôn đốc tiến độ, chất lượng và các nội dung có liên quan đến công trình, dự án đầu tư xây dựng theo hợp đồng đã ký kết.
c) Họp giao ban nội bộ của Ban QLDA: Hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, 06 tháng và năm hoặc đột xuất (nếu có).
2. Chế độ báo cáo thường xuyên, định kỳ của Ban QLDA: Hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, 06 tháng, năm hoặc đột xuất (khi có yêu cầu hoặc theo quy định).
Điều 11. Công tác kiểm tra, giám sát
1. Kiểm tra, giám sát đối với dự án được giao quản lý:
a) Nội dung kiểm tra, giám sát: Tiến độ, chất lượng xây dựng công trình, khối lượng giải ngân, công tác thi công, đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường, các nội dung có liên quan để dự án hoàn thành đảm bảo tiến độ, chất lượng theo quy định.
b) Thực hiện kiểm tra, giám sát thường xuyên, liên tục theo kế hoạch hoặc đột xuất khi cần thiết trong tất cả các khâu quản lý dự án.
c) Việc kiểm tra, giám sát phải căn cứ, tuân thủ theo các quy định của pháp luật hiện hành, phù hợp với hình thức quản lý dự án, hợp đồng đã ký kết.
d) Thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư theo quy định của pháp luật; định kỳ đánh giá, báo cáo tình hình và kết quả thực hiện dự án với người quyết định đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
2. Kiểm tra, giám sát các hoạt động trong nội bộ Ban QLDA:
a) Nội dung kiểm tra, giám sát nội bộ bao gồm: Kiểm tra, giám sát việc thực hiện nội quy làm việc cơ quan; chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp; Nghị quyết hội nghị cán bộ công chức, người lao động của cơ quan; tác nghiệp thực hiện quản lý, điều hành; chế độ quản lý tài sản, hoạt động chi tiêu tài chính của cơ quan; quy trình thực hiện quản lý đầu tư xây dựng; các nhiệm vụ chính trị được giao; việc thực hiện các quy định của pháp luật và các nội dung khác theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
b) Thực hiện định kỳ theo kế hoạch hoặc đột xuất theo thẩm quyền bảo đảm cho hoạt động chỉ đạo, điều hành Ban QLDA được thông suốt, đạt hiệu quả cao, giữ vững kỷ cương, kỷ luật, phòng chống tham nhũng, lãng phí và mọi biểu hiện tiêu cực khác;
c) Thực hiện thống nhất, công khai, minh bạch, hiệu quả, tuân thủ theo đúng Quy chế làm việc của Ban QLDA và quy định của pháp luật.
d) Nếu phát hiện có sai phạm, tùy theo mức độ để xử lý và đề xuất xử lý theo quy định pháp luật.
1. Ban QLDA là đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ về tài chính, tự bảo đảm toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Có tổ chức bộ máy kế toán theo quy định của Luật Kế toán, có trách nhiệm quản lý, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả các nguồn kinh phí được giao, được cấp và được thu theo quy định của pháp luật.
3. Hàng năm, Ban QLDA có trách nhiệm lập dự toán thu, chi và mở sổ kế toán theo dõi, quản lý sử dụng các nguồn kinh phí theo quy định của pháp luật; báo cáo tổng hợp dự toán và quyết toán hàng năm với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 13. Các nguồn tài chính của Ban QLDA
1. Ngân sách nhà nước cấp hỗ trợ theo quy định.
2. Các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
1. Chi thường xuyên: Nội dung các khoản chi, định mức chi đảm bảo phù hợp với quy định hiện hành; đồng thời phải được quy định tại Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
2. Chi không thường xuyên, gồm: Chi đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm trang thiết bị, tài sản dùng cho quản lý dự án, sửa chữa lớn tài sản cố định; chi thực hiện tinh giản biên chế (nếu có) và các khoản chi khác có liên quan thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
Điều 15. Quản lý tài sản, vật tư, trang thiết bị
1. Ban QLDA tiếp nhận tài sản, trang thiết bị từ Ban Quản lý dự án Sở Xây dựng, Ban Quản lý các dự án ODA tỉnh Lâm Đồng, Trung tâm tư vấn đầu tư xây dựng trực thuộc Sở Y tế, Bộ phận Quản lý dự án trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; đồng thời được trang bị tài sản, vật tư, trang thiết bị để quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật và quyết định của cấp có thẩm quyền (nếu có).
2. Ban QLDA định kỳ báo cáo người có thẩm quyền về các tài sản được các nhà thầu, nhà cung cấp bàn giao, tặng hoặc để lại cho Ban QLDA (nếu có) để quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật.
3. Việc quản lý tài sản, vật tư, trang thiết bị thực hiện theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Đấu thầu và các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.
Điều 16. Đối với Chủ tịch UBND tỉnh, người quyết định đầu tư
1. Trình thẩm định, phê duyệt các nội dung thuộc trách nhiệm của chủ đầu tư theo nhiệm vụ được giao và theo quy định của pháp luật.
2. Báo cáo, đề xuất và giải trình các nội dung cần thiết theo yêu cầu.
3. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị chức năng của người quyết định thành lập, người quyết định đầu tư trong việc thực hiện các nhiệm vụ quản lý dự án.
1. Chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, giám sát trực tiếp và toàn diện của Sở Xây dựng theo chức năng, nhiệm vụ được UBND tỉnh giao.
2. Trình thẩm định Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban (kể cả việc điều chỉnh, bổ sung mới nếu có) trước khi Sở Xây dựng trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, ban hành.
3. Chịu trách nhiệm báo cáo, đề xuất và giải trình các nội dung cần thiết theo yêu cầu của Sở Xây dựng.
Điều 18. Đối với chủ đầu tư ủy thác quản lý dự án, chủ quản lý sử dụng công trình
1. Thực hiện quyền, nghĩa vụ đối với chủ đầu tư ủy thác quản lý dự án theo hợp đồng ký kết và theo quy định của pháp luật có liên quan.
2. Phối hợp với chủ quản lý sử dụng công trình khi lập, phê duyệt nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình, tổ chức lựa chọn nhà thầu xây dựng và nghiệm thu, bàn giao công trình hoàn thành đưa vào vận hành, sử dụng (kể cả việc bảo hành công trình theo quy định).
3. Bàn giao công trình hoàn thành cho chủ đầu tư hoặc chủ quản lý sử dụng công trình theo quy định của pháp luật về xây dựng; quản lý công trình xây dựng hoàn thành trong trường họp chưa xác định được chủ quản lý sử dụng công trình hoặc theo yêu cầu của người quyết định đầu tư.
Điều 19. Đối với các nhà thầu thi công xây dựng
1. Tổ chức lựa chọn nhà thầu thực hiện các gói thầu thuộc dự án do mình làm chủ đầu tư hoặc được ủy thác quản lý thực hiện; đàm phán, ký kết và thực hiện hợp đồng với nhà thầu tư vấn xây dựng, nhà thầu xây dựng và nhà thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn được lựa chọn theo quy định của pháp luật.
2. Thực hiện các quyền, nghĩa vụ đối với nhà thầu theo quy định của hợp đồng xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan.
3. Tiếp nhận, xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết các đề xuất, vướng mắc của nhà thầu trong quá trình thực hiện.
Điều 20. Đối với cơ quan quản lý nhà nước theo phân cấp
1. Thực hiện (hoặc theo ủy quyền) hoặc phối hợp thực hiện các thủ tục liên quan đến công tác chuẩn bị dự án, chuẩn bị xây dựng theo quy định của pháp luật.
2. Trình cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp thẩm định dự án, thiết kế và dự toán xây dựng công trình theo quy định của pháp luật.
3. Phối hợp với UBND cấp huyện và cấp xã, các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc thông báo công khai các dự án trên địa bàn, công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư khi dự án có yêu cầu về thu hồi đất để xây dựng công trình.
4. Phối hợp với chính quyền địa phương (nơi có dự án đầu tư) trong công tác quản lý hành chính, bảo đảm an ninh trật tự, an toàn của cộng đồng trong quá trình thực hiện dự án và bàn giao công trình đưa vào khai thác, sử dụng.
5. Báo cáo, giải trình về tình hình thực hiện quản lý dự án khi được yêu cầu, về sự cố công trình, an toàn trong xây dựng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và đề xuất biện pháp phối hợp xử lý những vấn đề vượt quá thẩm quyền.
6. Chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Chủ động phối hợp chặt chẽ và thường xuyên với các sở, ban, ngành và đoàn thể, với chủ đầu tư dự án để giải quyết công việc kịp thời.
1. Giám đốc Ban QLDA chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động của Ban QLDA đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Lâm Đồng theo Quy chế này và các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Các sở: Xây dựng, Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Y tế, Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan, địa phương, đơn vị liên quan trong phạm vi chức năng nhiệm vụ của mình có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và đôn đốc thực hiện Quy chế này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có vấn đề phát sinh cần điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp, Giám đốc Ban quản lý dự án đầu tư và xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Lâm Đồng có trách nhiệm báo cáo Sở Xây dựng, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung quy chế cho phù hợp./.
Quyết định 2000/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp thực hiện công tác quản lý nhà nước về hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 06/08/2020 | Cập nhật: 15/10/2020
Quyết định 2000/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 16/06/2020 | Cập nhật: 04/09/2020
Quyết định 50/2019/QĐ-UBND bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành thuộc lĩnh vực thuế Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 14/02/2020
Quyết định 50/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 25/12/2019 | Cập nhật: 03/02/2020
Quyết định 50/2019/QĐ-UBND quy định về Đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản, chi phí đầu tư trên đất và mặt nước nuôi trồng thủy sản phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 18/12/2019 | Cập nhật: 30/12/2019
Quyết định 50/2019/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/12/2019 | Cập nhật: 26/12/2019
Quyết định 50/2019/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng và phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Điện Biên Ban hành: 27/12/2019 | Cập nhật: 18/01/2020
Quyết định 50/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý tạm trú trong doanh nghiệp đối với người lao động nước ngoài làm việc tại doanh nghiệp trong Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 13/12/2019 | Cập nhật: 12/02/2020
Quyết định 50/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 27/11/2019 | Cập nhật: 14/12/2019
Quyết định 50/2019/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng khác và di chuyển mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2020 Ban hành: 20/12/2019 | Cập nhật: 28/04/2020
Quyết định 50/2019/QĐ-UBND bổ sung Điểm c Khoản 1 Điều 3 Quyết định 25/2017/QĐ-UBND về giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 03/12/2019 | Cập nhật: 23/12/2019
Quyết định 50/2019/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 05 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND Ban hành: 15/11/2019 | Cập nhật: 30/11/2019
Quyết định 50/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 14/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Long An đến năm 2025 Ban hành: 20/11/2019 | Cập nhật: 30/11/2019
Quyết định 50/2019/QĐ-UBND quy định về mức giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 29/11/2019 | Cập nhật: 20/12/2019
Quyết định 50/2019/QĐ-UBND quy định về số lượng, tiêu chuẩn chức danh trưởng, phó các phòng, ban, chi cục và tương đương trở xuống thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/11/2019 | Cập nhật: 05/12/2019
Quyết định 50/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc cung cấp thông tin để cập nhật vào Cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản tỉnh Lào Cai Ban hành: 30/10/2019 | Cập nhật: 12/02/2020
Quyết định 50/2019/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 18/11/2019 | Cập nhật: 27/11/2019
Quyết định 50/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Trưởng, Phó trưởng phòng Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 17/10/2019 | Cập nhật: 08/11/2019
Quyết định 50/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 42/2011/QĐ-UBND về Quy định xét công nhận nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề mới vào phát triển tại tỉnh; nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 29/10/2019 | Cập nhật: 26/11/2019
Quyết định 50/2019/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 60/2016/QĐ-UBND quy định về nuôi cá lồng, bè trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 06/09/2019 | Cập nhật: 12/09/2019
Quyết định 50/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý tàu cá đăng ký tại tỉnh Bình Định hoạt động khai thác thủy sản ngoài tỉnh Ban hành: 25/09/2019 | Cập nhật: 11/12/2019
Quyết định 50/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các đơn vị sự nghiệp ngành Y tế tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/09/2019 | Cập nhật: 24/09/2019
Quyết định 2000/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Ban Dân tộc tỉnh Sơn La Ban hành: 14/08/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Quyết định 50/2019/QĐ-UBND quy định về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 21/08/2019 | Cập nhật: 21/09/2019
Quyết định 2000/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện liên thông tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị Ban hành: 01/08/2019 | Cập nhật: 12/10/2019
Quyết định 2000/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới, lĩnh vực Thủy sản áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 22/07/2019 | Cập nhật: 24/08/2019
Quyết định 2000/QĐ-UBND năm 2018 công bố giá và tiêu chuẩn kỹ thuật cây giống xuất vườn của các loài cây trồng rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 22/08/2018 | Cập nhật: 05/11/2018
Quyết định 2000/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 12/09/2018 | Cập nhật: 29/10/2018
Nghị định 42/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 2000/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung nhiệm vụ và đổi tên Trung tâm Dạy nghề và Giáo dục thường xuyên huyện An Lão thành Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện An Lão, thành phố Hải Phòng Ban hành: 15/09/2016 | Cập nhật: 07/10/2016
Quyết định 2000/QĐ-UBND năm 2016 về Chương trình hành động nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020, thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ X, nhiệm kỳ 2015-2020 Ban hành: 25/07/2016 | Cập nhật: 10/08/2016
Quyết định 2000/QĐ-UBND năm 2016 về công nhận Điều lệ Hội Khoa học lịch sử tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/07/2016 | Cập nhật: 05/08/2016
Thông tư 16/2016/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Nghị định 59/2015/NĐ-CP về hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 09/07/2016
Quyết định 2000/QĐ-UBND năm 2015 Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; chế độ đối với người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng Ban hành: 11/06/2015 | Cập nhật: 16/06/2015
Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 22/06/2015
Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Quyết định 2000/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 26/11/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Quyết định 2000/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phối hợp công tác quản lý môi trường trong Khu kinh tế, Khu công nghiệp giữa Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an và Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 17/06/2014
Quyết định 2000/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Phú Yên Ban hành: 29/11/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 2000/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành từ 01/01/2007 đến hết ngày 31/12/2010 hết hiệu lực thi hành một phần Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 11/08/2014