Quyết định 50/2019/QĐ-UBND quy định về Đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản, chi phí đầu tư trên đất và mặt nước nuôi trồng thủy sản phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Số hiệu: | 50/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hải Phòng | Người ký: | Nguyễn Văn Tùng |
Ngày ban hành: | 18/12/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/2019/QĐ-UBND |
Hải Phòng, ngày 18 tháng 12 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN, CHI PHÍ ĐẦU TƯ TRÊN ĐẤT VÀ MẶT NƯỚC NUÔI TRỒNG THỦY SẢN PHỤC VỤ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 148/TTr-SNN ngày 04/9/2019, Công văn số 2778/SNN-KT ngày 05/12/2019; Báo cáo thẩm định số 42/BCTĐ-STP ngày 07/8/2019 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định Đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản, chi phí đầu tư trên đất và mặt nước nuôi trồng thủy sản phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng (sau đây gọi tắt là Đơn giá), bao gồm:
a) Đơn giá cây trồng hàng năm (Phụ lục 1);
b) Đơn giá cây trồng lâu năm tính theo cây, khóm, m2, m dài (Phụ lục 2);
c) Đơn giá cây trồng lâu năm tính theo đường kính tán (Phụ lục 3);
d) Đơn giá cây trồng lâu năm tính theo đường kính gốc (Phụ lục 4);
e) Đơn giá cây trồng lâu năm tính theo chiều cao (Phụ lục 5);
f) Đơn giá đối với vật nuôi là thủy sản (Phụ lục 6);
g) Đơn giá chi phí đầu tư trên đất và mặt nước nuôi trồng thủy sản (Phụ lục 7).
2. Đối tượng áp dụng
a) Người sử dụng đất (theo quy định tại Điều 5 Luật Đất đai) bị thu hồi, người sở hữu tài sản trên đất bị thu hồi trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
b) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng
1. Nguyên tắc chung
a) Giá bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản là mức giá tại Tập đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này và theo quy định tại Điều 90 của Luật Đất đai năm 2013.
b) Trường hợp cây trồng, vật nuôi là thủy sản chưa có trong Đơn giá thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường khảo sát giá thị trường tại thời điểm lập phương án bồi thường, đề xuất giá bồi thường cụ thể, gửi xin ý kiến thẩm định về giá của cơ quan, đơn vị chuyên môn có chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định.
c) Trường hợp cây trồng, vật nuôi là thủy sản đã có trong Đơn giá nhưng về kích cỡ chưa được xác định chi tiết, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường căn cứ mức giá chuẩn trong bảng giá đề xuất mức giá bồi thường cụ thể, gửi xin ý kiến thẩm định của cơ quan chuyên môn có chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định.
d) Trường hợp giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản đã có trong Đơn giá nhưng tại thời điểm lập phương án bồi thường mà giá các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản đó trên thị trường có biến động tăng từ 10% trở lên so với mức giá quy định thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường điều chỉnh đơn giá theo Chỉ số trượt giá được Tổng cục Thống kê công bố hàng năm, thời hạn điều chỉnh tính từ ngày Chỉ số trượt giá được công bố, trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định.
2. Đối với cây trồng hàng năm
a) Mức bồi thường tính bằng 100% mức giá theo Phụ lục 1.
b) Cây trồng trên đất ngoài chỉ giới thu hồi (trong phạm vi 05 m) bị giảm giá trị sản lượng được hỗ trợ bằng 50% mức giá theo Đơn giá. Trường hợp gây ảnh hưởng làm thất thu cả vụ sản xuất hiện tại thì bồi thường bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch tính tương đương bằng 100% mức giá theo Đơn giá.
c) Cây trồng đã đến kỳ thu hoạch tại thời điểm thu hồi đất thì không được bồi thường, hỗ trợ.
d) Cây trồng được trồng sau khi có thông báo thu hồi đất không được bồi thường, hỗ trợ.
3. Đối với cây được trồng trong bồn, chậu, cây đóng bầu di chuyển được thì hỗ trợ chi phí di chuyển bằng 20% mức giá theo Đơn giá.
4. Đối với vật nuôi là thủy sản
a) Chu kỳ sản xuất được tính là 01 năm; trường hợp từ khi có thông báo thu hồi đất đến khi phương án bồi thường được phê duyệt nếu quá 01 chu kỳ sản xuất thì bồi thường lỡ vụ bằng 50% mức giá theo Đơn giá.
b) Trường hợp chưa xác định được hình thức nuôi (thâm canh, bán thâm canh, quảng canh cải tiến), tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ căn cứ vào mật độ nuôi thủy sản để xác định hình thức nuôi, tính toán mức bồi thường, hỗ trợ theo Đơn giá, gửi xin ý kiến thẩm định của cơ quan chuyên môn có chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.
c) Vật nuôi là thủy sản trên đất có mặt nước ngoài chỉ giới thu hồi (trong phạm vi 50m) được hỗ trợ giảm sản lượng do thi công vùng mặt nước: mức hỗ trợ bằng 50% mức giá bồi thường theo chu kỳ sản xuất.
d) Vật nuôi là thủy sản đã đến kỳ thu hoạch tại thời điểm thu hồi đất thì không bồi thường, hỗ trợ.
5. Bồi thường chi phí đầu tư còn lại trên đất và mặt nước nuôi trồng thủy sản
a) Việc bồi thường chi phí đầu tư trên đất nuôi trồng thủy sản trong trường hợp không có hồ sơ chứng minh được thực hiện theo Quyết định số 2680/2014/QĐ-UBND ngày 03/12/2014 ban hành Quy định chi tiết một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng; Quyết định số 03/2019/QĐ-UBND ngày 10/01/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chi tiết một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng ban hành kèm theo Quyết định số 2680/2014/QĐ-UBND ngày 03/12/2014 của Ủy ban nhân dân thành phố.
Ngoài ra, người có đất nuôi trồng thủy sản bị thu hồi còn được bồi thường một số chi phí đầu tư khác theo Đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Đối với hỗ trợ chi phí tháo dỡ, lắp đặt trang thiết bị nuôi trồng thủy sản, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường khảo sát chi phí công tháo dỡ, di chuyển và lắp đặt tại thời điểm lập phương án bồi thường, hỗ trợ, gửi xin ý kiến thẩm định của cơ quan, đơn vị chuyên môn có chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định mức hỗ trợ cụ thể.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp và hiệu lực thi hành
1. Đối với những trường hợp đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản, chi phí đầu tư trên đất và mặt nước trước khi Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo Quyết định đã được phê duyệt.
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 và thay thế Quyết định số 58/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân các huyện, quận căn cứ chức năng, nhiệm vụ hướng dẫn các tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 1
ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG HÀNG NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 50/2019/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
TT |
Loại cây |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
|
Cây giống |
Cây chưa đến kỳ thu hoạch |
|||
1 |
Lúa: |
|
|
|
Lúa tẻ |
đồng/m2 |
|
8.000 |
|
Lúa nếp |
đồng/m2 |
|
10.000 |
|
Mạ |
đồng/m2 |
|
6.000 |
|
2 |
Ngô |
đồng/m2 |
|
6.000 |
3 |
Lạc |
đồng/m2 |
|
8.000 |
4 |
Vừng |
đồng/m2 |
|
7.000 |
5 |
Khoai lang |
đồng/m2 |
|
5.000 |
6 |
Khoai sọ, khoai tây |
đồng/m2 |
|
10.000 |
7 |
Sắn dây, củ từ |
|
|
|
Khóm dưới 3 m2 |
đồng/khóm |
6.000 |
28.000 |
|
Khóm 3 m2 |
đồng/khóm |
|
70.000 |
|
Khóm 5 m2 |
đồng/khóm |
|
200.000 |
|
Khóm trên 5 m2 |
đồng/khóm |
|
500.000 |
|
8 |
Rau muống, khoai nước, dọc mùng, rau ngót, rau đay, mồng tơi, rau dền |
đồng/m2 |
|
7.000 |
9 |
Rau cải, su hào, cải bắp, cải thảo |
đồng/m2 |
6.000 |
10.000 |
10 |
Rau thơm các loại |
đồng/m2 |
|
12.000 |
11 |
Rau rút |
đồng/m2 |
|
8.000 |
12 |
Rau cần, cải xoong |
đồng/m2 |
|
10.000 |
13 |
Cà rốt, củ cải các loại |
đồng/m2 |
|
10.000 |
14 |
Đậu đỗ lấy hạt: đỗ đen, đỗ xanh, đỗ đỏ |
đồng/m2 |
|
6.500 |
15 |
Đậu đỗ lấy quả |
đồng/m2 |
|
7.500 |
16 |
Cây hoàn ngọc |
đồng/m2 |
2.500 |
7.500 |
17 |
Dưa các loại: dưa hấu, dưa gang, dưa lê, dưa bở |
đồng/m2 |
|
10.000 |
18 |
Cà chua, cà tím, cà bát, cà pháo |
đồng/m2 |
|
12.000 |
19 |
Ngải cứu |
đồng/m2 |
|
8.000 |
20 |
Lá nếp, lá mơ |
đồng/m2 |
|
10.000 |
21 |
Xà lách |
đồng/m2 |
|
8.000 |
22 |
Hương bài |
đồng/m2 |
|
5.000 |
23 |
Địa liền |
đồng/m2 |
|
5.000 |
24 |
Lá dong, lá lốt, xương xông |
đồng/m2 |
|
5.500 |
25 |
Giàn trầu không |
đồng/m2 |
|
8.200 |
26 |
Giàn trâm bầu |
đồng/m2 |
|
5.000 |
27 |
Giàn thiên lý |
đồng/m2 |
|
8.000 |
28 |
Giàn gấc |
đồng/m2 |
|
6.500 |
29 |
Giàn mướp, mướp đắng, bí, bầu, su su |
đồng/m2 |
|
7.500 |
30 |
Bí không giàn |
đồng/m2 |
|
6.000 |
31 |
Giàn nho, chanh leo, nhót |
đồng/m2 |
|
8.000 |
32 |
Đay |
đồng/m2 |
|
4.000 |
33 |
Cói |
đồng/m2 |
|
6.500 |
34 |
Cây phát lộc |
đồng/m2 |
|
12.000 |
35 |
Sắn tàu |
đồng/cây |
|
6.000 |
36 |
Sắn thuyền: |
|
|
|
H ≤ 1,5 m |
đồng/cây |
|
20.000 |
|
1,5 m < H ≤ 3 m |
đồng/cây |
|
120.000 |
|
H > 3 m |
đồng/cây |
|
300.000 |
|
37 |
Mía: |
|
|
|
H < 0,5 m |
đồng/cây |
|
3.000 |
|
0,5 m ≤ H < 1,0 m |
đồng/cây |
|
7.000 |
|
1,0 m ≤ H ≤ 1,5 m |
đồng/cây |
|
10.000 |
|
H > 1,5 m. |
đồng/cây |
|
15.000 |
|
38 |
Cỏ voi |
đồng/m2 |
|
3.500 |
39 |
Chuối: |
|
|
|
Chuối mới trồng |
đồng/cây |
|
20.000 |
|
H ≤ 1,2 m |
đồng/cây |
|
40.000 |
|
H > 1,2 m |
đồng/cây |
|
70.000 |
|
Chuối có quả |
đồng/cây |
|
200.000 |
|
40 |
Ao thả ấu |
đồng/m2 |
|
3.000 |
41 |
Ao thả sen |
đồng/m2 |
|
4.000 |
42 |
Ớt |
đồng/m2 |
|
10.000 |
43 |
Nghệ, gừng, riềng, sả |
đồng/m2 |
|
8.500 |
44 |
Hành ta, tỏi ta |
đồng/m2 |
5.500 |
8.000 |
45 |
Cần tây, tỏi tây |
đồng/m2 |
|
7.000 |
46 |
Hành hoa |
đồng/m2 |
|
4.500 |
47 |
Dứa |
đồng/cây |
|
8.000 |
48 |
Dâu lấy lá nuôi nằm |
đồng/m2 |
|
7.000 |
49 |
Thuốc lào, thuốc lá |
đồng/m2 |
|
25.000 |
50 |
Nấm, mộc nhĩ: |
|
|
|
Treo |
Bầu |
|
10.000 |
|
Luống |
đồng/m2 |
|
18.000 |
Ghi chú: Chiều cao cây được ký hiệu là H.
PHỤ LỤC 2
ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG LÂU NĂM TÍNH THEO CÂY, KHÓM, M2, M DÀI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 50/2019/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
TT |
Loại cây |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
I |
Cây cảnh |
|
|
1 |
Đào vườn: |
|
|
70 cm ≤ H < 150 cm |
đồng/cây |
75.000 |
|
150 cm ≤ H < 200 cm |
đồng/cây |
150.000 |
|
H ≥ 200 cm |
đồng/cây |
200.000 |
|
2 |
Đào thế: |
|
|
50 cm ≤ H < 150 cm |
đồng/cây |
100.000 |
|
150 cm ≤ H < 200 cm |
đồng/cây |
200.000 |
|
H ≥ 200 cm |
đồng/cây |
350.000 |
|
3 |
Thanh Long, xương rồng (chưa có quả) |
đồng/khóm |
20.000 |
Thanh Long, xương rồng (đang có quả) |
đồng/khóm |
70.000 |
|
4 |
Trúc mây, trúc nhật: |
|
|
Cây giống |
đồng/khóm |
10.000 |
|
Khóm từ 1-2 cây |
đồng/khóm |
18.000 |
|
Khóm từ 3-5 cây |
đồng/khóm |
32.000 |
|
Khóm trên 5 cây |
đồng/khóm |
75.000 |
|
5 |
Trúc phật bà: |
|
|
Khóm từ 1-2 cây |
đồng/khóm |
25.000 |
|
Khóm từ 3-5 cây |
đồng/khóm |
50.000 |
|
Khóm trên 5 cây |
đồng/khóm |
100.000 |
|
6 |
Trúc quân tử: |
|
|
Khóm từ 1-2 cây |
đồng/khóm |
15.000 |
|
Khóm từ 3-5 cây |
đồng/khóm |
25.000 |
|
Khóm trên 5 cây |
đồng/khóm |
45.000 |
|
7 |
Thủy trúc |
đồng/m2 |
25.000 |
8 |
Trân châu |
đồng/cây |
22.000 |
9 |
Trà my: |
|
|
H < 1 m |
đồng/cây |
45.000 |
|
1 m ≤ H < 1,5 m |
đồng/cây |
85.000 |
|
H ≥ 1,5 m |
đồng/cây |
135.000 |
|
10 |
Cây cọ: |
|
|
Cây giống |
đồng/cây |
10.000 |
|
Cây bóc bẹ từ 1-2 lá |
đồng/cây |
50.000 |
|
Cây bóc bẹ từ 3-5 lá |
đồng/cây |
120.000 |
|
Cây bóc bẹ trên 5 lá |
đồng/cây |
220.000 |
|
11 |
Hoa đá |
đồng/cây |
4.000 |
12 |
Dành dành |
đồng/m2 |
18.000 |
13 |
Thiên môn, mạch môn |
đồng/khóm |
50.000 |
14 |
Ngũ da bì: |
|
|
Cây giống |
đồng/khóm |
10.000 |
|
Cây đang phát triển |
đồng/khóm |
50.000 |
|
15 |
Lan dù |
đồng/cây |
12.000 |
16 |
Lan ý |
đồng/khóm |
40.000 |
17 |
Cô tông |
đồng/khóm |
60.000 |
18 |
Cô tông đuôi lươn |
đồng/khóm |
50.000 |
19 |
Cỏ lá tre, cỏ nhật |
đồng/m2 |
33.000 |
20 |
Hoa huệ |
đồng/m2 |
35.000 |
21 |
Violet, cosmot: |
|
|
Cây chưa có hoa |
đồng/m2 |
20.000 |
|
Cây có hoa |
đồng/m2 |
30.000 |
|
22 |
Lay ơn, loa kèn: |
|
|
Cây chưa có hoa |
đồng/m2 |
30.000 |
|
Cây có hoa |
đồng/m2 |
55.000 |
|
23 |
Salem: |
|
|
Cây chưa có hoa |
đồng/m2 |
20.000 |
|
Cây có hoa |
đồng/m2 |
40.000 |
|
24 |
Hoa ly: |
|
|
Cây chưa có hoa |
đồng/m2 |
20.000 |
|
Cây có hoa |
đồng/m2 |
50.000 |
|
25 |
Cúc đại đóa, cúc pha lê: |
|
|
Cây giống (H < 10 cm) |
đồng/m2 |
15.000 |
|
Cây chưa có hoa |
đồng/m2 |
55.000 |
|
Cây có hoa |
đồng/m2 |
100.000 |
|
26 |
Cúc các loại khác: |
|
|
Cây chưa có hoa |
đồng/m2 |
30.000 |
|
Cây có hoa |
đồng/m2 |
55.000 |
|
27 |
Thanh táo |
đồng/m dài |
20.000 |
28 |
Mai trắng: |
|
|
H < 70 cm |
đồng/cây |
30.000 |
|
70 cm ≤ H < 100 cm |
đồng/cây |
65.000 |
|
H ≥ 100 cm |
đồng/cây |
100.000 |
|
29 |
Bạch thiên hương, bạch ngọc anh: |
|
|
H < 1 m |
đồng/cây |
30.000 |
|
H ≥ 1 m |
đồng/cây |
40.000 |
|
30 |
Cẩm tú cầu, thủy tiên: |
|
|
Cây chưa có hoa |
đồng/khóm |
15.000 |
|
Cây đang có hoa |
đồng/khóm |
40.000 |
|
31 |
Trạng nguyên: |
|
|
H < 1 m |
đồng/cây |
30.000 |
|
H ≥ 1 m |
đồng/cây |
45.000 |
|
32 |
Vạn thanh niên: |
|
|
Khóm 1-2 cây |
đồng/khóm |
70.000 |
|
Khóm 3-5 cây |
đồng/khóm |
250.000 |
|
33 |
Tràm hoa đỏ (H = 1,5-2m) |
đồng/cây |
150.000 |
34 |
Măng cảnh: |
|
|
H < 50 cm |
đồng/khóm |
5.000 |
|
H ≥ 50 cm |
đồng/khóm |
8.000 |
|
35 |
Dứa cảnh, ké, lưỡi hổ |
đồng/khóm |
8.000 |
36 |
Chu đinh lan |
đồng/khóm |
7.000 |
37 |
Hoa ti gôn: |
|
|
Hoa ti gôn chưa leo giàn |
đồng/cây |
7.000 |
|
Hoa ti gôn đã leo giàn |
đồng/m2 |
12.000 |
|
38 |
Hoa hồng các loại: |
|
|
Cây chưa có hoa |
đồng/cây |
50.000 |
|
Cây đã có hoa |
đồng/cây |
150.000 |
|
39 |
Ngô đồng cảnh: |
|
|
H < 50 cm |
đồng/cây |
7.000 |
|
H ≥ 50 cm |
đồng/cây |
12.000 |
|
40 |
Agao sọc: |
|
|
H < 0,5 m |
đồng/cây |
42.000 |
|
H ≥ 0,5 m |
đồng/cây |
70.000 |
|
41 |
Ác ó |
đồng/cây |
15.000 |
42 |
Bướm bạc |
đồng/cây |
32.000 |
43 |
Huỳnh anh |
đồng/cây |
30.000 |
44 |
Môn cuống đỏ |
đồng/cây |
35.000 |
45 |
Huệ lan |
đồng/cây |
30.000 |
46 |
Cây lưỡi hổ |
đồng/khóm |
15.000 |
47 |
Ngọc nữ |
đồng/cây |
35.000 |
48 |
Nguyệt quế: |
|
|
0,5 m < H ≤ 1 m |
đồng/cây |
60.000 |
|
1 m < H ≤ 2 m |
đồng/cây |
80.000 |
|
H > 2 m |
đồng/cây |
100.000 |
|
49 |
Đỗ quyên |
đồng/cây |
60.000 |
50 |
Huyết dụ |
đồng/khóm |
25.000 |
51 |
Cây dừa cạn |
đồng/khóm |
22.000 |
52 |
Cần thăng thế |
đồng/cây |
32.000 |
53 |
Cốt khí |
đồng/cây |
30.000 |
54 |
Chuông vàng |
đồng/cây |
32.000 |
55 |
Chân chim |
đồng/cây |
32.000 |
56 |
Láng tía |
đồng/cây |
8.500 |
57 |
Dáng làm chổi |
đồng/m2 |
15.000 |
58 |
Hoa giấy |
đồng/m2 |
18.000 |
59 |
Hoa mào gà: |
|
|
Cây chưa có hoa |
đồng/cây |
15.000 |
|
Cây đã có hoa |
đồng/cây |
35.000 |
|
60 |
Hoa thạch thảo: |
|
|
Cây chưa có hoa |
đồng/m2 |
65.000 |
|
Cây đã có hoa |
đồng/m2 |
150.000 |
|
II |
Cây khác |
|
|
1 |
Cây thuốc: bạch chỉ, cau xi, địa liền, ngưu tất, sạ đen, sa nhân, cây thuốc bắc, thuốc nam các loại |
|
|
Cây chưa trưởng thành |
đồng/m2 |
30.000 |
|
Cây trưởng thành |
đồng/m2 |
40.000 |
|
2 |
Trúc bát độ (lấy măng): |
|
|
Loại 1 thân |
đồng/khóm |
28.000 |
|
Loại 2-3 thân |
đồng/khóm |
70.000 |
|
Loại 4-5 thân |
đồng/khóm |
110.000 |
|
3 |
Mây, song: |
|
|
Cây giống (H = 12 - 20 cm) |
đồng/m2 |
10.000 |
|
Cây dưới 3 năm tuổi (chưa cho thu hoạch) |
đồng/khóm |
35.000 |
|
Cây từ 3-7 năm tuổi (bắt đầu cho thu hoạch) |
đồng/khóm |
60.000 |
|
Cây từ 7 năm tuổi trở lên (chiều dài thân 3-4 m, mỗi gốc có khoảng 30 nhánh) |
đồng/khóm |
90.000 |
|
4 |
Cây cau ha oai: |
|
|
Cây giống |
đồng/khóm |
20.000 |
|
Khóm 1-2 cây |
đồng/khóm |
55.000 |
|
Khóm trên 3-5 cây |
đồng/khóm |
140.000 |
|
Khóm trên 5 cây |
đồng/khóm |
220.000 |
Ghi chú: Chiều cao cây được ký hiệu là H.
PHỤ LỤC 3
ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG LÂU NĂM TÍNH THEO ĐƯỜNG KÍNH TÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 50/2019/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
TT |
Loại cây |
Đường kính tán (m) |
Đơn giá (đồng/cây) |
1 |
Cây hồng xiêm, hồng |
Cây giống |
35.000 |
0,5 < ĐK tán ≤ 1,5 |
60.000 |
||
1,5 < ĐK tán ≤ 2,5 |
150.000 |
||
2,5 < ĐK tán ≤ 3,5 |
250.000 |
||
3,5 < ĐK tán ≤ 4,5 |
350.000 |
||
4,5 < ĐK tán ≤ 5,5 |
450.000 |
||
5,5 < ĐK tán ≤ 8 |
600.000 |
||
8 < ĐK tán ≤ 10 |
800.000 |
||
ĐK tán > 10 |
1.100.000 |
||
2 |
Cây roi |
Cây giống |
30.000 |
0,5 < ĐK tán ≤ 1,5 |
60.000 |
||
1,5 < ĐK tán ≤ 2,5 |
120.000 |
||
2,5 < ĐK tán ≤ 3,5 |
220.000 |
||
3,5 < ĐK tán ≤ 4,5 |
270.000 |
||
4,5 < ĐK tán ≤ 5,5 |
370.000 |
||
5,5 < ĐK tán ≤ 8 |
500.000 |
||
8 < ĐK tán ≤ 10 |
600.000 |
||
ĐK tán > 10 |
820.000 |
||
3 |
Cây chanh |
Cây giống |
25.000 |
0,5 < ĐK tán ≤ 1 |
50.000 |
||
1 < ĐK tán ≤ 1,5 |
100.000 |
||
1,5 < ĐK tán ≤ 2 |
200.000 |
||
2 < ĐK tán ≤ 3 |
300.000 |
||
3 < ĐK tán ≤ 4 |
450.000 |
||
ĐK tán > 4 |
600.000 |
||
4 |
Cây cam |
Cây giống |
30.000 |
0,5 < ĐK tán ≤ 1 |
70.000 |
||
1 < ĐK tán ≤ 1,5 |
120.000 |
||
1,5 < ĐK tán ≤ 2 |
200.000 |
||
2 < ĐK tán ≤ 3 |
450.000 |
||
3 < ĐK tán ≤ 5 |
650.000 |
||
ĐK tán > 5 |
850.000 |
||
5 |
Cây quýt |
Cây giống |
30.000 |
0,5 < ĐK tán ≤ 1,5 |
120.000 |
||
1,5 < ĐK tán ≤ 2 |
200.000 |
||
2 < ĐK tán ≤ 3 |
450.000 |
||
3 < ĐK tán ≤ 5 |
650.000 |
||
ĐK tán > 5 |
850.000 |
||
6 |
Cây quất |
Cây giống |
30.000 |
0,5 < ĐK tán ≤ 1 |
120.000 |
||
1 < ĐK tán ≤ 2 |
250.000 |
||
ĐK tán > 2 |
440.000 |
||
7 |
Đào, mận, mơ (ăn quả) |
Cây giống |
20.000 |
0,5 < ĐK tán ≤ 1 |
65.000 |
||
1 < ĐK tán ≤ 1,5 |
120.000 |
||
1,5 < ĐK tán ≤ 2 |
150.000 |
||
2 < ĐK tán ≤ 3 |
180.000 |
||
3 < ĐK tán ≤ 5 |
350.000 |
||
ĐK tán > 5 |
640.000 |
||
8 |
Cây nhót |
Cây giống |
10.000 |
0,5 < ĐK tán ≤ 1,5 |
60.000 |
||
1,5 < ĐK tán ≤ 2 |
100.000 |
||
2 < ĐK tán ≤ 3 |
150.000 |
||
3 < ĐK tán ≤ 5 |
320.000 |
||
ĐK tán > 5 |
500.000 |
||
9 |
Cây mẫu đơn ta |
Cây giống |
6.000 |
0,5 < ĐK tán ≤ 1 |
50.000 |
||
1 < ĐK tán ≤ 2,5 |
250.000 |
||
ĐK tán > 2,5 |
500.000 |
||
10 |
Cây mẫu đơn nhật |
Cây giống |
12.000 |
1 < ĐK tán ≤ 1,5 |
150.000 |
||
1,5 < ĐK tán ≤ 2 |
300.000 |
||
11 |
Cây râm bụt cảnh |
Cây giống |
7.000 |
0,5 < ĐK tán ≤ 1 |
40.000 |
||
1 < ĐK tán ≤ 1,5 |
80.000 |
||
1,5 < ĐK tán ≤ 2 |
150.000 |
||
2 < ĐK tán ≤ 3 |
250.000 |
||
ĐK tán > 3 |
350.000 |
||
12 |
Hoa sứ |
Cây giống |
45.000 |
0,5 < ĐK tán ≤ 1 |
80.000 |
||
1 < ĐK tán ≤ 2 |
180.000 |
||
2 < ĐK tán ≤ 3 |
250.000 |
||
3 < ĐK tán ≤ 4 |
350.000 |
||
ĐK tán > 4 |
500.000 |
||
13 |
Cây ngâu |
Cây giống |
30.000 |
0,5 < ĐK tán ≤ 1 |
70.000 |
||
1 < ĐK tán ≤ 1,5 |
170.000 |
||
1,5 < ĐK tán ≤ 2 |
220.000 |
||
2 < ĐK tán ≤ 3 |
320.000 |
||
3 < ĐK tán ≤ 4,5 |
420.000 |
||
4,5 < ĐK tán ≤ 6 |
550.000 |
||
6 < ĐK tán ≤ 8 |
700.000 |
||
ĐK tán > 8 |
1.000.000 |
||
14 |
Cây chè |
Cây giống |
10.000 |
0,5 < ĐK tán ≤ 0,8 |
20.000 |
||
0,8 < ĐK tán ≤ 1 |
70.000 |
||
1 < ĐK tán ≤ 1,2 |
150.000 |
||
ĐK tán > 1,2 |
300.000 |
* Phương pháp xác định đường kính tán lá (ĐK tán): Kéo thước dây đo đường kính tán lá 02 lần vuông góc với nhau tại gốc cây, lấy giá trị trung bình cộng của 2 lần đo.
PHỤ LỤC 4
ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG LÂU NĂM TÍNH THEO ĐƯỜNG KÍNH THÂN CÂY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 50/2019/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
TT |
Loại cây |
Đường kính thân cây (cm) |
Đơn giá (đồng/cây) |
1 |
Cây nhãn, vải |
Cây giống |
30.000 |
2 < ĐK thân ≤ 5 |
100.000 |
||
5 < ĐK thân ≤ 10 |
200.000 |
||
10 < ĐK thân ≤ 15 |
270.000 |
||
15 < ĐK thân ≤ 20 |
470.000 |
||
20 < ĐK thân ≤ 25 |
750.000 |
||
25 < ĐK thân ≤ 30 |
1.250.000 |
||
30 < ĐK thân ≤ 40 |
2.200.000 |
||
ĐK thân > 40 |
3.200.000 |
||
2 |
Cây bưởi, bòng |
Cây giống |
30.000 |
2 < ĐK thân ≤ 5 |
70.000 |
||
5 < ĐK thân ≤ 10 |
130.000 |
||
10 < ĐK thân ≤ 15 |
220.000 |
||
15 < ĐK thân ≤ 20 |
320.000 |
||
20 < ĐK thân ≤ 25 |
420.000 |
||
25 < ĐK thân ≤ 30 |
780.000 |
||
30 < ĐK thân ≤ 40 |
1.800.000 |
||
ĐK thân > 40 |
2.300.000 |
||
3 |
Cây mít, chay |
Cây giống |
35.000 |
2 < ĐK thân ≤ 5 |
120.000 |
||
5 < ĐK thân ≤ 10 |
320.000 |
||
10 < ĐK thân ≤ 15 |
1.200.000 |
||
15 < ĐK thân ≤ 20 |
2.500.000 |
||
20 < ĐK thân ≤ 30 |
2.800.000 |
||
30 < ĐK thân ≤ 40 |
3.000.000 |
||
ĐK thân > 40 |
3.500.000 |
||
4 |
Cây táo |
Cây giống |
20.000 |
2 < ĐK thân ≤ 5 |
100.000 |
||
5 < ĐK thân ≤ 7 |
220.000 |
||
7 < ĐK thân ≤ 11 |
400.000 |
||
11 < ĐK thân ≤ 15 |
700.000 |
||
15 < ĐK thân ≤ 20 |
900.000 |
||
20 < ĐK thân ≤ 25 |
1.200.000 |
||
ĐK thân > 25 |
1.500.000 |
||
5 |
Cây dâu da ta |
Cây giống |
20.000 |
2 < ĐK thân ≤ 5 |
65.000 |
||
5 < ĐK thân ≤ 10 |
210.000 |
||
10 < ĐK thân ≤ 15 |
300.000 |
||
15 < ĐK thân ≤ 20 |
400.000 |
||
20 < ĐK thân ≤ 30 |
540.000 |
||
30 < ĐK thân ≤ 40 |
720.000 |
||
ĐK thân > 40 |
1.000.000 |
||
6 |
Cây xoài, quéo |
Cây giống |
35.000 |
2 < ĐK thân ≤ 5 |
100.000 |
||
5 < ĐK thân ≤ 10 |
220.000 |
||
10 < ĐK thân ≤ 15 |
400.000 |
||
15 < ĐK thân ≤ 20 |
700.000 |
||
20 < ĐK thân ≤ 30 |
900.000 |
||
30 < ĐK thân ≤ 40 |
1.200.000 |
||
ĐK thân > 40 |
1.500.000 |
||
7 |
Cây vú sữa |
Cây giống |
35.000 |
2 < ĐK thân ≤ 5 |
70.000 |
||
5 < ĐK thân ≤ 10 |
150.000 |
||
10 < ĐK thân ≤ 15 |
550.000 |
||
15 < ĐK thân ≤ 20 |
750.000 |
||
20 < ĐK thân ≤ 30 |
1.500.000 |
||
ĐK thân > 30 |
1.800.000 |
||
8 |
Cây na (na ta, na mắt) |
Cây giống |
30.000 |
2 < ĐK thân ≤ 5 |
100.000 |
||
3 < ĐK thân ≤ 5 |
220.000 |
||
5 < ĐK thân ≤ 7 |
440.000 |
||
7 < ĐK thân ≤ 10 |
670.000 |
||
ĐK thân > 10 |
1.000.000 |
||
9 |
Cây khế |
Cây giống |
20.000 |
2 < ĐK thân ≤ 5 |
80.000 |
||
5 < ĐK thân ≤ 10 |
170.000 |
||
10 < ĐK thân ≤ 15 |
400.000 |
||
15 < ĐK thân ≤ 20 |
840.000 |
||
20 < ĐK thân ≤ 25 |
1.500.000 |
||
ĐK thân > 25 |
1.800.000 |
||
10 |
Cây ổi |
Cây giống |
30.000 |
2 < ĐK thân ≤ 5 |
120.000 |
||
5 < ĐK thân ≤ 10 |
250.000 |
||
10 < ĐK thân ≤ 15 |
380.000 |
||
15 < ĐK thân ≤ 20 |
500.000 |
||
ĐK thân > 20 |
700.000 |
||
11 |
Cây đu đủ |
Cây giống |
6.000 |
2 < ĐK thân ≤ 5 |
35.000 |
||
3 < ĐK thân ≤ 7 |
100.000 |
||
7 < ĐK thân ≤ 10 |
300.000 |
||
ĐK thân > 10 |
500.000 |
||
12 |
Dâu ăn quả |
Cây giống |
10.000 |
1 ≤ ĐK thân < 2 |
15.000 |
||
2 ≤ ĐK thân < 4 |
28.000 |
||
4 ≤ ĐK thân < 6 |
85.000 |
||
6 ≤ ĐK thân < 10 |
200.000 |
||
ĐK thân > 10 |
350.000 |
||
13 |
Cây trứng gà |
Cây giống |
15.000 |
2 < ĐK thân ≤ 5 |
55.000 |
||
5 < ĐK thân ≤ 10 |
130.000 |
||
10 < ĐK thân ≤ 15 |
200.000 |
||
15 < ĐK thân ≤ 20 |
320.000 |
||
20 < ĐK thân ≤ 25 |
500.000 |
||
ĐK thân > 25 |
720.000 |
||
14 |
Cây dừa |
Cây giống |
30.000 |
5 < ĐK thân ≤ 10 |
120.000 |
||
10 < ĐK thân ≤ 15 |
200.000 |
||
15 < ĐK thân ≤ 25 |
320.000 |
||
25 < ĐK thân ≤ 40 |
700.000 |
||
40 < ĐK thân ≤ 55 |
1.500.000 |
||
ĐK thân > 55 |
2.200.000 |
||
15 |
Cây sung quả |
Cây giống |
15.000 |
2 < ĐK thân ≤ 5 |
55.000 |
||
5 < ĐK thân ≤ 10 |
150.000 |
||
10 < ĐK thân ≤ 15 |
300.000 |
||
15 < ĐK thân ≤ 25 |
450.000 |
||
25 < ĐK thân ≤ 40 |
600.000 |
||
ĐK thân > 40 |
900.000 |
||
16 |
Cây me |
Cây giống |
15.000 |
2 < ĐK thân ≤ 5 |
80.000 |
||
5 < ĐK thân ≤ 10 |
200.000 |
||
10 < ĐK thân ≤ 20 |
600.000 |
||
20 < ĐK thân ≤ 30 |
1.800.000 |
||
ĐK thân > 30 |
3.000.000 |
||
17 |
Cây thị |
Cây giống |
15.000 |
2 < ĐK thân ≤ 5 |
50.000 |
||
5 < ĐK thân ≤ 10 |
160.000 |
||
10 < ĐK thân ≤ 15 |
300.000 |
||
15 < ĐK thân ≤ 25 |
370.000 |
||
ĐK thân > 25 |
580.000 |
||
18 |
Cây sấu |
Cây giống |
20.000 |
2 < ĐK thân ≤ 5 |
85.000 |
||
5 < ĐK thân ≤ 10 |
180.000 |
||
10 < ĐK thân ≤ 15 |
350.000 |
||
15 < ĐK thân ≤ 20 |
900.000 |
||
20 < ĐK thân ≤ 30 |
1.800.000 |
||
30 < ĐK thân ≤ 40 |
2.500.000 |
||
ĐK thân > 40 |
3.500.000 |
||
19 |
Cây đào tiên |
Cây giống |
20.000 |
2 < ĐK thân ≤ 5 |
120.000 |
||
5 < ĐK thân ≤ 10 |
250.000 |
||
ĐK thân > 10 |
500.000 |
||
20 |
Cây hòe |
Cây giống |
12.000 |
2 < ĐK thân ≤ 5 |
70.000 |
||
5 < ĐK thân ≤ 10 |
140.000 |
||
10 < ĐK thân ≤ 15 |
320.000 |
||
15 < ĐK thân ≤ 20 |
550.000 |
||
20 < ĐK thân ≤ 30 |
900.000 |
||
ĐK thân > 30 |
1.200.000 |
||
21 |
Cây hoa sữa, hoa gạo, hoa đại, hoa ban |
Cây giống |
20.000 |
2 < ĐK thân ≤ 5 |
70.000 |
||
5 < ĐK thân ≤ 10 |
110.000 |
||
10 < ĐK thân ≤ 15 |
200.000 |
||
15 < ĐK thân ≤ 25 |
270.000 |
||
25 < ĐK thân ≤ 40 |
360.000 |
||
ĐK thân > 40 |
520.000 |
||
22 |
Cây phượng vĩ, móng bò, bằng lăng, muồng, muồng hoàng yến, dâu da xoan, liễu, liễu đỏ, lim xẹt |
Cây giống |
15.000 |
2 < ĐK thân ≤ 5 |
80.000 |
||
5 < ĐK thân ≤ 10 |
150.000 |
||
10 < ĐK thân ≤ 15 |
200.000 |
||
15 < ĐK thân ≤ 25 |
270.000 |
||
25 < ĐK thân ≤ 40 |
380.000 |
||
40 < ĐK thân ≤ 60 |
530.000 |
||
ĐK thân ≥ 60 |
700.000 |
||
23 |
Cây long não, bồ đề, sao đen |
Cây giống |
18.000 |
2 < ĐK thân ≤ 5 |
60.000 |
||
5 < ĐK thân ≤ 10 |
150.000 |
||
10 < ĐK thân ≤ 15 |
250.000 |
||
15 < ĐK thân ≤ 25 |
370.000 |
||
25 < ĐK thân ≤ 40 |
450.000 |
||
40 < ĐK thân ≤ 60 |
800.000 |
||
ĐK thân ≥ 60 |
1.000.000 |
||
24 |
Cây sưa |
Cây giống |
20.000 |
2 < ĐK thân ≤ 5 |
70.000 |
||
5 < ĐK thân ≤ 10 |
170.000 |
||
10 < ĐK thân ≤ 15 |
380.000 |
||
15 < ĐK thân ≤ 25 |
650.000 |
||
25 < ĐK thân ≤ 40 |
920.000 |
||
40 < ĐK thân ≤ 60 |
1.200.000 |
||
ĐK thân ≥ 60 |
1.500.000 |
||
25 |
Cây trám |
Cây giống |
20.000 |
2 < ĐK thân ≤ 5 |
120.000 |
||
5 < ĐK thân ≤ 10 |
200.000 |
||
10 < ĐK thân ≤ 15 |
300.000 |
||
15 < ĐK thân ≤ 25 |
400.000 |
||
25 < ĐK thân ≤ 40 |
500.000 |
||
26 |
Cây xoan |
Cây giống |
7.000 |
2 < ĐK thân ≤ 5 |
60.000 |
||
5 < ĐK thân ≤ 10 |
150.000 |
||
10 < ĐK thân ≤ 15 |
250.000 |
||
15 < ĐK thân ≤ 20 |
350.000 |
||
20 < ĐK thân ≤ 30 |
500.000 |
||
ĐK thân > 30 |
900.000 |
||
27 |
Cây xà cừ, lát, sồi, lim xanh |
Cây giống |
12.000 |
2 < ĐK thân ≤ 5 |
60.000 |
||
5 < ĐK thân ≤ 10 |
150.000 |
||
10 < ĐK thân ≤ 15 |
250.000 |
||
15 < ĐK thân ≤ 25 |
350.000 |
||
25 < ĐK thân ≤ 40 |
500.000 |
||
40 < ĐK thân ≤ 60 |
800.000 |
||
ĐK thân > 60 |
1000.000 |
||
28 |
Cây bàng, trứng cá |
Cây giống |
12.000 |
2 < ĐK thân ≤ 5 |
60.000 |
||
5 < ĐK thân ≤ 10 |
150.000 |
||
10 < ĐK thân ≤ 15 |
250.000 |
||
15 < ĐK thân ≤ 20 |
350.000 |
||
20 < ĐK thân ≤ 30 |
500.000 |
||
ĐK thân > 30 |
700.000 |
||
29 |
Cây bạch đàn |
Cây giống |
10.000 |
2 < ĐK thân ≤ 5 |
65.000 |
||
5 < ĐK thân ≤ 10 |
150.000 |
||
10 < ĐK thân ≤ 20 |
350.000 |
||
20 < ĐK thân ≤ 30 |
500.000 |
||
30 < ĐK thân ≤ 40 |
700.000 |
||
ĐK thân > 40 |
1.000.000 |
||
30 |
Cây phi lao, thông |
Cây giống |
10.000 |
2 < ĐK thân ≤ 5 |
55.000 |
||
5 < ĐK thân ≤ 10 |
70.000 |
||
10 < ĐK thân ≤ 20 |
100.000 |
||
20 < ĐK thân ≤ 30 |
250.000 |
||
30 < ĐK thân ≤ 40 |
600.000 |
||
ĐK thân > 40 |
800.000 |
||
31 |
Cây tre hóa |
Cây giống |
10.000 |
2 < ĐK thân ≤ 5 |
70.000 |
||
5 < ĐK thân ≤ 10 |
150.000 |
||
ĐK thân > 10 |
300.000 |
||
32 |
Cau ta ăn quả |
Cây giống |
17.000 |
2 < ĐK thân ≤ 5 |
60.000 |
||
5 < ĐK thân ≤ 10 |
200.000 |
||
10 < ĐK thân ≤ 15 |
450.000 |
||
ĐK thân > 15 |
900.000 |
||
33 |
Cau bụng |
Cây giống |
5.000 |
2 < ĐK thân ≤ 5 |
45.000 |
||
5 < ĐK thân ≤ 10 |
65.000 |
||
10 < ĐK thân ≤ 15 |
125.000 |
||
15 < ĐK thân ≤ 25 |
380.000 |
||
25 < ĐK thân ≤ 40 |
420.000 |
||
ĐK thân > 40 |
480.000 |
||
34 |
Cau sâm panh |
Cây giống |
25.000 |
2 < ĐK thân ≤ 5 |
100.000 |
||
5 < ĐK thân ≤ 10 |
150.000 |
||
10 < ĐK thân ≤ 15 |
200.000 |
||
15 < ĐK thân ≤ 25 |
300.000 |
||
25 < ĐK thân ≤ 40 |
400.000 |
||
40 < ĐK thân ≤ 60 |
570.000 |
||
35 |
Cây đa, sanh, si, sung, duối gốc |
Cây giống |
25.000 |
2 < ĐK thân ≤ 5 |
65.000 |
||
5 < ĐK thân ≤ 10 |
100.000 |
||
10 < ĐK thân ≤ 15 |
150.000 |
||
15 < ĐK thân ≤ 25 |
200.000 |
||
25 < ĐK thân ≤ 40 |
400.000 |
||
40 < ĐK thân ≤ 60 |
600.000 |
||
ĐK thân > 60 |
1000.000 |
||
36 |
Cây vọng cách |
Cây giống |
10.000 |
2 < ĐK thân ≤ 5 |
55.000 |
||
5 < ĐK thân ≤ 10 |
200.000 |
||
10 < ĐK thân ≤ 15 |
250.000 |
||
15 < ĐK thân ≤ 20 |
550.000 |
||
20 < ĐK thân ≤ 30 |
750.000 |
||
30 < ĐK thân ≤ 40 |
1000.000 |
||
ĐK thân > 40 |
1.500.000 |
||
37 |
Cây sứ |
Cây giống |
12.000 |
2 < ĐK thân ≤ 5 |
50.000 |
||
5 < ĐK thân ≤ 10 |
100.000 |
||
10 < ĐK thân ≤ 15 |
200.000 |
||
15 < ĐK thân ≤ 20 |
350.000 |
||
ĐK thân > 20 |
500.000 |
||
38 |
Cây hoa trà, hải đường |
Cây giống |
10.000 |
0,5 < ĐK thân ≤ 3 |
100.000 |
||
3 < ĐK thân ≤ 5 |
300.000 |
||
5 < ĐK thân ≤ 8 |
700.000 |
||
ĐK thân > 8 |
1.200.000 |
||
39 |
Cây vối |
Cây giống |
10.000 |
2 < ĐK thân ≤ 5 |
30.000 |
||
5 < ĐK thân ≤ 10 |
100.000 |
||
10 < ĐK thân ≤ 15 |
200.000 |
||
15 < ĐK thân ≤ 25 |
350.000 |
||
ĐK thân > 25 |
500.000 |
||
40 |
Cây Osaka |
Cây giống |
15.000 |
2 < ĐK thân ≤ 5 |
55.000 |
||
5 < ĐK thân ≤ 10 |
100.000 |
||
10 < ĐK thân ≤ 15 |
200.000 |
||
15 < ĐK thân ≤ 25 |
300.000 |
||
ĐK thân > 25 |
500.000 |
||
41 |
Cây bồ kết |
Cây giống |
15.000 |
2 < ĐK thân ≤ 5 |
70.000 |
||
5 < ĐK thân ≤ 10 |
200.000 |
||
10 < ĐK thân ≤ 15 |
320.000 |
||
15 < ĐK thân ≤ 25 |
470.000 |
||
25 < ĐK thân ≤ 40 |
620.000 |
||
40 < ĐK thân ≤ 60 |
700.000 |
||
42 |
Cây vông |
Cây giống |
12.000 |
2 < ĐK thân ≤ 5 |
30.000 |
||
5 < ĐK thân ≤ 10 |
70.000 |
||
10 < ĐK thân ≤ 15 |
135.000 |
||
15 < ĐK thân ≤ 25 |
220.000 |
||
25 < ĐK thân ≤ 40 |
300.000 |
||
40 < ĐK thân ≤ 60 |
455.000 |
||
43 |
Cây cầu thăng |
Cây giống |
15.000 |
2 < ĐK thân ≤ 5 |
80.000 |
||
5 < ĐK thân ≤ 10 |
170.000 |
||
ĐK thân > 10 |
250.000 |
||
44 |
Cây bơ |
Cây giống |
20.000 |
2 < ĐK thân ≤ 5 |
100.000 |
||
5 < ĐK thân ≤ 10 |
250.000 |
||
10 < ĐK thân ≤ 15 |
450.000 |
||
ĐK thân > 15 |
900.000 |
||
45 |
Cây lan bình kiệu |
Cây giống |
15.000 |
2 < ĐK thân ≤ 5 |
30.000 |
||
5 < ĐK thân ≤ 10 |
55.000 |
||
10 < ĐK thân ≤ 15 |
80.000 |
||
15 < ĐK thân ≤ 25 |
120.000 |
||
46 |
Cây keo tai tượng |
Cây giống |
15.000 |
2 < ĐK thân ≤ 5 |
180.000 |
||
5 < ĐK thân ≤ 10 |
300.000 |
||
ĐK thân > 10 |
600.000 |
||
47 |
Cây liễu đỏ, liễu trắng |
Cây giống |
5.000 |
2 < ĐK thân ≤ 5 |
35.000 |
||
5 < ĐK thân ≤ 10 |
70.000 |
||
10 < ĐK thân ≤ 15 |
140.000 |
||
48 |
Cây tường vi |
Cây giống |
5.000 |
2 < ĐK thân ≤ 5 |
32.000 |
||
5 < ĐK thân ≤ 10 |
50.000 |
||
49 |
Cây mai tứ quý |
Cây giống |
5.000 |
2 < ĐK thân ≤ 5 |
30.000 |
||
5 < ĐK thân ≤ 10 |
62.000 |
||
10 < ĐK thân ≤ 15 |
100.000 |
||
50 |
Cây mai chiếu thủy |
Cây giống |
15.000 |
2 < ĐK thân ≤ 5 |
62.000 |
||
5 < ĐK thân ≤ 10 |
135.000 |
||
10 < ĐK thân ≤ 15 |
170.000 |
||
51 |
Cây mộc hương |
Cây giống |
8.000 |
2 < ĐK thân ≤ 5 |
37.000 |
||
5 < ĐK thân ≤ 10 |
75.000 |
||
10 < ĐK thân ≤ 15 |
105.000 |
||
52 |
Cây lộc vừng |
Cây giống |
10.000 |
2 < ĐK thân ≤ 5 |
55.000 |
||
5 < ĐK thân ≤ 10 |
200.000 |
||
10 < ĐK thân ≤ 15 |
300.000 |
||
15 < ĐK thân ≤ 20 |
650.000 |
||
20 < ĐK thân ≤ 25 |
900.000 |
||
25 < ĐK thân ≤ 30 |
1.500.000 |
||
ĐK thân > 30 |
2.000.000 |
||
53 |
Cây móng rồng |
Cây giống |
15.000 |
1 < ĐK thân ≤ 3 |
55.000 |
||
3 < ĐK thân ≤ 5 |
100.000 |
||
5 < ĐK thân ≤ 10 |
200.000 |
||
10 < ĐK thân ≤ 15 |
300.000 |
||
ĐK thân > 10 |
500.000 |
||
54 |
Cây cảnh trồng ở chậu (tính công di chuyển chậu) |
ĐK chậu (cm) |
đồng/chậu |
ĐK chậu < 30 |
10.000 |
||
30 ≤ ĐK chậu < 50 |
20.000 |
||
50 ≤ ĐK chậu < 70 |
30.000 |
||
ĐK chậu ≥ 70 |
50.000 |
Ghi chú: Đường kính thân cây (ĐK thân) được đo tại vị trí cách mặt đất từ 30 cm trở lên.
PHỤ LỤC 5
ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG LÂU NĂM TÍNH THEO CHIỀU CAO CÂY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 50/2019/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
TT |
Loại cây |
Chiều cao cây (cm) |
Đơn giá (đồng/cây) |
1 |
Tùng bách tán |
Cây giống |
10.000 |
10 ≤ H < 15 |
25.000 |
||
15 ≤ H < 30 |
50.000 |
||
30 ≤ H < 45 |
100.000 |
||
45 ≤ H < 60 |
180.000 |
||
60 ≤ H < 75 |
230.000 |
||
75 ≤ H < 90 |
300.000 |
||
90 ≤ H < 150 |
450.000 |
||
H ≥ 150 |
800.000 |
||
2 |
Tùng la hán - hàng giống |
Cây giống |
30.000 |
10 ≤ H < 15 |
100.000 |
||
15 ≤ H < 30 |
170.000 |
||
30 ≤ H < 45 |
250.000 |
||
45 ≤ H < 60 |
320.000 |
||
60 ≤ H < 75 |
400.000 |
||
75 ≤ H < 90 |
500.000 |
||
90 ≤ H < 150 |
650.000 |
||
H ≥ 150 |
950.000 |
||
3 |
Tùng kim - hàng giống |
Cây giống |
50.000 |
10 ≤ H < 15 |
100.000 |
||
15 ≤ H < 30 |
170.000 |
||
30 ≤ H < 45 |
240.000 |
||
45 ≤ H < 60 |
300.000 |
||
60 ≤ H < 75 |
370.000 |
||
75 ≤ H < 90 |
430.000 |
||
90 ≤ H < 150 |
500.000 |
||
H ≥ 150 |
650.000 |
||
4 |
Ngọc lan, hoàng lan |
Cây giống |
10.000 |
10 ≤ H < 15 |
20.000 |
||
15 ≤ H < 30 |
30.000 |
||
30 ≤ H < 45 |
40.000 |
||
45 ≤ H < 60 |
60.000 |
||
60 ≤ H < 75 |
90.000 |
||
75 ≤ H < 90 |
120.000 |
||
90 ≤ H < 150 |
200.000 |
||
150 ≤ H < 250 |
400.000 |
||
H ≥ 250 |
850.000 |
||
5 |
Cau lợn cọ (độ cao bóc bẹ) |
Cây giống |
150.000 |
10 ≤ H < 15 |
300.000 |
||
15 ≤ H < 30 |
580.000 |
||
30 ≤ H < 45 |
860.000 |
||
45 ≤ H < 60 |
870.000 |
||
60 ≤ H < 75 |
880.000 |
||
75 ≤ H < 90 |
900.000 |
||
6 |
Cau trắng (độ cao bóc bẹ) |
Cây giống |
15.000 |
10 ≤ H < 15 |
50.000 |
||
15 ≤ H < 30 |
100.000 |
||
30 ≤ H < 45 |
150.000 |
||
45 ≤ H < 60 |
200.000 |
||
60 ≤ H < 75 |
250.000 |
||
75 ≤ H < 90 |
300.000 |
||
90 ≤ H < 150 |
350.000 |
||
150 ≤ H < 250 |
450.000 |
||
H ≥ 250 |
600.000 |
||
7 |
Cau đẻ (độ cao bóc bẹ) |
Cây giống |
9.000 |
10 ≤ H < 15 |
25.000 |
||
15 ≤ H < 30 |
45.000 |
||
30 ≤ H < 45 |
75.000 |
||
45 ≤ H < 60 |
100.000 |
||
60 ≤ H < 75 |
150.000 |
||
75 ≤ H < 90 |
200.000 |
||
90 ≤ H < 150 |
250.000 |
||
150 ≤ H < 250 |
300.000 |
||
H ≥ 250 |
400.000 |
||
8 |
Thiết mộc lan |
Cây giống |
8.000 |
10 ≤ H < 15 |
35.000 |
||
15 ≤ H < 70 |
65.000 |
||
70 ≤ H < 100 |
150.000 |
||
H ≥ 100 |
300.000 |
||
9 |
Vạn tuế, thiên tuế |
Cây giống |
15.000 |
10 ≤ H < 15 |
60.000 |
||
15 ≤ H < 30 |
120.000 |
||
30 ≤ H < 45 |
250.000 |
||
45 ≤ H < 60 |
340.000 |
||
60 ≤ H < 75 |
780.000 |
||
H ≥ 75 |
1.200.000 |
||
10 |
Cây lựu |
Cây giống |
12.000 |
10 ≤ H < 15 |
25.000 |
||
15 ≤ H < 30 |
45.000 |
||
30 ≤ H < 45 |
65.000 |
||
45 ≤ H < 60 |
75.000 |
||
H ≥ 60 |
85.000 |
||
11 |
Cây na xiêm |
Cây giống |
5.000 |
H ≤ 1,5 |
7.000 |
||
1,5 < H ≤ 3 |
18.000 |
||
H > 3 |
45.000 |
||
12 |
Cây lá màu |
Cây giống |
5.000 |
5 ≤ H < 15 |
10.000 |
||
15 ≤ H < 30 |
15.000 |
||
30 ≤ H < 45 |
17.000 |
||
45 ≤ H < 60 |
22.000 |
||
60 ≤ H < 75 |
27.000 |
||
75 ≤ H < 90 |
32.000 |
||
90 ≤ H < 150 |
45.000 |
||
H ≥ 150 |
75.000 |
||
13 |
Cây trúc anh đào |
Cây giống |
12.000 |
5 ≤ H < 15 |
40.000 |
||
15 ≤ H < 30 |
100.000 |
||
30 ≤ H < 70 |
200.000 |
||
70 ≤ H < 100 |
300.000 |
||
H ≥ 100 |
400.000 |
||
14 |
Cây đinh lăng |
Cây giống |
7.000 |
5 ≤ H < 15 |
20.000 |
||
15 ≤ H < 30 |
40.000 |
||
30 ≤ H < 60 |
70.000 |
||
H ≥ 60 |
100.000 |
Ghi chú: Chiều cao cây (H) được tính từ phần gốc trên mặt đất theo thân chính đến chạc đôi, chạc ba cao nhất.
PHỤ LỤC 6
ĐƠN GIÁ ĐỐI VỚI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 50/2019/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
TT |
Chủng loại, quy cách |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
I |
Đối tượng nuôi chủ lực |
||
1 |
Tôm thẻ chân trắng |
||
1.1 |
Nuôi thâm canh (mật độ ≥ 80 con/m2; tính từ thời điểm thả giống) |
|
|
a |
Dưới 31 ngày |
đồng/m2 |
23.000 |
b |
Từ 31 - 60 ngày |
đồng/m2 |
43.000 |
c |
Trên 60 ngày |
đồng/m2 |
17.000 |
1.2 |
Nuôi bán thâm canh (mật độ 50 - 79 con/m2; tính từ thời điểm thả giống) |
|
|
a |
Dưới 31 ngày |
đồng/m2 |
16.000 |
b |
Từ 31 - 60 ngày |
đồng/m2 |
26.000 |
c |
Trên 60 ngày |
đồng/m2 |
10.000 |
1.3 |
Nuôi quảng canh cải tiến (tính từ thời điểm thả giống) |
|
|
a |
Dưới 31 ngày |
đồng/m2 |
9.000 |
b |
Từ 31 - 60 ngày |
đồng/m2 |
19.000 |
c |
Trên 60 ngày |
đồng/m2 |
6.000 |
2 |
Tôm sú |
|
|
2.1 |
Nuôi thâm canh (mật độ ≥ 25 con/m2; tính từ thời điểm thả giống) |
|
|
a |
Dưới 31 ngày |
đồng/m2 |
20.000 |
b |
Từ 31 - 60 ngày |
đồng/m2 |
25.000 |
c |
Từ 61 - 90 ngày |
đồng/m2 |
35.000 |
d |
Trên 90 ngày |
đồng/m2 |
16.000 |
2.2 |
Nuôi bán thâm canh (mật độ 10-24 con/m2; tính từ thời điếm thả giống) |
|
|
a |
Dưới 31 ngày |
đồng/m2 |
13.000 |
b |
Từ 31 - 60 ngày |
đồng/m2 |
18.000 |
c |
Từ 61 - 90 ngày |
đồng/m2 |
27.000 |
d |
Trên 90 ngày |
đồng/m2 |
10.000 |
2.3 |
Nuôi quảng canh cải tiến (tính từ thời điểm thả giống) |
|
|
a |
Dưới 31 ngày |
đồng/m2 |
8.000 |
b |
Từ 31 - 60 ngày |
đồng/m2 |
19.000 |
c |
Từ 61 - 90 ngày |
đồng/m2 |
24.000 |
d |
Trên 90 ngày |
đồng/m2 |
6.000 |
II |
Nuôi trong nước mặn, lợ |
|
|
1 |
Nuôi quảng canh cải tiến |
đồng/m2 |
4.000 |
2 |
Nuôi bán thâm canh |
|
|
2.1 |
Nuôi cua (tính từ thời điểm thả giống) |
|
|
|
Dưới 31 ngày |
đồng/m2 |
45.000 |
|
Từ 31 - 90 ngày |
đồng/m2 |
27.000 |
|
Từ 91-120 ngày |
đồng/m2 |
65.000 |
|
Trên 120 ngày |
đồng/m2 |
10.000 |
2.2 |
Nuôi cá các loại (tính từ thời điểm thả giống) |
|
|
|
Dưới 31 ngày |
đồng/m2 |
6.000 |
|
Từ 31 - 90 ngày |
đồng/m2 |
18.000 |
|
Từ 91 - 150 ngày |
đồng/m2 |
24.000 |
|
Trên 150 ngày |
đồng/m2 |
7.000 |
2.3 |
Nuôi các đối tượng khác |
đồng/m2 |
6.000 |
3 |
Nuôi thâm canh |
|
|
3.1 |
Nuôi cua (tính từ thời điểm thả giống) |
|
|
|
Dưới 31 ngày |
đồng/m2 |
68.000 |
|
Từ 31-60 ngày |
đồng/m2 |
36.000 |
|
Từ 61-120 ngày |
đồng/m2 |
65.000 |
|
Trên 120 ngày |
đồng/m2 |
10.000 |
3.2 |
Nuôi cá các loại (tính từ thời điểm thả giống) |
|
|
|
Dưới 31 ngày |
đồng/m2 |
8.000 |
|
Từ 31-90 ngày |
đồng/m2 |
28.000 |
|
Từ 91-150 ngày |
đồng/m2 |
35.000 |
|
Trên 150 ngày |
đồng/m2 |
10.000 |
3.3 |
Nuôi các đối tượng khác |
đồng/m2 |
10.000 |
4 |
Ương con giống |
đồng/m2 |
10.000 |
III |
Nuôi trong nước ngọt |
|
|
1 |
Nuôi quảng canh cải tiến |
đồng/m2 |
3.000 |
2 |
Nuôi bán thâm canh |
|
|
2.1 |
Nuôi đặc sản (tôm càng xanh, ba ba, ếch...) |
đồng/m2 |
15.000 |
2.2 |
Nuôi cá các loại (tính từ thời điểm thả giống) |
|
|
|
Dưới 31 ngày |
đồng/m2 |
6.000 |
|
Từ 31-90 ngày |
đồng/m2 |
16.000 |
|
Từ 91-150 ngày |
đồng/m2 |
20.000 |
|
Trên 150 ngày |
đồng/m2 |
6.000 |
2.3 |
Nuôi các đối tượng khác |
đồng/m2 |
6.000 |
3 |
Nuôi thâm canh |
đồng/m2 |
|
3.1 |
Nuôi đặc sản (tôm càng xanh, ba ba, ếch...) |
đồng/m2 |
25.000 |
3.2 |
Nuôi cá các loại (tính từ thời điểm thả giống) |
|
|
|
Dưới 31 ngày |
đồng/m2 |
7.000 |
|
Từ 31-90 ngày |
đồng/m2 |
17.000 |
|
Từ 91-150 ngày |
đồng/m2 |
25.000 |
|
Trên 150 ngày |
đồng/m2 |
6.000 |
3.3 |
Nuôi các đối tượng khác |
đồng/m2 |
6.000 |
4 |
Ương con giống |
đồng/m2 |
6.000 |
IV |
Nuôi bãi triều, ven biển |
|
|
1 |
Nuôi ngao (nhuyễn thể) bãi triều, ven biển (mật độ 1,5 tấn giống/ha, kích cỡ 2.000con/kg; tính từ thời điểm thả giống) |
|
|
|
Chưa thu hoạch (dưới 9 tháng) |
đồng/m2 |
25.000 |
|
Đã thu hoạch được (trên 9 tháng) |
đồng/m2 |
8.000 |
2 |
Nuôi rươi (bãi ven sông) |
đồng/m2 |
15.000 |
V |
Nuôi lồng, giàn bè |
|
|
1 |
Trường hợp được bố trí vị trí sản xuất - nuôi trồng thủy sản mới |
Được hỗ trợ 100% giá trị thuê phương tiện di chuyển lồng, giàn bè. |
|
2 |
Trường hợp không được bố trí vị trí sản xuất - nuôi trồng thủy sản mới |
Được bồi thường theo % giá trị thực tế còn lại của các lồng, giàn bè nuôi và bồi thường thiệt hại về sản lượng thủy sản nuôi sau khi kiểm kê, tối đa không quá 13 kg/m3. |
|
3 |
Hỗ trợ tiền thu hoạch hoặc hỗ trợ giảm sản lượng do di chuyển lồng, bè. |
Hỗ trợ tiền thu hoạch (50.000 đồng/m3 lồng nuôi cá, 25.000 đồng/m2 giàn nuôi nhuyễn thể). |
PHỤ LỤC 7
ĐƠN GIÁ CHI PHÍ ĐẦU TƯ TRÊN ĐẤT VÀ MẶT NƯỚC NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 50/2019/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
1. Đơn giá tính chi phí đào, đắp bờ đầm, ao
STT |
Nội Dung |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
1 |
Tại vùng trong đê, đã tính khối lượng sụt lún và dãn bùn |
|
|
1.1 |
Chi phí đắp bờ đầm, ao tại chỗ |
đồng/m3 |
92.000 |
1.2 |
Đào mương dẫn nước trong đầm, ao |
đồng/m3 |
52.000 |
2 |
Tại vùng ngoài đê, đã tính khối lượng sụt lún và dãn bùn |
|
|
2.1 |
Chi phí đắp bờ đầm, ao tại chỗ |
đồng/m3 |
104.000 |
2.2 |
Đào mương dẫn nước trong đầm, ao |
đồng/m3 |
58.000 |
2. Đơn giá các hạng mục công trình trên đất nuôi trồng thủy sản theo phương thức thâm canh/công nghiệp
a) Lót vải bạt bờ và đáy đầm, ao:
- Đơn giá: 16.000 đồng/m2 (gồm: chi phí bạt lót, ghim bạt, công lắp đặt).
- Định mức bạt: Tối đa không quá 11.000 m2 bạt/ha.
b) Đệm cát đáy đầm, ao:
- Định mức đáy cát dày 20 cm;
- Đơn giá tính cho 1 ha đầm nuôi: 10.000 m2 x 0,2 m (bơm bùn ra) x 40.000 đồng/m3 + 10.000 m2 x 0,2 m (bơm cát vào) x 100.000 đồng/m3 = 280.000.000 đồng.
c) Đường điện hạ thế phục vụ sản xuất: Tính theo giá trị thực tế tại thời điểm kiểm kê.
3. Đơn giá công cụ sản xuất
a) Nuôi quảng canh cải tiến: nuôi trong diện tích rộng, bổ sung thêm giống, thức ăn, cải tạo dọn các bãi nhỏ, trông coi, bảo vệ thu hoạch;
Công cụ sản xuất thường dùng: Thuyền, đăng đó, vó, chài, lưới, đáy đọn, phai nải.
Đơn giá tính theo khẩu độ cống, cụ thể:
TT |
Hạng mục, quy mô |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
1 |
Cống khẩu độ > 2m |
Triệu đồng/cống |
29 |
2 |
Cống khẩu độ 1,4 m đến ≤ 2m |
Triệu đồng/cống |
23 |
3 |
Cống khẩu độ 1,2 m đến < 1,4m |
Triệu đồng/cống |
18 |
4 |
Cống khẩu độ 0,9 m đến < 1,2m |
Triệu đồng/cống |
16 |
5 |
Cống khẩu độ < 0,9m |
Triệu đồng/cống |
14 |
b) Nuôi bán thâm canh/thâm canh/công nghiệp: Diện tích nhỏ dưới 1ha/1 ao nuôi, mật độ thả giống cao, sử dụng thức ăn công nghiệp, thức ăn tự chế, chế phẩm sinh học, đầu tư vật tư xây dựng, cải tạo ao mới, sử dụng các biện pháp ổn định môi trường.
Máy móc, trang thiết bị chuyên dùng: Máy bơm, hệ thống máy đảo nước, máy nén khí, máy phát điện, máy cho ăn, máy đùn ép thức ăn, hệ thống ống cấp thoát nước, đăng đó, vó, chài, vợt, túi lọc nước, sàn cho ăn, xô chậu, và các dụng cụ khác.
Đơn giá công cụ sản xuất được tính như sau:
- Đối với các trang thiết bị mau hỏng (sàng cho ăn, vó, túi vợt, đăng đó, dụng cụ sinh hoạt…): tính chung bằng 15.000.000 đồng/0,1- 1 ha.
- Đối với trang thiết bị chuyên ngành, căn cứ giá trị mua mới tại thời điểm thu hồi đất trừ đi phần khấu hao đã sử dụng, cụ thể:
(Số tiền tính bồi thường = Giá trị mua mới - Giá trị khấu hao/thời gian sử dụng)
4. Đơn giá chi phí cải tạo đầm, ao
a) Nuôi theo phương thức quảng canh cải tiến (công dọn bãi cỏ để có mặt thoáng, rải vôi, diệt tạp, làm nơi cho ăn): 11,5 triệu đồng/ha
b) Nuôi theo phương thức bán thâm canh/thâm canh/công nghiệp (bơm cạn, phơi đáy, bón vôi, diệt tạp, diệt khuẩn, gây mầu nước): 21 triệu đồng/ha.
5. Đơn giá hỗ trợ lao động trực tiếp
a) Định mức số lao động được tính hỗ trợ:
- Đối với diện tích nuôi trồng thủy sản theo phương thức quảng canh cải tiến: trên 10 ha tính 01 lao động/03 ha; dưới 10 ha tính 01 lao động/02 ha; dưới 2 ha tính 01 lao động/01 ha.
- Đối với diện tích nuôi trồng thủy sản theo phương thức thâm canh, bán thâm canh: trên 01 ha tính 03 lao động/đầm; dưới 01 ha tính 02 lao động/đầm.
b) Mức hỗ trợ: 4.025.000 đồng/lao động./.
Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 12/01/2017
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND về chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo Thành phố Hồ Chí Minh áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND về mức thu lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất và lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 16/01/2016
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND về công bố Đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 20/05/2020
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND về Quy định phân cấp việc điều chuyển, thanh lý, bán quyền thu phí, cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng có thời hạn tài sản hạ tầng đường bộ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 27/01/2016
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết 22/2013/NQ-HĐND về tuyển chọn trí thức trẻ về công tác ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 09/01/2016
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo quản lý cấp trưởng, phó các phòng, ban, chi cục và tương đương trở xuống trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 70/2013/QĐ-UBND Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 15/12/2015 | Cập nhật: 18/12/2015
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND Quy định giải thưởng cuộc thi sáng tạo sản phẩm thủ công mỹ nghệ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 28/12/2015 | Cập nhật: 18/08/2016
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần thí nghiệm điện đường dây và trạm biến áp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 18/08/2016
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND về phân cấp quyết định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 01/12/2015 | Cập nhật: 07/12/2015
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 23/11/2015 | Cập nhật: 03/12/2015
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/11/2015 | Cập nhật: 01/12/2015
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Giống Ban hành: 28/10/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 13/10/2015 | Cập nhật: 18/11/2015
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung danh mục giá thu dịch vụ khám, chữa bệnh tỉnh Bình Thuận được ban hành tại Quyết định 53/2014/QĐ-UBND Ban hành: 30/10/2015 | Cập nhật: 16/11/2015
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND về đơn giá đo, vẽ và đánh giá hiện trạng nhà, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 24/09/2015
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo và lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/08/2015 | Cập nhật: 19/09/2015
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND về Tập đơn giá cây trồng, vật nuôi thủy sản, chi phí đầu tư vào đất nuôi trồng thủy sản phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 12/01/2015 | Cập nhật: 06/02/2015
Quyết định 2680/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn do Ủy ban nhân dân Thành phố Hải Phòng ban hành Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 14/05/2015