Quyết định 58/2015/QĐ-UBND Quy định giải thưởng cuộc thi sáng tạo sản phẩm thủ công mỹ nghệ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Số hiệu: | 58/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Trần Văn Vĩnh |
Ngày ban hành: | 28/12/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/2015/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 28 tháng 12 năm 2015 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIẢI THƯỞNG CUỘC THI SÁNG TẠO SẢN PHẨM THỦ CÔNG MỸ NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 52/2007/TT-BTC ngày 21/5/2007 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ tài chính cho hoạt động Hội thi sáng tạo kỹ thuật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 3486/TTr-SCT ngày 27/11/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giải thưởng cuộc thi sáng tạo sản phẩm thủ công mỹ nghệ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Tài chính, Nội vụ; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Trung tâm Khuyến công, các hiệp hội, hội ngành nghề cấp huyện, cấp tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
GIẢI THƯỞNG CUỘC THI SÁNG TẠO SẢN PHẨM THỦ CÔNG MỸ NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2015/QĐ-UBND ngày 28/12/2015 của UBND tỉnh Đồng Nai)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về tiêu chí; giải thưởng; trình tự thủ tục tham dự và chấm điểm Cuộc thi sáng tạo sản phẩm thủ công mỹ nghệ tỉnh Đồng Nai (sau đây gọi tắt là Cuộc thi).
2. Áp dụng cho các cá nhân, tập thể, tổ chức đang hoạt động trong lĩnh vực thủ công mỹ nghệ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và một số tỉnh, thành khác có nhu cầu tham gia Cuộc thi, học tập, trao đổi kinh nghiệm lẫn nhau; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc tổ chức Cuộc thi.
1. Khuyến khích khả năng sáng tạo của các nghệ nhân, thợ thủ công, các cơ sở công nghiệp nông thôn, những người yêu thích nghề thủ công mỹ nghệ tích cực tham gia sáng tạo ra những sản phẩm thủ công mỹ nghệ độc đáo, mới lạ, có khả năng đáp ứng được nhu cầu của thị trường trong nước và xuất khẩu, góp phần phát triển các nghề thủ công mỹ nghệ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Tạo điều kiện cho các nhà thiết kế, nghệ nhân phát huy hơn nữa vai trò, tính sáng tạo, khả năng thiết kế sản phẩm thủ công mỹ nghệ theo hướng chuyên nghiệp, tạo ra nhiều sản phẩm đáp ứng với nhu cầu, thị hiếu của thị trường, kết nối giữa các nhà thiết kế với doanh nghiệp để hiện thực hóa các ý tưởng thiết kế.
3. Tôn vinh các sản phẩm thủ công mỹ nghệ mới, có tính sáng tạo, góp phần làm đa dạng các sản phẩm thủ công mỹ nghệ tỉnh Đồng Nai.
Điều 3. Nguyên tắc tổ chức cuộc thi
1. Bảo đảm tính công khai, công bằng, dân chủ trong việc đánh giá sản phẩm theo các tiêu chí quy định. Đúng Thể lệ cuộc thi do Ban Tổ chức cuộc thi công bố. Đề cao trách nhiệm cá nhân của thành viên Ban Giám khảo trong quá trình chấm giải sản phẩm dự thi. Không thực hiện việc chấm giải đối với sản phẩm dự thi không hợp lệ.
2. Cuộc thi được tổ chức khi có tối thiểu 100 sản phẩm đăng ký tham gia Cuộc thi, trường hợp không đủ sản phẩm để tổ chức Cuộc thi sẽ chuyển sang năm kế tiếp.
3. Các tổ chức, cá nhân gửi sản phẩm tham gia Cuộc thi trên nguyên tắc tự nguyện, tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực đối với các thông tin liên quan đến sản phẩm của mình.
4. Các tỉnh, thành lân cận tham gia không quá 40% tổng số sản phẩm tham gia Cuộc thi.
5. Các sản phẩm đạt giải được UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận tương ứng với từng giải thưởng. Mọi sản phẩm dự thi hợp lệ sẽ được hỗ trợ chi phí tham gia Cuộc thi. Sản phẩm đoạt giải sẽ được trưng bày tại Trung tâm Khuyến công, nhằm giới thiệu quảng bá cho khách tham quan và được chào bán nếu được sự đồng ý của tác giả.
6. Chủ đề Cuộc thi: Do Ban Tổ chức cuộc thi quyết định.
Thời gian tổ chức Cuộc thi: Cuộc thi sáng tạo sản phẩm thủ công mỹ nghệ tỉnh Đồng Nai được tổ chức định kỳ hàng năm (bắt đầu triển khai từ Quý II và kết thúc trong Quý IV).
SẢN PHẨM DỰ THI VÀ CƠ CẤU GIẢI THƯỞNG
1. Sản phẩm dự thi hợp lệ
a) Sản phẩm dự thi không phải là sản phẩm sao chép, do chính cá nhân hoặc tập thể, đơn vị sở hữu sản phẩm đăng ký tham gia; việc sản xuất sản phẩm không vi phạm quy định về quyền sở hữu trí tuệ, quyền sở hữu công nghiệp và các quy định khác liên quan.
b) Sản phẩm phải có giá thành sản xuất hợp lý, phù hợp với thị trường trong và ngoài nước; mẫu mã, chất liệu, nguyên liệu, màu sắc phải đảm bảo không thay đổi hay biến dạng, dễ ứng dụng vào sản xuất.
c) Sản phẩm dự thi phải có khả năng đưa vào sản xuất, mang lại hiệu quả cao trong sản xuất và xuất khẩu.
d) Sản phẩm dự thi phải thể hiện được ý tưởng sáng tạo về công dụng, kiểu dáng, kết cấu và trang trí…
đ) Số lượng sản phẩm đăng ký dự thi: Một tác giả có thể đăng ký tham gia một hoặc nhiều sản phẩm trong cùng một Cuộc thi.
2. Sản phẩm dự thi không hợp lệ
Sản phẩm dự thi không hợp lệ khi thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Đối tượng dự thi là các thành viên Ban Tổ chức, Ban Giám khảo, Tổ thư ký giúp việc Ban Tổ chức, Ban Giám khảo hoặc không phải là đối tượng dự thi được quy định tại Thể lệ cuộc thi.
b) Không bảo đảm yêu cầu về nội dung, hình thức, thời gian gửi sản phẩm dự thi theo quy định tại Thể lệ cuộc thi.
1. Số lượng giải thưởng tối đa không quá 20% tổng số sản phẩm tham gia Cuộc thi.
2. Cơ cấu giải thưởng gồm: 01 giải Nhất, 02 giải Nhì, 03 giải Ba và các giải Khuyến khích.
1. Giải Nhất: 15.000.000 đồng/sản phẩm;
2. Giải Nhì: 10.000.000 đồng/sản phẩm;
3. Giải Ba: 7.000.000 đồng/sản phẩm;
4. Giải Khuyến khích: 3.000.000 đồng/sản phẩm.
Định mức trên đã bao gồm tiền thưởng, cúp, giấy chứng nhận, tặng phẩm lưu niệm, khung, hoa.
Điều 8. Trách nhiệm, quyền lợi của tổ chức, cá nhân tham gia
1. Trách nhiệm
a) Đối với các tổ chức, cá nhân tham gia
- Chịu trách nhiệm về chi phí thực hiện, vận chuyển và tính hợp pháp về quyền tác giả đối với sản phẩm tham gia Cuộc thi.
- Chịu trách nhiệm về hư hỏng, mất mát trong quá trình vận chuyển sản phẩm qua đường bưu điện.
- Liên hệ Trung tâm Khuyến công để nhận lại sản phẩm dự thi sau khi Cuộc thi kết thúc theo thông báo của Ban Tổ chức.
b) Đối với các tổ chức, cá nhân đạt giải thưởng
- Các tác giả đạt giải nhận giải thưởng tự túc phương tiện đi lại, ăn, ở trong thời gian nhận giải thưởng.
- Tích cực nghiên cứu giữ gìn, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa của ngành nghề truyền thống.
- Tiếp tục nghiên cứu sáng tạo các sản phẩm thủ công mỹ nghệ mới có khả năng ứng dụng vào sản xuất hàng hóa phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, sản phẩm gắn với du lịch.
- Hưởng ứng tham gia hội chợ triển lãm trong nước và ngoài nước, Cuộc thi sáng tạo sản phẩm thủ công mỹ nghệ cấp tỉnh, khu vực, Quốc gia; các Cuộc thi tay nghề trong nước và Quốc tế.
2. Quyền lợi
a) Đối với các tổ chức, cá nhân tham gia
- Được hỗ trợ chi phí sản phẩm tham gia Cuộc thi theo quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 14 Quy định này.
- Được bảo quản và bảo mật sản phẩm đến khi chấm giải, được giữ bản quyền về mẫu mã và quyền sản xuất ra sản phẩm dự thi của mình.
- Sau khi Cuộc thi kết thúc, các tổ chức, cá nhân dự thi được nhận lại sản phẩm dự thi.
- Được quảng bá về cơ sở sản xuất, sản phẩm trong chuyên mục Khuyến công phát sóng trên Đài Phát thanh Truyền hình Đồng Nai, Bản tin và Trang thông tin điện tử Trung tâm Khuyến công Đồng Nai (nếu tác giả đồng ý).
- Những tổ chức, cá nhân tích cực tham gia Cuộc thi hàng năm liên tiếp 02 lần trở lên, được xem xét tặng Giấy khen của Giám đốc Sở Công Thương.
b) Đối với các tổ chức, cá nhân đạt giải thưởng
- Được nhận cúp, giấy chứng nhận và giải thưởng của Ban Tổ chức theo quy định tại Quy định này.
- Được hướng dẫn, hỗ trợ một phần chi phí lập thủ tục đăng ký quyền sở hữu công nghiệp, sở hữu trí tuệ (nếu tác giả có yêu cầu).
- Ngoài ra, tùy trường hợp cụ thể đề nghị các cơ quan có thẩm quyền xem xét tạo điều kiện ưu đãi, hỗ trợ về cơ chế, chính sách đối với sản phẩm dự thi đạt giải.
THỦ TỤC DỰ THI VÀ TỔ CHỨC CHẤM THI
1. Thành lập Ban Tổ chức
Ban Tổ chức cuộc thi (sau đây gọi tắt là Ban Tổ chức), do Giám đốc Sở Công Thương quyết định thành lập, có từ 09 đến 11 thành viên, thành phần gồm:
a) Trưởng ban: Lãnh đạo Sở Công Thương.
b) Phó Trưởng ban thường trực: Lãnh đạo Trung tâm Khuyến công.
c) Phó Trưởng ban: Lãnh đạo Phòng Kế hoạch - Tài chính Sở Công Thương.
d) Các thành viên:
- Sở Khoa học và Công nghệ;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Sở Công Thương;
- Trung tâm Khuyến công.
2. Cơ quan thường trực tổ chức cuộc thi là Trung tâm Khuyến công
a) Lập kế hoạch tổ chức Cuộc thi và trực tiếp triển khai thực hiện Cuộc thi, xây dựng Thể lệ cuộc thi trình Trưởng ban Ban Tổ chức phê duyệt.
b) Tổ chức lễ phát động, tuyên truyền, vận động tham gia Cuộc thi.
c) Tiếp nhận, phân loại sản phẩm dự thi, lưu giữ sản phẩm dự thi trong suốt quá trình diễn ra Cuộc thi.
d) Tổ chức trưng bày, triển lãm các sản phẩm, chuẩn bị các điều kiện cần thiết phục vụ cho các kỳ họp của Ban Tổ chức, Ban Giám khảo, Lễ phát động, Lễ tổng kết trao giải thưởng Cuộc thi.
đ) Hướng dẫn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, kiểu dáng công nghiệp cho các tác giả dự thi.
e) Lập dự toán, quyết toán kinh phí Cuộc thi, huy động kinh phí tài trợ từ các tổ chức, cá nhân phục vụ cho Cuộc thi.
g) Tập hợp các khiếu nại của các tổ chức, cá nhân dự thi (nếu có) trình Trưởng ban Ban Tổ chức cuộc thi xem xét, giải quyết.
3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Tổ chức
a) Xây dựng kế hoạch tổ chức Cuộc thi, tổ chức phát động, chấm giải, trao giải, đề xuất khen thưởng, kỷ luật.
b) Ban hành, sửa đổi, bổ sung Thể lệ cuộc thi phù hợp với đặc điểm tình hình thực tế của địa phương ở mỗi thời điểm tổ chức; quy trình đánh giá, tuyển chọn sản phẩm dự thi.
c) Quyết định việc thành lập, thay đổi, bổ sung thành viên Ban Giám khảo, Tổ thư ký giúp việc Ban Giám khảo để giúp Ban Tổ chức đánh giá các sản phẩm dự thi.
d) Quyết định loại bỏ các sản phẩm dự thi không hợp lệ quy định tại Thể lệ của Cuộc thi theo đề xuất của Trưởng ban Giám khảo. Quyết định của Ban Tổ chức là quyết định cuối cùng và có hiệu lực thi hành.
đ) Kiểm tra, giám sát việc tổ chức chấm giải sản phẩm dự thi; quyết định việc chấm kiểm tra (trong trường hợp cần thiết).
e) Chỉ đạo, giải quyết các vấn đề vướng mắc, khiếu nại, tố cáo trong quá trình tổ chức chấm giải sản phẩm dự thi.
g) Công nhận kết quả và quyết định việc xếp giải sản phẩm dự thi.
4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng ban Ban Tổ chức
a) Quyết định thành lập Ban Giám khảo, thư ký; phê duyệt Thể lệ cuộc thi, quy định quy trình đánh giá, tuyển chọn sản phẩm dự thi và các văn bản gửi cấp có thẩm quyền có liên quan tới Cuộc thi.
b) Quyết định loại bỏ các sản phẩm dự thi không hợp lệ quy định tại Thể lệ của Cuộc thi theo đề xuất của Trưởng ban Giám khảo. Quyết định của Ban Tổ chức là quyết định cuối cùng và có hiệu lực thi hành.
c) Chủ trì các cuộc họp triển khai kế hoạch Cuộc thi, xét và phê duyệt các sản phẩm đạt giải thưởng, tác giả đạt giải, giải quyết khiếu nại của tổ chức và cá nhân tham gia Cuộc thi, quyết định những vấn đề quan trọng khác có liên quan tới Cuộc thi.
d) Phân công nhiệm vụ cho các Phó Trưởng ban và các thành viên Ban Tổ chức.
đ) Được sử dụng con dấu của Sở Công Thương khi thay mặt Ban Tổ chức chỉ đạo công tác tổ chức Cuộc thi.
e) Khi Trưởng ban vắng mặt thì ủy quyền cho Phó Trưởng ban thường trực giải quyết công việc liên quan đến Cuộc thi.
5. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phó Trưởng ban thường trực Ban Tổ chức
a) Giúp Trưởng ban kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc Cuộc thi; thay mặt Trưởng ban điều hành hoạt động của Ban Tổ chức cuộc thi theo ủy quyền của Trưởng ban; đề xuất Sở Công Thương khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích trong tổ chức Cuộc thi.
b) Giúp Trưởng ban triển khai công tác tuyên truyền về Cuộc thi; tham mưu thành lập Ban Giám khảo chấm thi; phân công nhiệm vụ cho các thành viên Ban Tổ chức cuộc thi.
c) Tham mưu quy trình, thủ tục, các văn bản có liên quan đến Cuộc thi.
d) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng ban phân công.
6. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phó Trưởng ban Ban Tổ chức
a) Giúp Trưởng ban thẩm định kế hoạch tổ chức Cuộc thi và kinh phí thực hiện gửi cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Giúp Trưởng ban kiểm tra xuyên suốt công tác tổ chức Cuộc thi.
c) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng ban phân công.
7. Nhiệm vụ, quyền hạn của các thành viên Ban Tổ chức
Tham gia công việc của Ban Tổ chức với nhiệm vụ là thành viên Ban, đồng thời cũng là đại diện của các sở, ban ngành chịu trách nhiệm phối hợp và tổ chức thực hiện Cuộc thi theo chức năng, nhiệm vụ của ngành mình.
Điều 10. Ban Giám khảo và Tổ thư ký
1. Ban Giám khảo
a) Về việc thành lập Ban Giám khảo
- Trưởng ban Ban Tổ chức quyết định thành lập Ban Giám khảo, Ban Giám khảo từ 05 đến 11 thành viên, thành viên Ban Giám khảo có thể là thành viên Ban Tổ chức, gồm các thành phần như sau:
+ Trưởng ban Ban Giám khảo: Hội Mỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Các thành viên, gồm: Trường Mỹ thuật Trang trí Đồng Nai; Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Công Thương; các hội, Hiệp hội ngành hàng thủ công mỹ nghệ: Hiệp hội gỗ và Thủ công mỹ nghệ Đồng Nai, Hiệp hội gốm Đồng Nai…; Trung tâm Khuyến công; chuyên gia (mỹ thuật).
- Ban Giám khảo thực hiện việc đánh giá, tuyển chọn các sản phẩm đề nghị Ban Tổ chức cuộc thi xét trao giải và chịu trách nhiệm trước Ban Tổ chức về kết quả đánh giá, tuyển chọn các sản phẩm đề nghị trao giải.
b) Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Giám khảo
Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Giám khảo là đánh giá, tuyển chọn các sản phẩm đề nghị Ban Tổ chức xét trao giải, báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của Ban Giám khảo với Ban Tổ chức.
c) Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng ban Giám khảo
- Tổ chức việc chấm giải sản phẩm dự thi; sắp xếp, bố trí thành viên Ban Giám khảo chấm giải sản phẩm dự thi theo đúng quy định.
- Theo dõi, chỉ đạo, đôn đốc việc chấm giải sản phẩm dự thi; giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình chấm giải sản phẩm dự thi.
- Đề nghị Ban Tổ chức quyết định loại bỏ các sản phẩm dự thi không hợp lệ theo Thể lệ cuộc thi mà thành viên Ban Giám khảo phát hiện được trong quá trình chấm giải sản phẩm dự thi.
- Trình Ban Tổ chức kết quả chấm giải sản phẩm dự thi.
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc chấm giải sản phẩm dự thi theo yêu cầu của Ban Tổ chức.
- Thực hiện trách nhiệm của thành viên Ban Giám khảo khi tham gia chấm giải sản phẩm dự thi.
d) Nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên Ban Giám khảo
- Tiếp nhận Thể lệ cuộc thi, quy định quy trình đánh giá, tuyển chọn sản phẩm dự thi và các văn bản có liên quan tới chấm giải sản phẩm tham gia Cuộc thi.
- Tiếp nhận sản phẩm dự thi để chấm theo phân công của Trưởng ban Giám khảo; thực hiện việc chấm giải sản phẩm dự thi theo quy định.
- Phát hiện, kiến nghị với Trưởng ban Giám khảo xử lý các sản phẩm dự thi vi phạm Thể lệ cuộc thi trong quá trình thực hiện chấm giải sản phẩm dự thi.
- Tuân thủ các quy định về chấm giải sản phẩm dự thi theo quy định.
- Đánh giá kết quả sản phẩm dự thi công tâm, chính xác, khách quan, công bằng, chịu trách nhiệm trước Trưởng ban Giám khảo và Ban Tổ chức về cách đánh giá đối với sản phẩm dự thi; kịp thời báo cáo Trưởng ban Giám khảo về những vấn đề phát sinh trong quá trình chấm giải sản phẩm dự thi.
- Bảo đảm tiến độ chấm giải sản phẩm dự thi theo sự phân công của Trưởng ban Giám khảo.
- Giữ gìn, bảo quản, chuyển lại sản phẩm dự thi và thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Trưởng ban Giám khảo.
- Thành viên Ban Giám khảo vắng mặt tại buổi chấm giải sản phẩm dự thi phải thông báo trước cho Trưởng ban Giám khảo. Trường hợp Trưởng ban Giám khảo vắng mặt phải thông báo trước cho Trưởng ban Tổ chức cuộc thi.
- Được hưởng thù lao và chế độ theo quy định của pháp luật.
2. Tổ thư ký
a) Về việc thành lập Tổ thư ký
Tổ thư ký do Trưởng ban Ban Tổ chức quyết định thành lập gồm 02 thành viên: 01 chuyên viên của Sở Công Thương theo dõi lĩnh vực khuyến công và 01 viên chức của Trung tâm Khuyến công.
b) Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ thư ký
- Tham mưu, giúp việc Ban Tổ chức, Ban Giám khảo trong quá trình tổ chức Cuộc thi, tổ chức chấm giải sản phẩm dự thi.
- Tiếp nhận, lập danh sách và tổng hợp sản phẩm dự thi; rà soát, phân loại, phát hiện và đề xuất Trưởng ban Giám khảo đề nghị Ban Tổ chức xem xét, quyết định loại bỏ các sản phẩm dự thi không hợp lệ theo Thể lệ của Cuộc thi.
- Lập danh sách các sản phẩm dự thi không hợp lệ theo Thể lệ của Cuộc thi do Giám khảo phát hiện trong quá trình chấm giải báo cáo Trưởng ban Giám khảo đề nghị Ban Tổ chức xem xét, quyết định loại bỏ.
- Ghi biên bản cuộc họp Ban Tổ chức; biên bản chấm giải của Ban Giám khảo, chuẩn bị báo cáo để Trưởng ban Giám khảo báo cáo Ban Tổ chức cuộc thi.
- Tổng hợp, báo cáo kết quả tuyển chọn sản phẩm dự thi đạt giải theo thứ tự đạt giải từ cao xuống thấp, báo cáo Trưởng ban Giám khảo trình Ban Tổ chức quyết định.
- Thành viên Tổ thư ký làm việc tích cực, trung thực, khách quan và chính xác; không tiết lộ thông tin, kết quả trước khi Cuộc thi kết thúc.
- Thành viên Tổ thư ký chịu trách nhiệm trước Trưởng ban Giám khảo và Trưởng ban Tổ chức cuộc thi về việc thực hiện trách nhiệm được giao; được hưởng thù lao, chế độ theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Thủ tục tham dự cuộc thi
1. Hồ sơ đăng ký và sản phẩm dự thi, gồm có:
a) Phiếu đăng ký tham dự Cuộc thi (theo mẫu): 01 bản.
b) Mô hình, sản phẩm dự thi
- Đối với mô hình sản phẩm: Phải có một bản thiết kế kèm theo. Bản vẽ thiết kế vẽ trên khổ giấy A3, thể hiện được 03 hình chiếu, thể hiện được ý tưởng sáng tạo, tính mới, tính sáng tạo, mục đích sử dụng, chất liệu, kích thước, màu sắc… để người xem hiểu được ý tưởng của tác giả. Bản thiết kế phải sử dụng được khi sản xuất sản phẩm hoàn chỉnh.
- Đối với sản phẩm hoàn chỉnh phải có ảnh chụp sản phẩm cỡ 10cm x 15cm, ảnh màu, chụp ở ba góc độ khác nhau, thuyết minh mô tả sản phẩm dự thi (nếu có);
c) Bản thuyết minh các nội dung theo quy định tại Khoản 1, Điều 12 Quy định này.
d) Tài liệu liên quan khác (văn bản thỏa thuận của tập thể các tác giả ủy quyền cho một hoặc một nhóm tác giả đứng ra đại diện dự thi; nếu sản phẩm dự thi thuộc nhiều tác giả; hình ảnh…).
2. Nơi tiếp nhận hồ sơ và sản phẩm dự thi: Trung tâm Khuyến công Đồng Nai (cơ quan thường trực tổ chức Cuộc thi).
3. Thời gian nộp hồ sơ và sản phẩm dự thi: Từ ngày phát động Cuộc thi (Quý II hàng năm) đến hết ngày 30 tháng 10 hàng năm.
Điều 12. Tiêu chí và thang điểm
1. Tiêu chí
Các sản phẩm dự thi được đánh giá theo các tiêu chí: Tính ứng dụng, tính sáng tạo, tính thẩm mỹ, kỹ thuật thể hiện.
a) Tính ứng dụng: Sản phẩm dễ thực hiện, có thể đưa vào sản xuất, chi phí giá thành hợp lý trên cơ sở nguyên vật liệu sẵn có của địa phương (30 điểm).
b) Kỹ thuật thể hiện: Sắc sảo, đạt hiệu quả về chất lượng mà sản phẩm đòi hỏi (30 điểm).
c) Tính thẩm mỹ: Kiểu dáng, họa tiết, sự hài hòa về màu sắc; chất liệu phù hợp với sản phẩm (25 điểm).
d) Tính sáng tạo: Kiểu dáng, mẫu mã sản phẩm mới, không sao chép (15 điểm).
2. Thang điểm
Thành viên Ban Giám khảo đánh giá, tuyển chọn sản phẩm bằng hình thức chấm điểm từng tiêu chuẩn theo thang điểm do Ban Tổ chức quy định trong Thể lệ cuộc thi (theo thang điểm 100).
Ban Giám khảo thực hiện việc chấm thi qua 03 vòng gồm:
1. Vòng 01: Ban Giám khảo chấm điểm lần thứ nhất và chọn ra tối đa 30 sản phẩm (căn cứ theo số điểm bình quân từ cao xuống thấp) trong số các sản phẩm có số điểm bình quân từ trên 70 điểm.
2. Vòng 02: Ban Giám khảo chấm điểm lần thứ hai đối với số sản phẩm đã được tuyển chọn ở vòng 01 và chọn ra tối đa 18 sản phẩm căn cứ theo số điểm bình quân từ cao xuống thấp.
3. Vòng 3: Ban Giám khảo chấm điểm lần thứ ba đối với số sản phẩm đã được tuyển chọn ở vòng 02 và xét giải cho từng sản phẩm theo cơ cấu giải thưởng quy định tại Điều 6 Quy định này.
1. Nguồn kinh phí
a) Nguồn kinh phí sự nghiệp khuyến công địa phương hàng năm theo quy định tại Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 06/10/2014 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành Quy định quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Đồng Nai.
b) Kinh phí tài trợ và các nguồn kinh phí hợp pháp khác huy động từ các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước (nếu có).
2. Nội dung và mức chi
Nội dung chi và mức chi áp dụng theo quy định tại Thông tư số 52/2007/TT-BTC ngày 21/5/2007 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ tài chính cho hoạt động Hội thi sáng tạo kỹ thuật; Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 29/01/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Bao gồm các nội dung sau:
a) Chi tổ chức Cuộc thi, chấm giải:
- Chi tổ chức lễ phát động: Thuê hội trường, trang trí khánh tiết (băng rôn, phông chữ,...).
- Chi tổ chức tuyên truyền: Băng rôn, cờ dọc, cờ phướng, đăng tải trên các phương tiện truyền thông đại chúng, in brochure.
- Chi vận động tham gia Cuộc thi, gồm: Chi phí thuê xe đi lại vận động tham gia; văn phòng phẩm (photo hồ sơ, giấy thi,...);
- Chi hỗ trợ tiền vận chuyển sản phẩm của đơn vị tham gia với định mức tối đa là 150.000 đồng/sản phẩm.
- Chi phí cho Ban Tổ chức cuộc thi với mức chi như sau: Thành viên Ban Tổ chức là 150.000 đồng/người/tháng; Thư ký Ban Tổ chức là 100.000 đồng/người/tháng. Thời gian được hưởng mức chi được tính từ ngày kế hoạch tổ chức Cuộc thi được phê duyệt đến ngày tổ chức Lễ trao giải Cuộc thi.
- Chi họp Hội đồng giám khảo với mức chi như sau: Chủ tịch Hội đồng giám khảo là 200.000 đồng/người/buổi; thành viên, thư ký là 150.000 đồng/người/buổi;
- Chi thuê xe đưa đón Ban Giám khảo, nước uống, cước phí bưu điện.
- Tổ chức trao giải: Chi phí thuê hội trường, trang trí khánh tiết; thuê xe đưa đón Ban Giám khảo; nước uống; chi phí gửi thư mời, chi trao giải.
b) Chi phí tham gia Cuộc thi cấp khu vực, Quốc gia (nếu có) gồm:
- Chi phí thuê xe vận chuyển sản phẩm, văn phòng phẩm;
- Chi phí họp Hội đồng
+ Cơ cấu thành phần Hội đồng: Gồm các thành viên của Ban Tổ chức cuộc thi được quy định tại Khoản 1, Điều 9 Quy định này;
+ Mức chi họp Hội đồng: Tương tự mức chi họp Hội đồng giám khảo được quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 14 Quy định này.
c) Chi khác theo quy định của pháp luật.
Điều 15. Xử lý khiếu nại, thu hồi giấy chứng nhận
1. Thời hiệu khiếu nại đối với kết quả chấm thi là 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo kết quả sản phẩm đạt giải Cuộc thi.
2. Ban Tổ chức có trách nhiệm giải quyết các khiếu nại liên quan đến kết quả chấm thi trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn.
3. Trong trường hợp tổ chức, cá nhân có sản phẩm đạt giải vi phạm các quy định pháp luật và các quy định của Quy định này, tùy theo mức độ vi phạm Ban Tổ chức có thể trình cấp có thẩm quyền xử lý hoặc thu hồi lại giấy chứng nhận đạt giải.
1. Sở Công Thương: Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Quy định này; quyết định thành lập Ban Tổ chức cuộc thi; thẩm định kế hoạch tổ chức Cuộc thi và kinh phí thực hiện trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; quyết định khen thưởng, kỷ luật theo quy định.
2. Sở Tài chính: Có trách nhiệm cân đối, bố trí kinh phí hàng năm để triển khai việc tổ chức Cuộc thi theo Quy định này.
3. UBND cấp huyện: Chỉ đạo Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng, UBND cấp xã, hội nghề nghiệp (nếu có) tuyên truyền, phổ biến Quy định này đến các tổ chức, cá nhân trên địa bàn biết. Đồng thời vận động các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực thủ công mỹ nghệ trên địa bàn tham gia Cuộc thi.
4. Trung tâm Khuyến công: Trực tiếp tổ chức triển khai kế hoạch tổ chức Cuộc thi; thực hiện các nhiệm vụ của cơ quan thường trực Cuộc thi.
5. Các hiệp hội, hội ngành nghề cấp huyện, cấp tỉnh: Vận động các hội viên tích cực tham gia Cuộc thi.
6. Các sở, ban, ngành, đơn vị khác có liên quan: Có trách nhiệm phối hợp Sở Công Thương tuyên truyền, phổ biến, tổ chức thực hiện Cuộc thi theo Quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, Ban Tổ chức cuộc thi tổng hợp ý kiến báo cáo Giám đốc Sở Công Thương xem xét trình UBND tỉnh Đồng Nai sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
THAM GIA CUỘC THI SÁNG TẠO KIỂU DÁNG SẢN PHẨM THỦ CÔNG MỸ NGHỆ NĂM ………
(Kèm theo Quyết định số 58/2015/QĐ-UBND ngày 28/12/2015 của UBND tỉnh Đồng Nai)
Kính gửi: Ban Tổ chức cuộc thi
A. Thông tin về cá nhân, đơn vị tham gia
Tên cá nhân/tập thể/doanh nghiệp:
Tên người đại diện:
Địa chỉ liên hệ:
Điện thoại:.................................................................... Fax:
CMND.......................................................................... (đối với người dự thi là cá nhân).
Là tác giả (hoặc đại diện cho các đồng tác giả) của số bài dự thi gồm:
1)
2)
3)
4)
5)
B. Hồ sơ gồm có (đánh dấu X vào ô trống nếu có):
□ Phiếu đăng ký dự thi;
□ Bản vẽ thiết kế đối với mô hình sản phẩm;
□ Hoặc sản phẩm hoàn chỉnh ;
□ Bản mô tả, thuyết minh về bài dự thi;
□ Hình ảnh cho sản phẩm hoàn chỉnh (02 tấm cỡ 10cm x 15cm, ảnh màu chụp sản phẩm ở góc độ khác nhau)
□ Văn bản thỏa thuận của tập thể các tác giả ủy quyền cho một hoặc một nhóm tác giả đứng ra đại diện dự thi (nếu bài dự thi thuộc nhiều tác giả).
Tôi/chúng tôi đăng ký tham gia cuộc thi sáng tạo sản phẩm thủ công mỹ nghệ; và xin cam đoan bài dự thi nói trên là do tôi/ chúng tôi sáng tạo ra và các tài liệu gửi kèm là hoàn toàn đúng sự thật. Tôi/chúng tôi cam kết không vi phạm quyền sở hữu trí tuệ của bất cứ ai. Nếu sai tôi/chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
|
......., ngày…tháng… năm ……. Tác giả/đại diện nhóm tác giả/đại diện doanh nghiệp (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
Đề nghị gửi bài dự thi đến hết ngày …………..
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ, công chức được bố trí cho từng xã, phường, thị trấn theo quy định tại Nghị định 92/2009/NĐ-CP Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND quy định về lệ phí địa chính áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 14/01/2015
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý cơ sở dữ liệu tra cứu tình trạng hồ sơ trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 29/12/2014 | Cập nhật: 03/01/2015
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND Quy định về diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở; hạn mức giao đất ở tại đô thị, nông thôn; hạn mức công nhận đất ở; hạn mức giao đất đối với đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND Quy định về đơn giá xây dựng nhà ở, vật kiến trúc, công trình, tài sản trên đất để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 12/02/2015
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo khi phát sinh khiếu nại, tố cáo tập trung đông người trên địa bàn tỉnh Tiền Giang hoặc các tỉnh khác Ban hành: 24/12/2014 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục và mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại, chi phí khám, chữa bệnh từ Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND quy định huy động nguồn lực và mức hỗ trợ trong xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Trị đến năm 2020 Ban hành: 28/11/2014 | Cập nhật: 16/12/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ không chuyên trách Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể phường, xã, thị trấn, phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở khu phố, ấp, tổ dân phố, tổ nhân dân và hỗ trợ kinh phí hoạt động ở khu phố, ấp Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 06/12/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về quy định xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân đến nền kinh tế thành viên của Diễn đàn Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương tại thành phố Đà Nẵng Ban hành: 08/12/2014 | Cập nhật: 05/01/2015
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 16/12/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về quy trình xử lý và giải quyết khiếu nại hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 10/11/2014 | Cập nhật: 27/11/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Đồng Nai Ban hành: 06/10/2014 | Cập nhật: 12/11/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về quản lý, tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài giai đoạn 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức giá tối thiểu tài nguyên, khoáng sản để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND quy định việc trao đổi văn bản điện tử trên môi trường mạng trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Hà Nam Ban hành: 08/10/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 20/10/2014 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Long An Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 29/09/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND mức thu và quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/09/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về danh mục giá bổ sung dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 05/09/2014 | Cập nhật: 26/09/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND triển khai dạy và học tiếng Bahnar và Jrai cho học sinh tiểu học trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 05/08/2014 | Cập nhật: 08/08/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 08/08/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về Quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 01/09/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về thu phí vệ sinh đối với chất thải rắn sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND phê duyệt Phương án giá nước sạch và ban hành Biểu giá nước sạch sinh hoạt năm 2014 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 16/08/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung bảng đơn giá thu gom, vận chuyển và chôn lấp rác thải đô thị tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 38/2014/QĐ-UBND Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 08/09/2014
Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 23/05/2012
Thông tư 52/2007/TT-BTC hướng dẫn chế độ tài chính cho hoạt động Hội thi sáng tạo kỹ thuật Ban hành: 21/05/2007 | Cập nhật: 29/05/2007