Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về quy định xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân đến nền kinh tế thành viên của Diễn đàn Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương tại thành phố Đà Nẵng
Số hiệu: | 44/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng | Người ký: | Văn Hữu Chiến |
Ngày ban hành: | 08/12/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | An ninh quốc gia, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2014/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 08 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH XÉT CHO PHÉP SỬ DỤNG THẺ ĐI LẠI CỦA DOANH NHÂN ĐẾN CÁC NỀN KINH TẾ THÀNH VIÊN CỦA DIỄN ĐÀN KINH TẾ CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 2 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC;
Căn cứ Thông tư số 10/2006/TT-BCA ngày 18 tháng 9 năm 2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC ban hành kèm theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 07/2013/TT-BCA ngày 30 tháng 01 năm 2013 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 27/2007/TT-BCA ngày 29 tháng 11 năm 2007 của Bộ Công an hướng dẫn việc cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông ở trong nước và Thông tư số 10/2006/TT-BCA ngày 18 tháng 9 năm 2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tại Tờ trình số 2180/TTr-SNG ngày 19 tháng 11 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân đến các nền kinh tế thành viên của Diễn đàn Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương tại thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 03/2010/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng về ban hành Quy định xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Ngoại vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng các Ban: Quản lý các Khu Công nghiệp và Chế xuất, Quản lý Khu Công nghệ cao; Giám đốc Công an thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
XÉT CHO PHÉP SỬ DỤNG THẺ ĐI LẠI CỦA DOANH NHÂN ĐẾN CÁC NỀN KINH TẾ THÀNH VIÊN CỦA DIỄN ĐÀN KINH TẾ CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh
Quy định này Quy định về đối tượng, điều kiện, trình tự, thủ tục và trách nhiệm của các cơ quan, doanh nghiệp trong việc đề nghị cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân đến các nền kinh tế thành viên của Diễn đàn Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương (sau đây viết tắt là thẻ ABTC) đối với công chức, viên chức nhà nước và doanh nhân của các doanh nghiệp thuộc thành phố Đà Nẵng.
Doanh nhân làm việc cho Chi nhánh công ty; công chức, viên chức của các bộ, ban, ngành đóng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng không thuộc đối tượng điều chỉnh của Quy định này.
Điều 2. Trường hợp xét cho phép sử dụng thẻ ABTC
a) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị công ty cổ phần; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch, Phó Chủ tịch công ty trách nhiệm hữu hạn; Chủ tịch ban quản trị hợp tác xã, Chủ nhiệm hợp tác xã, Chủ sở hữu Công ty TNHH Một thành viên và Chủ sở hữu Doanh nghiệp tư nhân;
b) Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, Giám đốc, Phó Giám đốc;
c) Kế toán trưởng, Trưởng phòng kinh doanh/xuất nhập khẩu.
2. Công chức, viên chức thuộc các sở, ban, ngành có nhiệm vụ tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo và các hoạt động kinh tế khác của Diễn đàn Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương (sau đây viết tắt là APEC).
3. Các trường hợp khác:
Các trường hợp không thuộc quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều này nhưng do yêu cầu cần thiết phải thực hiện cam kết thương mại với các nước và vùng lãnh thổ thành viên thuộc APEC đã tham gia chương trình thẻ ABTC.
Điều 3. Điều kiện xét cho phép sử dụng thẻ ABTC
1. Đối với doanh nhân của các doanh nghiệp phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có hộ chiếu phổ thông còn thời hạn sử dụng ít nhất 03 năm kể từ ngày nộp hồ sơ xét cho phép sử dụng thẻ ABTC;
b) Có nhu cầu đi lại thường xuyên, ngắn hạn tới các nền kinh tế thành viên tham gia chương trình thẻ ABTC để ký kết, thực hiện các cam kết kinh doanh trong khu vực APEC và là người đại diện cho doanh nghiệp đó khi thực hiện việc ký kết hoặc thực hiện cam kết kinh doanh, đầu tư, thương mại trong khối;
c) Là người làm việc tại các doanh nghiệp có năng lực sản xuất, kinh doanh thực thụ với doanh thu sản xuất kinh doanh tối thiểu 05 tỷ đồng hoặc có tổng kim ngạch xuất nhập khẩu tối thiểu tương đương 05 tỷ đồng trong năm trước liền kề;
d) Là người từ đủ 18 tuổi trở lên và không bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự;
đ) Có thời gian làm việc từ 01 năm trở lên tại các doanh nghiệp chấp hành tốt pháp luật về thuế, hải quan, lao động, bảo hiểm xã hội và các nghĩa vụ tài chính khác;
e) Không thuộc diện chưa được xuất cảnh theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
2. Đối với công chức, viên chức nhà nước phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có hộ chiếu phổ thông còn thời hạn sử dụng ít nhất 03 năm kể từ ngày nộp hồ sơ xét cho phép sử dụng thẻ ABTC;
b) Được Ủy ban nhân dân thành phố cử đi công tác nước ngoài để tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo và các hoạt động kinh tế khác của APEC.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Hồ sơ đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC
1. Đối với doanh nhân của các doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng thẻ ABTC cần lập 02 bộ hồ sơ, gồm:
a) Văn bản đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC của doanh nghiệp (Mẫu 1);
b) Bản sao hộ chiếu;
c) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư;
d) Bản sao Quyết định bổ nhiệm chức vụ hoặc văn bản chứng minh chức vụ, vị trí công tác;
đ) Tài liệu có chứng thực chứng minh khả năng ký kết hợp tác với đối tác nước ngoài như: các loại hợp đồng mua bán giao thương, dịch vụ của doanh nghiệp ký kết với các đối tác nước ngoài, các chứng từ xuất nhập khẩu (L/C, vận đơn, tờ khai hải quan, hóa đơn thanh toán) với các đối tác thuộc nền kinh tế thành viên APEC tham gia chương trình thẻ ABTC không quá 01 năm tính đến thời điểm xin cấp thẻ ABTC. Nếu là các văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt;
e) Bản sao sổ bảo hiểm xã hội hoặc giấy tờ chứng minh đã nghỉ việc hưởng chế độ bảo hiểm xã hội;
g) Bản sao các Bằng khen, Giấy khen, Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng… của doanh nghiệp hoặc doanh nhân (nếu có).
2. Đối với công chức, viên chức nhà nước cần lập 02 bộ hồ sơ, gồm:
a) Văn bản đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC của sở, ban, ngành (Mẫu 1);
b) Bản sao hộ chiếu phổ thông;
c) Bản sao Quyết định cử đi công tác nước ngoài của Ủy ban nhân dân thành phố để tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo và các hoạt động kinh tế khác của APEC.
Điều 5. Quy trình giải quyết
1. Tiếp nhận hồ sơ
a) Hồ sơ đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC nộp trực tiếp tại Sở Ngoại vụ;
b) Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả chịu trách nhiệm kiểm tra, tiếp nhận hoặc hướng dẫn bổ sung hồ sơ, cung cấp thêm thông tin nếu cần.
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ đối với doanh nhân
Thời gian giải quyết không quá 14 ngày làm việc đối với doanh nhân Việt Nam có hộ khẩu thường trú tại Đà Nẵng, không quá 27 ngày làm việc đối với doanh nhân có hộ khẩu thường trú tại các tỉnh, thành phố khác, cụ thể:
b) Các cơ quan nêu trên có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Sở Ngoại vụ theo thời hạn sau:
- Đối với trường hợp xét cho phép doanh nhân có hộ khẩu thường trú tại Đà Nẵng sử dụng thẻ ABTC là không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Ngoại vụ;
- Đối với trường hợp xét cho phép doanh nhân có hộ khẩu thường trú tại các tỉnh, thành phố khác sử dụng thẻ ABTC là không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Ngoại vụ.
3. Thời hạn giải quyết hồ sơ đối với công chức, viên chức
Thời gian giải quyết không quá 05 ngày làm việc, cụ thể:
a) Trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 2, Điều 4, Sở Ngoại vụ có văn bản tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xem xét cho phép sử dụng thẻ ABTC.
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố có văn bản cho phép hoặc không cho phép sử dụng thẻ ABTC gửi trực tiếp sở, ban, ngành có đề nghị xét cho phép sử dụng thẻ ABTC và các cơ quan chức năng liên quan.
4. Thời hạn hiệu lực của văn bản cho phép
Văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố có hiệu lực trong thời gian 03 tháng kể từ ngày ký.
5. Cá nhân có nhu cầu cấp lại thẻ ABTC thuộc các trường hợp cần có văn bản của Chủ tịch UBND thành phố cho phép sử dụng thẻ ABTC thì thực hiện các thủ tục theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 4 Quy định này.
Điều 6. Trách nhiệm và sự phối hợp giữa các cơ quan chức năng
1. Trách nhiệm của các cơ quan chức năng
a) Sở Ngoại vụ là đầu mối tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xét cho phép sử dụng thẻ ABTC tại thành phố Đà Nẵng.
b) Công an thành phố cung cấp tình hình hoạt động và việc chấp hành pháp luật của doanh nhân và doanh nghiệp.
c) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm cung cấp tình hình chấp hành pháp luật của doanh nghiệp về lao động.
d) Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý các Khu Công nghiệp và Chế xuất, Ban Quản lý Khu Công nghệ cao cung cấp tình trạng hoạt động và tình hình chấp hành Luật Doanh nghiệp của doanh nghiệp.
đ) Cục Thuế cung cấp tình hình chấp hành pháp luật của doanh nghiệp về thuế và số liệu doanh thu của doanh nghiệp trong năm trước liền kề.
e) Cục Hải quan cung cấp tình hình chấp hành pháp luật của doanh nghiệp về hải quan và số liệu kim ngạch xuất nhập khẩu của doanh nghiệp trong năm trước liền kề.
g) Bảo hiểm xã hội thành phố cung cấp tình hình chấp hành pháp luật của doanh nghiệp và doanh nhân về bảo hiểm xã hội.
2. Trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan chức năng
a) Các cơ quan chức năng có trách nhiệm cung cấp thông tin khi nhận được văn bản đề nghị của Sở Ngoại vụ trong thời hạn nêu tại Điểm b, Khoản 2, Điều 5 Quy định này. Nếu quá thời hạn quy định, Sở Ngoại vụ chưa nhận được ý kiến bằng văn bản của các cơ quan chức năng thì xem như các cơ quan chức năng đồng ý và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về nội dung thông tin đề nghị cung cấp.
b) Các cơ quan chức năng có nhiệm vụ trao đổi thông tin nhanh chóng, chính xác và phối hợp chặt chẽ nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nhân trong việc xét cho phép sử dụng thẻ ABTC.
c) Trường hợp các cơ quan chức năng nêu tại Khoản 1, Điều 6 của Quy định này phát hiện hoặc nhận được thông tin doanh nhân đã được cấp thẻ ABTC hoặc doanh nghiệp nơi doanh nhân đó đang làm việc vi phạm pháp luật, không chấp hành các quy định và nghĩa vụ đối với Nhà nước, hoặc không chấp hành tốt các quy định liên quan đến việc sử dụng thẻ ABTC, thì có văn bản gửi về Sở Ngoại vụ để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố có văn bản đề nghị Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an thông báo thẻ ABTC đã cấp cho doanh nhân Việt Nam không còn giá trị sử dụng.
Điều 7. Trách nhiệm của cơ quan, doanh nghiệp có cá nhân sử dụng thẻ ABTC
1. Định kỳ hàng năm (hạn cuối vào ngày 10 tháng 11 hàng năm) báo cáo tình hình sử dụng thẻ ABTC của cá nhân thuộc cơ quan, doanh nghiệp mình (Mẫu 2);
2. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin kê khai trong báo cáo và cam kết chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật cũng như các quy định của các nước và vùng lãnh thổ thành viên APEC áp dụng đối với người mang thẻ ABTC;
3. Trường hợp cá nhân được cấp thẻ ABTC chuyển công tác, thôi giữ chức vụ hoặc đã nghỉ việc, cơ quan, doanh nghiệp phải có trách nhiệm giữ lại thẻ đã cấp của cá nhân đó và nộp lại cho Sở Ngoại vụ; trường hợp thẻ ABTC bị mất, cơ quan, doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo cho Sở Ngoại vụ. Trên cơ sở đó, Sở Ngoại vụ có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố và Cục Quản lý Xuất nhập cảnh - Bộ Công an.
1. Trường hợp cơ quan, doanh nghiệp không báo cáo hoặc báo cáo trễ hạn quá 3 tháng theo Khoản 1, Điều 7 Quy định này, Sở Ngoại vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố có văn bản đề nghị Cục Quản lý Xuất nhập cảnh - Bộ Công an thông báo thẻ ABTC đã cấp cho cá nhân thuộc cơ quan, doanh nghiệp không còn giá trị sử dụng và không xem xét cho phép sử dụng thẻ ABTC cho bất kỳ cá nhân nào thuộc cơ quan, doanh nghiệp này trong thời hạn 01 năm kể từ ngày thông báo thẻ ABTC không còn giá trị sử dụng.
2. Trường hợp cơ quan, doanh nghiệp bị phát hiện giới thiệu không đúng người của cơ quan, doanh nghiệp hoặc người của cơ quan, doanh nghiệp nhưng không đúng tiêu chí, điều kiện xét cho phép sử dụng thẻ ABTC, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố có văn bản đề nghị Cục Quản lý Xuất nhập cảnh - Bộ Công an thông báo thẻ ABTC không còn giá trị sử dụng và không xem xét cho phép sử dụng thẻ ABTC cho bất kỳ cá nhân nào thuộc cơ quan, doanh nghiệp này; đồng thời, chuyển hồ sơ cho cơ quan chức năng giải quyết theo quy định của pháp luật.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan có trách nhiệm hướng dẫn, triển khai và kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
Điều 10. Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc, phát sinh, đề nghị các cơ quan, doanh nghiệp, cá nhân phản ánh về Sở Ngoại vụ để tổng hợp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
Mẫu 1
TÊN CƠ QUAN/ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…… |
Đà Nẵng, ngày… tháng… năm…….. |
Kính gửi: |
- Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng; |
Căn cứ Quy định xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân đến các nền kinh tế thành viên của Diễn đàn kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương đối với công chức, viên chức nhà nước và doanh nhân của các doanh nghiệp thuộc thành phố Đà Nẵng ban hành kèm theo Quyết định số …./2014/QĐ-UBND ngày … tháng …. năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố.
Tên cơ quan/ doanh nghiệp: ………………………………………………
Địa chỉ:.........................................................................................................
Điện thoại:....................................... Fax:....................................................
Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số....... ngày.......... do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Đà Nẵng cấp (Đối với doanh nghiệp)
Đề nghị xét cho phép sử dụng thẻ ABTC đến nền kinh tế thành viên với mục đích................................................. cho các cá nhân có tên sau:
STT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Chức vụ |
Nơi đăng ký NKTT |
Số, ngày cấp, ngày hết hạn của hộ chiếu |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
Chúng tôi chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin kê khai và cam kết chấp hành nghiêm chỉnh luật pháp và các quy định của Nhà nước Việt Nam cũng như của các nước và vùng lãnh thổ thành viên APEC áp dụng đối với người mang thẻ ABTC.
Kính đề nghị quý cơ quan xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN/DOANH NGHIỆP |
Mẫu 2
TÊN CƠ QUAN/ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…… |
Đà Nẵng, ngày… tháng… năm…….. |
Kính gửi: |
- Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng; |
Thực hiện quy định tại Điều 7 của Quy định xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân đến các nền kinh tế thành viên của Diễn đàn kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương đối với công chức, viên chức nhà nước và doanh nhân của các doanh nghiệp thuộc thành phố Đà Nẵng ban hành kèm theo Quyết định số …./2014/QĐ-UBND ngày … tháng …. năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố.
Tên cơ quan/ doanh nghiệp: ………………………………………………
Địa chỉ:.........................................................................................................
Điện thoại:....................................... Fax:....................................................
Chúng tôi xin báo cáo tình hình sử dụng thẻ ABTC của các cá nhân có tên sau:
STT |
Họ và Tên |
Số thẻ ABTC, ngày hết hạn |
Chức vụ khi đăng ký |
Chức vụ hiện tại |
Những nước đã đến và thời gian lưu trú |
Mục đích chuyến đi |
Số lần đã đi |
Đã chuyển công tác sang đơn vị khác (nêu có; ghi rõ tên đơn vị mới) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin báo cáo và cam kết tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh luật pháp, các quy định của các nền kinh tế thành viên APEC áp dụng đối với người mang thẻ ABTC./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN/DOANH NGHIỆP |
Thông tư 07/2013/TT-BCA sửa đổi Thông tư 27/2007/TT-BCA hướng dẫn việc cấp, sửa đổi hộ chiếu phổ thông ở trong nước và Thông tư 10/2006/TT-BCA hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC Ban hành: 30/01/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động phòng ngừa, ngăn chặn, kiểm tra và xử lý hành vi vi phạm trật tự xây dựng, quản lý và sử dụng đất đai trên địa bàn huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 15/10/2010 | Cập nhật: 21/08/2014
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 19/08/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận Tân Phú do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú ban hành Ban hành: 14/06/2010 | Cập nhật: 05/07/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 14/07/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 24/05/2010 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND về đơn giá và mức hỗ trợ công trình phụ đối với các hộ tái định cư tại các khu, điểm tái định cư tập trung nông thôn thuộc Dự án di dân, tái định cư thủy điện Sơn La trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 12/04/2010 | Cập nhật: 23/10/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND Quy định về trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 26/04/2010 | Cập nhật: 19/12/2013
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND chuyển giao công tác chứng thực các hợp đồng, giao dịch thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã cho các tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 17/03/2010 | Cập nhật: 07/05/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về thủ tục giải quyết hồ sơ hành chính theo cơ chế một cửa đối với lĩnh vực Tư pháp - Hộ tịch, Kinh tế và Quản lý lao động do Ủy ban nhân dân quận 12 ban hành Ban hành: 29/04/2010 | Cập nhật: 10/06/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Thanh tra huyện Củ Chi do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 06/05/2010 | Cập nhật: 25/05/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân quận Bình Tân thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 16/04/2010 | Cập nhật: 01/06/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 trên địa bàn quận 6 do Ủy ban nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 23/03/2010 | Cập nhật: 22/04/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND thành lập Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất quận Gò Vấp do Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp ban hành Ban hành: 22/04/2010 | Cập nhật: 13/05/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 tại Quận 7 Ban hành: 22/04/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Khoa học và Công nghệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 10/03/2010 | Cập nhật: 12/12/2012
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 03/03/2010 | Cập nhật: 05/04/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp quận 4 do Ủy ban nhân dân quận 4 ban hành Ban hành: 14/04/2010 | Cập nhật: 11/05/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành Hệ thống các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội huyện năm 2010 do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 25/03/2010 | Cập nhật: 22/04/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 220/2008/QĐ-UBND về thu phí cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 15/04/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hoá trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 22/03/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định thu thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 25/01/2010 | Cập nhật: 26/02/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau, quả an toàn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 12/01/2010 | Cập nhật: 22/04/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý hoạt động tôn giáo trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 12/03/2010 | Cập nhật: 08/05/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá đất ở tại đô thị (bảng 6) tại quận 4, quận 7, quận 8 và huyện Hóc Môn do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/01/2010 | Cập nhật: 22/01/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 18/01/2010 | Cập nhật: 06/04/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tài chính tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 26/02/2010 | Cập nhật: 20/05/2017
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 05/02/2010 | Cập nhật: 09/02/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND quy định chức danh, mức phụ cấp của những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu vực; phụ cấp kiêm nhiệm chức danh và khoán kinh phí hoạt động cho các tổ chức đoàn thể cấp xã do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 12/01/2010 | Cập nhật: 03/03/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 22/01/2010 | Cập nhật: 08/03/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành chính sách hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 11/02/2010 | Cập nhật: 15/04/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động đối ngoại tại tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 04/02/2010 | Cập nhật: 07/05/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc và di chuyển mồ mả khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 18/01/2010 | Cập nhật: 09/04/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND quy định về quản lý và điều hành dự toán Ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc - Năm 2010 Ban hành: 18/01/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND về quy chế quản lý và hoạt động Cổng thông tin điện tử tỉnh Hòa Bình Ban hành: 22/01/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của phòng Tài nguyên và Môi trường quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 01/02/2010 | Cập nhật: 01/03/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND phân giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2010 Ban hành: 11/02/2010 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích phát triển tiểu thủ công nghiệp và làng nghề trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 01/02/2010 | Cập nhật: 01/04/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ cho cán bộ tham gia vào công tác quản lý Trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 15/01/2010 | Cập nhật: 07/04/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bầu cử Trưởng khóm, ấp trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 07/01/2010 | Cập nhật: 05/03/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành bảng đơn giá xây dựng mới nhà, công trình kiến trúc trên đất để tính thu lệ phí trước bạ và thuế thu nhập cá nhân do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 21/01/2010 | Cập nhật: 05/04/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND quy định mức chi cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Quảng Nam Ban hành: 11/02/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND về những giải pháp, nhiệm vụ chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2010 Ban hành: 01/02/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động Phòng, chống tham nhũng năm 2010 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 10/02/2010 | Cập nhật: 01/03/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công thương tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 15/01/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND nâng mức hỗ trợ tiền ăn cho học viên trong đào tạo và bồi dưỡng nhân viên y tế thôn, bản trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND Quy định tạm thời mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua cầu phao dân sinh Kim Tân – Kim Khê, huyện Kim Thành do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 29/01/2010 | Cập nhật: 31/07/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 10/02/2010 | Cập nhật: 10/03/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành bảng giá cây trồng và vật nuôi trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 27/01/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 12/03/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định trách nhiệm đóng góp chi phí chữa trị, cai nghiện và chế độ hỗ trợ tiền ăn đối với người bán dâm, người nghiện ma túy tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại các Trung tâm Giáo dục lao động xã hội công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 29/01/2010 | Cập nhật: 27/03/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND quy định những trường hợp không áp dụng Quyết định 44/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 29/03/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về hỗ trợ mai táng phí cho cán bộ, công chức, viên chức nhà nước, Đảng, đoàn thể, cán bộ hưu trí, mất sức lao động và các đối tượng chính sách khi từ trần do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 28/01/2010 | Cập nhật: 09/03/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND thực hiện ủy nhiệm thu cho ủy ban nhân dân các phường, xã, thị trấn và tổ chức, ban quản lý chợ trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 22/01/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND quy định mức giá sàn xác định thuế tài nguyên đối với mặt hàng cát sông khai thác trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 28/01/2010 | Cập nhật: 08/03/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành Đơn giá đo đạc bản đồ và quản lý đất đai do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 13/01/2010 | Cập nhật: 03/04/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 28/01/2010 | Cập nhật: 06/05/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quy chế phối hợp giải quyết đăng ký kinh doanh, thuế và con dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp kèm theo Quyết định 25/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 27/01/2010 | Cập nhật: 31/12/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế thực hiện hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định 167/2008/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2008 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 27/01/2010 | Cập nhật: 25/06/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND Quy định tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 26/01/2010 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động Thanh tra quận Bình Thạnh do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 18/03/2010 | Cập nhật: 22/04/2010
Nghị định 136/2007/NĐ-CP Về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam Ban hành: 17/08/2007 | Cập nhật: 05/09/2007
Thông tư 10/2006/TT-BCA thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC theo Quyết định 45/2006/QĐ-TTg Ban hành: 18/09/2006 | Cập nhật: 04/10/2006
Quyết định 45/2006/QĐ-TTg ban hành Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC Ban hành: 28/02/2006 | Cập nhật: 20/05/2006