Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về hỗ trợ mai táng phí cho cán bộ, công chức, viên chức nhà nước, Đảng, đoàn thể, cán bộ hưu trí, mất sức lao động và các đối tượng chính sách khi từ trần do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
Số hiệu: | 03/2010/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước | Người ký: | Trương Tấn Thiệu |
Ngày ban hành: | 28/01/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2010/QĐ-UBND |
Đồng Xoài, ngày 28 tháng 01 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 62/2001/NĐ-CP ngày 12/9/2001 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế tổ chức lễ tang đối với các bộ, công chức, viên chức nhà nước khi từ trần;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2009/NQ-HĐND ngày 14/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 17 Quy định về hỗ trợ mai táng phí cho cán bộ, công chức, viên chức nhà nước, đảng, đoàn thể và các đối tượng chính sách khi từ trần;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 22/TTr-SLĐTBXH ngày 12/01/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ HỖ TRỢ MAI TÁNG PHÍ CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NHÀ NƯỚC, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ, CÁN BỘ HƯU TRÍ, MẤT SỨC LAO ĐỘNG VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH KHI TỪ TRẦN
(ban hành kèm theo Quyết định số 03/2010/QĐ-UBND ngày 28 tháng 01 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
QUY ĐỊNH VỀ MỨC HỖ TRỢ VÀ ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HỖ TRỢ MAI TÁNG PHÍ KHI TỪ TRẦN
a) Ủy viên Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh; Trưởng các Ban Đảng của Tỉnh ủy; Ủy viên thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh; Trưởng các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng Tỉnh ủy; Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và tương đương; Bí thư Đảng ủy Khối dân chính Đảng, Bí thư Đảng ủy Khối doanh nghiệp;
b) Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, Giám đốc do tỉnh bổ nhiệm ở các doanh nghiệp có vốn nhà nước chi phối được xếp hạng 1, hạng 2 hoặc hạng đặc biệt; thầy thuốc nhân dân, nhà giáo nhân dân, nghệ sĩ nhân dân; đảng viên 50 năm tuổi Đảng trở lên; sĩ quan Quân đội nhân dân, sĩ quan Công an nhân dân có cấp hàm từ thượng tá, đại tá.
c) Bí thư, Phó Bí thư huyện ủy, thị ủy; Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã;
a) Phó trưởng các Ban Đảng của Tỉnh ủy; Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Phó Chánh Văn phòng Tỉnh ủy; Phó Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh; Phó Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; phó trưởng của các sở, ban, ngành và đoàn thể cấp tỉnh; Đại biểu đương nhiệm Hội đồng nhân dân tỉnh; Phó Bí thư Đảng ủy Khối dân chính Đảng, Phó Bí thư Đảng ủy Khối doanh nghiệp;
b) Ủy viên Ban Thường vụ huyện ủy, thị ủy; Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện, thị xã;
c) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh hạng 1/4; bệnh binh hạng 1/3; thân nhân chủ yếu của 02 liệt sĩ trở lên đang hưởng trợ cấp hàng tháng.
a) Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng trực thuộc các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
b) Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các phòng, ban, đoàn thể cấp huyện, thị xã có phụ cấp chức vụ từ 0,2; 0,3; 0,5 và cán bộ có hệ số lương từ 5,76 trở lên; sĩ quan Quân đội nhân dân, sĩ quan Công an nhân dân có cấp hàm thiếu tá, trung tá;
c) Bí thư Đảng ủy, Phó Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã, phường, thị trấn;
d) Đại biểu đương nhiệm Hội đồng nhân dân huyện, thị xã.
a) Cán bộ, công chức, viên chức nhà nước đang công tác ở các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể, các đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện, thị xã; cán bộ, chiến sĩ thuộc các cơ quan Công an, Quân sự, các cơ quan ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh, huyện, thị xã; công chức cấp xã, phường, thị trấn, cán bộ chuyên trách, không chuyên trách và đại biểu đương nhiệm Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn;
b) Các cán bộ hưu trí, mất sức lao động đang hưởng trợ cấp hàng tháng tại tỉnh; các đối tượng có công với cách mạng bao gồm: thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh, thân nhân chủ yếu của 01 liệt sĩ đang hưởng trợ cấp hàng tháng, người có công giúp đỡ cách mạng; người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc; người hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày; thanh niên xung phong đã hưởng trợ cấp một lần; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng; người đã hưởng trợ cấp một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ, cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước; Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ và người hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ đối với Quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ, cứu nước có dưới 20 năm công tác trong Quân đội và phục viên, xuất ngũ về địa phương; đối tượng người già cô đơn và trẻ mồ côi đang nuôi dưỡng tại các cơ sở xã hội của tỉnh.
QUY ĐỊNH VỀ KINH PHÍ, TỔ CHỨC VÀ ĐỐI TƯỢNG VIẾNG
Điều 11. Kinh phí viếng lễ tang của các đoàn là lãnh đạo các cấp viếng như sau:
- Đoàn lãnh đạo tỉnh viếng: 1.500.000 đồng
- Đoàn lãnh đạo huyện, thị xã viếng: 1.000.000 đồng
- Đoàn lãnh đạo xã, phường, thị trấn viếng: 500.000 đồng
(kinh phí viếng của các đoàn dùng để mua nhang, đèn, trái cây và tiền cúng điếu)
Điều 12. Quy định về đối tượng được viếng.
1. Đoàn của tỉnh viếng bao gồm:
- Các đối tượng quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6; và khoản a, Điều 7;
- Các thân nhân của đối tượng quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6 gồm: cha mẹ ruột, cha mẹ bên chồng (vợ), và vợ (chồng) khi từ trần.
2. Đoàn của huyện, thị xã viếng bao gồm:
- Các đối tượng quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7; khoản b, khoản c, khoản d của Điều 8 khi từ trần;
- Các thân nhân của đối tượng quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7 và khoản b, Điều 8 gồm: cha mẹ ruột, cha mẹ bên chồng (vợ), và vợ (chồng) khi từ trần
3. Đoàn của xã, phường, thị trấn viếng bao gồm:
- Các đối tượng quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8 mà người đó đang cư trú hoặc tổ chức lễ tang trên địa bàn hành chính thuộc cấp xã, phường, thị trấn quản lý;
Điều 13. Ngoài quy định tại Điều 12 trên đây, các đơn vị có nhu cầu viếng thực hiện như sau:
- Đối với lãnh đạo các sở, ban, ngành và đoàn thể cấp tỉnh có nhu cầu viếng những đối tượng theo quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9, do thủ trưởng đơn vị đó quyết định tổ chức viếng, kinh phí viếng không vượt quá 1.000.000 đồng (Một triệu đồng) từ nguồn hoạt động của đơn vị.
- Đối với lãnh đạo các phòng, ban, ngành và đoàn thể cấp huyện, thị xã có nhu cầu viếng những đối tượng theo quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9, do thủ trưởng đơn vị có quyết định tổ chức viếng và kinh phí viếng không vượt quá 500.000 đồng (Năm trăm nghìn đồng) từ nguồn hoạt động của đơn vị.
Điều 14. Quy định về Ban tổ chức Lễ tang và Đoàn viếng.
1. Đối với cấp tỉnh:
- Ban tổ chức lễ tang và Đoàn của tỉnh viếng gồm: Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Trưởng Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và xã hội, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình, Thủ trưởng cơ quan của người từ trần, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh tỉnh, lãnh đạo cấp ủy và UBND huyện, thị xã nơi tổ chức lễ tang và một số ban, ngành, đoàn thể khác do trưởng đoàn quyết định.
- Giao Ban tổ chức Tỉnh ủy tham mưu thành lập Ban lễ tang, chuẩn bị nội dung, tổ chức đoàn viếng và quyết toán kinh phí viếng lễ tang theo quy định tại Điều 11 Quy định này.
2. Đối với cấp huyện, thị xã:
- Ban tổ chức lễ tang và Đoàn của huyện, thị xã viếng gồm: Thường trực huyện ủy, thị ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện, thị xã, Ban Tổ chức huyện ủy, thị ủy, Phòng Nội vụ, Phòng Lao động - Thương binh và xã hội, và một số ban, ngành, đoàn thể cấp huyện, thị xã do trưởng đoàn quyết định.
- Giao Ban Tổ chức huyện ủy, thị ủy tham mưu thành lập Ban lễ tang, chuẩn bị nội dung, tổ chức đoàn viếng và quyết toán kinh phí viếng lễ tang theo quy định tại Điều 11 Quy định này với Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thị xã;
3. Đối với cấp xã, phường, thị trấn:
- Ban tổ chức lễ tang và Đoàn của xã, phường, thị trấn viếng gồm: Đại diện cấp ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã, phường, thị trấn, Ban Tư pháp, Ban Văn hóa Xã hội, và các đoàn thể;
- Giao Ban Văn hóa Xã hội tham mưu thành lập Ban lễ tang, chuẩn bị nội dung, tổ chức đoàn viếng và quyết toán kinh phí viếng lễ tang theo quy định tại Điều 11 Quy định này với Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thị xã;
QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC VÀ CẤP PHÁT KINH PHÍ HỖ TRỢ MAI TÁNG PHÍ
Điều 15. Thủ tục về hỗ trợ mai táng phí.
a) Tờ khai của thân nhân người từ trần có xác nhận của xã, phường, thị trấn (theo mẫu số 1);
b) Giấy xác nhận của cơ quan quản lý người từ trần, đối với người có công cách mạng thì Phòng Lao động - Thương binh và xã hội xác nhận, đối với cán bộ hưu trí, mất sức lao động đang hưởng trợ cấp hàng tháng thì Bảo hiểm xã hội huyện, thị xã có trách nhiệm xác nhận (theo mẫu số 2);
c) Giấy chứng tử của người từ trần;
d) Quyết định trợ cấp mai táng phí của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã;
Điều 16. Phân cấp giải quyết và quyết toán:
- Phòng Lao động - Thương binh và xã hội chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và tham mưu cho Ủy ban nhân dân huyện, thị xã ra quyết định hưởng trợ cấp mai táng phí đối với các trường hợp người từ trần có hộ khẩu thường trú trên địa bàn quản lý, tổ chức cấp phát tiền hỗ trợ mai táng phí cho thân nhân người từ trần và quyết toán với Phòng Tài chính - Kế hoạch;
- Hàng năm, Phòng Lao động - Thương binh và xã hội xây dựng dự toán trình cơ quan Tài chính cùng cấp thẩm định, để bố trí dự toán ngân sách thực hiện.
QUY ĐỊNH VỀ ĐƯA TIN BUỒN VÀ NƠI AN TÁNG
Điều 17. Quy định về đưa tin buồn
1. Đối tượng quy định tại Điều 4, 5, 6 và các đồng chí thuộc diện Ban Tổ chức Tỉnh ủy quản lý được Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh đưa tin buồn trên Báo Bình Phước và Đài Phát thanh và Truyền hình về tiểu sử bản thân, thời gian và nghi thức tổ chức lễ tang, lễ viếng;
2. Riêng cán bộ hoạt động cách mạng từ trước Cách mạng tháng Tám năm 1945; Anh hùng LLVT; Anh hùng Lao động, Nghệ sĩ nhân dân; Thầy thuốc nhân dân; nhà giáo nhân dân được tin buồn trên trang 8 của Báo Nhân dân theo quy định tại Điều 41, Nghị định số 62/2001/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2001 của Chính phủ.
1. Các đối tượng quy định tại Điều 4, 5, 6 và các đồng chí thuộc diện Ban Tổ chức Tỉnh ủy quản lý được an táng vào khu vực từ trần của các nghĩa trang liệt sĩ trong tỉnh (đối với các nghĩa trang liệt sĩ có khu vực từ trần riêng), nếu thân nhân của người từ trần có nguyện vọng an táng tại nghĩa trang nhân dân khác hoặc hỏa táng thì thực hiện theo nguyện vọng của gia đình;
2. Riêng các đối tượng quy định tại Điều 7, 8, 9 an táng tại nghĩa trang nhân dân của địa phương, hoặc nghĩa trang nhân dân khác, hoặc hỏa táng theo nguyện vọng của thân nhân người từ trần.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Về việc đề nghị trợ cấp mai táng phí
1. Phần khai về người từ trần:
Họ và tên (người từ trần): ………………………………………………………………………………….
Sinh năm: …………………….; đã từ trần ngày ….tháng……..năm……………………………..
Quê quán: ……………………………………………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu trước khi từ trần: …………………………………………………………………..
Cơ quan quản lý trước khi từ trần: ………………………………………………………………………..
(Nếu là cán bộ hưu trí, mất sức thì thuộc cơ quan bảo hiểm xã hội quản lý, nếu là đối tượng chính sách người có công thì thuộc cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý).
2. Phần khai về thân nhân của người từ trần:
Họ và tên thân nhân: …………………………………………….. Năm sinh: …………………………..
Nguyên quán: ……………………………………………………………………………………………….
Trú quán: …………………………………………………………………………………………………….
Quan hệ với người từ trần: ………………………………………………………………………………..
Xác nhận của UBND xã (phường) |
Người khai |
............................... ............................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Dùng để giải quyết trợ cấp mai táng phí cho người từ trần
Căn cứ vào Quyết định số /2009/QĐ-UBND ngày tháng năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước;
Căn cứ vào danh sách đang quản lý tại: .......................................................................................
…………………………………………………………………………………………………………………
XÁC NHẬN:
Ông, bà: …………………………………………….. Sinh năm: ………………………………………….
Quê quán: ……………………………………………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu trước khi từ trần: …………………………………………………………………..
Đã công tác tại cơ quan/hoặc cơ quan quản lý: ….……………………………………………………..
Cấp bậc, chức vụ: …………………………………………………………………………………………..
(Nếu là cán bộ hưu trí, mất sức thì thuộc cơ quan bảo hiểm xã hội quản lý, nếu là đối tượng chính sách người có công thì thuộc cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý).
Đã từ trần ngày …….. tháng ….. năm ………………..
|
THỦ TRƯỞNG |
Nghị quyết 19/2009/NQ-HĐND ban hành quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở dạy nghề giai đoạn 2010 - 2015 và định hướng đến năm 2020 của tỉnh Bạc Liêu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 27/01/2010
Nghị quyết 19/2009/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách Nhà nước năm 2008 Ban hành: 15/12/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Nghị quyết 19/2009/NQ-HĐND ban hành Quy định về chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 22 ban hành Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 24/03/2010
Nghị quyết 19/2009/NQ-HĐND quy định chế độ khen thưởng cho học sinh, sinh viên giỏi, giáo viên và cán bộ quản lý có học sinh giỏi Ban hành: 28/12/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết 19/2009/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ mai táng phí cho cán bộ, công chức, viên chức nhà nước, đảng, đoàn thể và các đối tượng chính sách khi từ trần do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 14/12/2009 | Cập nhật: 09/03/2010
Nghị quyết 19/2009/NQ-HĐND về quy hoạch khảo sát, thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 21/05/2015
Nghị quyết 19/2009/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách tỉnh năm 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XIII, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 17/12/2009 | Cập nhật: 25/03/2010
Nghị quyết 19/2009/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ giảm nghèo đối với 13 xã có tỷ lệ hộ nghèo trên 50% của huyện Lục Ngạn đến năm 2015 Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 21/06/2013
Nghị quyết 19/2009/NQ-HĐND về đặt tên đường và tên công trình công cộng trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 21/06/2013
Nghị quyết 19/2009/NQ-HĐND về kết quả thực hiện nhiệm vụ năm 2009 và nhiệm vụ trọng tâm năm 2010 của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 12/12/2009 | Cập nhật: 20/06/2013
Nghị quyết 19/2009/NQ-HĐND về chương trình hoạt động giám sát chuyên đề năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Nghị quyết 19/2009/NQ-HĐND phê duyệt giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 17/12/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Nghị quyết 19/2009/NQ-HĐND về Đề án Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2015 Ban hành: 16/12/2009 | Cập nhật: 15/09/2015
Nghị quyết 19/2009/NQ-HĐND bảng giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 29/01/2010
Nghị quyết 19/2009/NQ-HĐND về dự toán và phương án phân bổ ngân sách tỉnh Bến Tre năm 2010 Ban hành: 08/12/2009 | Cập nhật: 21/06/2013
Nghị quyết 19/2009/NQ-HĐND về bố trí và quy định mức trợ cấp đối với công tác viên hoạt động công tác xã hội ở các thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 20/06/2013
Nghị quyết 19/2009/NQ-HĐND về đặt tên đường, công trình công cộng và điều chỉnh độ dài một số đường thuộc địa bàn thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 05/10/2009 | Cập nhật: 26/06/2015
Nghị quyết 19/2009/NQ-HĐND về huy động vốn đầu tư cơ sở hạ tầng Khu kinh tế Vân Phong giai đoạn từ năm 2010 - 2014 Ban hành: 15/07/2009 | Cập nhật: 24/09/2015
Nghị quyết 19/2009/NQ-HĐND về thành lập Trung tâm Chữa bệnh- Giáo dục- Lao động xã hội tỉnh Quảng Trị Ban hành: 30/07/2009 | Cập nhật: 30/09/2015
Nghị quyết 19/2009/NQ-HĐND về Quy hoạch tổng thể phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2009 – 2020 Ban hành: 16/07/2009 | Cập nhật: 18/09/2015
Quyết định 142/2008/QĐ-TTg về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương Ban hành: 27/10/2008 | Cập nhật: 30/10/2008
Quyết định 188/2007/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 290/2005/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước Ban hành: 06/12/2007 | Cập nhật: 11/12/2007
Quyết định 290/2005/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước Ban hành: 08/11/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 62/2001/NĐ-CP ban hành Quy chế tổ chức lễ tang đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước khi từ trần Ban hành: 12/09/2001 | Cập nhật: 23/03/2013