Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
Số hiệu: | 03/2010/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh | Người ký: | Nguyễn Văn Phong |
Ngày ban hành: | 30/07/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2010/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 30 tháng 7 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 ;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về việc Quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
2. Bãi bỏ Quyết định số 16/2007/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2007 của ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trong tỉnh Trà Vinh.
3. Bãi bỏ các Điều 29, 30, 31 , 32, 33 và 34 của Quy định về việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế "một cửa" tại Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn trong tỉnh Trà Vinh ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-UBND ngày 07 tháng 01 năm 2008 của ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
4. Bãi bỏ các Điều 15, 17, 18, 21 và 29 của Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại ủy ban nhân dân huyện, thị xã thuộc tỉnh Trà Vinh ban hành kèm theo Quyết định số 13/2009/QĐ-UBND ngày 27/11/2009 của ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
Điều 3. Chánh Văn phòng ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành có liên quan, Chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2010/QĐ- UBND ngày 30 tháng 7 năm 2010 của ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Quy định này quy định hồ sơ và trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận) cho người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất; nội dung phối hợp, cung cấp thông tin giữa các Sở, ngành tỉnh, ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là UBND cấp huyện), ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là UBND cấp xã) trong thực hiện công tác cấp Giấy chứng nhận trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
1. Cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường, nhà ở và công trình xây dựng, nông nghiệp và phát triển nông thôn, tài chính và các cơ quan khác có liên quan trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
2. Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 3. Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận
Thực hiện theo quy định tại các Điều 3, 4 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Nghị định số 88/2009/NĐ-CP).
1. Theo quy định tại các Điều 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 , 12 , 13, 14, 15 và 16 Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà) và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT).
2. Các mẫu giấy tờ sử dụng trong thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận bao gồm: từ Mẫu số 01/ĐK-GCN đến Mẫu số 09/ĐK-GCN được ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT .
Điều 5. Các trường hợp được cấp Giấy chứng nhận
Thực hiện theo quy định tại các Điều 7, 8, 9 và 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP .
HỒ SƠ VÀ TRÌNH TỰ THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
MỤC 1. TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ TRAO GIẤY CHỨNG NHẬN
Điều 6. Nơi nộp hồ sơ và trao Giấy chứng nhận
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư nộp hồ sơ và nhận Giấy chứng nhận tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi là Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh).
2. Người sử dụng đất chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là hộ gia đình, cá nhân người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam, cộng đồng dân cư tại xã, phòng thuộc thị xã, thành phố thuộc tỉnh nộp hồ sơ và nhận Giấy chứng nhận tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện) hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là Bộ phận một cửa cấp huyện), trừ trường hợp quy định tại Điều 12 của Quy định này.
Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam, cộng đồng dân cư tại xã, thị trấn nộp hồ sơ và nhận Giấy chứng nhận tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện (sau đây gọi là Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện) hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân huyện (sau đây gọi là Bộ phận một cửa cấp huyện) hoặc ủy ban nhân dân xã, thị trấn (sau đây gọi là UBND cấp xã) nơi có đất, tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp quy định tại Điều 17, 18 của Quy định này.
3. Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoặc nhận Giấy chứng nhận thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật.
4. Khi nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận có các giấy tờ quy định tại Điều 5 của Quy định này thì được nộp bản sao giấy tờ đó đã có chứng nhận hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.
5. Khi nhận Giấy chứng nhận, người được cấp giấy phải giao bản gốc các giấy tờ quy định tại Điều 5 của Quy định này cho cơ quan trao Giấy chứng nhận (trừ quyết định phê duyệt dự án đầu tư, quyết định đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư)
6. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm sao y bản chính (đóng dấu của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất) đối với Giấy chứng nhận có nội dung chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng, rừng sản xuất là rừng trồng để gửi cho cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp để đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước của từng ngành.
Điều 7. Thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận
Thời gian thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ được quy định như sau:
1. Trường hợp cấp Giấy chứng nhận lần đầu:
a) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam, cộng đồng dân cư thì tùy trường hợp cụ thể, thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận như sau:
- Đối với trường hợp thửa đất không có tài sản gắn liền với đất hoặc có tài sản nhưng không có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu hoặc có tài sản nhưng thuộc quyền sở hữu của chủ khác quy định tại Điều 8 Quy định này không quá ba mươi (30) ngày làm việc.
Đối với trường hợp tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất quy định tại Điều 9 Quy định này không quá bốn mươi (40) ngày làm việc.
- Đối với trường hợp người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu nhà ở công trình xây dựng quy định tại Điều 10 Quy định này không quá bốn mươi (40) ngày làm việc.
- Đối với trường hợp người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng, quy định tại Điều 11 Quy định này không quá bốn mươi (40) ngày làm việc.
b) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư thì tùy trường hợp cụ thể, thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận như sau:
- Đối với trường hợp không có tài sản gắn liền với đất hoặc có tài sản nhưng không có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu hoặc có tài sản nhưng thuộc quyền sở hữu của người khác quy định tại Điều 13 Quy định này không quá ba mươi lăm (35) ngày làm việc.
- Đối với trường hợp tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu lài sản không đồng thời là người sử dụng đất quy định tại Điều 14 Quy định này không quá ba mươi lăm (35) ngày làm việc.
- Đối với trường hợp người sử, dụng đất đồng thời là chủ sở hữu nhà ở, công trình xây dựng quy định tại Điều 15 Quy định này không quá bốn mươi lăm (45) ngày lành việc.
- Đối với trường hợp người sử dựng đất đồng thời là chủ sỡ hữu rừng sản xuất là rừng trồng quy định tại Điều 16 Quy định này không quá bốn mươi (40) ngày làm việc
c) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng của tổ chức đầu tư xây dựng để bán quy định tại Điều 12 Quy định này không quá bốn mươi (40) ngày làm việc.
2. Cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận:
a) Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của pháp luật về đất đai trước ngày 10/12/2009 (ngày Nghị định 88/2009/NĐ-CP có hiệu lực thi hành); cấp đổi Giấy chứng nhận bị ố, nhòe, rách, hư hỏng quy định tại khoản 1 Điều 17 Quy định này không quá hai mươi (20) ngày làm việc.
b) Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận đã cấp mà có yêu cầu bổ sung chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 2, 3 Điều 17 Quy định này không quá ba mươi (30) ngày làm việc.
c) Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận nhưng không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b khoản 2 Điều này thời gian thực hiện cụ thể theo Dự án do ủy ban nhân tỉnh phê duyệt.
3. Cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất:
a) Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất quy định tại điểm a khoản 2 Điều 18 Quy định này không quá mười bảy (17) ngày làm việc.
b) Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất quy định tại điểm b khoản 2 Điều 18 Quy định này không quá mười lăm (15) ngày làm việc.
4. Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
a) Các trường hợp biến động phải xác nhận vào Giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều 19 Quy định này không quá hai mươi tám (28) ngày làm việc.
b) Các trường hợp biến động phải cấp Giấy chứng nhận quy định tại khoản 2 Điều 19 Quy định này thì tùy từng trường hợp cụ thể mà thời gian thực hiện theo quy định tại khoản 2, 3 Điều này nhưng tối đa không quá ba mươi hai (32) ngày làm việc.
5. Thời gian quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này không kể thời gian công khai kết quả thẩm tra, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính, thời gian trích đo địa chính thửa đất.
1. Hồ sơ:
Người đề nghị cấp Giấy Chứng nhận nộp một (01) bộ hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu số 01/ĐK-GCN);
b) Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai (nếu có);
c) Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật (nếu có);
d) Văn bản ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận (nếu có).
2. Trình tự thực hiện
STT |
Nội dung thực hiện |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
01 |
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ viết Biên nhận. Yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có): bằng văn bản. |
- Bộ phận 01 cửa cấp huyện - VPĐK cấp huyện - UBND cấp xã |
01 ngày |
-Biên nhận -Hồ sơ |
|
|
Trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa cấp huyện |
||||
02 |
Gửi hồ sơ đến VPĐKQSDĐ cấp huyện nơi có đất để thực hiện tiếp tục trình tự |
Bộ phận 01 cửa cấp huyện |
01 ngày |
Hồ sơ đã nhận |
|
|
Trường hợp nộp hồ sơ tại UBND cấp xã |
||||
03 |
- Kiểm tra, ghi ý kiến xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận. |
UBND cấp xã |
05 ngày |
Xác nhận trên đơn |
Mẫu số 01/ĐK-GCN |
|
- Công bố, công khai kết quả kiểm tra và giải quyết các ý kiến phản ánh |
UBND cấp xã |
15 ngày |
Danh sách |
Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận |
04 |
Gửi hồ sơ đến VPĐKQSDĐ cấp huyện nơi có đất để thực hiện tiếp tục trình tự |
UBND cấp xã |
01 ngày |
Hồ sơ đã nhận |
|
|
Trường hợp nộp hồ sơ tại VPĐKQSDĐ cấp huyện |
||||
05 |
Gửi hồ sơ đến UBND cấp xã nơi có đất để thực hiện tiếp tục trình tự |
VPĐKQSDĐ cấp huyện |
07 ngày |
Hồ sơ đã nhận |
|
06 |
Kiểm tra hồ sơ; xác nhận đủ hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận: |
VPĐKQSDĐ cấp huyện |
|
Hồ sơ đã nhận |
|
|
- Trường hợp không cần xác minh thực địa. |
|
03 ngày |
Hồ sơ đã nhận |
|
|
- Trường hợp cần thiết phải xác minh thực địa. |
|
05 ngày |
Biên bản |
|
07 |
Trích lục bản đồ địa chính. |
VPĐKQSDĐ cấp huyện |
05 ngày |
Trích lục |
|
08 |
Chuyển số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính nhận lại kết quả. |
- VPĐKQSDĐ cấp huyện - Cơ quan thuế cấp huyện |
05 ngày |
- Phiếu thông tin - Thông báo thuế |
Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận |
09 |
Thông báo chủ sử dụng hực hiện nghĩa vụ tài chính; nhận lại kết quả. |
VPĐKQSDĐ cấp huyện |
|
Chứng từ |
Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận |
10 |
Thẩm tra hồ sơ, lập tờ trình, in Giấy chứng nhận hoàn chỉnh hồ sơ chuyển phòng TNMT cấp huyện. |
VPĐKQSDĐ cấp huyện |
05 ngày |
- Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN |
|
11 |
Kiểm tra trình tự, các thủ tục, tính pháp lý của hồ sơ |
Phòng TN&MT cấp huyện |
01 ngày |
- Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN |
|
12 |
Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND cấp huyện xem xét ký Giấy chứng nhận và ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất; chuyển kết quả cho VPĐKQSDĐ cấp huyện. |
- Phòng TN&MT cấp huyện - UBND cấp huyện |
04 ngày |
- Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN - Hợp đồng |
|
13 |
Sao lưu hồ sơ theo quy định |
VPĐKQSDĐ cấp huyện |
01 ngày |
- Giấy CN - Hồ sơ đã duyệt |
|
14 |
Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp giấy hoặc chuyển Giấy chứng nhận cho Bộ phận 01 cửa cấp huyện hoặc UBND cấp xã để trao (trường hợp nộp hồ sơ tại các nơi này). |
VPĐKQSDĐ cấp huyện |
01 ngày |
- Giấy CN - Phiếu trả kết quả |
|
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp giấy |
- Bộ phận 01 cửa cấp huyện - UBND cấp xã |
01 ngày |
|
|
|
Tổng thời gian thực hiện: |
|
30 ngày |
|
|
1. Hồ sơ:
Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận nộp một (01) bộ hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu số 01/ĐK-GCN);
b) Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu nhà ở thì nộp giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 8 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ; trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng thì nộp giấy tờ về quyền sở hữu công trình xây dựng theo quy định tại các khoản 1 và 3 Điều 9 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ; trường hợp chứng nhận (quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng thì nộp một trong các giấy tờ về quyền sở hữu rừng cây quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và giấy tờ tại khoản 7 Điều 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ;
c) Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có);
d) Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ quy định tại điểm b khoản này đã có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng);
đ) Văn bản ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận (nếu có).
2. Trình tự thực hiện:
STT |
Nội dung thực hiện |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm |
Ghi chú |
01 |
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, viết Biên nhận. Yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có): bằng văn bản. |
- Bộ phận 01 cửa cấp huyện - VPĐKQSDĐ cấp huyện - UBND cấp xã |
01 ngày |
- Biên nhận - Hồ sơ |
|
|
Trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa cấp huyện |
||||
02 |
Gửi hồ sơ đến VPĐKQSDĐ cấp huyện nơi có đất để thực hiện tiếp tục trình tự |
Bộ phận 01 cửa cấp huyện |
01 ngày |
Hồ sơ đã nhận |
|
|
Trường hợp nộp hồ sơ tại UBND cấp xã |
||||
03 |
- Kiểm tra, ghi ý kiến xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận. |
UBND cấp xã |
05 ngày |
Xác nhận trên đơn |
Mẫu số 01/ĐK-GCN |
|
- Công bố, công khai kết quả kiểm tra và giải quyết các ý kiến phản ánh |
UBND cấp xã |
15 ngày |
Danh sách |
Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận |
04 |
Gửi hồ sơ đến VPĐKQSDĐ cấp huyện nơi có đất để thực hiện tiếp tục trình tự |
UBND cấp xã |
01 ngày |
Hồ sơ đã nhận |
|
|
Trường hợp nộp hồ sơ tại VPĐKQSDĐ cấp huyện |
||||
05 |
Gửi hồ sơ đến UBND cấp xã nơi có đất để thực hiện tiếp tục trình tự |
VPĐKQSDĐ cấp huyện |
07 ngày |
Hồ sơ đã nhận |
|
06 |
Kiểm tra hồ sơ; xác nhận đủ hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận: |
|
|
Hồ sơ đã nhận |
Nếu phải lấy ý kiến và xác minh địa thì tổng thời gian thực hiện tại điểm này là 12 ngày |
- Trường hợp không cần xác minh thông tin và xác minh thực địa. |
VPĐKQSDĐ cấp huyện |
05 ngày |
Hồ sơ đã nhận |
||
- Trường hợp cần xác minh thêm thông tin thì gửi phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất |
- Phòng Công thương cấp huyện - Phòng NN&PTNN cấp huyện |
07 ngày |
Phiếu (theo mẫu số 07/ĐK-GCN |
||
|
- Trường hợp cần thiết phải xác minh thực địa. |
VPĐKQSDĐ cấp huyện |
07 ngày |
Biên bản |
|
07 |
Trích lục bản đồ địa chính. |
VPĐKQSDĐ cấp huyện |
05 ngày |
Trích lục |
|
08 |
Thẩm tra hồ sơ, lập tờ trình, in Giấy chứng nhận, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển phòng TNMT cấp huyện |
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
06 ngày |
- Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN |
|
09 |
Kiểm tra trình tự, các thủ tục, tính pháp lý của hồ sơ |
Phòng TN&MT cấp huyện |
02 ngày |
- Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN |
|
10 |
Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND cấp huyện xem xét ký Giấy chứng nhận và ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất; chuyển kết quả cho VPĐKQSDĐ cấp huyện. |
- Phòng TN&MT cấp huyện - UBND cấp huyện |
05 ngày |
- Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN
|
|
11 |
Sao lưu hồ sơ theo quy định |
VPĐKQSDĐ cấp huyện |
01 ngày |
- Giấy CN - Hồ sơ đã duyệt |
|
12 |
Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp giấy hoặc chuyển Giấy chứng nhận cho Bộ phận 01 cửa cấp huyện hoặc UBND cấp xã để trao (trường hợp nộp hồ sơ tại các nơi này). |
VPĐKQSDĐ cấp huyện |
01 ngày |
- Giấy CN - Phiếu trả kết quả |
|
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp giấy |
- Bộ phận 01 cửa cấp huyện - UBND cấp xã |
01 ngày |
|
|
|
Tổng thời gian thực hiện: |
|
40 ngày |
|
|
1. Hồ sơ:
Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận nộp một (01) bộ hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu số 01/ĐK-GCN);
b) Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 điều 50 Luật Đất đai (nếu có);
c) Giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 8 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP đối với trường hợp tài sản là nhà ở;
d) Giấy tờ về quyền sở hữu công trình xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 9 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP đối với trường hợp tài sản là công trình xây dựng;
đ) Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có)
e) Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ quy định tại các điểm b, c và d khoản này đã có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng);
g) Văn bản ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận (nếu có).
2. Trình tự thực hiện:
STT |
Nội dung thực hiện |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
01 |
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ viết Biên nhận. Yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có): bằng văn bản. |
- Bộ phận 01 cửa cấp huyện - VPĐKQSDĐ cấp huyện - UBND cấp xã |
01 ngày |
- Biên nhận - Hồ sơ |
|
|
Trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa cấp huyện |
||||
02 |
Gửi hồ sơ đến VPĐKQSDĐ cấp huyện nơi có đất để thực hiện tiếp tục trình tự |
Bộ phận 01 cửa cấp huyện |
01 ngày |
Hồ sơ đã nhận |
|
|
Trường hợp nộp hồ sơ tại UBND cấp xã |
||||
03 |
- Kiểm tra, ghi ý kiến xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận. |
UBND cấp xã |
05 ngày |
Xác nhận trên đơn |
Mẫu số 01/ĐK-GCN |
|
- Công bố, công khai kết quả kiểm tra và giải quyết các ý kiến phản ánh |
UBND cấp xã |
15 ngày |
Danh sách |
|
04 |
Gửi hồ sơ đến VPĐKQSDĐ cấp huyện nơi có đất để thực hiện tiếp tục trình tự |
UBND cấp xã |
01 ngày |
Hồ sơ đã nhận |
|
|
Trường hợp nộp hồ sơ tại VPĐKQSDĐ cấp huyện |
||||
05 |
Gửi hồ sơ đến UBND cấp xã nơi có đất để thực hiện tiếp tục trình tự |
VPĐKQSDĐ cấp huyện |
07 ngày |
Hồ sơ đã nhận |
|
06 |
Kiểm tra hồ sơ; xác nhận đủ hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận: |
|
|
Hồ sơ đã nhận |
Nếu phải lấy ý kiến và xác minh thực địa thì tổng thời gian thực hiện Điểm này là 12 ngày. |
|
-Trường hợp không cần gửi phiếu xác minh thông tin và xác minh thực địa. |
VPĐKQSDĐ cấp huyện |
05 ngày |
Hồ sơ đã nhận |
|
|
Trường hợp cần xác minh thêm thông tin thì gửi phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý về nhà ở, công trình xây dựng cấp huyện |
- VPĐKQSDĐ cấp huyện - Phòng Công thương cấp huyện |
07 ngày |
Phiếu (theo mẫu số 07/ĐK-GCN |
|
|
- Trường hợp cần thiết phải xác minh thực địa. |
VPĐKQSDĐ cấp huyện |
07 ngày |
Biên bản |
|
07 |
Trích lục bản đồ địa chính. |
VPĐKQSDĐ cấp huyện |
05 ngày |
Trích lục |
|
08 |
Chuyển số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính nhận lại kết quả. |
- VPĐKQSDĐ cấp huyện - Cơ quan thuế cấp huyện |
05 ngày |
- Phiếu thông tin - Thông báo thuế |
Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận |
09 |
Thông báo chủ sử dụng hực hiện nghĩa vụ tài chính; nhận lại kết quả. |
VPĐKQSDĐ cấp huyện |
|
Chứng từ |
Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận |
10 |
Thẩm tra hồ sơ, lập tờ trình, in Giấy chứng nhận hoàn chỉnh hồ sơ chuyển phòng TNMT cấp huyện. |
VPĐKQSDĐ cấp huyện |
06 ngày |
- Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN |
|
11 |
Kiểm tra trình tự, các thủ tục, tính pháp lý của hồ sơ |
Phòng TN&MT cấp huyện |
02 ngày |
- Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN |
|
12 |
Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND cấp huyện xem xét ký Giấy chứng nhận và ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất; chuyển kết quả cho VPĐKQSDĐ cấp huyện. |
- Phòng TN&MT cấp huyện - UBND cấp huyện |
05 ngày |
- Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN - Hợp đồng |
|
13 |
Sao lưu hồ sơ theo quy định Giấy chứng nhận cho cơ quan quản lý về nhà ở, công trình xây dựng cấp huyện. |
VPĐKQSDĐ cấp huyện |
01 ngày |
- Giấy CN - Hồ sơ đã duyệt |
|
14 |
Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp giấy hoặc chuyển Giấy chứng nhận cho Bộ phận 01 cửa cấp huyện hoặc UBND cấp xã để trao (trường hợp nộp hồ sơ tại các nơi này). |
VPĐKQSDĐ cấp huyện |
01 ngày |
- Giấy CN - Phiếu trả kết quả |
|
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp giấy |
- Bộ phận 01 cửa cấp huyện - UBND cấp xã |
01 ngày |
|
|
|
Tổng thời gian thực hiện: |
|
40 ngày |
|
|
1. Hồ sơ
Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận nộp một (01) bộ hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu số 01/ĐK-GCN);
b) Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai (nếu có);
c) Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu rừng cây theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP .
d) Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có).
đ) Văn bản ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận (nếu có).
2. Trình tự thực hiện:
STT |
Nội dung thực hiện |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
01 |
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ viết Biên nhận. Yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có): bằng văn bản. |
- Bộ phận 01 cửa cấp huyện - VPĐK QSDĐ cấp huyện - UBND cấp xã |
01 ngày |
- Biên nhận - Hồ sơ |
|
|
Trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa cấp huyện |
||||
02 |
Gửi hồ sơ đến VPĐKQSDĐ cấp huyện nơi có đất để thực hiện tiếp tục trình tự |
Bộ phận 01 cửa cấp huyện |
01 ngày |
Hồ sơ đã nhận |
|
|
Trường hợp nộp hồ sơ tại UBND cấp xã |
||||
03 |
- Kiểm tra, ghi ý kiến xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận. |
UBND cấp xã |
05 ngày |
Xác nhận trên đơn |
Mẫu số 01/ĐK-GCN |
|
- Công bố, công khai kết quả kiểm tra và giải quyết các ý kiến phản ánh |
UBND cấp xã |
15 ngày |
Danh sách |
Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận |
04 |
Gửi hồ sơ đến VPĐKQSDĐ cấp huyện nơi có đất để thực hiện tiếp tục trình tự |
UBND cấp xã |
01 ngày |
Hồ sơ đã nhận |
|
|
Trường hợp nộp hồ sơ tại VPĐKQSDĐ cấp huyện |
||||
05 |
Gửi hồ sơ đến UBND cấp xã nơi có đất để thực hiện tiếp tục trình tự |
VPĐKQSDĐ cấp huyện |
07 ngày |
Hồ sơ đã nhận |
|
06 |
Kiểm tra hồ sơ; xác nhận đủ hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận: |
|
|
Hồ sơ đã nhận |
Nếu phải lấy ý kiến và xác minh thực địa thì tổng thời gian thực hiện Điểm này là 12 ngày |
|
- Trường hợp không cần gửi phiếu xác minh thông tin và xác minh thực địa. |
VPĐKQSDĐ cấp huyện |
05 ngày |
Hồ sơ đã nhận |
|
|
- Trường hợp cần xác minh thêm thông tin thì gửi phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất |
- VPĐKQSDĐ cấp huyện - Phòng Công thương cấp huyện |
07 ngày |
Phiếu (theo mẫu số 07/ĐK-GCN |
|
- Trường hợp cần thiết phải xác minh thực địa. |
VPĐKQSDĐ cấp huyện |
05 ngày |
Biên bản |
||
07 |
Trích lục bản đồ địa chính. |
VPĐKQSDĐ cấp huyện |
05 ngày |
Trích lục |
|
08 |
Chuyển số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính nhận lại kết quả. |
- VPĐKQSDĐ cấp huyện - Cơ quan thuế cấp huyện |
05 ngày |
- Phiếu thông tin - Thông báo thuế |
Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận |
09 |
Thông báo chủ sử dụng thực hiện nghĩa vụ tài chính; nhận lại kết quả. |
VPĐKQSDĐ cấp huyện |
|
Chứng từ |
Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận |
10 |
Thẩm tra hồ sơ, lập tờ trình, in Giấy chứng nhận hoàn chỉnh hồ sơ chuyển phòng TNMT cấp huyện. |
VPĐKQSDĐ cấp huyện |
06 ngày |
- Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN |
|
11 |
Kiểm tra trình tự, các thủ tục, tính pháp lý của hồ sơ |
Phòng TN&MT cấp huyện |
02 ngày |
- Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN |
|
12 |
Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND cấp huyện xem xét ký Giấy chứng nhận và ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất; chuyển kết quả cho VPĐKQSDĐ cấp huyện. |
- Phòng TN&MT cấp huyện - UBND cấp huyện |
05 ngày |
- Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN - Hợp đồng |
|
13 |
Sao lưu hồ sơ, gửi bản sao Giấy chứng nhận cho cơ quan quản lý về nông nghiệp cấp huyện |
VPĐKQSDĐ cấp huyện |
01 ngày |
- Giấy CN - Hồ sơ đã duyệt |
|
14 |
Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp giấy hoặc chuyển Giấy chứng nhận cho Bộ phận 01 cửa cấp huyện hoặc UBND cấp xã để trao (trường hợp nộp hồ sơ tại các nơi này). |
VPĐKQSDĐ cấp huyện |
01 ngày |
- Giấy CN - Phiếu trả kết quả |
|
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp giấy |
- Bộ phận 01 cửa cấp huyện - UBND cấp xã |
01 ngày |
|
|
|
Tổng thời gian thực hiện: |
|
40 ngày |
|
|
1. Hồ sơ:
Tổ chức đầu tư xây dựng nhà ở, công trình xây dựng để bán thay mặt bên nhận chuyển nhượng nộp một (01) bộ hồ sơ tại Văn phòng đặng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh, hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu số 01/ĐK-GCN);
b) Hợp đồng nua bán nhà ở, công trình xây dựng;
c) Bản sao quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư;
d) Bản sao quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 của dự án (trường hợp không có bản sao quyết định phê duyệt quy hoạch này thì phải có bản sao văn bản thỏa thuận tổng mặt bằng của khu đất có nhà ở, công trình xây dựng);
đ) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận theo quy định của Nghị định 88/2009/NĐ-CP .
e) Bản sao chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư (trừ trường hợp được miễn hoặc chậm nộp theo quy định của pháp luật);
g) Bản sao chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính của bên mua (nếu có);
h) Sơ đồ nhà, đất là bản vẽ mặt bằng hoàn công hoặc bản vẽ thiết kế mặt bằng phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình xây dựng mà không đo vẽ lại; trường hợp nhà chung cư thì có bản vẽ mặt bằng xây dựng ngôi nhà chung cư, bản vẽ mặt bằng của tầng nhà có căn hộ, trường hợp bản vẽ mặt bằng của tầng nhà không thể hiện rõ kích thước của căn hộ thì phải có bản vẽ mặt bằng của căn hộ đó;
i) Nếu là tài sản được giao dịch qua sàn giao dịch bất động sản thì những trường hợp chuyển nhượng từ ngày Nghị định 88/2009/NĐ-CP có hiệu lực thi hành phải có giấy tờ chứng minh việc nhận chuyển nhượng được thực hiện tại sàn giao dịch bất động sản;
Khi nộp bản sao các giấy tờ quy định các điểm c, d, e và g khoản này thì người nộp hồ sơ phải xuất trình bản gốc để cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu trừ trường hợp bản sao đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật;
Trường hợp nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đồng thời cho nhiều chủ sở hữu nhà ở, công trình xây dựng thì chỉ nộp một (01) bản đối với các giấy tờ quy định tại các điểm c, d, đ, e và h khoản này và danh mục nhà ở, căn hộ công trình xây dựng và các phần sở hữu riêng khác đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
k) Văn bản ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận (nếu có).
2. Trình tự thực hiện
STT |
Nội dung thực hiện |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
01 |
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ viết Biên nhận. Yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có): bằng văn bản. |
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh |
01 ngày |
- Biên nhận - Hồ sơ |
|
02 |
Kiểm tra hồ sơ; xác nhận đủ hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận: |
|
|
Hồ sơ đã nhận |
|
|
-Trường hợp không cần gửi phiếu xác minh thông tin |
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh |
05 ngày |
Hồ sơ đã nhận |
|
|
Trường hợp cần xác minh thêm thông tin thì gửi phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý nhà ở, công trình xây dựng cấp tỉnh; nhận lại kết quả |
- VPĐKQSDĐ cấp tỉnh - Sở Xây dựng
|
10 ngày |
Phiếu (theo mẫu số 07/ĐK-GCN |
|
03 |
- Kiểm tra hiện trạng sử dụng đất, nếu phù hợp với bản vẽ quy hoạch xây dựng chi tiết của dự án đã được duyệt và bản vẽ hoàn công công trình đã được duyệt (nếu có thì chỉnh lý bản đồ địa chính để cấp Giấy chứng nhận |
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh |
06 ngày |
Trích lục |
Nếu phải xử lý vi phạm trong trường hợp này thì ra thông báo trả hồ sơ. Khi có kết quả xử lý, nhà đầu tư (có nhu cầu) thì thực hiện lại theo trình tự Quy định này |
|
- Trường hợp hiện trạng sử dụng đất không phù hợp với với bản vẽ quy hoạch xây dựng chi tiết của dự án đã được duyệt và bản vẽ hoàn công công trình đã được duyệt (nếu có) thì gửi kết quả kiểm tra đến cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng để xử lý theo quy định của pháp luật |
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh - Sở Xây dựng |
|
Văn bản về kết quả xử lý vi phạm của Sở Xây dựng |
|
|
Trường hợp bên nhận chuyển nhượng là hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài |
||||
04 |
Gửi hồ sơ đính kèm theo trích lục bản đồ địa chính thửa đất lên VPĐKQSDĐ cấp huyện để thực hiện tiếp tục trình tự. |
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh |
01 ngày |
- Hồ sơ cấp giấy - Trích lục |
|
05 |
Thẩm tra hồ sơ, lập tờ trình, in Giấy chứng nhận, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển Phòng TNMT cấp huyện. |
VPĐKQSDĐ cấp huyện |
06 ngày |
- Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN |
|
06 |
Kiểm tra trình tự, các thủ tục, tính pháp lý của hồ sơ. |
Phòng TN&MT cấp huyện
|
02 ngày |
- Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN |
|
07 |
Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND cấp huyện xem xét ký Giấy chứng nhận; chuyển kết quả cho VPĐKQSDĐ cấp huyện. |
Phòng TN&MT cáp huyện - UBND cấp huyện |
05 ngày |
- Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN |
|
08 |
Sao lưu hồ sơ, gửi bản sao Giấy chứng nhận cho Phòng Công thương cấp huyện; xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp của bên chuyển nhượng. |
- VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
01 ngày |
- Giấy CN - Hồ sơ đã duyệt
|
|
09 |
Chuyển Giấy chứng nhận cho VPĐKQSDĐ cấp tỉnh để cơ quan này thực hiện tiếp tục trình tự. |
VPĐKQSDĐ cấp huyện |
01 ngày |
- Giấy CN
|
|
Trường hợp bên nhận chuyển nhượng là tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài |
|||||
10 |
Thẩm tra hồ sơ, lập tờ trình, in Giấy chứng nhận, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển Phòng VPĐKQSDĐ . |
- VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
06 ngày |
- Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN |
|
11 |
Kiểm tra trình tự, các thủ tục tính pháp lý của hồ sơ |
Phòng quản lý đất đai |
02 ngày |
- Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN |
|
12 |
Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND (hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường khi được uỷ quyền) xem xét ký Giấy chứng nhận; chuyển kết quả cho VPĐKQSDĐ cấp tỉnh |
- Phòng quản lý đất đai - UBND tỉnh (Sở TN&MT nếu được uỷ quyền) |
05 ngày |
- Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN |
|
13 |
Sao lưu hồ sơ, gửi bản sao Giấy chứng nhận cho Sở Xây dựng; xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp của bên chuyển nhượng. |
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
01 ngày |
- Giấy CN - Hồ sơ đã duyệt |
|
14 |
Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp giấy |
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
01 ngày |
- Giấy CN - Phiếu trả kết quả |
|
15 |
Lập danh sách các trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho người Việt Nan định cư nước ngoài, cá nhân nước ngoài được nhận quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Xây dựng. |
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
05 ngày |
- Danh sách cấp giấy |
|
|
Tổng thời gian thực hiện: |
|
|
40 ngày |
|
1. Hồ sơ:
Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận nộp một (01) bộ hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu số 01/ĐK-GCN);
b) Báo cáo tự rà soát hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại các Điều 49, 51, 53 và 55 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 181/2004/NĐ-CP); Điều 36 của Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (sau đây gọi là Nghị định số 69/2009/NĐ-CP);
c) Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điệu 50 của Luật đất đai (nếu có)
d) Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của Pháp luật (nếu có);
đ) Văn bản uỷ quyền cho người khác nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận (nếu có).
2. Trình tự thực hiện
STT |
Nội dung thực hiện |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
01 |
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ viết Biên nhận. Yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có): bằng văn bản. |
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
01 ngày |
-Biên nhận -Hồ sơ |
|
02 |
- Kiểm tra thực tế hiện trạng sử dụng đất; kiểm tra hồ sơ; xác nhận đủ hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận. |
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
09 ngày |
Hồ sơ đã xác nhận |
Không tính thời gian xử lý |
|
- Trường hợp có vi phạm phải xử lý thì chuyển hồ sơ cho Phòng QLĐĐ trình UBND tỉnh quyết định xử lý |
Phòng Quản lý đất đai |
05 ngày |
|
|
03 |
Trích lục bản đồ địa chính |
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
05 ngày |
Trích lục |
|
04 |
Chuyển số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính; nhận lại kết quả |
- VPĐKQSDĐ cấp tỉnh - Cơ quan có thẩm quyền
|
05 ngày |
Phiếu thông tin Thông báo thuế |
Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận |
05 |
Thông báo chủ sử dụng thực hiện nghĩa vụ tài chính; nhận lại kết quả. |
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
|
Chứng từ |
Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận |
06 |
Thẩm tra hồ sơ, lập tờ trình, in Giấy chứng nhận, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển Phòng QLĐĐ. |
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
06ngày |
- Hồ sơ cấp giấy -Giấy CN |
|
07 |
Kiểm tra trình tự, các thủ tục, tính pháp lý của hồ sơ |
Phòng Quản lý đất đai |
02 ngày |
Hồ sơ cấp giấy -Giấy CN |
|
08 |
Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND tỉnh (hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường khi được ủy quyền) xem xét ký Giấy chứng nhận và ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất; chuyển kết quả cho VPĐKQSDĐ cấp tỉnh |
- Phòng QLĐĐ - UBND tỉnh (Sở TN&MT nếu được uỷ quyền) |
05 ngày |
- Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN - Hợp đồng thuê đất |
|
09 |
Sao lưu hồ sơ, gửi bản sao Giấy chứng nhận cho Sở Xây dựng. |
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
01 ngày |
- Giấy CN - Hồ sơ đã duyệt |
|
10 |
Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp giấy; |
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
01 ngày |
- Giấy CN - Phiếu trả kết quả |
|
|
Tổng thời gian thực hiện |
|
35 ngày |
|
|
1. Hồ sơ:
Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận nộp một (01) bộ hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu số 01/ĐK-GCN);
b) Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu nhà ở thì nộp giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại khoản 3 và 4 Điều 8 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ; trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng thì nộp giấy tờ về quyền sở hữu công trình xây dựng theo quy định tại khoản 2 và 3 Điều 9 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ; trường hợp chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng thì nộp một trong các loại giấy tờ về quyền sở hữu rừng cây quy định tại các khoản 1, 2, 3, 5, 6 và giấy tờ tại khoản 7 Điều 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ;
c) Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có);
d) Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ quy định tại điểm b khoản này đã có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng);
đ) Văn bản ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận (nếu có).
2. Trình tự thực hiện:
STT |
Nội dung thực hiện |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
01 |
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ viết Biên nhận. Yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có): bằng văn bản. |
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
01 ngày |
- Biên nhận - Hồ sơ |
|
02 |
Kiểm tra hồ sơ, xác nhận đủ hay không đủ điều kiện cấp Giấy Chứng nhận |
|
|
Hồ sơ đã xác nhận |
|
|
- Trường hợp không cần gửi phiếu xác minh thông tin |
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
05 ngày |
Hồ sơ đã xác nhận |
|
|
- Trường hợp cần xác minh thêm thông tin thì gửi phiếu lấy ý kiến đến các cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất cấp tỉnh |
- VPĐKQSDĐ cấp tỉnh - Sở Xây Dựng - Sở NN&PTNT |
10 ngày |
Phiếu (theo mẫu số 07/ĐK-GCN |
|
03 |
Kiểm tra, xác nhận vào sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng (trừ trường hợp sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng đã có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ). |
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
04 ngày |
Sơ đồ đã xác nhận |
|
04 |
Trích lục bản đồ địa chính. |
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh |
05 ngày |
Trích lục |
|
05 |
Thẩm tra hồ sơ, lập tờ trình, in Giấy chứng nhận, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển Phòng QLĐĐ. |
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
06 ngày |
- Tờ trình - Giấy CN |
|
06 |
Kiểm tra trình tự, các thủ tục, tính pháp lý của hồ sơ. |
Phòng QLĐĐ. |
02 ngày |
- Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN |
|
07 |
Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND tỉnh (hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường khi được ủy quyền) xem xét ký Giấy chứng nhận chuyển kết quả cho VPĐKQSDĐ tỉnh. |
- Phòng QLĐĐ. - UBND tỉnh (Sở TN&MT nếu được uỷ quyền) |
05 ngày |
- Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN |
|
08 |
Sao lưu hồ sơ; gửi bản sao Giấy chứng nhận các cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất. |
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
01 ngày |
- Giấy CN - Hồ sơ đã duyệt |
|
09 |
Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp giấy |
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
05 ngày |
- Giấy CN - Phiếu trả kết quả |
|
|
Tổng thời gian thực hiện |
|
35 ngày |
|
|
1. Hồ sơ:
Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận nộp một (01 ) bộ hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu số 01/ĐK-GCN);
b) Báo cáo tự rà soát hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại các Điều 49, 51, 53 và 55 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ; Điều 36 của Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ;
c) Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật đất đai (nếu có);
d) Một trong các loại giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở quy định tại khoản 3 Điều 8 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP đối với trường hợp tài sản là nhà ở;
đ) Một trong các loại giấy tờ về quyền sở hữu công trình xây dựng quy định tại khoản 2 Điều 9 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP đối với trường hợp tài sản là công trình xây dựng;
e) Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản này đã có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng);
g) Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có).
h) Văn bản ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận (nếu có).
2. Trình tự thực hiện:
STT |
Nội dung thực hiện |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
01 |
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ viết Biên nhận. Yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có): bằng văn bản. |
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
01 ngày |
- Biên nhận - Hồ sơ |
|
02 |
Kiểm tra thực tế hiện trạng sử dụng đất; kiểm tra hồ sơ xác nhận đủ hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận. |
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
10 ngày |
Hồ sơ đã xác nhận |
Thực hiện đến bước nào thì tính tổng thời gian đến bước đó. Tổng thời gian thực hiện tại điểm này là 20 ngày |
|
- Trường hợp cần xác minh thêm thông tin thì gửi phiếu lấy ý kiến đến các cơ quan quản lý về nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất cấp tỉnh. |
- VPĐKQSDĐ cấp tỉnh - Sở Xây Dựng
|
05 ngày |
Phiếu (theo mẫu số 07/ĐK-GCN |
|
|
- Trường hợp có vi phạm phải xử lý thì chuyển hồ sơ cho Phòng QLĐĐ trình UBND tỉnh quyết định xử lý. |
- VPĐKQSDĐ cấp tỉnh - Phòng QLĐĐ
|
05 ngày (không tính thời gian xử lý) |
|
|
03 |
Kiểm tra, xác nhận. vào sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng (trừ trường hợp sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng đã có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ). |
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh |
04 ngày |
Sơ đồ đã xác nhận |
|
04 |
Trích lục bản đồ địa chính. |
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh |
05 ngày |
Trích lục |
|
05 |
Chuyển số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính, nhận lại kết quả. |
- VPĐKQSDĐ cấp tỉnh - Cơ quan thuế có thẩm quyền |
05 ngày |
Phiếu thông tin Thông báo thuế |
Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận |
06 |
Thông báo chủ sử dụng thực hiện nghĩa vụ tài chính; nhận lại kết quả. |
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh |
|
Chứng từ |
Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận |
07 |
Thẩm tra hồ sơ, lập tờ trình, in Giấy chứng nhận, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển Phòng QLĐĐ. |
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh |
06 ngày |
- Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN |
|
08 |
Kiểm tra trình tự, các thủ tục, tính pháp lý của hồ sơ. |
Phòng QLĐĐ. |
02 ngày |
- Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN |
|
09 |
Hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh (hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường khi được ủy quyền) xem xét ký, Giấy chứng nhận và ký hợp đồng thuế đất đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất; chuyển kết quả cho VPĐKQSDĐ cấp tỉnh. |
- Phòng QLĐĐ - UBND tỉnh (Sở TN&MT nếu được uỷ quyền) |
05 ngày |
- Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN |
|
10 |
Sao lưu hồ sơ; gửi bản sao Giấy chứng nhận cho Sở Xây dựng. |
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh |
01 ngày |
- Giấy CN - Hồ sơ đã duyệt |
|
11 |
Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp giấy; |
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh |
01 ngày |
- giấy CN - Phiếu trả kết quả |
|
|
Tổng thời gian thực hiện: |
|
45 ngày |
|
|
1. Hồ sơ:
Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận nộp một (01) bộ hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu số 01/ĐK-GCN);
b) Báo cáo tự rà soát hiện trạng sử dụng dết theo quy định tại Điều 49 và Điều 53 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ;
c) Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật đất đai (nếu có);
d) Một trong các loại giấy tờ về quyền sở hữu rừng cây quy định tại các khoản 1, 2, 3, 5 và 6 Điều 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP (nếu có);
đ) Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có);
e) Văn bản ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận (nếu có).
2. Trình tự thực hiện
STT |
Nội dung thực hiện |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
01 |
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ viết Biên nhận. Yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có): bằng văn bản. |
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
01 ngày |
- Biên nhận - Hồ sơ |
|
02 |
- Kiểm tra thực tế hiện trạng sử dụng đất; kiểm tra hồ sơ; xác nhận đủ hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận |
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
10 ngày |
|
Thực hiện đến bước nào thì tính tổng thời gian đến bước đó. Tổng thời gian thực hiện tại điểm này là 20 ngày |
|
- Trường hợp cần xác minh thêm thông tin thì gửi phiếu lấy ý kiến đến các cơ quan quản lý về nông nghiệp cấp tỉnh |
- VPĐKQSDĐ cấp tỉnh - Sở NN& PTNT
|
05 ngày |
Phiếu (theo mẫu số 07/ĐK-GCN |
|
|
- Trường hợp có vi phạm phải xử lý thì chuyển hồ sơ cho Phòng QLĐĐ trình UBND tỉnh quyết định xử lý. |
- VPĐKQSDĐ cấp tỉnh - Phòng QLĐĐ
|
05 ngày (không tính thời gian xử lý) |
Hồ sơ thể hiện rõ điểm vi phạm |
|
03 |
Trích lục bản đồ địa chính. |
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh |
05 ngày |
Trích lục |
|
04 |
Chuyển số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính |
- VPĐKQSDĐ cấp tỉnh - Cơ quan thuế có thẩm quyền |
05 ngày |
Phiếu thông tin |
Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận |
05 |
Thông báo chủ sử dụng thực hiện nghĩa vụ tài chính; nhận lại kết quả. |
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh |
|
Chứng từ |
Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận |
06 |
Thẩm tra hồ sơ, lập tờ trình, in Giấy chứng nhận, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển Phòng QLĐĐ. |
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh |
06 ngày |
- Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN |
|
07 |
Kiểm tra trình tự, các thủ tục, tính pháp lý của hồ sơ. |
Phòng QLĐĐ. |
02 ngày |
- Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN |
|
08 |
Hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh (hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường khi được ủy quyền) xem xét ký, Giấy chứng nhận và ký hợp đồng thuế đất đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất; chuyển kết quả cho VPĐKQSDĐ cấp tỉnh. |
- Phòng QLĐĐ - UBND tỉnh (Sở TN&MT nếu được uỷ quyền) |
05 ngày |
- Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN |
|
09 |
Sao lưu hồ sơ; gửi bản sao Giấy chứng nhận cho Sở NN&PTNT. |
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh |
01 ngày |
- Giấy CN - Hồ sơ đã duyệt |
|
10 |
Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp giấy; |
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh |
01 ngày |
- Giấy CN - Phiếu trả kết quả |
|
|
Tổng thời gian thực hiện: |
|
40 ngày |
|
|
MỤC 4. HỒ SƠ VÀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP ĐỔI, CẤP LẠI, XÁC NHẬN BỔ SUNG VÀO GIẤY CHỨNG NHẬN
Điều 17. Cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận
1. Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của pháp luật về đất đai trước ngày 10/12/2009 (ngày Nghị định 88/2009/NĐ-CP có hiệu lực thi hành); cấp đổi Giấy chứng nhận bị ố, nhòe, rách, hư hỏng thực hiện như sau:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận (theo mẫu số 02/ĐK-GCN);
- Giấy chứng nhận đã cấp;
- Văn bản ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận (nếu có).
b) Trình tự thực hiện:
- Đối với trường hợp người đề nghị cấp giấy là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
STT |
Nội dung thực hiện |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
01 |
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ viết Biên nhận. Yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có): bằng văn bản. |
- Bộ phận 01 cửa cấp huyện - VPĐKQSDĐ cấp huyện |
01 ngày |
-Biên nhận-Hồ sơ |
|
|
Trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa cấp huyện |
||||
02 |
Gửi hồ sơ đến VPPĐKQSDĐ cấp huyện nơi có đất để thực hiện tiếp tục trình tự |
Bộ phận 01 cửa cấp huyện |
01 ngày |
Hồ sơ đã nhận |
|
|
Trường hợp nộp hồ sơ tại VPPĐKQSDĐ cấp huyện |
||||
03 |
- Kiểm tra, xác nhận đủ hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận. |
VPPĐKQSDĐ cấp huyện |
03 ngày |
Hồ sơ đã nhận |
|
04 |
Trích lục bản đồ địa chính. |
VPĐKQSDĐ cấp huyện |
03 ngày |
Trích lục |
|
05 |
Thẩm tra hồ sơ, lập tờ trình, in Giấy chứng nhận hoàn chỉnh hồ sơ chuyển phòng TNMT cấp huyện. |
VPĐKQSDĐ cấp huyện |
04 ngày |
- Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN |
|
06 |
Kiểm tra trình tự, các thủ tục, tính pháp lý của hồ sơ |
Phòng TN&MT cấp huyện |
01 ngày |
- Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN |
|
07 |
Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND cấp huyện xem xét ký Giấy chứng nhận; chuyển kết quả cho VPĐKQSDĐ cấp huyện. |
- Phòng TN&MT cấp huyện - UBND cấp huyện |
04 ngày |
- Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN
|
|
08 |
Sao lưu hồ sơ; gửi bản sao Giấy chứng nhận cho cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất cấp huyện |
VPĐKQSDĐ cấp huyện |
01 ngày |
- Giấy CN - Hồ sơ đã duyệt |
|
09 |
Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp giấy hoặc chuyển Giấy chứng nhận cho Bộ phận 01 cửa cấp huyện để trao (trường hợp nộp hồ sơ tại các nơi này). |
VPĐKQSDĐ cấp huyện |
01 ngày |
- Giấy CN - Phiếu trả kết quả |
|
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp giấy |
- Bộ phận 01 cửa cấp huyện |
01 ngày |
|
|
|
Tổng thời gian thực hiện: |
|
20 ngày |
|
|
- Đối với trường hợp người đề nghị cấp đổi giấy là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài:
STT |
Nội dung thực hiện |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
01 |
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ viết Biên nhận. Yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có): bằng văn bản. |
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
01 ngày |
-Biên nhận -Hồ sơ |
|
02 |
Kiểm tra hồ sơ; xác nhận đủ hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận: |
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh |
03 ngày |
Hồ sơ đã nhận |
|
03 |
Trích lục bản đồ địa chính. |
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh |
03 ngày |
Trích lục |
|
04 |
Thẩm tra hồ sơ, in Giấy chứng nhận, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển phòng QLĐĐ |
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh |
04 ngày |
- Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN |
|
05 |
Kiểm tra trình tự, các thủ tục, tính pháp lý của hồ sơ |
Phòng QLĐĐ |
01 ngày |
- Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN |
|
06 |
Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND cấp tỉnh (hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường khi được uỷ quyền) xem xét ký Giấy chứng nhận; chuyển kết quả cho VPĐKQSDĐ cấp tỉnh. |
- Phòng QLĐĐ - UBND tỉnh (Sở TN&MT nếu được uỷ quyền)) |
04 ngày |
- Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN
|
|
07 |
Sao lưu hồ sơ; gửi bản sao Giấy chứng nhận cho cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất cấp tỉnh |
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh |
01 ngày |
- Giấy CN - Hồ sơ đã duyệt |
|
08 |
Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp giấy |
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh |
01 ngày |
- Giấy CN - Phiếu trả kết quả |
|
|
Tổng thời gian thực hiện: |
|
18 ngày |
|
|
2. Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận đã cấp quy định tại khoản Điều này mà có yêu cầu bổ sung chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện như sau:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận (theo mẫu số 02/ĐK-GCN);
- Giấy chứng nhận đã cấp;
- Hồ sơ chứng nhận quyền sở hữu tài sản:
+ Nếu người đề nghị cấp giấy là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam thì thành phần hồ sơ theo quy định tại các điểm b, c, d, đ khoản 1 Điều 9 Quy định này;
+ Nếu người đề nghị cấp đổi giấy là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì thành phần hồ sơ theo quy định tại các điểm b, c, d, đ khoản 1 Điều 14 Quy định này.
- Văn bản ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận (nếu có).
b) Trình tự thực hiện:
Đối với trường hợp người đề nghị cấp giấy là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam:
STT |
Nội dung thực hiện |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
01 |
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ viết Biên nhận. Yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có): bằng văn bản. |
- Bộ phận 01 cửa cấp huyện - VPĐKQSDĐ cấp huyện |
01 ngày |
-Biên nhận-Hồ sơ |
|
|
Trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa cấp huyện |
||||
02 |
Gửi hồ sơ đến VPĐKQSDĐ cấp huyện nơi có đất để thực hiện tiếp tục trình tự |
Bộ phận 01 cửa cấp huyện |
01 ngày |
Hồ sơ đã nhận |
|
|
Trường hợp nộp hồ sơ tại VPĐKQSDĐ cấp huyện |
||||
03 |
Kiểm tra hồ sơ; xác nhận đủ hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận: |
|
|
Hồ sơ đã nhận |
Nếu phải lấy ý kiến và xác minh thực địa thì tổng thời gian thực hiện Điểm này là 10 ngày |
|
-Trường hợp không cần xác minh thông tin và xác minh thực địa. |
VPĐKQSDĐ cấp huyện |
03 ngày |
Hồ sơ đã nhận |
|
|
- Trường hợp cần xác minh thêm thông tin thì gửi phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất. |
- VPĐKQSDĐ cấp huyện - Phòng CT cấp huyện - Phòng NN&PTNT cấp huyện |
07 ngày |
Phiếu (theo mẫu số 07/ĐK-GCN |
|
|
- Trường hợp cần thiết phải xác minh thực địa. |
VPĐKQSDĐ cấp huyện |
07 ngày |
Biên bản |
|
04 |
Trích lục bản đồ địa chính. |
VPĐKQSDĐ cấp huyện |
03 ngày |
Trích lục |
|
05 |
Thẩm tra hồ sơ, lập tờ trình, in Giấy chứng nhận hoàn chỉnh hồ sơ chuyển phòng TNMT cấp huyện. |
VPĐKQSDĐ cấp huyện |
05 ngày |
- Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN |
|
06 |
Kiểm tra trình tự, các thủ tục, tính pháp lý của hồ sơ |
Phòng TN&MT cấp huyện |
02 ngày |
- Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN |
|
07 |
Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND cấp huyện xem xét ký Giấy chứng nhận; chuyển kết quả cho VPĐKQSDĐ cấp huyện. |
- Phòng TN&MT cấp huyện - UBND cấp huyện |
05 ngày |
- Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN
|
|
08 |
Sao lưu hồ sơ; gửi bản sao Giấy chứng nhận cho cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất |
VPĐKQSDĐ cấp huyện |
01 ngày |
- Giấy CN - Hồ sơ đã duyệt |
|
09 |
Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp giấy hoặc chuyển Giấy chứng nhận cho Bộ phận 01 cửa cấp huyện để trao (trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận này). |
VPĐKQSDĐ cấp huyện |
01 ngày |
- Giấy CN - Phiếu trả kết quả |
|
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp giấy |
Bộ phận 01 cửa cấp huyện
|
01 ngày |
|
|
|
Tổng thời gian thực hiện: |
|
30 ngày |
|
|
- Đối với trường hợp người đề nghị cấp đổi giấy là tổ chức cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài:
STT |
Nội dung thực hiện |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
01 |
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ viết Biên nhận. Yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có): bằng văn bản. |
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
01 ngày |
- Biên nhận - Hồ sơ |
|
02 |
Kiểm tra hồ sơ; xác nhận đủ hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận: |
|
|
Hồ sơ đã nhận |
|
|
- Trường hợp không cần gửi phiếu xác minh thông tin. |
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
03 ngày |
Hồ sơ đã nhận |
|
|
- Trường hợp cần xác minh thêm thông tin thì gửi phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất cấp tỉnh |
- VPĐKQSDĐ cấp tỉnh - Sở Xây dựng - Sở NN&PTNT |
08 ngày |
Phiếu (theo mẫu số 07/ĐK-GCN |
|
03 |
Kiểm tra, xác nhận. vào sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng (trừ trường hợp sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng đã có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ). |
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh |
02 ngày |
Sơ đồ đã xác nhận |
|
04 |
Trích lục bản đồ địa chính. |
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh |
05 ngày |
Trích lục |
|
05 |
Thẩm tra hồ sơ, lập tờ trình, in Giấy chứng nhận, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển Phòng QLĐĐ. |
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh |
05 ngày |
- Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN |
|
06 |
Kiểm tra trình tự, các thủ tục, tính pháp lý của hồ sơ. |
Phòng QLĐĐ. |
02 ngày |
- Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN |
|
07 |
Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND tỉnh (hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường khi được ủy quyền) xem xét ký, Giấy chứng nhận; chuyển kết quả cho VPĐKQSDĐ cấp tỉnh. |
- Phòng QLĐĐ - UBND tỉnh (Sở TN&MT nếu được uỷ quyền) |
05 ngày |
- Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN |
|
08 |
Sao lưu hồ sơ; gửi bản sao Giấy chứng nhận các cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất. |
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh |
01 ngày |
- Giấy CN - Hồ sơ đã duyệt |
|
09 |
Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp giấy; |
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh |
01 ngày |
- Giấy CN - Phiếu trả kết quả |
|
|
Tổng thời gian thực hiện: |
|
30 ngày |
|
|
3. Trường hợp người sử dụng đất đã được cấp giấy chứng nhận theo quy định của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP mà có yêu cầu xác nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp thì nộp đơn đề nghị và Giấy chứng nhận đã cấp cùng với hồ sơ chứng nhận quyền sở hữu tài sản để giải quyết theo quy định tại khoản 2 Điều 1 7 Quy định này.
4. Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận nhưng không thuộc trường hợp quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này thực hiện theo Dự án do ủy ban nhân tỉnh phê duyệt.
Điều 18. Cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất
1. Hồ sơ:
Người đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận nộp một (01) bộ hồ sơ tại Bộ phận một cửa cấp huyện hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc cấp có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận, hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu số 02/ĐK-GCN);
b) Giấy tờ xác nhận việc mất Giấy chứng nhận của Công an cấp xã nơi mất giấy;
c) Giấy tờ chứng minh đã đăng tin mất Giấy chứng nhận trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương (trừ trường hợp mất giấy do thiên tai, hỏa hoạn) đối với tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; trường hợp hộ gia đình và cá nhân thì chỉ cần có giấy xác nhận của ủy ban nhân dân cấp xã về việc đã niêm yết thông báo mất giấy tại trụ sở ủy ban nhân dân cấp xã;
d) Văn bản ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận (nếu có).
2. Trình tự thực hiện:
a) Người đề nghị cấp giấy là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
STT |
Nội dung thực hiện |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
01 |
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ viết Biên nhận. Yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có): bằng văn bản. |
- Bộ phận 01 cửa cấp huyện - VPĐKQSDĐ cấp huyện |
01 ngày |
- Biên nhận - Hồ sơ |
|
|
Trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa cấp huyện |
||||
02 |
Gửi hồ sơ đến VPĐKQSDĐ cấp huyện nơi có đất để thực hiện tiếp tục trình tự |
Bộ phận 01 cửa cấp huyện |
01 ngày |
Hồ sơ đã nhận |
|
|
Trường hợp nộp hồ sơ tại VPĐKQSDĐ cấp huyện |
||||
03 |
Kiểm tra hồ sơ; xác nhận đủ hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận: |
- VPĐKQSDĐ cấp huyện |
02 ngày |
Hồ sơ đã nhận |
|
04 |
Dự thảo quyết định hủy Giấy chứng nhận đã mất, in Giấy chứng nhận mới, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển Phòng TN&MT cấp huyện |
- VPĐKQSDĐ cấp huyện |
05 ngày |
- Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN |
|
05 |
Kiểm tra trình tự, các thủ tục, tính pháp lý của hồ sơ. |
Phòng TN&MT cấp huyện |
01 ngày |
- Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN |
|
06 |
Hoàn thiện hồ sơ trình UBND huyện xem xét ký Quyết định hủy giấy bị mất và ký Giấy chứng nhận mới; chuyển kết quả cho VPĐKQSDĐ cấp huyện |
- Phòng TN&MT cấp huyện - UBND cấp huyện |
04 ngày |
- Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN |
|
07 |
Sao lưu hồ sơ; gửi bản sao Giấy chứng nhận cho cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất cấp huyện |
VPĐKQSDĐ cấp huyện |
01 ngày |
- Giấy CN - Hồ sơ đã duyệt |
|
08 |
- Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp giấy hoặc chuyển Giấy chứng nhận cho bộ phận một cửa cấp huyện để trao (trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận này) |
VPĐKQSDĐ cấp huyện |
01 ngày |
- giấy CN - Phiếu trả kết quả |
|
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp giấy |
Bộ phận một cửa cấp huyện |
01 ngày |
|
|
|
Tổng thời gian thực hiện: |
|
17 ngày |
|
|
b) Người đề nghị cấp giấy là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.
STT |
Nội dung thực hiện |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
01 |
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ viết Biên nhận. Yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có): bằng văn bản. |
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
01 ngày |
- Biên nhận - Hồ sơ |
|
02 |
Kiểm tra hồ sơ; xác nhận đủ hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận: |
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
02 ngày |
Hồ sơ đã nhận |
|
03 |
Dự thảo quyết định hủy Giấy chứng nhận đã mất, in Giấy chứng nhận mới, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển Phòng QLĐĐ |
- VPĐKQSDĐ cấp tỉnh |
05 ngày |
- Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN |
|
04 |
Kiểm tra trình tự, các thủ tục, tính pháp lý của hồ sơ. |
Phòng QLĐĐ |
01 ngày |
- Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN |
|
05 |
Hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh (hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường khi được ủy quyền) xem xét ký Quyết định hủy Giấy chứng nhận bị mất và ký Giấy chứng nhận mới; chuyển kết quả cho VPĐKQSDĐ cấp tỉnh |
- Phòng QLĐĐ - UBND tỉnh (Sở TN&MT nếu được ủy quyền) |
04 ngày |
- Hồ sơ cấp giấy - Giấy CN |
|
06 |
Sao lưu hồ sơ; gửi bản sao Giấy chứng nhận cho cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất cấp tỉnh |
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh |
01 ngày |
- Giấy CN - Hồ sơ đã duyệt |
|
07 |
Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp giấy; |
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh |
01 ngày |
- Giấy CN - Phiếu trả kết quả |
|
|
Tổng thời gian thực hiện: |
|
15 ngày |
|
|
Điều 19. Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
1. Các trường hợp biến động phải xác nhận vào Giấy chứng nhận (quy định tại khoản 2 Điều 19 của Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT thì tùy từng trường hợp cụ thể thực hiện như sau:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị đăng ký biến động (theo mẫu số 03/ĐK-GCN);
- Các giấy tờ theo quy định của pháp luật đối với trường hợp nội dung biến động phải được phép của cơ quan có thẩm quyền;
- Một trong các loại Giấy chứng nhận đã cấp có nội dung liên quan đến việc đăng ký biến động.
b) Trình tự thực hiện:
Giấy chứng nhận do UBND cấp nào cấp thì Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp đó tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trao giấy (trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT).
STT |
Nội dung thực hiện |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
01 |
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ viết Biên nhận. Yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có): bằng văn bản. |
-VPĐKQSDĐ có thẩm quyền - Bộ phận một cửa cấp huyện - UBND cấp xã |
01 ngày |
- Biên nhận - Hồ sơ |
|
02 |
Kiểm tra hồ sơ; xác nhận đủ hay không đủ điều kiện chỉnh lý biến động |
VPĐKQSDĐ có thẩm quyền |
01 ngày |
Hồ sơ đã xác nhận |
Phải thực hiện đến bước nào thì tính tổng thời gian đến bước đó. Tổng thời gian thực hiện điểm này là 21 ngày |
|
- Trường hợp phải trích lục địa chính. |
VPĐKQSDĐ có thẩm quyền |
05 ngày |
- Trích lục |
|
|
- Trường hợp phải trích đo địa chính. |
VPĐKQSDĐ có thẩm quyền |
10 ngày |
- Trích đo |
|
|
- Trường hợp phải lấy ý kiến cơ quan quản lý Nhà nước về tài sản gắn liền với đất. |
- VPĐKQSDĐ có thẩm quyền - Cơ quan quản lý nhà nước về tài sản có thẩm quyền |
05 ngày |
Phiếu (theo mẫu 07/ĐK-GCN) |
|
03 |
Thẩm tra hồ sơ; xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận; chỉnh lý, cập nhật thay đổi vào HSĐC và cơ sở DLĐC. |
VPĐKQSDĐ có thẩm quyền |
02 ngày |
- Hồ sơ đăng ký biến động - Giấy CN
|
|
04 |
Sao lưu hồ sơ; gửi bản sao Giấy chứng nhận cho cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất cấp tỉnh. |
VPĐKQSDĐ có thẩm quyền |
01 ngày |
- Giấy CN - Hồ sơ đã duyệt |
|
05 |
Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp giấy |
- VPĐKQSDĐ có thẩm quyền - Bộ phận một cửa cấp huyện - UBND cấp xã |
01 ngày |
- Giấy CN - Phiếu trả kết quả |
|
|
Tổng thời gian thực hiện |
|
26 ngày |
|
|
Trường hợp người đề nghị đăng ký biến động nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa cấp huyện hoặc UBND cấp xã thì được cộng thêm 02 ngày (01 ngày để Bộ phận một cửa cấp huyện hoặc UBND cấp xã chuyển hồ sơ và 01 ngày để VPĐKQSDĐ cấp huyện chuyển kết quả). |
2. Các trường hợp biến động phải cấp Giấy chứng nhận (quy định tại khoản 1 Điều 19 của Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT) thì tùy từng trường hợp cụ thể mà thực hiện theo quy định tại Điều 17, 18 Quy định này; trường hợp người đề nghị đăng ký biến động nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì được cộng thêm 02 ngày (01 ngày để UBND cấp xã chuyển hồ sơ và 01 ngày để VPĐKQSDĐ cấp huyện chuyển kết quả).
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành, ủy ban nhân dân cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan triển khai công tác cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại Quy định này; hướng dẫn công tác quản lý và lưu trữ hồ sơ cấp Giấy chứng nhận;
b) Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ cấp Giấy chứng nhận cho cán bộ, công chức thuộc ủy ban nhân dân cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp xã;
c) Thường xuyên đôn đốc, theo dõi công tác cấp Giấy chứng nhận, phát hiện và giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện; tổng hợp, phối hợp các Sở, ngành tỉnh, ủy ban nhân dân cấp huyện đề xuất giải quyết các, vướng mắc trong công tác cấp Giấy chứng nhận, báo cáo ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo giải quyết kịp thời đối với các trường hợp vượt thẩm quyền;
d) Tổ chức kiểm tra, thanh tra công tác cấp Giấy chứng nhận thuộc thẩm quyền theo định kỳ hoặc đột xuất; đề xuất ủy ban nhân dân tỉnh xử lý các đối tượng vi phạm trong công tác cấp Giấy chứng nhận theo quy định;
đ) Tổ chức sơ kết công tác cấp Giấy chứng nhận theo định kỳ hàng năm, báo cáo kết quả thực hiện về ủy ban nhân dân tỉnh và các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo định kỳ 6 tháng, hàng năm.
2. Sở Xây dựng
a) Giám đốc Sở Xây dựng chỉ đạo bộ phận chuyên môn các cấp kịp thời xử lý, trả lời cụ thể và đúng thời gian quy định nội dung trong phiếu lấy ý kiến và các nội dung khác có liên quan về việc chứng nhận quyền sở hữu tài sản là nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất do cơ quan chuyên môn Tài nguyên và Môi trường chuyển đến theo quy định tại Quy định này;
b) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ cấp Giấy chứng nhận và quản lý hồ sơ địa chính cho cán bộ, công chức thuộc ủy ban nhân dân cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp xã;
c) Phối hợp với Sở tài nguyên và Môi trường đề xuất giải quyết các vướng mắc trong công tác cấp Giấy chứng nhận, báo cáo ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Xây dựng chỉ đạo giải quyết kịp thời đối với các trường hợp vượt thẩm quyền.
3 . Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo bộ phận chuyên môn các cấp kịp thời xử lý, trả lời cụ thể và đúng thời gian quy định nội dung trong phiếu lấy ý kiến và các nội dung khác có liên quan về việc chứng nhận quyền sở hữu tài sản rừng sản xuất là rừng trồng trên đất do cơ quan chuyên môn tài nguyên và môi trường chuyển đến theo quy định tại Quy định này;
b) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ cấp Giấy chứng nhận và quản lý hồ sơ địa chính cho cán bộ, công chức thuộc ủy ban nhân dân cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp xã;
c) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường đề xuất giải quyết các vướng mắc trong công tác cấp Giấy chứng nhận, báo cáo ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo giải quyết kịp thời đối với các trường hợp vượt thẩm quyền.
4. Sở Tư pháp
a) Thường xuyên kiểm tra, rà soát văn bản của địa phương có liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận để phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trình ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản mới cho phù hợp hoặc trình ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền.
b) Phối hợp hướng dẫn nghiệp vụ cho các cơ quan có liên quan giải quyết các thủ tục pháp lý về giao dịch nhà ở, đất ở của tổ chức, cá nhân, người sử dụng đất nếu có yêu cầu trước khi lập thủ tục cấp Giấy chứng nhận.
5. Sở Nội vụ
a) Hướng dẫn ủy ban nhân dân cấp huyện bố trí đủ nhân sự cho các cơ quan có liên quan của cấp trong công tác cấp Giấy chứng nhận, đảm bảo đủ năng lực và phẩm chất để hoàn thành tốt nhiệm vụ;
b) Phối hợp đề xuất xây dựng, sửa đổi, bổ sung hoàn chỉnh các văn bản quy phạm pháp luật về thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai trong thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, tổ chức đến làm hồ sơ, thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
6. Sở Tài chính
Hướng dẫn việc khoán kinh phí cấp Giấy chứng nhận từ nguồn lệ phí thu và nguồn kinh phí ngân sách hỗ trợ để sử dụng đủ cho nhu cầu kinh phí của ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan có liên quan trực tiếp thực hiện công tác cấp Giấy chứng nhận.
7. Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Trà Vinh
a) Phối hợp với các Sở, ngành, ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan có liên quan cung cấp bản photo Giấy chứng nhận đối với trường hợp người sử dụng đất đang thế chấp;
b) Phối hợp trong thực hiện cấp đổi Giấy chứng nhận theo mẫu giấy quy định tại Nghị định 181/2004/NĐ-CP sang mẫu giấy quy định tại Nghị định 88/2009/NĐ-CP của Chính phủ.
8. Cục Thuế tỉnh
Cục Thuế tỉnh phối hợp chặt chẽ với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, ủy ban nhân dân cấp huyện để chỉ đạo, hướng dẫn các phòng chức năng thuộc Cục thuế tỉnh, Chi cục Thuế cấp huyện thực hiện đúng các thủ tục về thuế, đồng thời công bố công khai các thủ tục hành chính về thuế cho người nộp thuế biết, nhằm tạo sự đồng thuận cao trong việc thực hiện nghĩa vụ về thuế đúng theo quy định của pháp luật
9. ủy ban nhân dân cấp huyện
Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm:
a) Chỉ đạo các phòng chuyên môn cấp huyện kịp thời xử lý, trả lời cụ thể và đúng thời gian quy định nội dung trong phiếu lấy ý kiến và các nội dung khác có liên quan về việc chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do cơ quan chuyên môn Tài nguyên và Môi trường chuyển đến theo quy định tại Quy định này;
b) Tổ chức tuyên truyền pháp luật về xây dựng, nhà ở, đất đai cho tổ chức, cá nhân, người sử dụng đất tại địa bàn quản lý biết và nghiêm túc thực hiện Quy định này;
c) Chủ động tổ chức, sắp xếp, phân công bộ phận tham mưu và nhân sự thực hiện công tác cấp Giấy chứng nhận theo cơ chế tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ một cửa tạo thuận lợi cho cá nhân khi đến liên hệ lập thủ tục cấp Giấy chứng nhận;
d) Xây dựng quy trình giải quyết hồ sơ cấp Giấy chứng nhận tại địa bàn cấp huyện;
đ) Công bố, niêm yết công khai thông tin về quy trình giải quyết hồ sơ cấp Giấy chứng nhận và quy hoạch chi tiết các khu dân cư, khu vực cấm xây dựng nhà ở theo pháp luật về nhà ở, đất đai và xây dựng để các tổ chức- cá nhân, người sử dụng đất biết và thực hiện.
e) Đôn đốc, theo dõi công tác cấp Giấy chứng nhận thường xuyên, để kịp thời phát hiện và giải quyết các hướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện; tổng hợp, đề xuất giải quyết các vướng mắc trong công tác cấp Giấy chứng nhận, báo cáo Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc ủy ban nhân dân tỉnh kịp thời hướng dẫn và chỉ đạo giải quyết đối với các trường hợp vượt thẩm quyền;
g) Tổ chức kiểm tra, thanh tra công tác cấp Giấy chứng nhận theo định kỳ hoặc đột xuất; xử lý hoặc đề xuất ủy ban nhân dân tỉnh xử lý các đối tượng vi phạm trong công tác cấp Giấy chứng nhận theo thẩm quyền;
h) Phân công và tổ chức lưu trữ hồ sơ về đất, tài sản gắn liền với đất thuộc quyền quản lý theo hướng tập trung và khoa học, đáp ứng kịp thời và chính xác cho công tác cấp Giấy chứng nhận;
i) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện công tác cấp Giấy chứng nhận thuộc địa bàn quản lý và đảm bảo thực hiện đúng trình tự, thủ tục theo Quy định này và theo hướng dẫn chuyên môn của Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
10. ủy ban nhân dân cấp xã
a) Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm trước Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc xác nhận các loại giấy tờ phục vụ công tác cấp Giấy chứng nhận thuộc địa bàn quản lý đúng nội dung và thời hạn quy định tại quy định này, theo hướng dẫn chuyên môn của ủy ban nhân dân cấp huyện, các Sở, ngành tỉnh.
b) Tổ chức cán bộ, bộ phận tiến nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận; xử lý, giải quyết đúng nội dung và đảm bảo thời gian được quy định tại quy định này;
c) Thường xuyên nắm bắt tình hình thực tiễn, kịp thời phản ảnh, đề xuất giải pháp giải quyết các vướng mắc liên quan đến công tác cấp Giấy chứng nhận tại địa phương đến ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện để kịp thời hướng dẫn và chỉ đạo giải quyết, đảm bảo công tác cấp Giấy chứng nhận trên địa bàn cấp xã thuận lợi. nhanh chóng và hiệu quả;
d) Phát hiện và báo cáo kịp thời các trường hợp tiêu cực liên quan đến công tác cấp Giấy chứng nhận tại địa bàn phụ trách về cho ủy ban nhân dân cấp huyện có biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật;
Điều 21. Cơ chế phối hợp cung cấp thông tin
1. Việc cung cấp thông tin được thực hiện như sau:
a) Trường hợp cần xác minh thêm thông tin về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định tại các Điều 9, 10, 11, 12, 14, 15, 16, 17 và 19 Quy định này Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất gửi phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý tài sản gắn liền với đất.
Trong thời gian không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được phiếu lấy ý kiến, cơ quan quản lý tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
b) Trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài được nhận quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam, trong thời gian năm (05) ngày làm việc kể từ ngày trao Giấy chứng nhận, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh có trách nhiệm lập danh sách gắn về Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Xây dựng.
c) Trong thời gian không quá một (01 ) ngày làm việc kể từ ngày nhận Giấy chứng nhận (có nội dung chưng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất) đã được cơ quan có thẩm quyền ký, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm sao y bản chính (đóng dấu của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất) gửi cho cơ quan quản lý nhà nước về tài sản gắn liền với đất để đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước của từng ngành.
2. Việc chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính được thực hiện như sau:
Các trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính khi cấp Giấy chứng nhận và đăng ký biến động quy định tại Quy định này thì trong thời gian không quá năm (05) ngày làm việc' kể từ ngày nhận phiếu chuyển thông tin của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất chuyển đến, cơ quan Thuế xác định và gửi thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
3. Việc luân chuyển hồ sơ được thực hiện như sau:
a) Các cơ quan giải quyết hồ sơ cấp Giấy chứng nhận phải trực tiếp luân chuyển hồ sơ, vào sổ theo dõi và ký nhận.
b) Các trường hợp phải chuyển thông tin cho Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Xây dựng quy định tại Quy định này, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh chuyển bằng đường công văn.
c) Việc chuyển Giấy chứng nhận có nội dung chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho cơ quan quản lý tài sản gắn liền với đất quy định tại Quy định này, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất chuyển bằng đường công văn
d) Việc chuyển thông tin và nhận thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định tại khoản 2 Điều này, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất và cơ quan Thuế phải trực tiếp luân chuyển hồ sơ, vào sổ theo dõi và ký nhận.
Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh, Chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền được giao có trách nhiệm hướng dẫn, triển khai thực hiện Quy định này.
1. Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh, Chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có trách nhiệm thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh, các Sở, Ban, ngành các cấp, các tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo và đề xuất ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, xử lý hoặc sửa đổi, bổ sung Quy định cho phù hợp.
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 trên địa bàn huyện Hóc Môn do Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn ban hành Ban hành: 11/11/2009 | Cập nhật: 05/12/2009
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của phòng Tài nguyên và Môi trường quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 08/12/2009 | Cập nhật: 28/12/2009
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân huyện - thị xã thuộc tỉnh Trà Vinh Ban hành: 27/11/2009 | Cập nhật: 14/07/2015
Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 19/10/2009 | Cập nhật: 22/10/2009
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 07/09/2009 | Cập nhật: 20/01/2010
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thủy điện Sơn La áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên theo Quyết định 02/2007/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 11/09/2009 | Cập nhật: 21/10/2010
Thông tư 17/2009/TT-BTNMT về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 21/10/2009 | Cập nhật: 30/10/2009
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND thành lập Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình quận Bình Tân trực thuộc Ủy ban nhân dân quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 28/08/2009 | Cập nhật: 07/10/2009
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành và kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Thái Bình Ban hành: 10/09/2009 | Cập nhật: 12/08/2014
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND về phân cấp quản lý nhà nước về hoạt động điện lực và sử dụng điện trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 04/08/2009 | Cập nhật: 17/10/2009
Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 15/08/2009
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng đến năm 2020 của tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 15/09/2009 | Cập nhật: 13/09/2011
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng nguồn thu từ xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 17/08/2009 | Cập nhật: 25/06/2010
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Học tập Cộng đồng xã Thạnh An do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 14/09/2009
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND quy định chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 13/07/2009 | Cập nhật: 06/09/2012
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND về Quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế, tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Yên Bái Ban hành: 25/06/2009 | Cập nhật: 04/07/2012
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND về bảng giá các loại tài sản là cây trồng, hỗ trợ nuôi trồng thủy sản, phần lăng, mộ và hỗ trợ di chuyển để bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 21/07/2009 | Cập nhật: 19/11/2009
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Xây dựng tỉnh Lào Cai Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 19/12/2014
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng hồ sơ địa giới, bản đồ địa giới và mốc địa giới hành chính các cấp do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 29/05/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND sửa đổi khoản 3, Điều 2 Quyết định 58/2007/QĐ-UBND về Cơ chế khuyến khích thực hiện chủ trương “dồn điền, đổi thửa” đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2007-2010 Ban hành: 28/05/2009 | Cập nhật: 08/08/2012
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND hướng dẫn Nghị định 115/2008/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 07/05/2009 | Cập nhật: 25/06/2009
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND điều chỉnh chính sách kiên cố hóa kênh mương giai đoạn 2009 - 2010 Ban hành: 23/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND về Quy định công nhận làng nghề Công nghiệp-Tiểu thủ công nghiệp tỉnh Hải Dương Ban hành: 13/05/2009 | Cập nhật: 28/12/2012
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND ban hành quy chế xét duyệt và quản lý đoàn của tỉnh ra nước ngoài và đoàn nước ngoài vào tỉnh trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 10/04/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND đính chính Đơn giá xây dựng cơ bản tỉnh Thái Nguyên tại Quyết định 04/2008/QĐ-UBND Ban hành: 28/04/2009 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND về mức thu, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trong lĩnh vực đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân Tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 12/05/2009 | Cập nhật: 29/05/2009
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND quy định trình tự thủ tục, thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị trên địa bàn quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 27/04/2009 | Cập nhật: 12/06/2009
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND Quy định quy trình cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng tỉnh Hưng Yên Ban hành: 12/05/2009 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND Quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; Bí thư Chi bộ, Trưởng thôn, bản, tổ dân phố; công an viên, nhân viên y tế thôn, bản Ban hành: 19/05/2009 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Nam Ban hành: 12/05/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 09/04/2009 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND về vay vốn đầu tư các dự án năm 2009 Ban hành: 18/03/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh An Giang Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND về thu phí qua đò trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 17/03/2009 | Cập nhật: 02/10/2009
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND điều chỉnh tên đoạn đường phố trong phụ lục giá đất đính kèm theo Quyết định 58/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 30/03/2009 | Cập nhật: 06/10/2009
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng, Phó Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La Ban hành: 20/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND phê duyệt đề án quy hoạch báo chí in trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2009 - 2020 Ban hành: 07/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND quy định mức thu và quản lý, sử dụng nguồn thu học phí lớp nghề phổ thông ở các cơ sở giáo dục đào tạo trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 04/03/2009 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa lực lượng Kiểm lâm với cơ quan, đơn vị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp trên địa bàn trong công tác bảo vệ rừng, quản lý lâm sản và phòng cháy, chữa cháy rừng của tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 04/03/2009 | Cập nhật: 27/12/2012
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND ban hành quy định về quản lý xe công nông, xe cơ giới ba bánh, xe thô sơ ba, bốn bánh tham gia giao thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 25/02/2009 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của phòng Lao động -Thương binh và Xã hội quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 07/04/2009 | Cập nhật: 23/12/2019
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Kiểm lâm tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 23/04/2009 | Cập nhật: 11/03/2010
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND điều chỉnh khoản 7 Điều 4 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 10/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 17/04/2009 | Cập nhật: 02/02/2010
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND về việc huy động, quản lý, sử dụng và hoàn trả nguồn ứng trước tiền thuê đất của các dự án đầu tư vào khu du lịch bắc bán đảo Cam Ranh do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 06/03/2009 | Cập nhật: 17/06/2009
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông tại các Khu công nghiệp Quảng Ngãi trong giải quyết công việc liên quan trực tiếp tới các tổ chức, cá nhân Ban hành: 16/03/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình Ban hành: 03/04/2009 | Cập nhật: 27/12/2012
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND về Quy định số lượng, tiêu chuẩn, chế độ chính sách và công tác quản lý đối với cán bộ thú y cơ sở do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 06/03/2009 | Cập nhật: 12/01/2013
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND về việc thu lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 06/02/2009
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về trình tự và thủ tục cung cấp thông tin quy hoạch - kiến trúc đối với các dự án nhà ở trong khu đô thị hiện hữu trên địa bàn quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 07/01/2009
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình hành động hội nhập kinh tế quốc tế (giai đoạn 2008 - 2010) do Ủy ban nhân dân quận 2 ban hành Ban hành: 17/10/2008 | Cập nhật: 17/11/2008
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND Quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 20/02/2009 | Cập nhật: 17/08/2009
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND về đối tượng, mức thu và chế độ quản lý lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 16/01/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND ban hành quy định phân cấp, ủy quyền quản lý công tác tổ chức - cán bộ do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/02/2009 | Cập nhật: 18/02/2009
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết bước đầu vụ đình công không đúng quy định pháp luật lao động trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 19/02/2009 | Cập nhật: 21/12/2012
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND về phí dự thi, tuyển do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 04/02/2009 | Cập nhật: 26/06/2012
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 32/QĐ-UBND Quy định việc bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cho người đang thuê do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 18/02/2009 | Cập nhật: 04/09/2010
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 15/08/2008 | Cập nhật: 15/09/2008
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) của thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 03/02/2009 | Cập nhật: 11/02/2009
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa do Ủy ban nhân dân quận Thanh Khê ban hành Ban hành: 12/09/2008 | Cập nhật: 17/02/2011
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 22/07/2008
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND Quy định quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công Ban hành: 07/04/2008 | Cập nhật: 11/09/2017
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND phê duyệt các khu vực cấm, tạm cấm và hạn chế hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 17/04/2008 | Cập nhật: 10/06/2010
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra Xây dựng quận và Thanh tra Xây dựng phường Ban hành: 14/03/2008 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND quy định về quản lý dạy thêm học thêm trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 01/02/2008 | Cập nhật: 15/03/2008
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về chuyển Trường Cao đẳng sư phạm Hưng Yên thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo về Uỷ ban nhân dân tỉnh Hưng Yên trực tiếp quản lý Ban hành: 01/02/2008 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm y tế dự phòng quận 12 do Ủy ban nhân dân quận 12 ban hành Ban hành: 27/02/2008 | Cập nhật: 22/03/2008
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của thanh tra xây dựng quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 12/03/2008 | Cập nhật: 12/04/2008
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND quy định giá thóc tẻ dùng để thu thuế sử dụng đất nông nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 09/01/2008 | Cập nhật: 20/02/2008
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ học tập cho học sinh tiểu học có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn ở các cơ sở giáo dục đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 02/01/2008 | Cập nhật: 19/03/2008
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 14/01/2008 | Cập nhật: 18/02/2008
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 09/01/2008 | Cập nhật: 21/06/2011
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động bán hàng rong Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân ban hành Ban hành: 09/01/2008 | Cập nhật: 20/07/2015
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về chi phí cho công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 09/01/2008 | Cập nhật: 08/02/2014
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ hành chính theo cơ chế một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 21/01/2008 | Cập nhật: 08/09/2010
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND phê duyệt tạm thời mức thu phí đường 188 do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 09/01/2008 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về cơ chế quản lý và thực hiện di dân, tái định cư các dự án thủy điện trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 14/01/2008 | Cập nhật: 04/10/2010
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 20/02/2009
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Tây Ninh đến năm 2010, có xét đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 12/01/2008 | Cập nhật: 18/02/2008
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch cơ sở hoạt động kinh doanh karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu đến năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 04/03/2008 | Cập nhật: 11/09/2009
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về giá cước vận chuyển hành khách bằng xe buýt cho các tuyến trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 05/02/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về bãi bỏ quyết định ban hành Đơn giá khảo sát xây dựng tỉnh Nghệ An Ban hành: 08/01/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về Quy chế công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa, Làng văn hóa, Khối phố văn hóa” do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 08/01/2008 | Cập nhật: 25/03/2011
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND quy định về bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 03/03/2008
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản tại các cơ quan, đơn vị nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 18/02/2008 | Cập nhật: 22/02/2008
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND quy định việc thu, nộp tiền phạt, quản lý và sử dụng tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực giao thông đường bộ và đường thuỷ nội địa trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 30/01/2008 | Cập nhật: 23/02/2008
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về Quy trình liên thông giải quyết hồ sơ cho công dân, tổ chức và doanh nghiệp trên địa bàn quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 18/09/2007 | Cập nhật: 09/09/2017
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung Bản Quy định đơn giá bồi thường, trợ cấp về đất và tài sản trên đất để giải phóng mặt bằng thi công công trình đường vào Chiến khu Thuận An Hòa, huyện Thuận An do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 18/01/2008 | Cập nhật: 07/04/2008
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND Quy định Bảo vệ môi trường trong hoạt động nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 19/10/2007 | Cập nhật: 21/09/2009
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND đổi tên Trung tâm trợ giúp pháp lý của nhà nước thành Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 20/12/2007 | Cập nhật: 03/01/2008
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND quy định thành phần và quy chế hoạt động của Hội đồng kỷ luật công chức cấp xã Ban hành: 17/01/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về kiểm kê bắt buộc hiện trạng đất đai và tài sản gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất phục vụ giải phóng mặt bằng do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 01/11/2007 | Cập nhật: 08/11/2007
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ chi hội nghị, công tác phí và tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 13/09/2007 | Cập nhật: 08/07/2010
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND ban hành kế hoạch thực hiện chủ đề “năm 2008 - năm thực hiện nếp sống văn minh đô thị” do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 24/01/2008 | Cập nhật: 06/03/2008
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm y tế dự phòng quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 30/01/2008 | Cập nhật: 12/03/2008
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trong tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 16/08/2007 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 16/01/2008 | Cập nhật: 18/02/2008
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 47-NQ/TW tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 16/01/2008 | Cập nhật: 26/07/2010
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 16/2007/NQ-CP Ban hành: 16/01/2008 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế “một cửa” tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trong tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 07/01/2008 | Cập nhật: 01/10/2010
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về Quy định quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 30/01/2008 | Cập nhật: 11/04/2011
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND ban hành kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách thành phố năm 2008 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 10/01/2008 | Cập nhật: 15/01/2008
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 39/2007/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ, truy thu thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động kinh doanh xe hai bánh gắn máy trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 07/01/2008 | Cập nhật: 05/05/2008
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND phê duyệt đặt tên đường chưa có tên ở thị trấn Phú Phong, huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định Ban hành: 07/01/2008 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về sửa đổi một số mức thu học phí tại Quyết định số 20/2007/QĐ-UBND ngày 21/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/01/2008 | Cập nhật: 14/03/2013
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND quy định về loại cây trồng, mật độ, mô hình, cơ cấu cây trồng và mức đầu tư công trình lâm sinh thuộc dự án trồng mới 5 triệu ha rừng giai đoạn 2008-2010 trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 30/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND điều chỉnh nội dung dự án hỗ trợ đào tạo bậc đại học tại các cơ sở giáo dục trong nước và ở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước dành cho học sinh các trường trung học phổ thông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do UBND TP. Đà Nẵng ban hành Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 25/02/2008
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về quy chế phân công trách nhiệm và phối hợp thực hiện nhiệm vụ thông báo và hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại giữa các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố Cần Thơ do UBND thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 25/02/2008
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định 18/2000/QĐ-UB và Quyết định 28/2000/QĐ-UB Ban hành: 10/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND bổ sung giá tính thuế tài nguyên lâm sản trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 13/08/2007 | Cập nhật: 13/12/2010
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất và giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 09/01/2008 | Cập nhật: 10/01/2008
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 08/08/2007 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của tỉnh Đồng Nai Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về chế độ miễn, giảm và điều chỉnh tỷ lệ (%) để lại đơn vị thu đối với một số phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 03/01/2008 | Cập nhật: 04/03/2008
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trái, hoa màu khi nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 09/01/2008 | Cập nhật: 05/05/2008
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về quy chế thưởng cho các tổ chức, cá nhân có công trong việc vận động, kêu gọi, thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước vào khu kinh tế mở Chu Lai Ban hành: 22/06/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND sửa đổi điều 2 Quyết định 42/2007/QĐ-UBND quy định về thu phí qua cầu Sở Thượng, huyện Hồng Ngự do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 03/01/2008 | Cập nhật: 20/02/2008
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Đài Phát thanh-Truyền hình tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/06/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND quy định công tác kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 02/01/2008 | Cập nhật: 11/01/2008
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về danh mục số 1 các cơ quan, tổ chức là nguồn nộp lưu hồ sơ tài liệu vào Trung tâm lưu trữ tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/06/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND quy định thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/06/2007 | Cập nhật: 20/05/2010
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện Đề án thứ ba của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác phổ biến,giáo dục pháp luật về khiếu nại tố cáo ở xã, phường, thị trấn từ năm 2005 đến năm 2010 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 04/05/2007 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản Ban hành: 24/04/2007 | Cập nhật: 22/12/2014
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND quy định nội dung chi phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 10/09/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND điều chỉnh Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X kèm theo Quyết định 13/2007/QĐ-UBND Ban hành: 23/04/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về việc giao chỉ tiêu biên chế quản lý hành chính năm 2007 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 02/05/2007 | Cập nhật: 31/10/2007
Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai Ban hành: 25/05/2007 | Cập nhật: 02/06/2007
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND sửa đổi quy định số lượng chức danh, hệ số phụ cấp sinh hoạt phí và chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm, kèm theo Quyết định 410/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 07/09/2007 | Cập nhật: 09/01/2013
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tư pháp, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 07/09/2007 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về Chương trình đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu sản xuất ngư - nông - lâm nghiệp tỉnh Cà Mau từ nay đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 25/05/2007 | Cập nhật: 15/10/2014
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về Quy định phong trào thi đua Thực hiện công tác Dân số, Gia đình và Trẻ em trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 07/05/2007 | Cập nhật: 06/09/2012
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quy định cấp giấy phép xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh kèm theo Quyết định 11/ 2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 06/09/2007 | Cập nhật: 27/07/2010
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND quy định chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư vào Khu Kinh tế Vũng Áng và các Khu Công nghiệp của tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 27/04/2007 | Cập nhật: 28/10/2009
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về danh sách tên miền, địa chỉ IP của các cơ quan hành chính sự nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc tham gia kết nối hệ thống mạng VinhPhucNet, CPNet và Internet Ban hành: 09/03/2007 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND ban hành bản quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 30/03/2007 | Cập nhật: 18/09/2009
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND phê duyệt đề án xã hội hóa đầu tư xây dựng và khai thác kinh doanh bến xe trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 16/04/2007 | Cập nhật: 01/08/2012
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý và tổ chức quản lý, bảo trì đường bộ tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 30/03/2007 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục và thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 20/03/2007 | Cập nhật: 25/08/2010
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 22/05/2007 | Cập nhật: 25/03/2011
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND Quy định tổ chức huy động, quản lý sử dụng các khoản đóng góp tự nguyện hàng năm của nhân dân để xây dựng cơ sở hạ tầng của các xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 07/03/2007 | Cập nhật: 06/11/2007
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND quy định bề mặt giới hạn chướng ngại vật tại Cảng Hàng không Cần Thơ Ban hành: 24/04/2007 | Cập nhật: 03/08/2012
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về Đề án đào tạo nguồn nhân lực có trình độ sau đại học ở nước ngoài của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2007 - 2013 Ban hành: 05/04/2007 | Cập nhật: 18/06/2012
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về Đề án đẩy mạnh xã hội hóa hoạt động văn hóa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2010 Ban hành: 14/02/2007 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về quy trình cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở thuộc địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 16/03/2007 | Cập nhật: 15/06/2010
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện nhiệm vụ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao hiệu quả nền kinh tế, đẩy nhanh phát triển công nghiệp và Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng tỉnh Bình Phước giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 27/03/2007 | Cập nhật: 22/11/2013
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 16/10/2010
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về Quy chế về quản lý và sử dụng nhà ở công vụ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/02/2007 | Cập nhật: 23/02/2007
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 12/02/2007 | Cập nhật: 25/08/2010
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Bình Dương Ban hành: 05/02/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Quy hoạch mạng lưới siêu thị, trung tâm thương mại trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2007 - 2015, tính đến năm 2020 Ban hành: 12/02/2007 | Cập nhật: 04/09/2015
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND thực hiện Dự án thí điểm xây dựng nhà ở phục vụ công nhân tại xã Kim Chung, huyện Đông Anh do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 24/01/2007 | Cập nhật: 24/09/2009
Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai Ban hành: 29/10/2004 | Cập nhật: 10/12/2012