Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa do Ủy ban nhân dân quận Thanh Khê ban hành
Số hiệu: | 02/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng | Người ký: | Nguyễn Thương |
Ngày ban hành: | 12/09/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2008/QĐ-UBND |
Thanh Khê, ngày 12 tháng 9 năm 2008 |
BAN HÀNH QUY CHẾ TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI UBND QUẬN THANH KHÊ.
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN THANH KHÊ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 32/2008/QĐ-UBND ngày 30/5/2008 của Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại Ủy ban nhân dân quận, huyện thuộc thành phố Đà Nẵng;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Nội vụ quận Thanh Khê,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại Uỷ ban nhân dân quận Thanh Khê.
- Trưởng các cơ quan chuyên môn liên quan, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND-UBND có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy chế;
- Trưởng phòng Nội vụ quận, Chánh văn phòng HĐND-UBND quận theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Quy chế này.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thực hiện sau 07 (bảy) ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 05/2006/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2006 của UBND quận Thanh Khê về ban hành Quy chế tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại Uỷ ban nhân dân quận Thanh Khê.
Điều 4. Chánh Văn phòng HĐND-UBND quận, Trưởng phòng Nội vụ quận, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân 10 phường, Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI UỶ BAN NHÂN DÂN QUẬN THANH KHÊ.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 02/2008/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2008 của UBND quận Thanh Khê)
a) Đăng ký kinh doanh;
b) Đất đai;
c) Quản lý đô thị;
d) Đầu tư xây dựng;
đ) Chứng thực, Hộ tịch;
e) Lao động - Thương binh và Xã hội;
g) Quản lý hội;
h) Giáo dục và Đào tạo.
i) Đăng ký ngành nghề - Thuỷ sản.
Điều 4. Cơ sở pháp lý, thủ tục hồ sơ, phí, lệ phí của các lĩnh vực Đăng ký kinh doanh; Đất đai; Quản lý đô thị; Đầu tư xây dựng; Chứng thực, hộ tịch; Lao động – Thương binh và xã hội, Quản lý hội; Giáo dục và Đào tạo; Đăng ký ngành nghề - Thuỷ sản được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 32/2008/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại Ủy ban nhân dân quận, huyện thuộc thành phố Đà Nẵng;
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND-UBND quận có nhiệm vụ kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ của công dân, tổ chức đã đủ thủ tục theo quy định tại Quyết định số 32/2008/QĐ-UBND ngày 30/5/2008 của Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng.
2. Trường hợp công dân, tổ chức có yêu cầu giải quyết những công việc không thuộc các lĩnh vực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND-UBND quận mà thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND quận thì nộp hồ sơ trực tiếp tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND quận để tiếp nhận, giải quyết theo quy định hiện hành.
3. Những hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND quận thì cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể để công dân, tổ chức liên hệ với cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND-UBND quận Thanh Khê chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Chủ tịch UBND quận và sự quản lý của Văn phòng HĐND-UBND quận Thanh Khê, do 01 Phó Chánh Văn phòng làm Trưởng bộ phận.
Trưởng Bộ phận có trách nhiệm quản lý, điều hành hoạt động tiếp nhận và trả kết quả cho công dân, tổ chức tại Bộ phận do mình phụ trách.
Công chức, viên chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND-UBND và các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân quận Thanh Khê chịu sự chỉ đạo trực tiếp, sự phân công nhiệm vụ cụ thể và chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng đơn vị mình.
Điều 9. Bộ phận tiếp nhận có những nhiệm vụ sau đây:
1. Tiếp công dân, tổ chức tại nơi làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
2. Hướng dẫn công dân, tổ chức hoàn tất các thủ tục hành chính đối với yêu cầu công việc họ đang đề nghị giải quyết. Việc hướng dẫn phải được thực hiện bằng phiếu và theo nguyên tắc một lần, đầy đủ, đúng quy định đã được niêm yết công khai.
3. Tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu biên nhận (theo mẫu) và vào sổ theo dõi (theo mẫu) khi hồ sơ đã đủ thủ tục quy định.
4. Xử lý hồ sơ của công dân, tổ chức theo phạm vi trách nhiệm, quyền hạn của mình. Trường hợp hồ sơ của công dân, tổ chức có liên quan đến trách nhiệm, quyền hạn của các phòng chuyên môn khác, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chủ động phối hợp với các phòng chuyên môn khác cùng xử lý hồ sơ và phải chịu trách nhiệm chính.
5. Nhận lại kết quả đã giải quyết, trả lại cho công dân, tổ chức; thu phí, lệ phí theo quy định (nếu có).
a. Công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND-UBND quận, tuỳ vào lĩnh vực công việc tiếp nhận, có trách nhiệm chuyển hồ sơ đã nhận của công dân, tổ chức đến các phòng chuyên môn để xử lý đúng thời gian quy định và nhận lại kết quả để trả cho công dân, tổ chức;
b. Công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc các phòng chuyên môn tuỳ vào loại công việc được phân công tiếp nhận, có trách nhiệm chuyển hồ sơ đã nhận đến Thủ trưởng đơn vị để xử lý theo thẩm quyền đúng thời gian quy định và nhận lại kết quả để trả cho công dân, tổ chức.
2. Công chức, viên chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND-UBND và các phòng chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân quận có nhiệm vụ:
a. Định kỳ hàng tháng giúp Uỷ ban nhân dân quận, Trưởng các cơ quan chuyên môn theo dõi, tổng hợp tình hình, kết quả tiếp nhận và giải quyết yêu cầu công việc của công dân, tổ chức thuộc lĩnh vực công việc được phân công phụ trách;
b. Chủ động và trực tiếp phối hợp với các cơ quan chuyên môn liên quan kịp thời giải quyết những vấn đề vướng mắc phát sinh (nếu có) trong quá trình tiếp nhận hồ sơ có nội dung công việc liên quan đến nhiều phòng ban;
c. Kịp thời cập nhật những quy định bổ sung, sửa đổi của cơ quan Nhà nước cấp trên liên quan đến quá trình giải quyết hồ sơ của công dân, tổ chức theo cơ chế “một cửa” tại Bộ phận tiếp nhận để đề xuất Uỷ ban nhân dân quận điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 11. Việc tiếp nhận, chuyển hồ sơ, xử lý, giải quyết hồ sơ, ký và giao trả hồ sơ thực hiện theo quy định tại Điều 80 của Quyết định 32/2008/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng.
QUY TRÌNH VÀ THỜI GIAN GIẢI QUYẾT HỒ SƠ
Mục 1. LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ KINH DOANH
1. Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh:
* Thời gian giải quyết: 03 ngày (Đối với các hồ sơ cần kiểm tra thực tế trước khi giải quyết thì thời gian giải quyết không quá 05 ngày).
- Bộ phận tiếp nhận nhận hồ sơ của công dân, tổ chức và chuyển cho phòng Tài chính - Kế hoạch quận: 01 buổi.
- Phòng Tài chính - Kế hoạch quận kiểm tra, tham mưu lãnh đạo UBND quận: 01 ngày (Đối với các hồ sơ cần kiểm tra thực tế thời gian không quá 03 ngày)
- Lãnh đạo UBND quận xem xét, ký và chuyển trả lại phòng Tài chính - Kế hoạch quận: 01 ngày
- Phòng Tài chính - Kế hoạch quận thực hiện việc lưu hồ sơ, chuyển trả cho Bộ phận tiếp nhận: 01 buổi.
- Bộ phận tiếp nhận giao kết quả cho công dân, tổ chức.
2. Cấp giấy biên nhận tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên; giấy biên nhận ngừng hoạt động kinh doanh (đối với hộ kinh doanh cá thể có thông báo ngừng hoạt động đăng ký kinh doanh):
* Thời gian giải quyết: 01 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận: nhận hồ sơ của công dân, tổ chức và chuyển cho phòng Tài chính - Kế hoạch quận: 01 buổi.
- Phòng Tài chính - Kế hoạch quận kiểm tra, lập Giấy biên nhận tạm ngừng, lưu hồ sơ và chuyển trả cho Bộ phận tiếp nhận: 01 buổi
- Bộ phận tiếp nhận giao kết quả cho công dân, tổ chức.
Điều 13. Đăng ký kinh doanh đối với hợp tác xã:
1. Cấp giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh; đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện trực thuộc hợp tác xã:
* Thời gian giải quyết: 07 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận nhận hồ sơ của công dân, tổ chức và chuyển cho phòng Tài chính - Kế hoạch quận: 01 buổi.
- Phòng Tài chính - Kế hoạch quận kiểm tra, tham mưu lãnh đạo Uỷ ban nhân dân quận: 05 ngày
- Lãnh đạo Uỷ ban nhân dân quận xem xét, ký và chuyển trả lại phòng Tài chính - Kế hoạch quận: 01 ngày
- Phòng Tài chính - Kế hoạch quận thực hiện việc lưu hồ sơ, chuyển trả cho Bộ phận tiếp nhận: 01 buổi.
- Bộ phận tiếp nhận giao kết quả cho công dân, tổ chức.
2. Đăng ký thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh; thay đổi nơi đăng ký kinh doanh của hợp tác xã; thay đổi địa chỉ trụ sở chính của hợp tác xã; đổi tên; thay đổi vốn điều lệ; đăng ký điều lệ hợp tác xã sửa đổi; thay đổi số lượng xã viên, người đại diện theo pháp luật, danh sách Ban quản trị, Ban Kiểm soát hợp tác xã:
* Thời gian giải quyết: 05 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận nhận hồ sơ của công dân, tổ chức và chuyển cho phòng Tài chính - Kế hoạch quận: 01 buổi.
- Phòng Tài chính - Kế hoạch quận kiểm tra, tham mưu lãnh đạo Uỷ ban nhân dân quận: 03 ngày
- Lãnh đạo Uỷ ban nhân dân quận xem xét, ký và chuyển trả lại phòng Tài chính - Kế hoạch quận: 01 ngày
- Phòng Tài chính - Kế hoạch quận thực hiện việc lưu hồ sơ, chuyển trả cho Bộ phận tiếp nhận: 01 buổi.
- Bộ phận tiếp nhận giao kết quả cho công dân, tổ chức.
Điều 14. Đăng ký kinh doanh khi chia, tách, sáp nhập, hợp nhất hợp tác xã:
* Thời gian giải quyết: 07 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận nhận hồ sơ của công dân, tổ chức và chuyển cho phòng Tài chính - Kế hoạch quận: 01 buổi.
- Phòng Tài chính - Kế hoạch quận kiểm tra, tham mưu lãnh đạo Uỷ ban nhân dân quận: 05 ngày
- Lãnh đạo Uỷ ban nhân dân quận xem xét, ký và chuyển trả lại phòng Tài chính - Kế hoạch quận: 01 ngày
- Phòng Tài chính - Kế hoạch quận thực hiện việc lưu hồ sơ, chuyển trả cho Bộ phận tiếp nhận: 01 buổi.
- Bộ phận tiếp nhận giao kết quả cho công dân, tổ chức.
Điều 15. Thông báo tạm ngừng hoạt động; Đăng ký giải thể tự nguyện của hợp tác xã:
1. Thông báo tạm ngừng hoạt động
* Thời gian giải quyết: 01 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận nhận hồ sơ của công dân, tổ chức và chuyển cho phòng Tài chính - Kế hoạch quận: 01 buổi.
- Phòng Tài chính - Kế hoạch quận kiểm tra, lập Thông báo tạm ngừng hoạt động của Hợp tác xã, lưu hồ sơ và chuyển trả cho Bộ phận tiếp nhận: 01 buổi
- Bộ phận tiếp nhận giao Thông báo cho công dân, tổ chức.
2. Đăng ký giải thể tự nguyện của hợp tác xã:
* Thời gian giải quyết: Không quá 30 ngày, kể từ ngày hết hạn thanh toán nợ và thanh lý hợp đồng.
- Bộ phận tiếp nhận nhận hồ sơ của công dân, tổ chức và chuyển cho phòng Tài chính - Kế hoạch quận: 01 buổi.
- Phòng Tài chính - Kế hoạch quận kiểm tra, tham mưu lãnh đạo Uỷ ban nhân dân quận: 08 ngày
- Lãnh đạo Uỷ ban nhân dân quận xem xét, ký và chuyển trả lại phòng Tài chính - Kế hoạch quận: 01 ngày.
- Phòng Tài chính - Kế hoạch quận thực hiện việc lưu hồ sơ, chuyển trả cho Bộ phận tiếp nhận: 01 buổi.
- Bộ phận tiếp nhận giao kết quả cho công dân, tổ chức.
* Thời gian giải quyết: 40 ngày,
- Bộ phận tiếp nhận nhận hồ sơ của công chức phường và chuyển cho Văn phòng đăng ký QSD đất: 01 buổi.
- Văn phòng đăng ký QSD đất kiểm tra, tham mưu phòng Tài nguyên Môi trường quận trình lãnh đạo Uỷ ban nhân dân quận: 37 ngày
- Lãnh đạo UBND quận xem xét, ký và chuyển trả lại phòng Tài nguyên Môi trường và Văn phòng đăng ký QSD đất: 02 ngày
- Văn phòng đăng ký QSD đất thực hiện việc lưu hồ sơ, chuyển trả cho Bộ phận tiếp nhận: 01 buổi.
- Bộ phận tiếp nhận giao kết quả cho công chức phường.
Điều 17. Chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất:
* Thời gian giải quyết: 10 ngày, tính đến ngày giao Thông báo nghĩa vụ tài chính.
- Bộ phận tiếp nhận nhận hồ sơ của công chức phường và chuyển cho Văn phòng đăng ký QSD đất: 01 buổi.
- Văn phòng đăng ký QSD đất kiểm tra, tham mưu phòng Tài nguyên Môi trường quận trình lãnh đạo UBND quận: 08 ngày
- Lãnh đạo UBND quận xem xét, ký và chuyển trả lại phòng Tài nguyên Môi trường và Văn phòng đăng ký QSD đất: 01 ngày
- Văn phòng đăng ký QSD đất thực hiện việc lưu hồ sơ, chuyển trả cho Bộ phận tiếp nhận: 01 buổi.
- Bộ phận tiếp nhận giao kết quả cho công chức phường.
Điều 18. Chuyển mục đích sử dụng đất:
1. Trường hợp phải xin phép:
* Thời gian giải quyết: 24 ngày, tính đến ngày giao Thông báo nghĩa vụ tài chính.
- Bộ phận tiếp nhận nhận hồ sơ của công chức phường và chuyển cho Văn phòng đăng ký QSD đất: 01 buổi.
- Văn phòng đăng ký QSD đất kiểm tra, tham mưu phòng Tài nguyên Môi trường quận trình lãnh đạo UBND quận: 22 ngày
- Lãnh đạo UBND quận xem xét, ký và chuyển trả lại phòng Tài nguyên Môi trường quận và Văn phòng đăng ký QSD đất: 01 ngày
- Văn phòng đăng ký QSD đất thực hiện việc lưu hồ sơ, chuyển trả cho Bộ phận tiếp nhận: 01 buổi.
- Bộ phận tiếp nhận giao kết quả cho công chức phường.
2. Trường hợp không phải xin phép:
* Thời gian giải quyết: 15 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận nhận hồ sơ của công chức phường và chuyển cho Văn phòng đăng ký QSD đất: 01 buổi.
- Văn phòng đăng ký QSD đất kiểm tra, tham mưu phòng Tài nguyên Môi trường quận trình lãnh đạo UBND quận: 13 ngày
- Lãnh đạo UBND quận xem xét, ký và chuyển trả lại phòng Tài nguyên Môi trường và Văn phòng đăng ký QSD đất: 01 ngày
- Văn phòng đăng ký QSD đất thực hiện việc lưu hồ sơ, chuyển trả cho Bộ phận tiếp nhận: 01 buổi.
- Bộ phận tiếp nhận giao kết quả cho công chức phường.
* Thời gian giải quyết 35 ngày, tính đến ngày giao Thông báo nghĩa vụ tài chính; 40 ngày, tính đến ngày giao trả giấy chứng nhận QSD đất đối với trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính; không kể thời gian niêm yết công khai tại UBND phường (nếu có).
- Bộ phận tiếp nhận nhận hồ sơ của công chức phường và chuyển cho Văn phòng đăng ký QSD đất: 01 buổi.
- Văn phòng đăng ký QSD đất kiểm tra, xử lý hồ sơ và gởi thông báo thuế đến công dân (thông qua công chức phường): 35 ngày (đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính), 40 ngày (đối với trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính).
- Lãnh đạo UBND quận xem xét, ký và chuyển trả lại phòng Tài nguyên Môi trường quận và Văn phòng đăng ký QSD đất: 01 ngày.
- Văn phòng đăng ký QSD đất thực hiện việc lưu hồ sơ, chuyển trả cho Bộ phận tiếp nhận: 01 buổi.
- Bộ phận tiếp nhận giao kết quả cho công chức phường.
* Thời gian giải quyết: 14 ngày, tính đến ngày giao Thông báo nghĩa vụ tài chính.
- Bộ phận tiếp nhận nhận hồ sơ của công chức phường và chuyển cho Văn phòng đăng ký QSD đất: 01 buổi.
- Văn phòng đăng ký QSD đất kiểm tra, tham mưu phòng Tài nguyên Môi trường quận trình lãnh đạo UBND quận: 12 ngày
- Lãnh đạo UBND quận xem xét, ký và chuyển trả lại phòng Tài nguyên Môi trường quận và Văn phòng đăng ký QSD đất: 01 ngày.
- Văn phòng đăng ký QSD đất thực hiện việc lưu hồ sơ, chuyển trả cho Bộ phận tiếp nhận: 01 buổi.
- Bộ phận tiếp nhận giao kết quả cho công chức phường.
* Thời gian giải quyết: 17 ngày
- Bộ phận tiếp nhận nhận hồ sơ của công chức phường và chuyển cho Văn phòng đăng ký QSD đất: 01 buổi.
- Văn phòng đăng ký QSD đất kiểm tra, tham mưu lãnh đạo phòng Tài nguyên Môi trường quận ký: 16 ngày
- Văn phòng đăng ký QSD đất thực hiện việc lưu hồ sơ, chuyển trả cho Bộ phận tiếp nhận: 01 buổi.
Bộ phận tiếp nhận giao kết quả cho công chức phường.
Điều 22. Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
* Thời gian giải quyết: 25 ngày.
(Trường hợp đề nghị cấp lại do mất giấy chứng nhận QSD đất, thì Văn phòng đăng ký QSD đất được thêm thời gian không quá 40 ngày, trong đó 10 ngày để thẩm tra nội dung của giấy chứng nhận QSD đất đã bị mất và 30 ngày để niêm yết thông báo về giấy chứng nhận QSD đất đã mất tại Văn phòng đăng ký QSD đất và tại UBND phường nơi có đất).
- Bộ phận tiếp nhận nhận hồ sơ của công chức phường và chuyển cho phòng Văn phòng đăng ký QSD đất: 01 buổi.
- Văn phòng đăng ký QSD đất kiểm tra, tham mưu phòng tài nguyên Môi trường quận trình lãnh đạo UBND quận: 23 ngày
(Trường hợp đề nghị cấp lại do mất giấy chứng nhận QSD đất, thì thời gian không quá 40 ngày, trong đó 10 ngày để thẩm tra nội dung của giấy chứng nhận QSD đất đã bị mất và 30 ngày để niêm yết thông báo về giấy chứng nhận QSD đất đã mất tại Văn phòng đăng ký QSD đất và tại UBND phường nơi có đất).
- Lãnh đạo Uỷ ban nhân dân quận xem xét, ký và chuyển trả lại phòng Tài nguyên Môi trường quận và Văn phòng đăng ký QSD đất: 01 ngày.
- Văn phòng đăng ký QSD đất thực hiện việc lưu hồ sơ, chuyển trả cho Bộ phận tiếp nhận: 01 buổi.
- Bộ phận tiếp nhận giao kết quả cho công chức phường.
Điều 23. Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
1. Chuyển đổi theo chủ trương chung dồn điền, đổi thửa:
* Thời gian giải quyết 45 ngày:
- Bộ phận tiếp nhận nhận hồ sơ của công chức phường và chuyển cho Văn phòng đăng ký QSD đất: 01 buổi.
- Văn phòng đăng ký QSD đất kiểm tra, tham mưu phòng Tài nguyên Môi trường trình lãnh đạo Uỷ ban nhân dân quận 01 ngày
- Lãnh đạo UBND quận xem xét, ký và chuyển trả lại phòng Tài nguyên Môi trường quận và Văn phòng đăng ký QSD đất 43 ngày
- Văn phòng đăng ký QSD đất thực hiện việc lưu hồ sơ, chuyển trả cho Bộ phận tiếp nhận: 01 buổi
- Bộ phận tiếp nhận giao kết quả cho công chức phường.
2. Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp giữa hai hộ gia đình, cá nhân:
* Thời gian giải quyết: 05 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận nhận hồ sơ của công chức phường và chuyển cho Văn phòng đăng ký QSD đất: 01 buổi.
- Văn phòng đăng ký QSD đất kiểm tra, tham mưu phòng Tài nguyên Môi trường quận trình lãnh đạo UBND quận: 03 ngày
- Lãnh đạo UBND quận xem xét, ký và chuyển trả lại phòng Tài nguyên Môi trường quận và Văn phòng đăng ký QSD đất: 01 ngày.
(Đối với các trường hợp chủ sử dụng đất không có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận thì hồ sơ không trình lãnh đạo UBND quận mà do phòng Tài nguyên Môi trường quận và Văn phòng đăng ký QSD đất giải quyết: 03 ngày)
- Văn phòng đăng ký QSD đất thực hiện việc lưu hồ sơ, chuyển trả cho Bộ phận tiếp nhận: 01 buổi.
- Bộ phận tiếp nhận giao kết quả cho công chức phường.
Điều 24: Tách thửa hoặc hợp thửa đất:
* Thời gian giải quyết: 15 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận nhận hồ sơ của công chức phường và chuyển cho Văn phòng đăng ký QSD đất: 01 buổi.
- Văn phòng đăng ký QSD đất kiểm tra, tham mưu lãnh đạo phòng Tài nguyên Môi trường quận ký và chuyển trả lại Văn phòng đăng ký QSD đất: 14 ngày
- Văn phòng đăng ký QSD đất thực hiện việc lưu hồ sơ, chuyển trả cho Bộ phận tiếp nhận: 01 buổi.
- Bộ phận tiếp nhận giao kết quả cho công chức phường.
Điều 25. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất:
1. Chuyển nhượng quyền sử dụng toàn bộ diện tích thửa đất:
* Thời gian giải quyết: 10 ngày, tính đến ngày giao Thông báo nghĩa vụ tài chính.
- Bộ phận tiếp nhận nhận hồ sơ của công chức phường và chuyển cho Văn phòng đăng ký QSD đất: 01 ngày.
- Văn phòng đăng ký QSD đất quận kiểm tra, ký và lưu hồ sơ: 09 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận giao kết quả cho công chức phường.
2. Chuyển nhượng quyền sử dụng một phần diện tích đất:
* Thời gian giải quyết: 07 ngày, tính đến ngày giao Thông báo nghĩa vụ tài chính.
- Bộ phận tiếp nhận nhận hồ sơ của công chức phường và chuyển cho Văn phòng đăng ký QSD đất: 01 buổi.
- Văn phòng đăng ký QSD đất kiểm tra, tham mưu lãnh đạo phòng Tài nguyên Môi trường quận ký 05 ngày
- Lãnh đạo phòng Tài nguyên Môi trường quận xem xét, ký và chuyển trả lại Văn phòng đăng ký QSD đất: 01 ngày.
- Văn phòng đăng ký QSD đất thực hiện việc lưu hồ sơ, chuyển trả cho Bộ phận tiếp nhận: 01 buổi.
- Bộ phận tiếp nhận giao kết quả cho công chức phường.
* Thời gian giải quyết: 05 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận nhận hồ sơ của công chức phường và chuyển cho Văn phòng đăng ký QSD đất: 01 buổi.
- Văn phòng đăng ký QSD đất kiểm tra, trình lãnh đạo phòng Tài nguyên Môi trường : 03 ngày
- Lãnh đạo phòng Tài nguyên Môi trường quận xem xét, ký và chuyển trả lại Văn phòng đăng ký QSD đất: 01 ngày.
- Văn phòng đăng ký QSD đất thực hiện việc lưu hồ sơ, chuyển trả cho Bộ phận tiếp nhận: 01 buổi.
- Bộ phận tiếp nhận giao kết quả cho công chức phường.
Điều 27. Đăng ký thừa kế; tặng, cho quyền sử dụng đất:
* Thời gian giải quyết: 10 ngày (tính đến ngày giao Thông báo nghĩa vụ Tài chính); 12 ngày (đối với trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ Tài chính);
- Bộ phận tiếp nhận nhận hồ sơ của công chức phường và chuyển cho Văn phòng đăng ký QSD đất: 01 buổi.
- Văn phòng đăng ký QSD đất kiểm tra, trình lãnh đạo phòng Tài nguyên Môi trường quận: 08 ngày (đối với trường hợp thực hiện nghĩa vụ Tài chính); 10 ngày (đối với trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ Tài chính)
- Lãnh đạo phòng Tài nguyên Môi trường quận xem xét, ký và chuyển trả lại Văn phòng đăng ký QSD đất: 01 ngày.
- Văn phòng đăng ký QSD đất thực hiện việc lưu hồ sơ, chuyển trả cho Bộ phận tiếp nhận: 01 buổi.
- Bộ phận tiếp nhận giao kết quả cho công chức phường.
Điều 28: Đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất:
1. Đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất:
* Thời gian giải quyết: 10 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận nhận hồ sơ của công chức phường và chuyển cho Văn phòng đăng ký QSD đất: 01 buổi.
- Văn phòng đăng ký QSD đất kiểm tra, ký, lưu hồ sơ và chuyển trả lại Bộ phận tiếp nhận: 09 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận giao kết quả cho công chức phường.
2. Xoá đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất:
* Thời gian giải quyết: 05 ngày (đối với trường hợp khi đăng ký góp vốn chỉ chỉnh lý giấy chứng nhận QSDĐ); 14 ngày (đối với trường hợp khi đăng ký góp vốn đã cấp giấy chứng nhận QSDĐ cho pháp nhân mới).
- Bộ phận tiếp nhận nhận hồ sơ của công chức phường và chuyển cho Văn phòng đăng ký QSD đất: 01 buổi.
- Văn phòng đăng ký QSD đất kiểm tra, ký, lưu hồ sơ và chuyển trả lại Bộ phận tiếp nhận: 04 ngày (đối với trường hợp khi đăng ký góp vốn chỉ chỉnh lý giấy chứng nhận QSDĐ); 13 ngày (đối với trường hợp khi đăng ký góp vốn đã cấp giấy chứng nhận QSDĐ cho pháp nhân mới)..
- Bộ phận tiếp nhận giao kết quả cho công chức phường.
Điều 29. Đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất:
1. Đăng ký thế chấp bằng QSDĐ, tài sản gắn liền với đất; Đăng ký thế chấp bằng tài sản gắn liền với đất hoặc bằng tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai; Đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký; Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp:
* Thời gian giải quyết: 01 ngày (trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì giải quyết trong ngày tiếp theo. Trường hợp hồ sơ phức tạp cần xác minh thì thời gian giải quyết không quá 03 ngày).
- Bộ phận tiếp nhận nhận hồ sơ của công dân, tổ chức và chuyển cho Văn phòng đăng ký QSD đất: 01 buổi.
- Văn phòng đăng ký QSD đất kiểm tra, ký, lưu hồ sơ và chuyển trả lại Bộ phận tiếp nhận: 01 buổi (đối với trường hợp nhận hồ sơ trước 15 giờ); 02 ngày (đối với trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ).
- Bộ phận tiếp nhận giao kết quả cho công dân, tổ chức.
2. Sửa chữa sai sót trong nội dung đã đăng ký thế chấp; Xoá đăng ký thế chấp:
* Thời gian giải quyết: 01 ngày (trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì giải quyết trong ngày tiếp theo.
- Bộ phận tiếp nhận nhận hồ sơ của công dân, tổ chức và chuyển cho Văn phòng đăng ký QSD đất: 01 buổi.
- Văn phòng đăng ký QSD đất kiểm tra, ký, lưu hồ sơ và chuyển trả lại Bộ phận tiếp nhận: 01 buổi.
- Bộ phận tiếp nhận giao kết quả cho công dân, tổ chức.
Mục 3. LĨNH VỰC QUẢN LÝ ĐÔ THỊ
Điều 30. Cấp giấy phép xây dựng:
1. Cấp giấy phép xây dựng công trình và nhà ở đô thị:
* Thời gian giải quyết: 12 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận nhận hồ sơ của công dân, tổ chức và chuyển cho phòng Quản lý đô thị quận: 01 buổi.
- Phòng Quản lý đô thị quận kiểm tra, tham mưu lãnh đạo UBND quận: 10 ngày
- Lãnh đạo Uỷ ban nhân dân quận xem xét, ký và chuyển trả lại phòng Quản lý đô thị quận: 01 ngày.
- Phòng Quản lý đô thị quận thực hiện việc lưu hồ sơ, chuyển trả cho Bộ phận tiếp nhận: 01 buổi.
- Bộ phận tiếp nhận giao kết quả cho công dân, tổ chức.
2. Gia hạn giấy phép xây dựng:
* Thời gian giải quyết: 05 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận nhận hồ sơ của công dân, tổ chức và chuyển cho phòng Quản lý đô thị quận: 01 buổi.
- Phòng Quản lý đô thị quận kiểm tra, tham mưu lãnh đạo UBND quận: 03 ngày
- Lãnh đạo Uỷ ban nhân dân quận xem xét, ký và chuyển trả lại phòng Quản lý đô thị quận: 01 ngày.
- Phòng Quản lý đô thị quận thực hiện việc lưu hồ sơ, chuyển trả cho Bộ phận tiếp nhận: 01 buổi.
- Bộ phận tiếp nhận giao kết quả cho công dân, tổ chức.
* Thời gian giải quyết: 05 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận nhận hồ sơ của công chức phường và chuyển cho phòng Quản lý đô thị quận: 01 buổi.
- Phòng Quản lý đô thị quận kiểm tra, tham mưu lãnh đạo UBND quận: 03 ngày.
- Lãnh đạo Uỷ ban nhân dân quận xem xét, ký và chuyển trả lại phòng Quản lý đô thị quận: 01 ngày.
- Phòng Quản lý đô thị quận thực hiện việc lưu hồ sơ, chuyển trả cho Bộ phận tiếp nhận: 01 buổi.
- Bộ phận tiếp nhận giao kết quả cho công chức phường.
Điều 32. Cấp giấy phép đào đường để bắt ống nước, điện thoại, điện trong kiệt, hẻm:
* Thời gian giải quyết: 05 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận nhận hồ sơ của công dân, tổ chức và chuyển cho phòng Quản lý đô thị quận: 01 buổi.
- Phòng Quản lý đô thị quận kiểm tra, tham mưu lãnh đạo UBND quận: 03 ngày
- Lãnh đạo Uỷ ban nhân dân quận xem xét, ký và chuyển trả lại phòng Quản lý đô thị quận: 01 ngày.
- Phòng Quản lý đô thị quận thực hiện việc lưu hồ sơ, chuyển trả cho Bộ phận tiếp nhận: 01 buổi.
- Bộ phận tiếp nhận giao kết quả cho công dân, tổ chức.
Điều 33. Cấp giấy phép tạm thời sử dụng vỉa hè ngoài mục đích giao thông;
* Thời gian giải quyết: 05 ngày, trường hợp gia hạn thời gian giải quyết 03 ngày
- Bộ phận tiếp nhận nhận hồ sơ của công dân, tổ chức và chuyển cho phòng Quản lý đô thị quận: 01 ngày.
- Phòng Quản lý đô thị quận kiểm tra, ký và lưu hồ sơ, chuyển trả cho Bộ phận tiếp nhận: 04 buổi, trường hợp gia hạn thì 02 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận giao kết quả cho công dân, tổ chức.
Điều 34. Cấp giấy phép đấu nối vào hệ thống thoát nước đô thị:
* Thời gian giải quyết: 03 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận nhận hồ sơ của công dân, tổ chức và chuyển cho phòng Quản lý đô thị quận: 01 buổi.
- Phòng Quản lý đô thị quận kiểm tra, tham mưu lãnh đạo UBND quận: 01 ngày
- Lãnh đạo Uỷ ban nhân dân quận xem xét, ký và chuyển trả lại phòng Quản lý đô thị quận: 01 ngày.
- Phòng Quản lý đô thị quận thực hiện việc lưu hồ sơ, chuyển trả cho Bộ phận tiếp nhận: 01 buổi.
- Bộ phận tiếp nhận giao kết quả cho công dân, tổ chức.
Điều 35. Cấp giấy phép thi công chỉnh trang, gia cố vỉa hè, hạ bó vỉa hè:
* Thời gian giải quyết: 05 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận nhận hồ sơ của công dân, tổ chức và chuyển cho phòng Quản lý đô thị quận: 01 buổi.
- Phòng Quản lý đô thị quận kiểm tra, ký lưu hồ sơ, chuyển trả cho Bộ phận tiếp nhận: 04 buổi.
- Bộ phận tiếp nhận giao kết quả cho công dân, tổ chức.
* Thời gian giải quyết: 05 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận nhận hồ sơ của công dân, tổ chức và chuyển cho phòng Qlý đô thị quận: 01 buổi.
- Phòng Quản lý đô thị quận kiểm tra, tham mưu lãnh đạo UBND quận: 03 ngày
- Lãnh đạo Uỷ ban nhân dân quận xem xét, ký và chuyển trả lại phòng Quản lý đô thị quận: 01 ngày.
- Phòng Quản lý đô thị quận thực hiện việc lưu hồ sơ, chuyển trả cho Bộ phận tiếp nhận: 01 buổi.
- Bộ phận tiếp nhận giao kết quả cho công dân, tổ chức.
Điều 37. Cấp phép hành nghề vận tải thô sơ:
* Thời gian giải quyết: 03 ngày, trường hợp gia hạn thời gian giải quyết 02 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận nhận hồ sơ của công dân, tổ chức và chuyển cho phòng Quản lý đô thị quận: 01 buổi
- Phòng Quản lý đô thị quận kiểm tra, ký, lưu hồ sơ, chuyển trả cho Bộ phận tiếp nhận 02 ngày, trường hợp gia hạn thì 01 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận giao kết quả cho công dân, tổ chức.
Mục 4. LĨNH VỰC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
(Thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán; Thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công trình hoàn thành)
* Thời gian giải quyết: 15 ngày.
- Phòng Quản lý đô thị quận nhận hồ sơ của công dân, tổ chức: 01 buổi.
- Phòng Quản lý đô thị quận kiểm tra, tham mưu lãnh đạo UBND quận: 14 ngày.
- Lãnh đạo Uỷ ban nhân dân quận xem xét, ký và chuyển trả lại phòng Quản lý đô thị quận: 01 buổi.
- Phòng Quản lý đô thị quận thực hiện việc lưu hồ sơ, giao kết quả cho công dân, tổ chức.
Điều 39: Phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công trình hoàn thành:
* Thời gian giải quyết: 20 ngày.
- Phòng Tài chính - Kế hoạch quận nhận hồ sơ của công dân, tổ chức: 01 buổi.
- Phòng Tài chính - Kế hoạch quận kiểm tra, tham mưu lãnh đạo Uỷ ban nhân dân quận: 19 ngày
- Lãnh đạo Uỷ ban nhân dân quận xem xét, ký và chuyển trả lại phòng Tài chính - kế hoạch quận: 01 buổi.
- Phòng Tài chính - Kế hoạch quận thực hiện việc lưu hồ sơ, giao kết quả cho công dân, tổ chức.
Mục 5. LĨNH VỰC CHỨNG THỰC, HỘ TỊCH
* Thời gian giải quyết: Giải quyết ngay.
- Bộ phận tiếp nhận nhận hồ sơ của công dân, tổ chức và chuyển ngay cho phòng Tư pháp quận.
- Phòng Tư pháp quận kiểm tra, ký chứng thực, thực hiện việc lưu hồ sơ và chuyển trả lại cho Bộ phận tiếp nhận:
Đối với Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bằng, chứng chỉ bằng tiếng nước ngoài: (Trường hợp yêu cầu chứng thực từ 100 trang đến 200 trang: thì thời hạn giải quyết không quá 01 ngày; Trường hợp yêu cầu chứng thực từ 200 trang trở lên: thì thời hạn giải quyết không quá 02 ngày);
Đối với Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt hoặc tiếng Việt sang tiếng nước ngoài; chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài: (Trường hợp cần xác minh làm rõ nhân thân của người yêu cầu chứng thực thì thời hạn giải quyết kéo dài thêm nhưng không quá 02 ngày).
- Bộ phận tiếp nhận giao kết quả cho công dân, tổ chức.
Điều 41. Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến động sản có giá trị dưới 50 triệu đồng:
* Thời gian giải quyết: Giải quyết ngay (Trường hợp phức tạp thì thời gian giải quyết 01 ngày; Trường hợp có yêu cầu chứng thực tại nhà riêng thì thời gian giải quyết không quá 02 ngày).
- Bộ phận tiếp nhận nhận hồ sơ của công dân, tổ chức và chuyển ngay cho phòng Tư pháp quận.
- Phòng Tư pháp quận kiểm tra, ký chứng thực, thực hiện việc lưu hồ sơ và chuyển trả lại cho Bộ phận tiếp nhận (Trường hợp phức tạp thì thời gian giải quyết 01 ngày; Trường hợp có yêu cầu chứng thực tại nhà riêng thì thời gian giải quyết không quá 02 ngày).
- Bộ phận tiếp nhận giao kết quả cho công dân, tổ chức.
Điều 42. Chứng thực hợp đồng, giao dịch về bất động sản (phạm vi thẩm quyền của UBND quận).
* Thời gian giải quyết: 01 ngày
- Bộ phận tiếp nhận nhận hồ sơ của công dân, tổ chức và chuyển cho phòng Tư pháp quận: 01 buổi.
- Phòng Tư pháp quận kiểm tra, ký chứng thực, thực hiện việc lưu hồ sơ và chuyển trả lại cho Bộ phận tiếp nhận: 01 buổi (Trường hợp hợp đồng phức tạp, văn bản có tình tiết phức tạp thì thời gian 03 ngày).
- Bộ phận tiếp nhận giao kết quả cho công dân, tổ chức.
Điều 43. Chứng thực văn bản thoả thuận phân chia di sản thừa kế, văn bản khai nhận di sản thừa kế:
* Thời gian giải quyết: 32 ngày (trong đó niêm yết văn bản thỏa thuận phân chia, văn bản khai nhận di sản 30 ngày tại Ủy ban nhân dân phường nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản, nếu không có thường trú thì niêm yết tại Uỷ ban nhân dân phường nơi tạm trú cuối cùng của người đó. Nếu không xác định nơi thường trú và tạm trú của người đó thì niêm yết tại Uỷ ban nhân dân phường nơi có bất động sản là tài sản thừa kế).
- Bộ phận tiếp nhận nhận hồ sơ của công dân, tổ chức và chuyển cho phòng Tư pháp quận: 01 buổi.
- Phòng Tư pháp quận kiểm tra, niêm yết, ký chứng thực, thực hiện việc lưu hồ sơ và chuyển trả lại cho Bộ phận tiếp nhận: 31 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận giao kết quả cho công dân, tổ chức.
* Thời gian giải quyết: 03 ngày (đối với các trường hợp phải xác minh thì thời gian giải quyết không quá 05 ngày và được cộng vào thời gian giải quyết nêu trên).
- Bộ phận tiếp nhận nhận hồ sơ của công dân, tổ chức và chuyển cho phòng Tư pháp quận: 01 buổi
- Phòng Tư pháp quận kiểm tra, lập thủ tục trình lãnh đạo Uỷ ban nhân dân quận: 01 ngày (đối với các trường hợp phải xác minh thì thời gian lập thủ tục trình không quá 03 ngày).
- Lãnh đạo Uỷ ban nhân dân quận ký giải quyết và chuyển trả hồ sơ cho phòng Tư pháp quận : 01 ngày.
- Phòng Tư pháp quận lưu hồ sơ, chuyển trả Bộ phận tiếp nhận và Bộ phận tiếp nhận giao kết quả cho công dân, tổ chức: 01 buổi
* Thời gian giải quyết: 01 ngày
- Bộ phận tiếp nhận nhận hồ sơ của công dân, tổ chức và chuyển cho phòng Tư pháp quận.
- Phòng Tư pháp quận kiểm tra, lập thủ tục cấp bản sao hộ tịch từ Sổ đăng ký hộ tịch, trình lãnh đạo Uỷ ban nhân dân quận ký: 01 buổi
- Phòng Tư pháp quận lưu hồ sơ và chuyển trả cho Bộ phận tiếp nhận và Bộ phận tiếp nhận giao kết quả cho công dân, tổ chức: 01 buổi
Điều 46: Cấp lại bản chính Giấy khai sinh.
* Thời gian giải quyết: 02 ngày (Trong trường hợp phức tạp cần xác minh thì thời gian xác minh cộng thêm không quá 03 ngày)
- Bộ phận tiếp nhận nhận hồ sơ của công dân, tổ chức và chuyển cho phòng Tư pháp: 01 buổi
- Phòng Tư pháp kiểm tra, lập thủ tục cấp bản chính giấy khai sinh từ sổ đăng ký khai sinh đang lưu giữ và trình lãnh đạo UBND quận ký, thực hiện việc lưu hồ sơ và chuyển trả lại cho Bộ phận tiếp nhận: 01 ngày (Trong trường hợp phức tạp cần xác minh thì thời gian xác minh cộng thêm không quá 02 ngày)
- Bộ phận tiếp nhận giao kết quả cho công dân, tổ chức.
Mục 6. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH & XÃ HỘI
Điều 47. Công nhận chế độ liệt sĩ, chế độ hưởng chính sách như thương binh:
* Thời gian giải quyết: 05 ngày
- Bộ phận tiếp nhận nhận hồ sơ của công chức phường và chuyển cho phòng Lao động - Thương binh và xã hội quận: 01 buổi.
- Phòng Lao động - Thương binh và xã hội quận kiểm tra, trình lãnh đạo UBND quận: 03 ngày
- Lãnh đạo Uỷ ban nhân dân quận xem xét, ký và chuyển trả lại phòng Lao động - Thương binh và xã hội quận: 01 ngày.
- Phòng Lao động - Thương binh và xã hội quận chuyển Sở Lao động - Thương binh và xã hội thành phố: 01 buổi.
* Thời gian giải quyết: 05 ngày
- Bộ phận tiếp nhận nhận hồ sơ của công chức phường và chuyển cho phòng Lao động - Thương binh và xã hội quận: 01 buổi.
- Phòng Lao động - Thương binh và xã hội quận kiểm tra, ký: 04 ngày.
- Phòng Lao động - Thương binh và xã hội quận chuyển hồ sơ cho Sở Lao động - Thương binh và xã hội thành phố: 01 buổi.
* Thời gian giải quyết: 05 ngày;
- Bộ phận tiếp nhận nhận hồ sơ của công chức phường và chuyển cho phòng Lao động - Thương binh và xã hội quận: 01 buổi.
- Phòng Lao động - Thương binh và xã hội quận kiểm tra, ký: 04 ngày.
- Phòng Lao động - Thương binh và xã hội quận chuyển hồ sơ cho Sở Lao động – Thương binh và xã hội thành phố: 01 buổi.
* Thời gian giải quyết: 12 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận nhận hồ sơ của công chức phường và chuyển cho phòng Lao động - Thương binh và xã hội quận: 01 buổi.
- Phòng Lao động - Thương binh và xã hội quận thẩm tra hồ sơ và trình Lãnh đạo UBND quận: 10 ngày.
- - Lãnh đạo Uỷ ban nhân dân quận xem xét, ký và chuyển trả lại phòng Lao động - Thương binh và xã hội quận: 01 ngày.
- Phòng Lao động - Thương binh và xã hội quận chuyển hồ sơ cho Sở Lao động – Thương binh và xã hội thành phố: 01 buổi.
* Thời gian giải quyết: 03 ngày
- Bộ phận tiếp nhận nhận hồ sơ của công chức phường và chuyển cho phòng Lao động - Thương binh và xã hội quận: 01 buổi.
- Phòng Lao động - Thương binh và xã hội quận kiểm tra, ký: 02 ngày.
- Phòng Lao động - Thương binh và xã hội quận lưu hồ sơ và chuyển trả cho Bộ phận tiếp nhận và Bộ phận tiếp nhận giao kết quả cho công dân, tổ chức: 01 buổi.
* Thời gian giải quyết: 05 ngày
- Bộ phận tiếp nhận nhận hồ sơ của công chức phường và chuyển cho phòng Lao động - Thương binh và xã hội quận: 01 buổi.
- Phòng Lao động - Thương binh và xã hội quận kiểm tra, ký: 04 ngày.
- Phòng Lao động - Thương binh và xã hội quận chuyển hồ sơ cho Sở Lao động – Thương binh và xã hội thành phố: 01 buổi.
Điều 53: Trợ cấp khó khăn đột xuất; Cấp thẻ bảo hiểm y tế người mghèo hoặc miễn, giảm tiền viện phí:
* Thời gian giải quyết: 03 ngày
- Bộ phận tiếp nhận nhận hồ sơ của công chức phường và chuyển cho phòng Lao động - Thương binh và xã hội quận: 01 buổi.
- Phòng Lao động - Thương binh và xã hội quận kiểm tra, ký: 02 ngày.
- Phòng Lao động - Thương binh và xã hội quận chuyển hồ sơ cho Sở Lao động – Thương binh và xã hội thành phố: 01 buổi.
* Thời gian giải quyết: 04 ngày
- Bộ phận tiếp nhận nhận hồ sơ của công chức phường và chuyển cho phòng Lao động - Thương binh và xã hội quận: 01 buổi.
- Phòng Lao động - Thương binh và xã hội quận kiểm tra, ký: 03 ngày.
- Phòng Lao động - Thương binh và xã hội quận chuyển hồ sơ cho Sở Lao động – Thương binh và xã hội thành phố: 01 buổi.
* Thời gian giải quyết: 02 ngày
- Bộ phận tiếp nhận nhận hồ sơ của công chức phường và chuyển cho phòng Lao động - Thương binh và xã hội quận: 01 buổi.
- Phòng Lao động - Thương binh và xã hội quận kiểm tra, ký: 01 ngày.
- Phòng Lao động - Thương binh và xã hội quận chuyển hồ sơ cho Sở Lao động – Thương binh và xã hội thành phố: 01 buổi.
Điều 56. Công nhận Ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong quận, huyện, phường:
* Thời gian giải quyết: 05 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận nhận hồ sơ của công dân, tổ chức và chuyển cho phòng Nội vụ quận: 01 buổi.
- Phòng Nội vụ quận kiểm tra, trình lãnh đạo Uỷ ban nhân dân quận: 03 ngày
- Lãnh đạo Uỷ ban nhân dân quận xem xét, ký và chuyển trả lại phòng Nội vụ quận: 01 ngày.
- Phòng Nội vụ quận thực hiện việc lưu hồ sơ, chuyển trả cho Bộ phận tiếp nhận: 01 buổi.
- Bộ phận tiếp nhận giao kết quả cho công dân, tổ chức.
Mục 8. LĨNH VỰC GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO
Điều 57. Cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập, tư thục
* Thời gian giải quyết: 15 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận nhận hồ sơ của công dân, tổ chức và chuyển cho phòng Giáo dục - Đào tạo quận: 01 buổi.
- Phòng Giáo dục đào tạo quận kiểm tra, phối hợp với cơ quan liên quan trình lãnh đạo Uỷ ban nhân dân quận: 12 ngày
- Lãnh đạo Uỷ ban nhân dân quận xem xét, ký và chuyển trả lại phòng Giáo dục - Đào tạo quận: 01 ngày.
- Phòng Giáo dục - Đào tạo quận thực hiện việc lưu hồ sơ, chuyển trả cho Bộ phận tiếp nhận: 01 buổi.
- Bộ phận tiếp nhận giao kết quả cho công dân, tổ chức.
Mục 9. LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ NGÀNH NGHỀ THUỶ SẢN
Điều 58. Cấp đổi giấy xác nhận đã đăng ký tàu cá dưới 20 CV:
* Thời gian giải quyết: 04 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận nhận hồ sơ của công dân, tổ chức và chuyển cho phòng Kinh tế quận: 01 buổi.
- Phòng Kinh tế quận kiểm tra, phối hợp với cơ quan liên quan trình lãnh đạo Uỷ ban nhân dân quận: 02 ngày
- Lãnh đạo Uỷ ban nhân dân quận xem xét, ký và chuyển trả lại phòng Kinh tế quận: 01 ngày.
- Phòng Kinh tế quận thực hiện việc lưu hồ sơ, chuyển trả cho Bộ phận tiếp nhận và Bộ phận tiếp nhận giao kết quả cho công dân, tổ chức: 01 buổi
Điều 59: Cấp giấy phép khai thác thuỷ sản đối với tàu cá dưới 20CV:
1. Cấp mới
* Thời gian giải quyết: 04 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận nhận hồ sơ của công dân, tổ chức và chuyển cho phòng Kinh tế quận: 01 buổi.
- Phòng Kinh tế quận kiểm tra, phối hợp với cơ quan liên quan trình lãnh đạo Uỷ ban nhân dân quận: 02 ngày
- Lãnh đạo Uỷ ban nhân dân quận xem xét, ký và chuyển trả lại phòng Kinh tế quận: 01 ngày.
- Phòng Kinh tế quận thực hiện việc lưu hồ sơ, chuyển trả cho Bộ phận tiếp nhận và Bộ phận tiếp nhận giao kết quả cho công dân, tổ chức: 01 buổi.
2. Cấp đổi và gia hạn:
* Thời gian giải quyết: 02 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận nhận hồ sơ của công dân, tổ chức và chuyển cho phòng Kinh tế quận: 01 buổi.
- Phòng Kinh tế quận kiểm tra, phối hợp với cơ quan liên quan trình lãnh đạo Uỷ ban nhân dân quận: 01 ngày
- Phòng Kinh tế quận thực hiện việc lưu hồ sơ, chuyển trả cho Bộ phận tiếp nhận và Bộ phận tiếp nhận giao kết quả cho công dân, tổ chức: 01 buổi
Điều 60. Thời gian Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ cho các cơ quan chuyên môn được quy định như sau:
Buổi sáng: vào lúc 11h00 cùng ngày.
Buổi chiều: vào lúc 17h00 cùng ngày.
Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn có trách nhiệm phân công công chức, viên chức tiếp nhận, kiểm tra và chuyển trả hồ sơ do Bộ phận tiếp nhận chuyển và chuyển trả cho Bộ phận tiếp nhận kết quả giải quyết hồ sơ của công dân, tổ chức.
Điều 61. Mối quan hệ phối hợp giữa Bộ phận tiếp nhận với các cơ quan chuyên môn thực hiện theo Quy định tại Điều 81 của bản Quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế “một cửa” tại UBND quận, huyện thuộc thành phố Đà Nẵng ban hành kèm theo Quyết định 32/2008/QĐ-UBND ngày 30/5/2008 của UBND thành phố Đà Nẵng.
Điều 63. Trong khi thi hành nhiệm vụ, nếu cán bộ, công chức, viên chức của Bộ phận tiếp nhận và các cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan đơn vị thuộc UBND quận thiếu tinh thần trách nhiệm hoặc cố ý làm trái quy định của pháp luật, bản Quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại UBND quận, huyện thuộc thành phố Đà Nẵng ban hành kèm theo Quyết định 32/2008/QĐ-UBND ngày 30/5/2008 của UBND thành phố Đà Nẵng và Quy chế này thì tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình thực hiện Quy chế, nếu có vấn đề vướng mắc hoặc cần góp ý, bổ sung, điều chỉnh thì báo cáo Uỷ ban nhân dân quận (thông qua phòng Nội vụ quận) để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế./.
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND thu hồi Quyết định 3834/2004/QĐ.UB do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 30/12/2008 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 17/12/2008 | Cập nhật: 17/03/2010
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND phê duyệt Chiến lược phát triển chăn nuôi tỉnh Quảng Bình đến năm 2020 Ban hành: 30/12/2008 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND tiêu chí phân bổ vốn chương trình phát triển kinh tế-xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 – 2010 (Chương trình 135 giai đoạn II) Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính Nhà nước tỉnh Yên Bái Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 04/11/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 30/09/2008 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND về kế hoạch thực hiện Chương trình Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên giai đoạn 2008-2012 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 06/10/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND thành lập Ban chỉ đạo giải phóng mặt bằng thành phố Hà Nội trên cơ sở Ban chỉ đạo giải phóng mặt bằng thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 10/10/2008 | Cập nhật: 27/10/2008
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 20/10/2008 | Cập nhật: 02/12/2008
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND quy định về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức các Hội nghị, Hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 05/09/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 16/09/2008 | Cập nhật: 30/10/2008
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 10/09/2008 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định việc phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản hàng hóa, phê duyệt kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu của cơ quan nhà nước bằng nguồn vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 18/08/2008 | Cập nhật: 03/06/2010
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 03/09/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và họat động Quỹ Bảo trợ trẻ em Ban hành: 03/09/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 07/08/2008 | Cập nhật: 02/05/2009
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp, trang phục, công cụ hỗ trợ cho lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 07/08/2008 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND Công bố danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn giai đoạn 2008 - 2010, tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 07/08/2008 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND về Quy định quản lý, cấp phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động của tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 30/06/2008 | Cập nhật: 15/01/2013
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2007/QĐ-UBND về việc phân cấp cơ cấu nguồn vốn đầu tư xây dựng trường học và trường dạy nghề công lập do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 12/08/2008 | Cập nhật: 25/09/2008
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Công Thương tỉnh Hậu Giang Ban hành: 15/07/2008 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố thuộc tỉnh Lào Cai Ban hành: 31/07/2008 | Cập nhật: 22/01/2013
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND xếp hạng di tích cấp tỉnh: Di tích lịch sử Chiến thắng Chư Ty, thuộc thị trấn Chư Ty, huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/06/2008 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Phước Ban hành: 14/07/2008 | Cập nhật: 21/05/2012
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND đính chính Đơn giá bồi thường nhà và các công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên tại Quyết định 23/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 17/06/2008 | Cập nhật: 16/04/2010
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND về bảng giá xây dựng các loại công trình, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 23/06/2008 | Cập nhật: 02/10/2009
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội Ban hành: 09/06/2008 | Cập nhật: 23/07/2012
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 09/05/2008 | Cập nhật: 01/06/2010
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND phê duyệt chiến lược truyền thông nâng cao nhận thức của cộng đồng về đất đai và môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2008 – 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 06/06/2008 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND về chỉ tiêu cho vay vốn từ nguồn Quỹ quốc gia về việc làm năm 2008 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 24/04/2008 | Cập nhật: 14/05/2008
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại UBND quận, huyện thuộc thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND thành lập Sở Giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/04/2008 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND về bản quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 11/04/2008 | Cập nhật: 25/04/2008
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND quy định phân phối, quản lý và sử dụng tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự an toàn giao thông do Chủ tịch, Trưởng Công an cấp xã xử phạt theo thẩm quyền trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 28/03/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục thỏa thuận địa điểm đầu tư đối với dự án sử dụng đất không nhằm mục đích sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 17/04/2008 | Cập nhật: 02/04/2011
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục cấp phép xây dựng nhà ở, công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 30/01/2008 | Cập nhật: 18/01/2010
Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 22/06/2007 | Cập nhật: 28/06/2007