Quyết định 32/2008/QĐ-UBND về Quy định quản lý, cấp phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động của tỉnh Vĩnh Phúc
Số hiệu: | 32/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Nguyễn Ngọc Phi |
Ngày ban hành: | 30/06/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, Bưu chính, viễn thông, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2008/QĐ-UBND |
Vĩnh Yên, ngày 30 tháng 6 năm 2008 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 16/2005/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị;
Căn cứ Quyết định số 56/2006/QĐ-UBND ngày 18/8/2006 của UBND tỉnh ban hành quy định quản lý quy hoạch xây dựng và cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc và Quyết định số 40/2007/QĐ-UBND ngày 09/7/2007 của UBND tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định quản lý quy hoạch xây dựng và cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số 56/2006/QĐ-UBND ngày 18/8/2006 của UBND tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 16/TTr-STTTT ngày 13/6/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về quản lý, cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã, các doanh nghiệp viễn thông và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ QUẢN LÝ, CẤP PHÉP XÂY DỰNG ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH TRẠM THU, PHÁT SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32/2008/QĐ-UBND ngày 30/6/2008 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Điều 1. Các từ viết tắt và giải thích từ ngữ
a. Trạm thu, phát sóng thông tin di động (Base Transceiver Station) viết tắt là BTS.
b. Trong quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- Trạm BTS loại 1: Là công trình xây dựng bao gồm nhà trạm và cột ăng ten, thiết bị thu, phát sóng thông tin di động được xây dựng, lắp đặt trên mặt đất.
- Trạm BTS loại 2: Là công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động và cột ăng ten, thiết bị được lắp đặt trên các công trình đã được xây dựng.
Quy định việc quản lý, cấp phép xây dựng đối với các công trình xây dựng, lắp đặt trạm BTS trên địa bàn tỉnh.
Được áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước và tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng, lắp đặt trạm BTS trên địa bàn tỉnh.
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC LẮP ĐẶT TRẠM BTS
Điều 4. Điều kiện xây dựng, lắp đặt các trạm BTS
1. Đối với các trạm BTS loại 1:
a) Trước khi thi công lắp đặt, chủ đầu tư phải xin cấp phép xây dựng theo Quy định này.
b) Đáp ứng các tiêu chuẩn ngành như: TCN: 68-141: 1999 quy định tiếp đất cho các công trình viễn thông - yêu cầu kỹ thuật; TCN: 68-135: 2001 quy định chống sét cho các công trình viễn thông - yêu cầu kỹ thuật; TCVN 3178-1: 2005 quy định mật độ dòng năng lượng cho phép trong môi trường làm việc, trong khu dân cư và các tiêu chuẩn ngành khác có liên quan.
c) Được sự đồng ý bằng văn bản của Sở Thông tin và Truyền thông về sự phù hợp với Qui hoạch ngành, tương thích điện từ trường.
d) Được sự đồng ý bằng văn bản của Sở Xây dựng về sự phù hợp Qui hoạch cảnh quan, kiến trúc.
2. Đối với các trạm BTS loại 2 trong khu vực phải xin cấp phép:
Trước khi thi công lắp đặt, chủ đầu tư thực hiện theo khoản 1, Điều 4 của Quy định này.
3. Đối với các trạm BTS loại 2 ngoài khu vực phải xin cấp phép xây dựng, trước khi thi công, chủ đầu tư phải tuân thủ các điều kiện sau:
a) Có hợp đồng thuê lắp đặt trạm với chủ công trình.
b) Có thiết kế bảo đảm yêu cầu theo quy định tại Điều 5 của Quy định này.
c) Đáp ứng yêu cầu tại các điểm b, c khoản 1, Điều 4 của Quy định này.
d) Bảo đảm tĩnh không cho hoạt động bay, quản lý, bảo vệ vùng trời theo quy định của pháp luật.
đ) Phải thông báo bằng văn bản cho UBND cấp xã (nơi lắp đặt trạm) tối thiểu 07 ngày trước khi khởi công công trình.
4. Khu vực phải xin cấp phép khi xây dựng trạm BTS loại 2, bao gồm:
- Khu vực sân bay, khu vực an ninh quốc phòng.
- Khu vực nội thành phố Vĩnh Yên, nội thị xã Phúc Yên, nội các thị trấn, thị tứ, các khu du lịch, danh lam thắng cảnh, các khu công nghiệp và các khu vực khác cần quản lý về kiến trúc, cảnh quan đô thị.
Điều 5. Yêu cầu thiết kế trạm BTS loại 2
1. Hồ sơ thiết kế phải được xác nhận của cơ quan quản lý xây dựng cấp huyện về khả năng chịu lực của công trình để xác định vị trí lắp đặt cột ăng ten và thiết bị phụ trợ.
2. Thiết kế kết cấu và thi công cột ăng ten phải căn cứ vào điều kiện cụ thể của công trình, điều kiện tự nhiên, khí hậu của khu vực lắp đặt để đảm bảo an toàn và ổn định sau khi lắp đặt.
3. Tổng độ cao của ăng ten và công trình không được vượt quá so với thiết kế đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
QUY ĐỊNH VỀ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG (GPXD)
1. Hồ sơ xin cấp GPXD đối với trạm BTS loại 1 bao gồm:
a) Đơn xin cấp GPXD theo mẫu tại Phụ lục số 1 của Thông tư số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về cấp GPXD đối với các công trình trạm, thu phát sóng thông tin di động ở các đô thị.
b) Bản sao hợp lệ giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
c) Hồ sơ thiết kế đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định bao gồm: bản vẽ mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình; mặt bằng móng của công trình; sơ đồ đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước.
d) Văn bản đồng ý của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền được quy định tại điểm c, d khoản 1, Điều 4 của Quy định này.
2. Hồ sơ xin cấp GPXD đối với trạm BTS loại 2 gồm:
a) Đơn xin cấp GPXD theo mẫu tại Phụ lục số 2 của Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT.
b) Hợp đồng thuê đặt trạm với chủ sở hữu công trình.
c) Bản vẽ sơ đồ vị trí công trình, bản vẽ các mặt đứng điển hình của trạm và cột ăng ten lắp đặt vào công trình có xác nhận của cơ quan quản lý xây dựng cấp huyện về khả năng chịu lực của công trình.
d) Văn bản đồng ý của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền được quy định tại điểm c, d khoản 1, Điều 4 của Quy định này.
3. Hồ sơ xin cấp GPXD được lập thành 02 bộ, 01 bộ do chủ đầu tư quản lý, 01 bộ được lưu giữ tại cơ quan cấp GPXD.
Điều 7. Nội dung và thẩm quyền cấp GPXD
1. Nội dung GPXD đối với trạm BTS loại 1 theo mẫu tại Phụ lục số 3; đối với trạm BTS loại 2 theo mẫu tại Phụ lục số 4 của Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT.
2. Thẩm quyền cấp GPXD:
- Chủ tịch UBND cấp huyện cấp GPXD đối với các trạm BTS thuộc địa bàn quản lý;
- Cơ quan quản lý xây dựng cấp huyện thụ lý hồ sơ, trình cấp GPXD.
Điều 8. Việc thay đổi thiết kế, kiến trúc các trạm BTS đang hoạt động phải được sự đồng ý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Điều 9. Sở Thông tin và Truyền thông
1. Thẩm định về sự phù hợp với qui hoạch ngành, tương thích điện từ trường trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của chủ đầu tư xây dựng các trạm BTS.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và UBND cấp huyện hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc cấp GPXD, triển khai lắp đặt các trạm BTS trên địa bàn tỉnh.
3. Tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông về tình hình phát triển và hoạt động của các trạm BTS trên địa bàn.
4. Chủ trì giải quyết khiếu nại, tố cáo của tổ chức, cá nhân liên quan đến xây dựng, lắp đặt và hoạt động của các trạm BTS.
Thẩm định về sự phù hợp với quy hoạch kiến trúc, cảnh quan trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của chủ đầu tư xây dựng các trạm BTS; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện thanh tra, kiểm tra việc cấp GPXD các trạm BTS theo Quy định này.
Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc đảm bảo an toàn, an ninh trong việc xây dựng, lắp đặt và hoạt động các trạm BTS; ngăn chặn kịp thời các hành vi cản trở, phá hoại việc xây dựng, lắp đặt và hoạt động của các trạm BTS.
1. Chỉ đạo cơ quan quản lý xây dựng cấp huyện xác nhận điều kiện tại khoản 1, Điều 5 của Quy định này trong vòng 7 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của chủ đầu tư xây dựng các trạm BTS; cấp GPXD các trạm BTS trên địa bàn quản lý trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng quản lý, giải quyết kịp thời các vướng mắc trong quá trình xây dựng, lắp đặt và hoạt động của các trạm BTS; theo dõi, thống kê việc xây dựng, lắp đặt và hoạt động của các trạm BTS trên địa bàn quản lý.
3. Chỉ đạo các đơn vị chức năng, chính quyền cơ sở đảm bảo trật tự, an ninh trong việc xây dựng, lắp đặt và hoạt động của các trạm BTS; ngăn chặn các hành vi cản trở, phá hoại việc xây dựng, lắp đặt và hoạt động của các trạm BTS.
1. Có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân xây dựng, lắp đặt và vận hành các trạm BTS sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp GPXD hoặc cho phép xây dựng.
2. Đảm bảo trật tự an ninh cho việc xây dựng, lắp đặt và hoạt động của các trạm BTS trên địa bàn.
3. Phối hợp với chủ sở hữu công trình và các cơ quan nhà nước có liên quan tuyên truyền, giải thích chủ trương, chính sách của nhà nước trong việc xây dựng và phát triển các trạm BTS cho nhân dân địa phương.
Điều 14. Các tổ chức, cá nhân có liên quan
1. Các chủ đầu tư, quản lý và khai thác các trạm BTS có trách nhiệm:
- Xây dựng kế hoạch phát triển mạng lưới các trạm BTS hàng năm theo đúng Quy hoạch ngành đã được UBND tỉnh phê duyệt;
- Thực hiện đầy đủ các thủ tục có liên quan đến việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng và UBND cấp huyện; chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về kiểm định công trình kỹ thuật chuyên ngành viễn thông;
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng, UBND cấp huyện, cấp xã và các đơn vị liên quan giải quyết các vướng mắc trong quá trình xây dựng, lắp đặt và hoạt động của các trạm BTS.
2. Tổ chức, cá nhân tham gia thiết kế, thi công xây dựng, lắp đặt các trạm BTS có trách nhiệm thực hiện Quy định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định bổ sung cho phù hợp./.
Quyết định 40/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế hợp đồng bảo vệ rừng trong các tháng cao điểm mùa khô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 44/2003/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 31/12/2007 | Cập nhật: 02/10/2010
Quyết định 40/2007/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2008 Ban hành: 28/12/2007 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 40/2007/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định 82/2000/QĐ-UB quy định trích lập, quản lý và sử dụng quỹ xóa đói giảm nghèo tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 26/11/2007 | Cập nhật: 11/12/2007
Quyết định 40/2007/QĐ-UBND quy định về tổ chức và quản lý bến xe, điểm đỗ xe ô tô chở khách trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 13/12/2007 | Cập nhật: 14/01/2008
Quyết định 40/2007/QĐ-UBND về lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 10/12/2007 | Cập nhật: 01/04/2011
Quyết định 40/2007/QĐ-UBND về Chương trình Xây dựng xã hội học tập trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 24/11/2007 | Cập nhật: 15/10/2014
Quyết định 40/2007/QĐ-UBND quy định giá lúa tính thuế sử dụng đất nông nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 12/12/2007 | Cập nhật: 22/03/2010
Quyết định 40/2007/QĐ-UBND ban hành quy định bảo vệ, tôn tạo, khai thác và phát huy giá trị di sản văn hóa, phục vụ phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 16/10/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 40/2007/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Tiền Giang, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Tiền Giang và chi tiêu tiếp khách trong nước đến làm việc tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 22/10/2007 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 40/2007/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện chương trình tín dụng vệ sinh hộ gia đình thuộc dự án: Cải thiện môi trường đô thị miền Trung - Tiểu dự án Hà Tĩnh Ban hành: 15/10/2007 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 40/2007/QĐ-UBND quy định định mức chi đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 19/10/2007 | Cập nhật: 09/11/2007
Quyết định 40/2007/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu các loại lâm sản phụ và động vật rừng tịch thu sung quỹ Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 24/10/2007 | Cập nhật: 31/10/2007
Quyết định 40/2007/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu và khí đốt hóa lỏng do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 16/08/2007 | Cập nhật: 02/01/2013
Quyết định 40/2007/QĐ-UBND Quy định về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 25/09/2007 | Cập nhật: 19/10/2007
Quyết định 40/2007/QĐ-UBND về Quy định tạm thời quy trình thủ tục đầu tư và quy chế phối hợp giữa cơ quan trong việc giải quyết thủ tục đầu tư theo cơ chế “một cửa” tại Sở Kế hoạch và Đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 30/07/2007 | Cập nhật: 01/04/2011
Quyết định 40/2007/QĐ-UBND Quy định xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Khánh Hòa đến 2010 Ban hành: 21/08/2007 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 40/2007/QĐ-UBND giải thể Ban chỉ đạo cải cách hành chính Ban hành: 21/08/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 40/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý quy hoạch xây dựng và cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc kèm theo Quyết định 56/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 09/07/2007 | Cập nhật: 23/06/2010
Quyết định 40/2007/QĐ-UBND về phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 01/08/2007 | Cập nhật: 22/03/2011
Quyết định 40/2007/QĐ-UBND quy định một số mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 07/08/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 40/2007/QĐ-UBND điều chỉnh kế hoạch nguồn vốn đầu tư phát triển khoa học công nghệ năm 2007 Ban hành: 01/08/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 40/2007/QĐ-UBND thu phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 13/08/2007 | Cập nhật: 26/04/2011
Quyết định 40/2007/QĐ-UBND về việc giao chỉ tiêu biên chế hành chính, sự nghiệp năm 2007 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 08/03/2007 | Cập nhật: 13/11/2007
Quyết định 56/2006/QĐ-UBND thành lập trung tâm dạy nghề và hỗ trợ nông dân thuộc Hội Nông dân Ban hành: 30/08/2006 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 56/2006/QĐ-UBND sửa đổi quyết định 37/2006/QĐ-UBND Ban hành: 14/07/2006 | Cập nhật: 02/08/2013
Quyết định 40/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về sử dụng kinh phí tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 13/06/2007 | Cập nhật: 20/07/2010
Quyết định 40/2007/QĐ-UBND quy định về công tác tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 56/2006/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch sử dụng đất huyện Cẩm Mỹ tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 29/06/2006 | Cập nhật: 28/11/2014
Nghị định 112/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 29/09/2006 | Cập nhật: 07/10/2006
Quyết định 40/2007/QĐ-UBND ban hành điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 - phần còn lại Khu đô thị mới Cầu Giấy (phục vụ dự án xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung khu vực) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 30/03/2007 | Cập nhật: 01/12/2007
Quyết định 56/2006/QĐ-UBND sửa đổi chế độ chính sách hỗ trợ di dân kèm theo Quyết định 60/2004/QĐ-UB Ban hành: 17/10/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 56/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý quy hoạch xây dựng và cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 18/08/2006 | Cập nhật: 24/06/2010
Quyết định 56/2006/QĐ-UBND về quy định chế độ chi cho công tác bắt giữ, quản lý và xử lý tài sản tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 28/06/2006 | Cập nhật: 28/04/2011
Quyết định 56/2006/QĐ-UBND về định mức chi cho hoạt động của Nhà mở, Mái ấm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 12/07/2006 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 56/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 26/09/2006 | Cập nhật: 14/12/2009
Quyết định 56/2006/QĐ-UBND về Đơn giá xây dựng cơ bản tỉnh Lai Châu Ban hành: 25/08/2006 | Cập nhật: 19/12/2015
Quyết định số 56/2006/QĐ-UBND phê duyệt đề án chương trình kiên cố hoá kênh mương thuỷ lợi giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 26/09/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 56/2006/QĐ-UBND thành lập trung tâm quy hoạch xây dựng thuộc Sở Xây dựng Ban hành: 15/09/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 56/2006/QĐ-UBND về Quy định chế độ, chính sách và công tác quản lý đối với người được cử đi đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ ở nước ngoài, giai đoạn từ năm 2006 đến năm 2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 02/06/2006 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 56/2006/QĐ-UBND về cho phép thành lập Tổ Cán sự xã hội tình nguyện tại phường - xã, thị trấn thuộc thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 13/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 56/2006/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội số III Hà Nội trực thuộc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 28/04/2006 | Cập nhật: 01/09/2009
Quyết định 56/2006/QĐ-UBND về Quy định cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 07/08/2006 | Cập nhật: 20/01/2011
Quyết định 56/2006/QĐ-UBND phê duyệt đơn giá bồi thường, trợ cấp thiệt hại về đất và tài sản trên đất để phục vụ việc giải phóng mặt bằng thi công công trình: hồ chứa nước Dốc Nhàn- huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 02/03/2006 | Cập nhật: 12/07/2010
Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 07/02/2005 | Cập nhật: 29/09/2012