Quyết định 32/2008/QĐ-UBND về Quy định quản lý, cấp phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động của tỉnh Vĩnh Phúc
Số hiệu: 32/2008/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc Người ký: Nguyễn Ngọc Phi
Ngày ban hành: 30/06/2008 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng nhà ở, đô thị, Bưu chính, viễn thông, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 32/2008/QĐ-UBND

Vĩnh Yên, ngày 30 tháng 6 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, CẤP PHÉP XÂY DỰNG ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH TRẠM THU, PHÁT SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 16/2005/NĐ-CP ;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị;

Căn cứ Quyết định số 56/2006/QĐ-UBND ngày 18/8/2006 của UBND tỉnh ban hành quy định quản lý quy hoạch xây dựng và cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc và Quyết định số 40/2007/QĐ-UBND ngày 09/7/2007 của UBND tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định quản lý quy hoạch xây dựng và cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số 56/2006/QĐ-UBND ngày 18/8/2006 của UBND tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 16/TTr-STTTT ngày 13/6/2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về quản lý, cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã, các doanh nghiệp viễn thông và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Phi

 

QUY ĐỊNH

VỀ QUẢN LÝ, CẤP PHÉP XÂY DỰNG ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH TRẠM THU, PHÁT SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32/2008/QĐ-UBND ngày 30/6/2008 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Các từ viết tắt và giải thích từ ngữ

a. Trạm thu, phát sóng thông tin di động (Base Transceiver Station) viết tắt là BTS.

b. Trong quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

- Trạm BTS loại 1: Là công trình xây dựng bao gồm nhà trạm và cột ăng ten, thiết bị thu, phát sóng thông tin di động được xây dựng, lắp đặt trên mặt đất.

- Trạm BTS loại 2: Là công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động và cột ăng ten, thiết bị được lắp đặt trên các công trình đã được xây dựng.

Điều 2. Phạm vi điều chỉnh

Quy định việc quản lý, cấp phép xây dựng đối với các công trình xây dựng, lắp đặt trạm BTS trên địa bàn tỉnh.

Điều 3. Đối tượng áp dụng

Được áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước và tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng, lắp đặt trạm BTS trên địa bàn tỉnh.

Chương II

QUY ĐỊNH VỀ VIỆC LẮP ĐẶT TRẠM BTS

Điều 4. Điều kiện xây dựng, lắp đặt các trạm BTS

1. Đối với các trạm BTS loại 1:

a) Trước khi thi công lắp đặt, chủ đầu tư phải xin cấp phép xây dựng theo Quy định này.

b) Đáp ứng các tiêu chuẩn ngành như: TCN: 68-141: 1999 quy định tiếp đất cho các công trình viễn thông - yêu cầu kỹ thuật; TCN: 68-135: 2001 quy định chống sét cho các công trình viễn thông - yêu cầu kỹ thuật; TCVN 3178-1: 2005 quy định mật độ dòng năng lượng cho phép trong môi trường làm việc, trong khu dân cư và các tiêu chuẩn ngành khác có liên quan.

c) Được sự đồng ý bằng văn bản của Sở Thông tin và Truyền thông về sự phù hợp với Qui hoạch ngành, tương thích điện từ trường.

d) Được sự đồng ý bằng văn bản của Sở Xây dựng về sự phù hợp Qui hoạch cảnh quan, kiến trúc.

2. Đối với các trạm BTS loại 2 trong khu vực phải xin cấp phép:

Trước khi thi công lắp đặt, chủ đầu tư thực hiện theo khoản 1, Điều 4 của Quy định này.

3. Đối với các trạm BTS loại 2 ngoài khu vực phải xin cấp phép xây dựng, trước khi thi công, chủ đầu tư phải tuân thủ các điều kiện sau:

a) Có hợp đồng thuê lắp đặt trạm với chủ công trình.

b) Có thiết kế bảo đảm yêu cầu theo quy định tại Điều 5 của Quy định này.

c) Đáp ứng yêu cầu tại các điểm b, c khoản 1, Điều 4 của Quy định này.

d) Bảo đảm tĩnh không cho hoạt động bay, quản lý, bảo vệ vùng trời theo quy định của pháp luật.

đ) Phải thông báo bằng văn bản cho UBND cấp xã (nơi lắp đặt trạm) tối thiểu 07 ngày trước khi khởi công công trình.

4. Khu vực phải xin cấp phép khi xây dựng trạm BTS loại 2, bao gồm:

- Khu vực sân bay, khu vực an ninh quốc phòng.

- Khu vực nội thành phố Vĩnh Yên, nội thị xã Phúc Yên, nội các thị trấn, thị tứ, các khu du lịch, danh lam thắng cảnh, các khu công nghiệp và các khu vực khác cần quản lý về kiến trúc, cảnh quan đô thị.

Điều 5. Yêu cầu thiết kế trạm BTS loại 2

1. Hồ sơ thiết kế phải được xác nhận của cơ quan quản lý xây dựng cấp huyện về khả năng chịu lực của công trình để xác định vị trí lắp đặt cột ăng ten và thiết bị phụ trợ.

2. Thiết kế kết cấu và thi công cột ăng ten phải căn cứ vào điều kiện cụ thể của công trình, điều kiện tự nhiên, khí hậu của khu vực lắp đặt để đảm bảo an toàn và ổn định sau khi lắp đặt.

3. Tổng độ cao của ăng ten và công trình không được vượt quá so với thiết kế đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Chương III

QUY ĐỊNH VỀ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG (GPXD)

Điều 6. Hồ sơ xin cấp GPXD

1. Hồ sơ xin cấp GPXD đối với trạm BTS loại 1 bao gồm:

a) Đơn xin cấp GPXD theo mẫu tại Phụ lục số 1 của Thông tư số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về cấp GPXD đối với các công trình trạm, thu phát sóng thông tin di động ở các đô thị.

b) Bản sao hợp lệ giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

c) Hồ sơ thiết kế đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định bao gồm: bản vẽ mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình; mặt bằng móng của công trình; sơ đồ đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước.

d) Văn bản đồng ý của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền được quy định tại điểm c, d khoản 1, Điều 4 của Quy định này.

2. Hồ sơ xin cấp GPXD đối với trạm BTS loại 2 gồm:

a) Đơn xin cấp GPXD theo mẫu tại Phụ lục số 2 của Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT.

b) Hợp đồng thuê đặt trạm với chủ sở hữu công trình.

c) Bản vẽ sơ đồ vị trí công trình, bản vẽ các mặt đứng điển hình của trạm và cột ăng ten lắp đặt vào công trình có xác nhận của cơ quan quản lý xây dựng cấp huyện về khả năng chịu lực của công trình.

d) Văn bản đồng ý của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền được quy định tại điểm c, d khoản 1, Điều 4 của Quy định này.

3. Hồ sơ xin cấp GPXD được lập thành 02 bộ, 01 bộ do chủ đầu tư quản lý, 01 bộ được lưu giữ tại cơ quan cấp GPXD.

Điều 7. Nội dung và thẩm quyền cấp GPXD

1. Nội dung GPXD đối với trạm BTS loại 1 theo mẫu tại Phụ lục số 3; đối với trạm BTS loại 2 theo mẫu tại Phụ lục số 4 của Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT.

2. Thẩm quyền cấp GPXD:

- Chủ tịch UBND cấp huyện cấp GPXD đối với các trạm BTS thuộc địa bàn quản lý;

- Cơ quan quản lý xây dựng cấp huyện thụ lý hồ sơ, trình cấp GPXD.

Điều 8. Việc thay đổi thiết kế, kiến trúc các trạm BTS đang hoạt động phải được sự đồng ý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Chương IV

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

Điều 9. Sở Thông tin và Truyền thông

1. Thẩm định về sự phù hợp với qui hoạch ngành, tương thích điện từ trường trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của chủ đầu tư xây dựng các trạm BTS.

2. Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và UBND cấp huyện hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc cấp GPXD, triển khai lắp đặt các trạm BTS trên địa bàn tỉnh.

3. Tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông về tình hình phát triển và hoạt động của các trạm BTS trên địa bàn.

4. Chủ trì giải quyết khiếu nại, tố cáo của tổ chức, cá nhân liên quan đến xây dựng, lắp đặt và hoạt động của các trạm BTS.

Điều 10. Sở Xây dựng

Thẩm định về sự phù hợp với quy hoạch kiến trúc, cảnh quan trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của chủ đầu tư xây dựng các trạm BTS; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện thanh tra, kiểm tra việc cấp GPXD các trạm BTS theo Quy định này.

Điều 11. Công an tỉnh

Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc đảm bảo an toàn, an ninh trong việc xây dựng, lắp đặt và hoạt động các trạm BTS; ngăn chặn kịp thời các hành vi cản trở, phá hoại việc xây dựng, lắp đặt và hoạt động của các trạm BTS.

Điều 12. UBND cấp huyện

1. Chỉ đạo cơ quan quản lý xây dựng cấp huyện xác nhận điều kiện tại khoản 1, Điều 5 của Quy định này trong vòng 7 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của chủ đầu tư xây dựng các trạm BTS; cấp GPXD các trạm BTS trên địa bàn quản lý trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng quản lý, giải quyết kịp thời các vướng mắc trong quá trình xây dựng, lắp đặt và hoạt động của các trạm BTS; theo dõi, thống kê việc xây dựng, lắp đặt và hoạt động của các trạm BTS trên địa bàn quản lý.

3. Chỉ đạo các đơn vị chức năng, chính quyền cơ sở đảm bảo trật tự, an ninh trong việc xây dựng, lắp đặt và hoạt động của các trạm BTS; ngăn chặn các hành vi cản trở, phá hoại việc xây dựng, lắp đặt và hoạt động của các trạm BTS.

Điều 13. UBND cấp xã

1. Có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân xây dựng, lắp đặt và vận hành các trạm BTS sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp GPXD hoặc cho phép xây dựng.

2. Đảm bảo trật tự an ninh cho việc xây dựng, lắp đặt và hoạt động của các trạm BTS trên địa bàn.

3. Phối hợp với chủ sở hữu công trình và các cơ quan nhà nước có liên quan tuyên truyền, giải thích chủ trương, chính sách của nhà nước trong việc xây dựng và phát triển các trạm BTS cho nhân dân địa phương.

Điều 14. Các tổ chức, cá nhân có liên quan

1. Các chủ đầu tư, quản lý và khai thác các trạm BTS có trách nhiệm:

- Xây dựng kế hoạch phát triển mạng lưới các trạm BTS hàng năm theo đúng Quy hoạch ngành đã được UBND tỉnh phê duyệt;

- Thực hiện đầy đủ các thủ tục có liên quan đến việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng và UBND cấp huyện; chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về kiểm định công trình kỹ thuật chuyên ngành viễn thông;

- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng, UBND cấp huyện, cấp xã và các đơn vị liên quan giải quyết các vướng mắc trong quá trình xây dựng, lắp đặt và hoạt động của các trạm BTS.

2. Tổ chức, cá nhân tham gia thiết kế, thi công xây dựng, lắp đặt các trạm BTS có trách nhiệm thực hiện Quy định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định bổ sung cho phù hợp./.