Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về giá cước vận chuyển hành khách bằng xe buýt cho các tuyến trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Số hiệu: | 02/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang | Người ký: | Bùi Ngọc Sương |
Ngày ban hành: | 05/02/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2008/QĐ-UBND |
Rạch Giá, ngày 05 tháng 02 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH BẰNG XE BUÝT CHO CÁC TUYẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Giá ngày 26 tháng 4 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Thông tư số 15/2004/TT-BTC ngày 09 tháng 3 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại các tờ trình: Tờ trình số 272/TTr-STC ngày 14 tháng 12 năm 2007 về việc phê duyệt giá vé xe buýt cho các tuyến trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Tờ trình số 33/TTr-STC ngày 31 tháng 01 năm 2008 về việc bổ sung phê duyệt giá vé xe buýt,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành giá cước vận chuyển hành khách bằng xe buýt cho các tuyến trên địa bàn tỉnh Kiên Giang như sau:
1. Giá vé áp dụng cho hành khách đi suốt tuyến.
STT |
Tuyến đường |
Đơn vị tính |
Giá vé |
1 |
Bến xe Rạch Giá - Tắc Cậu |
đồng/người/lượt |
7.000 |
2 |
Bến xe Rạch Giá - Thạnh An (Cần Thơ) |
đồng/người/lượt |
11.500 |
3 |
Bến xe Rạch Giá - cầu T6 |
đồng/người/lượt |
12.500 |
4 |
Bến xe Rạch Giá - Giồng Riềng |
đồng/người/lượt |
9.000 |
2. Giá vé cho một số chặng chủ yếu.
Theo bảng Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Chế độ giảm giá.
Đối với học sinh, sinh viên mua vé xe buýt theo tháng được giảm 30% trên giá vé của từng tuyến, từng chặng tương ứng.
4. Phương án xây dựng đơn giá vé xe buýt được tính theo số km luỹ tiến. Theo đó, đơn giá vé cho hành khách từ khi bắt đầu lên xe cho đến khi đi hết 5km đầu tiên là 3.000đ/người/lượt và cứ mỗi 5km tăng thêm tiếp theo đơn giá vé chỉ còn là 1.500đ/người/lượt. Phương án này là cơ sở để áp dụng khi xây dựng đơn giá mới cho tất cả các tuyến xe buýt trong tỉnh (bao gồm các tuyến đã có và các tuyến khi được mở mới).
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị, thành phố tổ chức triển khai, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp, tổ chức hoạt động kinh doanh dịch vụ trong lĩnh vực vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh cùng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế cho Quyết định số 25/2006/QĐ-UBND ngày 21/8/2006 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc ban hành giá cước vận chuyển hành khách bằng xe buýt cho các tuyến trên địa bàn tỉnh Kiên Giang./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG PHỤ LỤC
GIÁ VÉ XE BUÝT CỦA MỘT SỐ CHẶNG CHỦ YẾU CHO CÁC TUYẾN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-UBND ngày 05/02/2008 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc ban hành giá cước vận chuyển hành khách bằng xe buýt cho các tuyến trên địa bàn tỉnh Kiên Giang)
1. Tuyến bến xe thành phố Rạch Giá - Tắc Cậu (huyện Châu Thành) và ngược lại.
- Bến xe Rạch Giá - Bưu điện tỉnh: 3.000đ/người/lượt;
- Bến xe Rạch Giá - Sở Tài nguyên và Môi trường: 4.500đ/người/lượt;
- Bến xe Rạch Giá - Rạch Sỏi: 4.500đ/người/lượt;
- Rạch Sỏi - Cù Là: 3.000đ/người/lượt;
- Cù Là - Minh Lương: 3.000đ/người/lượt;
- Rạch Sỏi - Minh Lương: 4.500đ/người/lượt;
- Minh Lương - Tắc Cậu: 3.000đ/người/lượt;
- Rạch Sỏi - Tắc Cậu: 6.000đ/người/lượt;
- Bến xe Rạch Giá - Tắc Cậu: 7.000đ/người/lượt.
2. Tuyến bến xe thành phố Rạch Giá - Thạnh An (huyện Vĩnh Thạnh, Cần Thơ) và ngược lại.
- Bến xe Rạch Giá - Rạch Sỏi: 4.500đ/người/lượt;
- Rạch Sỏi - cầu Quằng, bến đò Tà Kiết: 3.000đ/người/lượt;
- Cầu Quằng - bến đò Tà Kiết, nhà thờ (Mong Thọ): 3.000đ/người/lượt;
- Rạch Sỏi - nhà thờ (Mong Thọ): 4.500đ/người/lượt;
- Rạch Sỏi - Trung tâm Bảo trợ Xã hội: 6.000đ/người/lượt;
- Bến xe Rạch Giá - Làng trẻ mồ côi: 9.000đ/người/lượt;
- Làng trẻ mồ côi - chợ kênh 5: 3.000đ/người/lượt;
- Chợ kênh 5 - kênh 8: 3.000đ/người/lượt;
- Kênh 8 - kênh 9: 3.000đ/người/lượt;
- Kênh 9 - kênh 10: 3.000đ/người/lượt;
- Kênh 10 - chợ Tân Hiệp: 3.000đ/người/lượt;
- Chợ Tân Hiệp - kênh B, Thạnh An: 3.000đ/người/lượt;
- Bến xe Rạch Giá - Thạnh An: 11.500đ/người/lượt.
3. Tuyến bến xe thành phố Rạch Giá - cầu T6 (huyện Hòn Đất) và ngược lại.
- Bến xe Rạch Giá - cầu Số 1, cầu Số 2: 3.000đ/người/lượt;
- Cầu số 2, Mỹ Lâm, cầu Số 3 - Sóc Xoài: 3.000đ/người/lượt;
- Sóc Xoài - cầu Vàm Răng: 3.000đ/người/lượt;
- Cầu Vàm Răng - Tổng Đội: 3.000đ/người/lượt;
- Tổng Đội - cầu Số 9, bệnh viện Tri Tôn: 3.000đ/người/lượt;
- Sóc Xoài - Tri Tôn: 6.000đ/người/lượt;
- Bến xe Rạch Giá - Tri Tôn: 10.500đ/người/lượt;
- Tri Tôn - Lình Huỳnh: 3.000đ/người/lượt;
- Lình Huỳnh - Trạm cột điện số 445: 4.500đ/người/lượt;
- Trạm cột điện số 445 - cầu kênh Tám Ngàn: 3.000đ/người/lượt;
- Cầu kênh Tám Ngàn - cầu T6: 3.000đ/người/lượt;
- Tri Tôn - cầu T6: 9.000đ/người/lượt;
- Bến xe Rạch Giá - cầu T6: 12.500đ/người/lượt.
4. Tuyến bến xe thành phố Rạch Giá - thị trấn Giồng Riềng (huyện Giồng Riềng) và ngược lại.
- Bến xe Rạch Giá - Bưu điện tỉnh: 3.000đ/người/lượt;
- Bến xe Rạch Giá - Sở Tài nguyên và Môi trường: 4.500đ/người/lượt;
- Bến xe Rạch Giá - Rạch Sỏi 4.500đ/người/lượt;
- Rạch Sỏi - Cù Là: 3.000đ/người/lượt;
- Cù Là - Minh Lương: 3.000đ/người/lượt;
- Rạch Sỏi - Minh Lương: 4.500đ/người/lượt;
- Minh Lương - Bến Nhứt: 4.500đ/người/lượt;
- Bến xe Rạch Giá - Bến Nhứt: 7.500đ/người/lượt;
- Bến Nhứt - Giồng Riềng: 6.000đ/người/lượt;
- Bến xe Rạch Giá - Giồng Riềng: 9.000đ/người/lượt.
Quyết định 25/2006/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2007 và thời kỳ ổn định ngân sách năm 2007 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 22/12/2006 | Cập nhật: 05/10/2012
Quyết định 25/2006/QĐ-UBND về đề án tiếp tục phát triển và nâng cao chất lượng phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 25/10/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 25/2006/QĐ-UBND về giá cước vận chuyển hành khách bằng xe buýt cho các tuyến trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 21/08/2006 | Cập nhật: 02/12/2010
Quyết định 25/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 05/09/2006 | Cập nhật: 04/12/2015
Quyết định 25/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/07/2006 | Cập nhật: 25/12/2007
Quyết định 25/2006/QĐ-UBND hủy bỏ Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 10, Điều 11, khoản 1, 2, 3 Điều 14 Cơ chế ưu đãi khuyến khích đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 94/2004/QĐ-UB; hủy bỏ Quyết định 87/2005/QĐ-UBND; hủy bỏ Điều 5, Điều 8 Quyết định 40/2003/QĐ-UB Ban hành: 06/06/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 25/2006/QĐ-UBND về cơ chế hoạt động của trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh Long An Ban hành: 22/06/2006 | Cập nhật: 16/08/2013
Quyết định 25/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định lộ trình hoạt động của xe lôi, ba gác máy trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 02/06/2006 | Cập nhật: 16/11/2010
Quyết định 25/2006/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 32/1999/QĐ-UB, 39/2001/QĐ-UB về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, thời hạn và chính sách đối với cán bộ, công chức làm công tác xóa đói giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 20/06/2006 | Cập nhật: 05/07/2012
Quyết định 25/2006/QĐ-UBND ban hành Bộ đơn giá áp dụng tạm thời để lập dự toán, thẩm tra, xét duyệt và thanh quyết toán các sản phẩm dịch vụ công ích đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 17/05/2006 | Cập nhật: 25/08/2010
Quyết định 25/2006/QĐ-UBND về việc thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Chương trình y tế quốc gia và chăm sóc sức khỏe ban đầu của tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 03/05/2006 | Cập nhật: 25/05/2006
Quyết định 25/2006/QĐ-UBND bãi bỏ Khoản 3, Điều 3 Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, hè phố để kinh doanh buôn bán kèm theo Quyết định 155/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 03/05/2006 | Cập nhật: 21/12/2010
Quyết định 25/2006/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phối hợp liên ngành phòng, chống tệ nạn mại dâm giai đoạn 2006 – 2010 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 09/05/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 25/2006/QĐ-UBND về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 03/05/2006 | Cập nhật: 13/01/2015
Quyết định 25/2006/QĐ-UBND ban hành Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng Ban hành: 31/05/2006 | Cập nhật: 17/08/2013
Quyết định 25/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định giao đất dịch vụ cho hộ gia đình cá nhân có đất nông nghiệp bị thu hồi để xây dựng các khu, cụm công nghiệp, khu du lịch dịch vụ và đô thị mới tập trung do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 04/04/2006 | Cập nhật: 31/03/2010
Quyết định 25/2006/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ của thành phố Đà Nẵng Ban hành: 28/03/2006 | Cập nhật: 11/01/2013
Quyết định 25/2006/QĐ-UBND quy định về chính sách khuyến khích áp dụng thành tựu khoa học và công nghệ vào sản xuất của tỉnh Thái Bình Ban hành: 27/03/2006 | Cập nhật: 07/07/2018
Quyết định 25/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, biên chế và mối quan hệ công tác của Sở Y tế tỉnh Bình Thuận Ban hành: 31/03/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 25/2006/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Lai Châu trực thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/03/2006 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 25/2006/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Đào tạo cán bộ Văn hóa - Nghệ thuật tỉnh Lào Cai Ban hành: 21/03/2006 | Cập nhật: 20/02/2014
Quyết định 25/2006/QĐ-UBND về Quy chế cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh Bình Định Ban hành: 03/03/2006 | Cập nhật: 28/02/2014
Quyết định 25/2006/QĐ-UBND ban hành đơn giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 10/02/2006 | Cập nhật: 03/09/2015
Thông tư 15/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 170/2003/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Giá Ban hành: 09/03/2004 | Cập nhật: 15/12/2009
Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá Ban hành: 25/12/2003 | Cập nhật: 07/12/2012