Quyết định 25/2006/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 32/1999/QĐ-UB, 39/2001/QĐ-UB về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, thời hạn và chính sách đối với cán bộ, công chức làm công tác xóa đói giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
Số hiệu: 25/2006/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum Người ký: Hà Ban
Ngày ban hành: 20/06/2006 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Chính sách xã hội, Cán bộ, công chức, viên chức, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 25/2006/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 20 tháng 06 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH 32/1999/QĐ-UB NGÀY 21/7/1999, QUYẾT ĐỊNH SỐ 39/2001/QĐ-UB NGÀY 04/10/2001 CỦA UBND TỈNH KON TUM VỀ TIÊU CHUẨN, NHIỆM VỤ, THỜI HẠN VÀ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÀM CÔNG TÁC XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 42/1999/QĐ-TTg ngày 10/3/1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường có thời hạn cán bộ, công chức về các xã làm công tác XĐGN;

Căn cứ Quyết định số 32/1999/QĐ-UB ngày 21/7/1999 của UBND tỉnh Kon Tum về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, thời hạn và chính sách đối với cán bộ, công chức làm công tác xóa đói, giảm nghèo ở các xã thuộc diện khó khăn của tỉnh Kon Tum;

Căn cứ Quyết định số 39/2001/QĐ-UB ngày 04/10/2001 của UBND tỉnh Kon Tum về sửa đổi bổ sung phần đầu khoản 2, Điều 5 Quyết định số 32/1999/QĐ-UB ngày 21/7/1999 của UBND tỉnh Kon Tum về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, thời hạn và chính sách đối với cán bộ, công chức làm công tác xóa đói, giảm nghèo ở các xã thuộc diện khó khăn của tỉnh Kon Tum;

Căn cứ kết luận của Thường trực HĐND tỉnh tại Thông tư số 17/TB-HĐND ngày 17/02/2006;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung điểm 1, Điều 1 Quyết định số 39/2001/QĐ-UB ngày 04/10/2001 của UBND tỉnh Kon Tum về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, thời hạn và chính sách đối với cán bộ, công chức làm công tác xóa đói, giảm nghèo ở các xã thuộc diện khó khăn của tỉnh Kon Tum như sau:

1. Thực hiện trả lương, phụ cấp, trợ cấp và nâng lương đối với cán bộ hợp đồng có thời hạn làm công tác xóa đói, giảm nghèo ở các xã thuộc diện khó khăn của tỉnh Kon Tum:

a. Về tiền lương:

- Đối với cán bộ có trình độ đại học được hưởng hệ số 2,34.

- Đối với cán bộ có trình độ trung cấp được hưởng hệ số 1,86.

- Đối với cán bộ có trình độ sơ cấp được hưởng hệ số 1,50.

- Đối với cán bộ không có bằng cấp hưởng hệ số 1,0.

b. Về phụ cấp, trợ cấp:

- Được hưởng chế độ phụ cấp khu vực theo từng xã thuộc các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh theo quy định hiện hành.

- Mức trợ cấp công tác phí giữ nguyên theo Quyết định số 32/1999/QĐ-UB ngày 21/7/1999 của UBND tỉnh Kon Tum.

c. Về chế độ nâng lương, khi đảm bảo các điều kiện:

- Đối với cán bộ có trình độ đại học hưởng hệ số lương 2,34 thì thời gian nâng lương là từ đủ 3 năm trở lên (đủ 36 tháng trở lên), không kể thời gian tập sự theo quy định (tương đương thời gian nâng lương của ngạch chuyên viên).

- Đối với cán bộ hưởng lương hệ số từ 1,86 trở xuống (1,86; 1,5; 1,0) thời gian nâng lương là từ đủ 2 năm trở lên (đủ 24 tháng trở lên), không kể thời gian tập sự theo quy định (tương đương thời gian nâng lương của ngạch cán sự).

- Không bị kỷ luật, hoàn thành nhiệm vụ được giao có xác nhận của cấp ủy và chính quyền địa phương nơi cán bộ làm công tác xóa đói giảm nghèo.

Điều 2. Ngoài những điểm sửa đổi, bổ sung trên đây, những quy định khác trong Quyết định 32/1999/QĐ-UB ngày 21/7/1999, Quyết định số 39/2001/QĐ-UB ngày 04/10/2001 của UBND tỉnh Kon Tum vẫn còn hiệu lực.

Điều 3. Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Lao động-TBXH, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch-Đầu tư, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

 

 

Nơi nhận:
- VP. Chính phủ (B/C);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Ban chỉ đạo XĐGN tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu VT, TH2

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Hà Ban