Quyết định 02/2008/QĐ-UBND quy định về loại cây trồng, mật độ, mô hình, cơ cấu cây trồng và mức đầu tư công trình lâm sinh thuộc dự án trồng mới 5 triệu ha rừng giai đoạn 2008-2010 trên địa bàn tỉnh Hoà Bình
Số hiệu: | 02/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hòa Bình | Người ký: | Quách Thế Hùng |
Ngày ban hành: | 30/01/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2008/QĐ-UBND |
Hòa Bình, ngày 30 tháng 01 năm 2008 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Quyết định số 661/QĐ-TTg ngày 29/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ về mục tiêu, nhiệm vụ, chính sách và tổ chức thực hiện trồng mới 5 triệu ha rừng;
Căn cứ Quyết định 210/2006/QĐ-TTg ngày 11/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định 100/2007/QĐ-TTg ngày 6/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 661/QĐ-TTg ngày 29/7/1998 về mục tiêu, nhiệm vụ, chính sách và tổ chức thực hiện Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng;
Căn cứ Quyết định 147/2007/QĐ-TTg ngày 10/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách phát triển rừng sản xuất giai đoạn 2007-2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hoà Bình tại tại tờ trình số 14 /TTr-SNN ngày 25/01/2008 và đề nghị của Sở Tư Pháp tại Công văn số 122/BC-STP ngày 23/01/2008 về việc ban hành quy định về loài cây trồng, mật độ, mô hình, cơ cấu cây trồng và mức đầu tư công trình lâm sinh thuộc dự án trồng mới 5 triệu ha rừng giai đoạn 2008 đến năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về loài cây trồng, mật độ, mô hình, cơ câu cây trồng và mức đầu tư công trình lâm sinh thuộc Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng giai đoạn 2008 đến 2010.
Điều 2. Bãi bỏ khoản 7, mục III, Quy định thực hiện hỗ trợ trồng rừng sản xuất theo cơ chế đầu tư của dự án trồng mới 5 triệu ha rừng Ban hành kèm theo Quyết định 683/QĐ-UBND ngày 03/4/2006 của UBND tỉnh Hoà Bình.
- Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 11/2003/QĐ-UBND ngày 18/3/2003; Quyết định số 03/2007/QĐ-UBND ngày 11/04/2007 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài Chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Giám đốc Trung tâm Giống cây trồng, Trưởng Ban quản lý Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị, dự án có sử dụng vốn ngân sách Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
VỀ LOÀI CÂY TRỒNG, MẬT ĐỘ, MÔ HÌNH, CƠ CÂU CÂY TRỒNG VÀ MỨC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH LÂM SINH THUỘC DỰ ÁN TRỒNG MỚI 5 TRIỆU HA RỪNG GIAI ĐOẠN 2008 - 2010 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HOÀ BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 02/2008/QĐ-UBND ngày 30 /01/2008 của UBND tỉnh)
A. Loài cây trồng, mô hình, mật độ và cơ cấu cây trồng
I. Loài cây trồng rừng phòng hộ- đặc dụng
1. Loài cây trồng chính:
a) Cây bản địa: Gồm các loài cây thân gỗ có chu kỳ dài ngày có giá trị kinh tế đang mọc trong rừng tự nhiên thuộc địa phận tỉnh Hòa Bình như: De, Giổi, Vàng tâm, Lim xanh, Lim xẹt, Phay, Lát hoa, Muồng, Sấu, Trám, Bương, Tre, Luồng, Dó bầu, Sưa v.v...
b) Cây quý hiếm, gồm: Các loài cây Thông Pà cò, Lát hoa, Lát da đồng, Sến mật, Nghiến, Lim xanh, Kim giao, Pơ mu, Hoàng đàn v.v...
2. Loài cây phụ trợ:
a) Cây lâm nghiệp thân gỗ ngắn hạn và trung hạn phù hợp với điều kiện tự nhiên, không canh tranh với cây trồng chính, gồm các loài cây: các loài Keo, Bồ đề, Xoan, Mỡ, Quế v.v...
b) Cây cải tạo đất: Keo dậu, Cốt khí v.v...
3. Loài cây ăn quả, cây đặc sản, cây công nghiệp, cây nông nghiệp.
II. Loài cây hỗ trợ trồng rừng sản xuất
Ưu tiên các loài cây lâm nghiệp sinh trưởng nhanh có chu kỳ sản xuất ngắn, cho năng suất và hiệu quả kinh tế cao, các loài cây cho sản phẩm phụ như: măng, quả hoặc những loài cây đa tác dụng có giá trị trên thị trường, gồm các loài cây: Lát Mexico, các loài Bạch đàn Urophyla, Bạch đàn lai, Lát hoa, Sấu, Sấu ghép, Trám, Trám ghép, Xoan ta, Gạo, Dó bầu, Mỡ, Giổi ghép, Bương, Luồng, Tre bát độ, các loài Keo, Sưa v.v...
III. Mô hình, mật độ và cơ cấu cây trồng rừng phòng hộ, rừng đặc dụng
1. Mô hình 1 :
- 1600 cây/ha, gồm: 600 cây trồng chính + 1000 cây phụ trợ
- Phương thức trồng: Hỗn giao
- Phương pháp trồng: Hỗn giao theo băng, theo hàng, theo đám được thiết kế cụ thể, căn cứ vào điều kiện lập địa của từng địa phương.
2. Mô hình 2 :
- 600 cây/ha, gồm trồng hỗn giao các loài cây phòng hộ chính dưới tán trồng xen cây nông nghiệp giai đoạn đầu.
- Phương thức trồng: Hỗn giao
- Phương pháp trồng: Hỗn giao theo băng, theo hàng, theo cây, theo đám được thiết kế cụ thể, căn cứ vào điều kiện lập địa của từng địa phương .
3. Mô hình 3 :
- 200 cây ăn quả dài ngày (loài cây trồng chính), cây đặc sản và trồng xen cây nông nghiệp, cây công nghiệp.
- Phương thức trồng: Hỗn giao, thuần loại
- Phương pháp trồng: Hỗn giao đều theo cây, theo loài phân bố đều được thiết kế cụ thể, phụ thuộc vào điều kiện lập địa của từng địa phương.
IV. Mô hình, mật độ và cơ cấu cây trồng hỗ trợ rừng sản xuất
1. Mô hình 1: Trồng thuần loài các loài cây sản xuất gỗ nhỏ (khai thác trước 10 năm tuổi):
- Mật độ trồng từ 1600cây/ha - 2200 cây/ha ; các loài Keo, Bạch đàn Urophyla, Bạch đàn lai , Mỡ, Bồ đề.
2. Mô hình 2: Trồng hỗn giao các loài cây sản xuất gỗ lớn (khai thác sau 10 năm tuổi):
- Mật độ 1600 cây/ha, gồm: 600 cây (các loài Lát, Sấu, Trám, Sấu ghép, Trám ghép, Gió trầm, Giổi quả, Giổi ghép, Sưa, Xoan ta...) + 1000 cây Keo;
- Mật độ 600 cây/ha, gồm : 200 cây (các loài Bương, Luồng, Tre bát độ, Tre gai) + 400 cây thân gỗ (các loài Lát, Sấu, Trám, Sấu ghép, Trám ghép, Dó bầu, Giổi quả, Giổi ghép, Sưa...)
B. Định mức chi phí đầu tư 1 ha các công trình lâm sinh
I. Trồng và chăm sóc 4 năm tiếp theo rừng phòng hộ, rừng đặc dụng là: 6.000.000 đồng, trong đó:
1. Trồng và chăm sóc rừng năm thứ nhất : 3.900.000 đồng/ha
Gồm:
- Chi phí trực tiếp: (Nhân công, cây giống): 3.707.500 đồng
- Chi phí khác: 192.500 đồng
+ Thiết kế : 97.500 đồng
+ Thẩm định thiết kế kỹ thuật 7.500 đồng
+ Lập hồ sơ dự toán giao khoán, hướng dẫn kỹ thuật: 15.000 đồng
+ Phụ cấp cán bộ thôn bản: 15.000 đồng
+ Kiểm tra nghiệm thu: 45.000 đồng
+ Thẩm định, phê duyệt quyết toán ( 0,32%): 12.500 đồng
2. Chăm sóc rừng năm thứ 2: 960.000 đồng/ha
Gồm:
- Chi phí trực tiếp (Nhân công+trồng dặm ): 902.900 đồng
- Chi khác: 57.100 đồng
+ Thẩm định hồ sơ , hướng dẫn kỹ thuật: 4.500 đồng
+ Lập hồ sơ dự toán giao khoán, hướng dẫn kỹ thuật: 12.000 đồng
+ Phụ cấp cán bộ thôn bản: 7.500 đồng
+ Kiểm tra nghiệm thu: 30.000 đồng
+ Thẩm định, phê duyệt quyết toán ( 0,32%): 3.100 đồng
3. Chăm sóc rừng năm thứ 3: 660.000 đồng/ha
Gồm:
- Chi phí trực tiếp (Nhân công+trồng dặm ) : 603.900 đồng
- Chi khác: 56.100 đồng
+ Thẩm định hồ sơ, hướng dẫn kỹ thuật: 4.500 đồng
+ Lập hồ sơ dự toán giao khoán, hướng dẫn kỹ thuật: 12.000 đồng
+ Phụ cấp cán bộ thôn bản: 7.500 đồng
+ Kiểm tra nghiệm thu: 30.000 đồng
+ Thẩm định, phê duyệt quyết toán ( 0,32%): 2.100 đồng
4. Chăm sóc rừng năm thứ 4: 480.000 đồng/ha
Gồm:
- Chi phí trực tiếp (Nhân công+trồng dặm ) : 424.500 đồng
- Chi khác: 55.500 đồng
+ Thẩm định hồ sơ, hướng dẫn kỹ thuật: 4.500 đồng
+ Lập hồ sơ dự toán giao khoán, hướng dẫn kỹ thuật: 12.000 đồng
+ Phụ cấp cán bộ thôn bản: 7.500 đồng
+ Kiểm tra nghiệm thu: 30.000 đồng
+ Thẩm định, phê duyệt quyết toán ( 0,32%): 1.500 đồng
II. Hỗ trợ trồng rừng sản xuất bình quân 1 ha :
1. Trồng các loài cây sản xuất gỗ lớn (khai thác sau 10 năm tuổi, áp dụng theo quy định tại khoản 1 điều 5 QĐ-147/2007/QĐ-TTg) là : 3.000.000 đồng/ha,
Gồm:
- Chi phí trực tiếp (Cây giống+ nhân công+phân bón ; Ưu tiên hỗ trợ cây giống tốt, còn lại là hỗ trợ nhân công ): 2.857.600 đồng
- Chi phí khác: 142.400 đồng
+ Thiết kế : 50.000 đồng
+ Thẩm định thiết kế kỹ thuật: 7.500 đồng
+ Lập hồ sơ dự toán giao khoán, hướng dẫn kỹ thuật: 15.000 đồng
+ Phụ cấp cán bộ thôn bản: 15.000 đồng
+ Kiểm tra nghiệm thu: 45.000 đồng
+ Thẩm định, phê duyệt quyết toán ( 0,32%): 9.900 đồng
2. Trồng các loài cây sản xuất (gỗ nhỏ trong quy định tại khoản 1 và 2 điều 5 QĐ 147/2007/QĐ-TTG) là : 2.000.000 đồng/ha,
Gồm:
- Chi phí trực tiếp (Cây giống+ nhân công+phân bón ; Ưu tiên hỗ trợ cây giống tốt, còn lại là hỗ trợ nhân công ): 1.861.100 đồng
- Chi phí khác: 138.900 đồng
+ Thiết kế : 50.000 đồng
+ Thẩm định thiết kế kỹ thuật: 7.500 đồng
+ Lập hồ sơ dự toán giao khoán, hướng dẫn kỹ thuật: 15.000 đồng
+ Phụ cấp cán bộ thôn bản: 15.000 đồng
+ Kiểm tra nghiệm thu: 45.000 đồng
+ Thẩm định, phê duyệt quyết toán ( 0,32%): 6.400 đồng
III. Khoanh nuôi tái sinh rừng mức độ cao 6 năm: 1.000.000 đồng
1. Năm thứ nhất: 500.000 đồng/ha
Gồm:
- Chi phí trực tiếp : 444.000 đồng
+ Nhân công và cây trồng bổ sung: 439.000 đồng
(Tùy theo thiết kế cụ thể loại điều kiện lập địa, loại cây trồng nhưng chi phí cho cây giống không quá 100.000 đồng/ha).
+ Bảng nội quy, biển cấm: 5.000 đồng
- Chi phí gián tiếp: 56.000 đồng
+ Thiết kế, dự toán: 48.000 đồng
+ Thẩm định thiết kế, dự toán (0,28): 1.400 đồng
+ Kiểm tra, nghiệm thu: 5.000 đồng
+ Thẩm định, phê duyệt quyết toán ( 0,32%): 1.600 đồng
2. Năm thứ 2 đến năm thứ 6 : 100.000 đồng/ha
Gồm:
- Chi phí trực tiếp : 92.700 đồng
+ Nhân công: 90.700 đồng
+ Tu sửa bảng nội quy, biển cấm: 2.000 đồng
- Chi phí gián tiếp: 7.300 đồng
+ Lập dự toán: 4.700 đồng
+ Thẩm định dự toán (0,28): 280 đồng
+ Kiểm tra, nghiệm thu: 2.000 đồng
+ Thẩm định, phê duyệt quyết toán ( 0,32%): 320 đồng
IV. Khoán bảo vệ rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.
1. Năm thứ nhất: 100.000 đồng/ha
Gồm:
- Chi phí trực tiếp : 72.700 đồng
+ Nhân công: 67.700 đồng
+ Bảng nội quy, biển cấm: 6.000 đồng
- Chi phí gián tiếp: 27.300 đồng
+ Thiết kế, dự toán: 24.700 đồng
+ Thẩm định thiết kế, dự toán (0,28): 280 đồng
+ Thẩm định, phê duyệt quyết toán ( 0,32%): 320 đồng
2. Từ năm thứ 2 trở đi: 100.000 đồng/ha
Gồm:
- Chi phí trực tiếp : 92.700 đồng
+ Nhân công: 90.700 đồng
+ Tu sửa bảng nội quy, biển cấm: 2.000 đồng
- Chi phí gián tiếp: 7.300 đồng
+ Lập dự toán: 4.700 đồng
+ Thẩm định dự toán (0,28 ): 280 đồng
+ Kiểm tra, nghiệm thu: 2.000 đồng
+ Thẩm định, phê duyệt quyết toán ( 0,32%): 320 đồng
V. Hỗ trợ khoanh nuôi tái sinh tự nhiên rừng.
1. Năm thứ nhất: 100.000 đồng/ha
Gồm:
- Chi phí trực tiếp : 72.700 đồng
+ Nhân công: 67.700 đồng
+ Bảng nội quy, biển cấm: 6.000 đồng
- Chi phí gián tiếp: 27.300 đồng
+ Thiết kế, dự toán: 24.700 đồng
+ Thẩm định thiết kế, dự toán (0,28): 280 đồng
+ Thẩm định, phê duyệt quyết toán ( 0,32%): 320 đồng
2. Từ năm thứ 2 trở đi: 100.000 đồng/ha
Gồm:
- Chi phí trực tiếp : 92.700 đồng
+ Nhân công: 90.700 đồng
+ Tu sửa bảng nội quy, biển cấm: 2.000 đồng
- Chi phí gián tiếp: 7.300 đồng
+ Lập dự toán: 4.700 đồng + Thẩm định dự toán (0,28 ): 280 đồng
+ Kiểm tra, nghiệm thu: 2.000 đồng
+ Thẩm định, phê duyệt quyết toán ( 0,32%): 320 đồng.
Quyết định 661/QĐ-TTg năm 2008 phê chuẩn miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội nhiệm kỳ 2004-2009 Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 31/05/2008
Quyết định 03/2007/QĐ-UBND ban hành kế hoạch thực hiện chỉ tiêu, nhiệm vụ và các giải pháp chủ yếu về phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước, đảm bảo an ninh quốc phòng và xây dựng chính quyền năm 2008 do Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp ban hành Ban hành: 26/12/2007 | Cập nhật: 25/01/2008
Quyết định 147/2007/QĐ-TTg về chính sách phát triển rừng sản xuất giai đoạn 2007 - 2015 Ban hành: 10/09/2007 | Cập nhật: 18/09/2007
Quyết định 100/2007/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 661/QĐ-TTg năm 1998 về mục tiêu, nhiệm vụ, chính sách và tổ chức thực hiện Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng Ban hành: 06/07/2007 | Cập nhật: 14/07/2007
Quyết định 03/2007/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Y tế Quận 3 do Ủy ban nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 26/03/2007 | Cập nhật: 09/11/2007
Quyết định 03/2007/QĐ-UBND điều chỉnh mức và dự toán đầu tư cho công trình lâm sinh thuộc dự án trồng mới 5 triệu ha rừng trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 11/04/2007 | Cập nhật: 22/01/2013
Quyết định 661/QĐ-TTg năm 2007 thành lập Viện Vi sinh vật và Công nghệ sinh học trực thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội Ban hành: 24/05/2007 | Cập nhật: 07/06/2007
Quyết định 03/2007/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch phát triển hệ thống cửa hàng bán lẻ xăng dầu tỉnh Bình Định đến năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 08/02/2007 | Cập nhật: 18/08/2010
Quyết định 03/2007/QĐ-UBND thu hồi Quyết định 972/2005/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long Ban hành: 08/02/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 03/2007/QĐ-UBND quy định chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2007-2010 Ban hành: 31/01/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 03/2007/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động Quỹ Vì người nghèo huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 25/04/2007 | Cập nhật: 30/10/2007
Quyết định 03/2007/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng kèm theo Quyết định 67/2005/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 06/02/2007 | Cập nhật: 09/09/2010
Quyết định 03/2007/QĐ-UBND ban hành quy trình xử lý đơn, hòa giải cơ sở, giải quyết tranh chấp, khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính trong lĩnh vực đất đai do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 07/03/2007 | Cập nhật: 22/09/2009
Quyết định 03/2007/QĐ-UBND về kiện toàn tổ chức bộ máy và ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của đội quản lý trật tự đô thị Quận 5 và tổ quản lý trật tự đô thị phường do Ủy ban nhân dân Quận 5 ban hành Ban hành: 06/02/2007 | Cập nhật: 22/12/2007
Quyết định 03/2007/QĐ-UBND sửa đổi quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2007 kèm theo Quyết định 57/2006/QĐ-UBND Ban hành: 15/02/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 03/2007/QĐ-UBND ban hành phí đấu thầu, phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 05/01/2007 | Cập nhật: 06/04/2010
Quyết định 03/2007/QĐ-UBND uỷ quyền cho Sở Công nghiệp cấp giấy phép hoạt động điện lực Ban hành: 06/02/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 03/2007/QĐ-UBND sửa đổi mức chi hoạt động rà soát hệ thống hóa văn bản Quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định 67/2006/QĐ-UBND Ban hành: 29/01/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 03/2007/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ quản lý, sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô bị tạm giữ do vi phạm hành chính Ban hành: 13/01/2007 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 03/2007/QĐ-UBND quy định quản lý đấu thầu trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 26/01/2007 | Cập nhật: 09/04/2009
Quyết định 03/2007/QĐ-UBND ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 14/02/2007 | Cập nhật: 06/11/2007
Quyết định 03/2007/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách phường, xã thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 19/01/2007 | Cập nhật: 08/12/2010
Quyết định 03 /2007/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đai đến năm 2015 và kế hoạch sử dụng đất đai kỳ đầu của huyện KBang Ban hành: 12/01/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 03/2007/QĐ-UBND ban hành giá cho thuê đất và mức thu tiền sử dụng cơ sở hạ tầng trong Khu công nghiệp An Nghiệp, tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 19/01/2007 | Cập nhật: 11/11/2010
Quyết định 03/2007/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động phòng, chống tham nhũng của huyện Bình Chánh giai đoạn 2006 - 2010 do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 04/01/2007 | Cập nhật: 26/12/2007
Quyết định 03/2007/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán thu chi ngân sách nhà nước năm 2007 Ban hành: 12/01/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 03/2007/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 18/02/2011
Quyết định 03/2007/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý Dự án Vệ sinh môi trường thành phố Đồng Hới và các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình, các đơn vị liên quan trong quá trình thực hiện Dự án Ban hành: 05/02/2007 | Cập nhật: 21/04/2015
Quyết định 03/2007/QĐ-UBND về phân cấp thẩm định và phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 26/01/2007 | Cập nhật: 31/07/2010
Quyết định 03/2007/QĐ-UBND về Bảng giá thu một phần viện phí tạm thời trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/02/2007 | Cập nhật: 27/12/2012
Quyết định 03/2007/QĐ-UBND ban hành đơn giá đo đạc lập lưới địa chính cấp I, II và bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 02/01/2007 | Cập nhật: 08/02/2010
Quyết định 03/2007/QĐ-UBND về Quy chế Tổ chức và hoạt động của Phòng Y tế quận 8 do Uỷ ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 01/02/2007 | Cập nhật: 22/12/2007
Quyết định 03/2007/QĐ-UBND quy định giá lúa tẻ dùng để thu thuế sử dụng đất nông nghiệp Ban hành: 18/01/2007 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 03/2007/QĐ-UBND về Chương trình huy động vốn đầu tư cho 3 vùng kinh tế trọng điểm năm 2006-2010 tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 18/01/2007 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 03/2007/QĐ-UBND ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển thuộc ngân sách trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2007-2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 31/01/2007 | Cập nhật: 06/11/2007
Quyết định 03/2007/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Điện Biên Ban hành: 25/01/2007 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 03/2007/QĐ-UBND về danh hiệu thi đua "Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn giỏi; Giám đốc doanh nghiệp giỏi; Chủ nhiệm hợp tác xã giỏi" Ban hành: 17/01/2007 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 03/2007/QĐ-UBND ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 17/01/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 03/2007/QĐ-UBND bổ sung chi tiết danh mục biểu giá thu một phần viện phí ghi tại Mục II.7 Phụ lục kèm theo tại Điều 1 Quyết định 34/2006/QĐ-UBND Ban hành: 16/01/2007 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 03/2007/QĐ-UBND về phân cấp, ủy quyền quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 16/01/2007 | Cập nhật: 08/07/2010
Quyết định 03/2007/QĐ-UBND sửa đổi Điều 20 Quyết định 712/2001/QĐ-UB ban hành bảng quy định cụ thể hóa Nghị định 34/2000/NĐ-CP về quy chế khu vực biên giới đất liền nước CHXHCN Việt Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 11/01/2007 | Cập nhật: 03/11/2007
Quyết định 03/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động khoáng sản; thẩm định, xét và phê duyệt trữ lượng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 11/01/2007 | Cập nhật: 27/04/2010
Quyết định 03/2007/QĐ-UBND ban hành đề án phát triển xã hội hóa dạy nghề trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đến năm 2010 Ban hành: 11/01/2007 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 03/2007/QĐ-UBND về việc giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng năm 2007 nguồn vốn ngân sách tập trung, vốn khấu hao cơ bản từ phụ thu tiền điện, vốn quảng cáo Đài Truyền hình do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 10/01/2007 | Cập nhật: 23/02/2007
Quyết định 661/QĐ-TTg năm 1999 về việc cử thành viên tham gia Uỷ ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế Ban hành: 21/06/1999 | Cập nhật: 12/08/2007
Quyết định 661/QĐ-TTg năm 1998 về mục tiêu, nhiệm vụ, chính sách và tổ chức thực hiện Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng Ban hành: 29/07/1998 | Cập nhật: 07/12/2012