Quyết định 03/2007/QĐ-UBND về danh hiệu thi đua "Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn giỏi; Giám đốc doanh nghiệp giỏi; Chủ nhiệm hợp tác xã giỏi"
Số hiệu: | 03/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An | Người ký: | Phan Đình Trạc |
Ngày ban hành: | 17/01/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, hợp tác xã, Thi đua, khen thưởng, các danh hiệu vinh dự nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2007/QĐ-UBND |
Vinh, ngày 17 tháng 01 năm 2007 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30/9/2005 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 224/2006/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 01/2006/TT-BKH ngày 19 tháng 01 năm 2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tiêu chí đánh giá và phân loại hợp tác xã;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBNTD tỉnh và Thường trực Hội đồng Thi đua khen thưởng tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định danh hiệu thi đua Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn giỏi; Giám đốc doanh nghiệp giỏi; Chủ nhiệm hợp tác xã giỏi".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 113/2004/QĐ-UB ngày 01 tháng 11 năm 2004 của UBND tỉnh Nghệ An về quy định danh hiệu thi đua "Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn giỏi; Giám dốc doanh nghiệp giỏi; Chủ nhiệm hợp tác xã giỏi".
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thường trực Hội đồng Thi đua khen thưởng tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; Giám đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
"CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN GIỎI; GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP GIỎI; CHỦ NHIỆM HỢP TÁC XÃ GIỎI"
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 03/2007/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2007 của UBND tỉnh Nghệ An)
Phong tặng danh hiệu Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn giỏi, Giám đốc doanh nghiệp giỏi, Chủ nhiệm hợp tác xã giỏi nhằm tôn vinh, nêu gương những cá nhân có thành tích xuất sắc trong lĩnh vực quản lý nhà nước ở cấp xã, phường và trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh ở các doanh nghiệp, hợp tác xã.
Điều 2. Đối tượng, phạm vi áp dụng.
1. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Nghệ An.
2. Giám đốc: Công ty Nhà nước, Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân hoạt động trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
3. Chủ nhiệm các hợp tác xã và các cơ sở sản xuất khác hoạt động theo luật Hợp tác xã năm 2003 trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
4. Không áp dụng danh hiệu thi đua này đối với các doanh nghiệp của Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài; Văn phòng đại diện, Chi nhánh đại diện tại Nghệ An.
5. Các đối tượng quy định tại khoản 1, 2, 3 (Điều 2) phải giữ chức vụ liên tục từ 2 năm trở lên tính đến thời điểm xét khen thưởng.
Điều 3. Quy trình, thủ tục và thời gian xét khen thưởng.
1. Các danh hiệu Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn giỏi, Giám đốc giỏi, chủ nhiệm giỏi được bình xét hàng năm vào dịp tổng kết công tác năm và phải thực hiện công khai từ cơ sở theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước về thi đua, khen thưởng.
2. Báo cáo thành tích khen thưởng của cá nhân theo các tiêu chuẩn cụ thể được ghi ở Điều 4, 5, 6 tại Quy định này.
3. Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh căn cứ kết quả của Hội đồng Thi đua khen thưởng cùng cấp lập hồ sơ khen thưởng gửi về Thường trực Hội đồng Thi đua khen thưởng tỉnh trước ngày 15 tháng 01 hàng năm.
Điều 4. Tiêu chuẩn đối với Chủ tịch UBND cấp xã giỏi.
TIÊU CHUẨN |
Đơn vị tính |
Vùng núi cao |
Vùng đồng bằng, núi thấp |
Thị xã Cửa Lò |
Thành phố Vinh |
A. Đối với tập thể |
|
|
|
|
|
1. Tổ chức cơ sở Đảng trong sạch vững mạnh |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
2. Các đoàn thể xuất sắc |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
3. Thu ngân sách trên địa bàn (không tính thu tiền cấp quyền sử dụng đất) |
Triệu đồng |
Tổng>60 - Vượt 5% trở lên so với KH được giao và tăng hơn năm trước |
Tổng>600 - Vượt 7% trở lên so với KH được giao và tăng 15% so với năm trước |
Tổng>2000 - Vượt 10% trở lên so với KH được giao và tăng 15% so với năm trước |
Tổng>3500 - Vượt 12% trở lên so với KH được giao và tăng 15% so với năm trước |
4. Giảm hộ nghèo/so với năm trước |
% |
3 |
8 |
10 |
15 |
5. Tỷ lệ hộ còn đói |
% |
<5 |
Xoá |
Xoá |
Xoá |
6. Xoá nhà tạm (trong đối tượng) |
% |
Còn 15 |
Hết |
Hết |
Hết |
7. Gia đình văn hoá |
% |
>60 |
>80 |
>80 |
>80 |
8. Dân chủ, đoàn kết |
Tốt |
Tốt |
Tốt |
Tốt |
Tốt |
9. Giải quyết khiếu nại, tố cáo |
Tốt |
Tốt |
Tốt |
Tốt |
Tốt |
10. Xây dựng cơ sở hạ tầng |
Tốt |
Tốt |
Tốt |
Tốt |
Tốt |
B. Đối với cá nhân Chủ tịch |
|
|
|
|
|
1. Danh hiệu Đảng viên |
X.sắc |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
2. Gia đình văn hoá |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Điều 5. Tiêu chuẩn Giám đốc Doanh nghiệp giỏi
TIÊU CHUẨN |
Đơn vị tính |
Doanh nghiệp hạng 1 |
Doanh nghiệp hạng 2 |
Doanh nghiệp hạng 3 |
Doanh nghiệp nhỏ |
A. Đối với tập thể |
|
|
|
|
|
1. Đảng bộ vững mạnh - Tổ chức cơ sở Đảng trong sạch vững mạnh (đối với tổ chức Đảng cơ sở) |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
2. Các đoàn thể xếp loại xuất sắc |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
3. Doanh thu tăng so với năm trước: - Đối với các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản, CN khai thác, CN cơ khí - Đối với ngành CN chế biến, SX & Phân phối điện, khí đốt, nước sạch, xây dựng, vận tải, kho bãi, TT liên lạc, thương nghiệp, du lịch, khách sạn và ngành nghề khác |
% |
5% trở lên
7% trở lên |
5% trở lên
7% trở lên |
5% trở lên
7% trở lên |
5% trở lên
7% trở lên |
4. Lợi nhuận thực hiện và tỷ suất lợi nhuận trên vốn Nhà nước (đối với DNNN), cổ tức (đối với DN khác) |
Tăng so với năm trước |
Tăng |
Tăng |
Tăng |
Tăng |
5. Nợ phải trả quá hạn và khả năng thanh toán nợ đến hạn |
Không có nợ quá hạn; Hệ số T.toán nợ đến hạn > 1 |
Không có nợ quá hạn; Hệ số T.toán nợ đến hạn > 1 |
Không có nợ quá hạn; Hệ số T.toán nợ đến hạn > 1 |
Không có nợ quá hạn; Hệ số T.toán nợ đến hạn > 1 |
Không có nợ quá hạn; Hệ số T.toán nợ đến hạn > 1 |
6. Tình hình chấp hành các quy định pháp luật hiện hành |
Tốt |
Tốt |
Tốt |
Tốt |
Tốt |
7. Tình hình thực hiện sản phẩm, dịch vụ công ích |
H.thành vượt mức về sản lượng với chất lượng hoặc dịch vụ đảm bảo tiêu chuẩn quy định |
H.thành vượt mức về sản lượng với chất lượng hoặc dịch vụ đảm bảo tiêu chuẩn quy định |
H.thành vượt mức về sản lượng với chất lượng hoặc dịch vụ đảm bảo tiêu chuẩn quy định |
H.thành vượt mức về sản lượng với chất lượng hoặc dịch vụ đảm bảo tiêu chuẩn quy định |
H.thành vượt mức về sản lượng với chất lượng hoặc dịch vụ đảm bảo tiêu chuẩn quy định |
8. Tổng nộp ngân sách tối thiểu (Trừ thuế xuất nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt) - Vượt so với kế hoạch - Vượt so với năm trước |
Tỷ đồng
% % |
>6
15 15 |
>4
15 15 |
>2,5
15 15 |
>1,5
15 15 |
9. Nộp BHXH |
Đầy đủ, kịp thời |
Đầy đủ, kịp thời |
Đầy đủ, kịp thời |
Đầy đủ, kịp thời |
Đầy đủ, kịp thời |
10. Bảo đảm việc làm thường xuyên cho người lao động |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
11. Thu nhập bình quân/lao động/tháng |
Tr.đồng |
>2,5 |
>2 |
>1,5 |
>1 |
12. Đóng góp, ủng hộ các quỹ theo quy định |
Tốt |
Tốt |
Tốt |
Tốt |
Tốt |
13. Thực hiện quy chế dân chủ, đoàn kết nội bộ |
Tốt |
Tốt |
Tốt |
Tốt |
Tốt |
14. Giải quyết khiếu nại tố cáo ở cơ sở |
Tốt |
Tốt |
Tốt |
Tốt |
Tốt |
15. Vệ sinh môi trường (xử lý chất thải) |
Tốt |
Tốt |
Tốt |
Tốt |
Tốt |
B. Đối với cá nhân Giám đốc |
|
|
|
|
|
1. Doanh nghiệp xếp loại A |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
2. Chiến sỹ thi đua cơ sở, Đảng viên xuất sắc (nếu là Đảng viên) |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
3. Gia đình văn hoá |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Điều 6. Tiểu chuẩn Chủ nhiệm Hợp tác xã giỏi
1. Các tiêu chí từ 1 đến tiêu chí 4 mức điểm đánh giá là từ 0 - 10 điểm.
2. Các tiêu chí từ 5 -6 mức điểm đánh giá là từ 0 - 5 điểm.
TT |
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ |
Đơn vị tính |
Điểm chuẩn đạt |
A. |
Đối với tập thể: |
|
|
1 |
Mức độ dân chủ và sự tham gia của xã viên vào xây dựng và thực hiện điều lệ HTX |
Điểm |
9 - 10 |
2 |
Hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh đã đề ra trong Nghị quyết Đại hội xã viên. |
Điểm |
9 - 10 |
3 |
Đáp ứng nhu cầu của hoạt động kinh tế và đời sống xã viên |
Điểm |
9 - 10 |
4 |
Độ tin cậy của xã viên đối với hợp tác xã |
Điểm |
9 - 10 |
5 |
Phúc lợi chung của HTX tạo ra cho toàn thể xã viên |
Điểm |
4 - 5 |
6 |
Đoàn kết, hợp tác giữa các xã viên và xây dựng cộng đồng HTX |
Điểm |
4 - 5 |
7 |
Tổ chức Đảng trong sạch vững mạnh |
Đạt |
Đạt |
B |
Đối với cá nhân Chủ nhiệm |
Đạt |
Đạt |
1 |
Đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ (nếu là Đảng viên) |
Đạt |
Đạt |
2 |
Gia đình văn hoá |
Đạt |
Đạt |
Điều 7. Danh hiệu và mức thưởng.
Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn, Giám đốc doanh nghiệp, Chủ nhiệm Hợp tác xã đạt các tiêu chuẩn nêu trên được Chủ tịch UBND tỉnh tặng danh hiệu "Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn giỏi", "Giám đốc doanh nghiệp giỏi", "Chủ nhiệm Hợp tác xã giỏi" kèm theo tiền thưởng 5.000.000,0 đồng (Năm triệu đồng) từ ngân sách tỉnh.
1. Giao Thường trực Hội đồng Thi đua khen thưởng tỉnh hướng dẫn thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Thường trực Hội đồng Thi đua khen thưởng tỉnh để bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.
Quyết định 224/2006/QĐ-TTg ban hành quy chế giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước Ban hành: 06/10/2006 | Cập nhật: 19/10/2006
Thông tư 01/2006/TT-BKH hướng dẫn tiêu chí đánh giá và phân loại hợp tác xã do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 19/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 121/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng và Luật Thi đua, khen thưởng sửa đổi Ban hành: 30/09/2005 | Cập nhật: 20/05/2006