Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về Quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu: | 44/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh | Người ký: | Lê Đình Sơn |
Ngày ban hành: | 20/08/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, Hành chính tư pháp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2014/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 20 tháng 08 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh về phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 85/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 9 về việc sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Văn bản số 2004/STC-GCS ngày 15 tháng 8 năm 2014; Sở Tư pháp tại Văn bản số 822/STP-HCTP ngày 12 tháng 8 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ban hành; thay thế Khoản 7 Điều 1 Quyết định số 66/2006/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số mức thu phí, lệ phí, bãi bỏ quy định phụ thu sản phẩm Titan trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
Lệ phí hộ tịch là khoản thu đối với người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật.
Quy định này áp dụng đối với những người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
1. Đối tượng nộp lệ phí:
Cá nhân khi có yêu cầu đến cơ quan nhà nước thực hiện đăng ký một trong những việc hộ tịch sau: Khai sinh; kết hôn; khai tử; nhận cha, mẹ, con; cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch; cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ bản gốc; xác nhận các giấy tờ hộ tịch; các việc đăng ký hộ tịch khác; cấp lại bản chính giấy khai sinh; xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, điều chỉnh hộ tịch; nhận con ngoài giá thú.
2. Đơn vị tổ chức thu lệ phí:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã thu các khoản lệ phí hộ tịch tại cơ quan mình: Khai sinh; kết hôn; khai tử; nhận cha, mẹ, con; cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch; xác nhận các giấy tờ hộ tịch; các việc đăng ký hộ tịch khác.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện thu các khoản lệ phí hộ tịch tại cơ quan mình: Cấp lại bản chính giấy khai sinh; cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch; xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, điều chỉnh hộ tịch.
c) Sở Tư pháp thu các khoản lệ phí hộ tịch tại cơ quan mình: Khai sinh; kết hôn; khai tử; nhận con ngoài giá thú; cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ bản gốc; xác nhận các giấy tờ hộ tịch; các việc đăng ký hộ tịch khác.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Miễn lệ phí hộ tịch khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với: Khai sinh; kết hôn; khai tử; thay đổi cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi; bổ sung hộ tịch.
MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ CHỨNG TỪ THU LỆ PHÍ
TT |
Nội dung |
Mức thu |
1 |
Đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp xã |
|
- |
Khai sinh |
5.000 đồng |
- |
Kết hôn |
25.000 đồng |
- |
Khai tử |
5.000 đồng |
- |
Nhận cha, mẹ, con |
12.000 đồng |
- |
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch |
2.000 đ/1 bản sao |
- |
Xác nhận các giấy tờ hộ tịch |
5.000 đồng |
- |
Các việc đăng ký hộ tịch khác |
5.000 đồng |
2 |
Đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp huyện |
|
- |
Cấp lại bản chính giấy khai sinh |
10.000 đồng |
- |
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch |
5.000 đ/1 bản sao |
- |
Xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, điều chỉnh hộ tịch |
22.000 đồng |
3 |
Đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh |
|
- |
Khai sinh |
60.000 đồng |
- |
Kết hôn |
900.000 đồng |
- |
Khai tử |
60.000 đồng |
- |
Nhận con ngoài giá thú |
900.000 đồng |
- |
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ bản gốc |
5.000 đ/1 bản sao |
- |
Xác nhận các giấy tờ hộ tịch |
12.000 đồng |
- |
Các việc đăng ký hộ tịch khác |
60.000 đồng |
Lệ phí hộ tịch đối với việc đăng ký nuôi con nuôi thực hiện theo quy định tại Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi và các văn bản hướng dẫn khác (nếu có).
1. Đơn vị thu lệ phí phải sử dụng biên lai thu lệ phí theo quy định tại Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước.
2. Khi thu lệ phí phải cấp biên lai thu lệ phí cho đối tượng nộp lệ phí; nghiêm cấm việc thu lệ phí không sử dụng biên lai hoặc biên lai không đúng quy định hoặc thu cao hơn mệnh giá ghi trên biên lai, kết thúc năm tài chính phải quyết toán thu theo biên lai (không quyết toán số thu khoán khi đã có biên lai).
Điều 6. Quản lý và sử dụng tiền lệ phí
1. Việc quản lý và sử dụng tiền lệ phí thu được thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13 và Điều 17 Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí, lệ phí; Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ; Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Đơn vị tổ chức thu phải mở tài khoản “tạm giữ tiền phí, lệ phí” tại Kho bạc Nhà nước nơi cơ quan thu đóng trụ sở để theo dõi, quản lý tiền lệ phí thu được. Định kỳ, hàng tuần phải gửi số tiền lệ phí đã thu được vào tài khoản “tạm giữ tiền phí, lệ phí” và phải tổ chức hạch toán riêng khoản thu này theo chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước.
2. Lệ phí hộ tịch là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, số tiền thu lệ phí được trích như sau: Trích 30% trên tổng số tiền thu lệ phí cho đơn vị tổ chức thu lệ phí; phần còn lại (70%) nộp vào ngân sách nhà nước và được phân chia như sau:
a) Đối với lệ phí do UBND cấp xã thu: Ngân sách cấp xã hưởng 100%.
b) Đối với lệ phí do UBND cấp huyện thu: Ngân sách cấp huyện hưởng 100%.
c) Đối với lệ phí do Sở Tư pháp thu: Ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%.
Điều 7. Chế độ tài chính kế toán
1. Đơn vị tổ chức thu lệ phí phải mở sổ sách, biên lai kế toán theo dõi số thu, nộp và sử dụng tiền lệ phí thu được theo đúng chế độ kế toán, thống kê quy định của Nhà nước.
2. Hàng năm, đơn vị tổ chức thu lệ phí phải căn cứ chế độ quy định của nhà nước lập dự toán thu, chi gửi cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp, cơ quan tài chính, cơ quan thuế cùng cấp (đối với tổ chức thu là Ủy ban nhân dân các cấp phải gửi cơ quan tài chính, cơ quan thuế cấp trên), Kho bạc Nhà nước nơi tổ chức thu theo quy định.
3. Định kỳ phải báo cáo quyết toán việc thu, nộp, sử dụng số tiền thu lệ phí theo quy định của Nhà nước đối với từng loại lệ phí; trường hợp thu các loại lệ phí khác nhau phải theo dõi hạch toán và quyết toán riêng đối với từng loại lệ phí.
4. Đối với tiền lệ phí để lại cho đơn vị tổ chức thu, sau khi quyết toán đúng chế độ, tiền lệ phí chưa sử dụng hết trong năm được phép chuyển sang năm sau để sử dụng tiếp theo chế độ quy định.
5. Thực hiện chế độ công khai tài chính theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện niêm yết công khai mức thu lệ phí, đối tượng được miễn lệ phí tại nơi thu lệ phí.
1. Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị tổ chức thực hiện thu lệ phí theo quy định.
2. Cơ quan thuế nơi đơn vị đóng trụ sở có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thu lệ phí thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng biên lai thu tiền lệ phí theo đúng chế độ quy định.
3. Giao cơ quan tài chính phối hợp với cơ quan thuế, Kho bạc Nhà nước và các cơ quan liên quan có trách nhiệm quản lý, kiểm tra thu lệ phí theo đúng quy định.
4. Tổ chức, cá nhân vi phạm về quản lý, thu, nộp, sử dụng tiền lệ phí sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật./.
Nghị quyết 85/2014/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công năm 2015 của tỉnh Hải Dương Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Nghị quyết 85/2014/NQ-HĐND điều chỉnh lộ trình và quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và phí thu gom rác thải thuộc Dự án vệ sinh môi trường thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Nghị quyết 85/2014/NQ-HĐND về định mức hỗ trợ cho Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 năm 2014-2015 Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Nghị quyết 85/2014/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 04/09/2014
Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 02/01/2014 | Cập nhật: 23/01/2014
Thông tư 153/2012/TT-BTC hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 15/11/2012
Nghị định 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nuôi con nuôi Ban hành: 21/03/2011 | Cập nhật: 24/03/2011
Quyết định 66/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2007 và giai đoạn 2007-2010 trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 08/12/2006 | Cập nhật: 16/03/2010
Quyết định 66/2006/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí, lệ phí, bãi bỏ quy định phụ thu sản phẩm Titan trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 25/12/2006 | Cập nhật: 08/06/2012
Quyết định 66/2006/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục đầu tư xây dựng (sửa chữa) công trình mang tính chất xây dựng cơ bản và sửa chữa tài sản dưới 100 triệu đồng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 01/11/2006 | Cập nhật: 18/02/2011
Quyết định 66/2006/QĐ-UBND về kế hoạch Cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 30/10/2006 | Cập nhật: 27/04/2015
Quyết định 66/2006/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư dự án tái định cư thuỷ điện kèm theo Quyết định 118/2005/QĐ-UBND Ban hành: 25/08/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 66/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Hưng Yên Ban hành: 11/07/2006 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 66/2006/QĐ-UBND thành lập Phòng Thương mại - Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai Ban hành: 24/07/2006 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 66/2006/QĐ-UBND về Chương trình tiết kiệm trong sử dụng điện giai đoạn 2006 - 2010 trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 16/08/2006 | Cập nhật: 17/06/2014
Quyết định 66/2006/QĐ-UBND sửa đổi quy định ban hành kèm theo Quyết định 33/2006/QĐ-UBND Ban hành: 15/08/2006 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 66/2006/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 19/2003/QĐ-UB về xử lý người điều khiển và phương tiện giao thông cơ giới đường bộ vi phạm Luật giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 08/08/2006 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 66/2006/QĐ-UBND bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực tư pháp do Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 03/07/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 66/2006/QĐ-UBND về quy chế tuyên truyền viên pháp luật Ban hành: 05/07/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 25/05/2006 | Cập nhật: 07/06/2006
Quyết định 66/2006/QĐ-UBND bãi bỏ các Văn bản của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành về xử lý vi phạm hành chính do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 03/05/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 66/2006/QĐ-UBND quy định hiệu chỉnh tiêu chí đánh giá, bảng điểm chuẩn và phương pháp tính điểm để xét chọn sản phẩm công nghiệp chủ lực thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 15/05/2006 | Cập nhật: 21/11/2007
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 66/2006/QĐ-UBND thành lập Tổng Công ty Thương mại Thanh Lễ hoạt động theo mô hình Công ty mẹ – công ty con do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 13/03/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 24/07/2002 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012