Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý cơ sở dữ liệu tra cứu tình trạng hồ sơ trên địa bàn tỉnh An Giang
Số hiệu: | 44/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Nguyễn Thanh Bình |
Ngày ban hành: | 29/12/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2014/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 29 tháng 12 năm 2014 |
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU TRA CỨU TÌNH TRẠNG HỒ SƠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Thông tư số 22/2013/TT-BTTTT ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông Ban hành Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 49/TTr-STTTT ngày 20 tháng 11 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Quản lý cơ sở dữ liệu tra cứu tình trạng hồ sơ trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 49/2010/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2010 của UBND tỉnh về Ban hành Quy chế quản lý cơ sở dữ liệu tra cứu tình trạng hồ sơ trên địa bàn tỉnh An Giang và Quyết định số 11/2012/QĐ-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2012 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 49/2010/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2010 về Ban hành Quy chế quản lý cơ sở dữ liệu tra cứu tình trạng hồ sơ trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành tỉnh và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU TRA CỨU TÌNH TRẠNG HỒ SƠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh An Giang)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về hoạt động, các tiêu chuẩn cập nhật và truy xuất cơ sở dữ liệu tra cứu tình trạng hồ sơ một cửa trên địa bàn tỉnh An Giang.
2. Quy chế này được áp dụng đối với các Sở, Ban, Ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố ứng dụng hoặc sẽ ứng dụng phần mềm quản lý một cửa.
1. Mã số: là một dãy các chữ số dùng để phân định vật phẩm, địa điểm, tổ chức.
2. Mã vạch: là một dãy các vạch thẫm song song và các khoảng trống xen kẽ để thể hiện mã số sao cho máy quét có thể đọc được.
3. Mã số chuẩn EAN-13: là mã số tiêu chuẩn do tổ chức mã số mã vạch quốc tế quy định để áp dụng chung trên toàn thế giới, mã số bao gồm mười ba chữ số - viết tắt là EAN 13.
4. Dịch vụ hành chính công: là những dịch vụ liên quan đến hoạt động thực thi pháp luật, không nhằm mục tiêu lợi nhuận, do cơ quan nhà nước (hoặc tổ chức, doanh nghiệp được ủy quyền) có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân dưới hình thức các loại giấy tờ có giá trị pháp lý trong các lĩnh vực mà cơ quan nhà nước đó quản lý.
5. Hồ sơ: là tập hợp các tài liệu, văn bản có liên quan với nhau của tổ chức, cá nhân gửi đến cơ quan nhà nước (hoặc tổ chức, doanh nghiệp được ủy quyền) thực hiện các dịch vụ hành chính công.
6. Đồng bộ dữ liệu: là quá trình trao đổi dữ liệu giữa các máy chủ (Server) cài đặt cơ sở dữ liệu có liên quan để xây dựng một cơ sở dữ liệu thống nhất.
7. Phần mềm một cửa: là phần mềm nhằm tin học hóa các giao dịch giữa tổ chức, cá nhân với cơ quan hành chính nhà nước và giữa các cơ quan hành chính nhà nước theo cơ chế “một cửa, một cửa liên thông”.
Dữ liệu phần mềm một cửa tại các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố; dữ liệu đồng bộ về cơ sở dữ liệu của tỉnh thực hiện theo Quyết định số 72/2002/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thống nhất dùng bộ mã các ký tự chữ Việt theo tiêu chuẩn TCVN 6909: 2001 trong trao đổi thông tin điện tử giữa các tổ chức của Đảng và Nhà nước.
CÁC TIÊU CHUẨN, NỘI DUNG THÔNG TIN VÀ TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ, CẬP NHẬT CƠ SỞ DỮ LIỆU
Điều 4. Mã biên nhận hồ sơ các phần mềm “một cửa”
1. Dùng 13 ký tự số của chuẩn mã số EAN-13 cho mã biên nhận hồ sơ các phần mềm một cửa.
2. Các ký tự số từ trái qua phải được phân bổ như sau:
a) Các ký tự số thứ 1, thứ 2, thứ 3 và thứ 4 phân bổ:
- Các ký tự số thứ 3 và thứ 4 là mã số của Sở, Ban, Ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố. Cụ thể như sau:
STT |
Tên Cơ quan, đơn vị |
Mã số |
1 |
Sở Nội vụ |
0001 |
2 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
0002 |
3 |
Sở Tài chính |
0003 |
4 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
0004 |
5 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
0005 |
6 |
Sở Công thương |
0006 |
7 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
0007 |
8 |
Sở Ngoại vụ |
0008 |
9 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
0009 |
10 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
0010 |
11 |
Thanh tra tỉnh |
0011 |
12 |
Sở Giao thông Vận tải |
0012 |
13 |
Sở Xây dựng |
0013 |
14 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
0014 |
15 |
Sở Y tế |
0015 |
16 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
0016 |
17 |
Sở Tư pháp |
0017 |
18 |
Ban Quản lý Khu kinh tế |
0018 |
19 |
Ủy ban nhân dân thành phố Long Xuyên |
0019 |
20 |
Ủy ban nhân dân thành phố Châu Đốc |
0020 |
21 |
Ủy ban nhân dân thị xã Tân Châu |
0021 |
22 |
Ủy ban nhân dân huyện An Phú |
0022 |
23 |
Ủy ban nhân dân huyện Châu Phú |
0023 |
24 |
Ủy ban nhân dân huyện Phú Tân |
0024 |
25 |
Ủy ban nhân dân huyện Chợ Mới |
0025 |
26 |
Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành |
0026 |
27 |
Ủy ban nhân dân huyện Thoại Sơn |
0027 |
28 |
Ủy ban nhân dân huyện Tịnh Biên |
0028 |
29 |
Ủy ban nhân dân huyện Tri Tôn |
0029 |
30 |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang |
0030 |
31 |
Văn phòng Đoàn ĐB Quốc Hội và HĐND tỉnh |
0031 |
- Các ký tự số thứ 1, thứ 2 (được đánh số thứ tự từ 01 đến 99) sẽ được phân bổ cho từng lĩnh vực thủ tục hành chính hoặc đơn vị sự nghiệp, phòng, ban,…có con dấu riêng của Sở, Ban, Ngành tỉnh; thứ tự từ 01 đến 50 cho từng lĩnh vực thủ tục hành chính, thứ tự từ 51 đến 99 phân bổ cho đơn vị sự nghiệp, phòng, ban,…có con dấu riêng của Sở, Ban, Ngành tỉnh; trường hợp các thủ tục hành chính tập trung tại một đầu mối thì các ký tự này phân bổ cho từng lĩnh vực thủ tục hành chính của Sở, Ban, Ngành tỉnh. Đối với các huyện, thị xã, thành phố thứ tự từ 01 đến 20 phân bổ cho các xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố; thứ tự từ 21 đến 99 phân bổ cho từng lĩnh vực thủ tục hành chính thuộc các huyện, thị xã, thành phố.
b) Các ký tự số thứ thứ 5, thứ 6 (được đánh số thứ tự từ 01 đến 99) là số thứ tự dịch vụ hành chính công trong từng lĩnh vực của Sở, Ban, Ngành tỉnh đó cung cấp; số thứ tự dịch vụ hành chính công cho từng xã, phường, thị trấn; số thứ tự dịch vụ hành chính công cho từng lĩnh vực thủ tục hành chính thuộc các huyện, thị xã, thành phố.
c) Các ký tự số thứ 7 và thứ 8 đại diện cho năm tài chính;
d) Các ký tự số thứ 9, thứ 10, thứ 11 và thứ 12 (được đánh số thứ tự từ 01 đến 9.999) là thể hiện số thứ tự biên nhận hồ sơ cho mỗi loại dịch vụ hành chính công theo từng lĩnh vực cho mỗi năm tài chính của mỗi đơn vị cung cấp dịch vụ hành chính công.
đ) Ký tự số thứ 13 là số kiểm tra.
3. Trong quá trình quản lý, mã biên nhận hồ sơ các phần mềm một cửa sẽ được tăng và biến đổi tự động.
4. Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn mã số quy định cho đơn vị sự nghiệp, phòng, ban,…có con dấu riêng của Sở, Ban, Ngành tỉnh; các phòng, ban, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân các huyện, thị xã, thành phố; các xã, phường, thị trấn.
Điều 5. Nội dung và tiêu chí đồng bộ dữ liệu
Nội dung và chuẩn dữ liệu và thứ tự dữ liệu của các phần mềm một cửa đồng bộ về cơ sở dữ liệu tra cứu tình trạng hồ sơ của tỉnh gồm:
STT |
Tên Tiêu chí |
Ý nghĩa |
Kiểu DL (độ dài) |
Bắt buộc |
Ghi chú |
1 |
MaBNHS |
Mã biên nhận hồ sơ |
Text(13) |
x |
Chuẩn EAN 13 |
2 |
TenToChuc |
Tên công ty, tổ chức nộp hồ sơ |
Text(70) |
|
|
3 |
TenNguoiNop |
Tên người nộp hồ sơ |
Text(70) |
x |
Cá nhân hoặc đại diện cho tổ chức nộp hồ sơ. |
4 |
SoCMND |
Số CMND hoặc hộ chiếu người nộp |
Text(9) |
x |
|
5 |
MaLinhVuc |
Lĩnh vực xử lý |
Text (3) |
x |
Điểm b khoản 2 Điều 4 |
6 |
TenDVCong |
Tên dịch vụ HC công cung cấp |
Text(512) |
x |
VD: Đăng ký cấp mới giấy CNĐKKD |
7 |
NgayNhan |
Ngày nhận hồ sơ |
Ngày tháng năm (dd/mm/yyyy) |
x |
|
8 |
NgayHenTra |
Ngày hẹn trả hồ sơ |
Ngày tháng năm (dd/mm/yyyy) |
x |
|
9 |
TinhTrangHS |
Tình trạng tiếp nhận của hồ sơ |
Text(512) |
x |
- HS hợp lệ - Bổ sung: … - ....... |
10 |
MaDonVi |
Mã đơn vị |
Text(3) |
x |
Điểm a khoản 2 Điều 4 |
11 |
PhongBanXuLy |
Phòng ban xử lý |
Text(100) |
x |
Phòng hiện tại đang xử lý |
12 |
CVXuLy |
Chuyên Viên xử lý hồ sơ |
Text(70) |
|
Chuyên viên hiện tại đang xử lý |
13 |
DanhGia |
Kết quả xử lý |
Number(1) |
x |
0: Đúng hạn 1: Trể hạn |
14 |
KetThucXuLy |
Kết thúc xử lý hồ sơ, đối với những hồ sơ kết thúc xử lý |
Number(1) |
x |
0: Đang xử lý 1: Kết thúc xử lý |
15 |
Dienthoai |
Số điện thoại di động của người gửi hồ sơ để tiếp nhận tin nhắn khi hồ sơ đã hoàn thành. |
Text(11) |
X |
|
16 |
ngayhoantatxuly |
Ngày hoàn thành thủ tục. |
Ngày tháng năm (dd/mm/yyyy) |
X |
|
- Công thức tính hồ sơ đúng hạn sẽ là: ngày hoàn thành thủ tục hành chính nhỏ hơn hoặc bằng (<=) ngày hẹn trả hồ sơ.
- Công thức tính hồ sơ trễ hạn sẽ là: ngày hoàn thành thủ tục hành chính lớn hơn (>) ngày hẹn trả hồ sơ.
Điều 6. Các tiêu chuẩn về kết nối đồng bộ dữ liệu
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 22/2013/TT-BTTTT ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về ban hành Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước.
1. Hồ sơ hợp lệ
a) Mã biên nhận hồ sơ bao gồm cả mã số và mã vạch.
b) Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
c) Tên Phòng, ban xử lý hồ sơ.
d) Tên tổ chức nộp hồ sơ (nếu có).
đ) Tên đầy đủ của người nộp hồ sơ.
e) Ngày nhận hồ sơ.
g) Ngày hẹn trả hồ sơ.
h) Tình trạng của hồ sơ: đang xử lý, hoàn thành, …
2. Hồ sơ chưa hợp lệ trong trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến
a) Nội dung thể hiện như các điểm a, b, d, đ, e tại khoản 1 Điều này.
b) Nội dung bổ sung, sửa đổi hồ sơ.
Nội dung thể hiện phiếu nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính, được thiết kế bao gồm các nội dung:
1. Thiết kế mặt trước mẫu giấy in phiếu, gồm các điểm a, b, c, d, đ, e, g tại khoản 1 Điều 7; số lượng các loại giấy tờ nộp của thủ tục hành chính và phí thủ tục hành chính (nếu có);
2. Thiết kế mặt sau mẫu giấy in phiếu nội dung:
Đến thời hạn giải quyết thủ tục hành chính ghi trong phiếu hẹn, nhưng chưa có kết quả hoặc cán bộ, công chức có hành vi yêu cầu nộp thêm các loại giấy tờ ghi trong phiếu hoặc phản ánh về thái độ giao tiếp, ứng xử của cán bộ, công chức, vui lòng liên hệ:
a) Thủ trưởng đơn vị giải quyết thủ tục hành chính;
b) Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Sở Tư pháp: Thư điện tử (email): thutuchanhchinh@angiang.gov.vn, điện thoại: 0763.957006.
c) Thường trực Tổ Kiểm tra Công vụ tỉnh - Sở Nội vụ: Thư điện tử (email): kiemtracongvu@angiang.gov.vn, điện thoại: 0763.957049.
d) Địa chỉ trên Internet để tra cứu thủ tục hành chính: http://www.angiang.gov.vn;
đ) Địa chỉ trên Internet để tra cứu tình trạng hồ sơ: http://motcua.angiang.gov.vn;
e) Tổng đài tra cứu tình trạng hồ sơ: Từng thời điểm Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn cú pháp, tổng đài để tra cứu tình trạng hồ sơ.
3. Mẫu phiếu nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính (Phụ lục).
Điều 9. Quản lý và khai thác dữ liệu
1. Cơ sở dữ liệu các phần mềm một cửa của các Sở, Ban, Ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố định kỳ 30 phút/lần đồng bộ về cơ sở dữ liệu tra cứu tình trạng hồ sơ của tỉnh theo cấu trúc quy định tại Điều 5 quy chế này.
2. Cơ sở dữ liệu tra cứu tình trạng hồ sơ được đảm bảo an toàn, chính xác.
3. Thời gian lưu trữ dữ liệu được thực hiện theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
Điều 10. Trách nhiệm của các Sở, Ban, Ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
1. Cử cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin theo dõi quá trình vận hành của hệ thống, xử lý các các sự cố thông thường về phần mềm một cửa và hệ thống tại đơn vị, theo dõi quá trình đồng bộ dữ liệu về cơ sở dữ liệu tra cứu tình trạng hồ sơ của tỉnh.
2. Thông báo ngay với Sở Thông tin và Truyền thông các trường hợp không xử lý được sự cố, để có hướng dẫn cụ thể hoặc hỗ trợ trong quá trình xử lý.
3. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về toàn bộ hoạt động của hệ thống phần mềm một cửa, quá trình đồng bộ dữ liệu về cơ sở dữ liệu tra cứu tình trạng hồ sơ của tỉnh trong phạm vi đơn vị của mình.
Điều 11. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện quy chế này.
2. Thường xuyên kiểm tra sự đồng bộ dữ liệu từ các phần mềm một cửa của các Sở, Ban, Ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố về cơ sở dữ liệu tra cứu tình trạng hồ sơ của tỉnh.
3. Kịp thời khắc phục sự cố hệ thống, mạng, chương trình thuộc Sở quản lý, đảm bảo hệ thống vận hành thông suốt.
4. Hỗ trợ các đơn vị trong quá trình xử lý sự cố nếu có yêu cầu.
CÔNG TÁC KIỂM TRA, KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT
Điều 12. Cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh sử dụng phần mềm một cửa, tạo điều kiện để các cơ quan có thẩm quyền kiểm tra việc chấp hành các quy định về quản lý và sử dụng phần mềm.
Điều 13. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có thành tích trong việc thực hiện các quy định về sử dụng phần mềm một cửa được khen thưởng theo quy của pháp luật.
Điều 14. Người có hành vi vi phạm các quy định về quản lý và sử dụng phần mềm một cửa, tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
Điều 15. Việc ứng dụng phần mềm một cửa tại các đơn vị, là một trong những nội dung của công tác kiểm tra cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 16. Sở Thông tin và Truyền thông là cơ quan chủ trì kiểm tra, giám sát đề xuất Ban Chỉ đạo Chương trình cải cách hành chính tỉnh hoặc Ban chỉ đạo công nghệ thông tin tỉnh về tình hình ứng dụng phần mềm một cửa, nhằm thực hiện đánh giá hoặc xét thi đua hàng năm của các đơn vị.
Trong trường hợp phần mềm một cửa hiện hành của các Sở, Ban, Ngành tỉnh, Ủy ban nhân các huyện, thị xã, thành phố chưa tuân thủ các quy định được ban hành tại quy chế này, các cơ quan có trách nhiệm nâng cấp, hoàn thiện về mặt kỹ thuật phần mềm trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày quy chế này có hiệu lực.
Điều 18. Các đơn vị trong quá trình triển khai ứng dụng các phần mềm một cửa phải tuân thủ những quy định của Quy chế này.
Điều 19. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc hoặc kiến nghị bổ sung, các đơn vị kịp thời báo cáo về Sở Thông tin và Truyền thông để trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết./.
Kèm theo Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014
CƠ QUAN………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mã vạch: Số biên nhận: |
|
PHIẾU NHẬN HỒ SƠ VÀ TRẢ KẾT QUẢ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. PHẦN TIẾP NHẬN
1. Tổ chức hoặc người đứng tên trong hồ sơ: ....................
2. Nhận hồ sơ của: ....................
(Nếu người được ủy quyền, gửi kèm theo giấy ủy quyền theo quy định)
3. Địa chỉ:………… ............... ............... ............... ............... ............... ...............…………;
4. Điện thoại:................. ............... ......................; Thư điện tử (email) (nếu có):...... ...............;
5. Hồ sơ thủ tục: ............... ............... ............... ............... ...............
6. Ngày nhận hồ sơ:
7. Ngày hẹn trả kết quả TTHC:
8. Ngày hẹn khác để trả kết quả, nếu đến ngày hẹn trên mà chưa có kết quả:……... (để trống ghi tay);
9. Thành phần, số lượng hồ sơ gồm: (Mục này thiết kế phần mềm sẽ liệt kê toàn bộ các giấy tờ của TTHC – như trong bộ thủ tục hành chính đã được Chủ tịch UBND tỉnh ban hành)
* Thành phần hồ sơ, gồm có:
1) …........
2).............
* Số lượng hồ sơ:..........(bộ).
10. Phí thủ tục hành chính (nếu có): …….(VNĐ).
Lưu ý: Khi nhận kết quả, phải nộp lại Phiếu này cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ (để lưu).
II. PHẦN TRẢ KẾT QUẢ
1. Ngày….. tháng …..năm…………………………………………......
2. Trả kết quả cho:………………………………………..……………
3. Kết quả TTHC gồm: (Mục này thiết kế phần mềm sẽ liệt kê toàn bộ các giấy tờ kết quả của TTHC – như trong bộ thủ tục hành chính đã được Chủ tịch UBND tỉnh ban hành)
1) …........
2).............
4. Người nhận kết quả đã nộp giấy tờ gồm:
1) …........(bản gốc hoặc bản sao)
2)............. (bản gốc hoặc bản sao)
NGƯỜI NỘP HỒ SƠ
Ký tên
Họ và tên |
NGƯỜI NHẬN KẾT QUẢ TTHC
Ký tên
Họ và tên |
NGƯỜI TIẾP NHẬN TTHC
Ký tên
Họ và tên |
Đến thời hạn giải quyết thủ tục hành chính ghi trong phiếu hẹn, nhưng chưa có kết quả hoặc cán bộ, công chức có hành vi yêu cầu nộp thêm các loại giấy tờ ghi trong phiếu hoặc phản ánh về thái độ giao tiếp, ứng xử của cán bộ, công chức, vui lòng liên hệ:
- Thủ trưởng đơn vị:…………………………..
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Sở Tư pháp: Thư điện tử (email): thutuchanhchinh@angiang.gov.vn, điện thoại: 0763.957006.
- Thường trực Tổ Kiểm tra Công vụ tỉnh thuộc Sở Nội vụ: Thư điện tử (email): kiemtracongvu@angiang.gov.vn, điện thoại: 0763.957049.
- Địa chỉ trên Internet để tra cứu tình trạng hồ sơ: http://motcua.angiang.gov.vn; Tổng đài tra cứu tình trạng hồ sơ: ……………….
- Địa chỉ trên Internet để tra cứu thủ tục hành chính: http://www.angiang.gov.vn;
- Tổng đài tra cứu tình trạng hồ sơ: ……………………………………………
Thông tư 22/2013/TT-BTTTT về Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước Ban hành: 23/12/2013 | Cập nhật: 25/12/2013
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 327/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch phát triển ngành Thương mại - dịch vụ Quận 9 đến năm 2010 Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND quy định về đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/11/2012 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND công bố văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 22/10/2012 | Cập nhật: 27/10/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa được xếp hạng cấp Thành phố trên địa bàn huyện Bình Chánh Ban hành: 07/10/2012 | Cập nhật: 23/03/2013
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vùng và cơ sở nuôi ngao tại Thái Bình Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 03/08/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 01/04/2013
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thực hiện đề án ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng chuyển dân sông Đà xây dựng thủy điện Hòa Bình thuộc tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 09/07/2012 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 12/07/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 17/07/2012 | Cập nhật: 19/07/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về Quy chế mẫu công tác văn thư, lưu trữ của cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 28/07/2012 | Cập nhật: 19/10/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND phân cấp phê duyệt và giao thẩm định giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường bộ, đường thủy nội địa thực hiện theo phương thức đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng vốn ngân sách địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND xếp loại đường bộ để xác định cước vận tải năm 2012 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 11/06/2012 | Cập nhật: 15/06/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về Quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/05/2012 | Cập nhật: 16/06/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Nam Định Ban hành: 26/06/2012 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 07/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 14/06/2012 | Cập nhật: 21/07/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/06/2012 | Cập nhật: 21/06/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 103/2009/QĐ-UBND quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tiền lương, tiền công, cán bộ, công, viên chức và lao động hợp đồng trong cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Hà Nội Ban hành: 22/05/2012 | Cập nhật: 24/05/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về mức thu phí trông giữ xe đạp, gắn máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 25/05/2012 | Cập nhật: 27/08/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất năm 2012 trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 16/05/2012 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, mô tô hai bánh gắn máy trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 25/05/2012 | Cập nhật: 23/06/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ôtô, xe máy trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 24/04/2012 | Cập nhật: 16/05/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND quy định nội dung chi và mức chi hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí khuyến nông địa phương trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 28/04/2012 | Cập nhật: 12/09/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1 Điều 1 Quyết định 02/2009/QĐ-UBND quy định thẩm quyền công chứng, chứng thực trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 25/06/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về danh mục hàng hoá, dịch vụ thực hiện bình ổn giá, đăng ký giá và kê khai giá trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 03/2011/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá thu viện phí trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 29/05/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 49/2010/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cơ sở dữ liệu tra cứu tình trạng hồ sơ trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 18/06/2012 | Cập nhật: 22/06/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 12/06/2012 | Cập nhật: 10/08/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 23/04/2012 | Cập nhật: 21/06/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND bổ sung giá xe ô tô, xe máy vào bảng giá xe ô tô, xe máy tính lệ phí trước bạ kèm theo Quyết định 01/2012/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 23/04/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và hỗ trợ triển khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/05/2012 | Cập nhật: 28/05/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND bổ sung Quy định hạn mức đất ở trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 12/05/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về Quy định phân chia tiền bồi thường tài sản vườn chè của nhà nước khi nhà nước thu hồi đất vườn chè đã giao khoán cho hộ làm chè tại Công ty cổ phần chè trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 12/06/2012 | Cập nhật: 09/07/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và tổ chức Bồi dưỡng, nâng cao kiến thức cho người lao động theo Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 23/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND ủy quyền nhiệm vụ cho Ban quản lý khu công nghiệp Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 04/04/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về phân vùng môi trường nguồn nước mặt tiếp nhận nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020 Ban hành: 25/04/2012 | Cập nhật: 06/08/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hoá nông thôn mới” trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 11/05/2012 | Cập nhật: 16/05/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 02/03/2012 | Cập nhật: 28/03/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Ban Quản lý Vườn quốc gia Côn Đảo Ban hành: 09/04/2012 | Cập nhật: 25/03/2013
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) thu lệ phí trước bạ xe ôtô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) bao gồm ôtô bán tải vừa chở người, hàng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 24/04/2012 | Cập nhật: 11/05/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND quy định về quản lý, khai thác đất đắp nền công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 15/03/2012 | Cập nhật: 28/03/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/04/2012 | Cập nhật: 16/04/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương kèm theo Quyết định 04/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 22/02/2012 | Cập nhật: 07/03/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm Người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND Quy định điều kiện xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày đối với học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 06/04/2012 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 113/2002/QĐ-UB bổ sung nhiệm vụ cho Trung tâm Tư vấn kỹ thuật xây dựng Ban hành: 07/03/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển giao thông vận tải đường sông tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020 Ban hành: 08/02/2012 | Cập nhật: 21/05/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND điều chỉnh giá thu viện phí trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 06/03/2012 | Cập nhật: 07/04/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về đổi tên Ban Tôn giáo và Dân tộc thành Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 16/03/2012 | Cập nhật: 21/03/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND quy định đơn giá sản phẩm tài nguyên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 13/03/2012 | Cập nhật: 26/04/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và định mức biên chế của các Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội cấp huyện trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 08/02/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý - Khai thác công trình thủy lợi tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 12/03/2012 | Cập nhật: 29/03/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về Quy chế soạn thảo, ban hành và rà soát, hệ thống hóa kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/03/2012 | Cập nhật: 09/10/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND sửa đổi Điểm c Khoản 2 Điều 3 Quyết định 50/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 02/03/2012 | Cập nhật: 14/03/2012
Quyết định 49/2010/QĐ-UBND quy định chuẩn nghèo tỉnh Bình Dương giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 08/01/2011
Quyết định 49/2010/QĐ-UBND huỷ bỏ giá thu gom rác thải, quét dọn hầm hàng, quét rửa mặt boong tàu khu vực cảng sông, biển được quy định tại Quyết định 08/2004/QĐ-UBND do thành phố Đà Nẵng Ban hành: 30/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Quyết định 49/2010/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương từ năm 2011 đến năm 2015 Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Quyết định 49/2010/QĐ-UBND Quy định về giá đất, phân khu vực đất, loại đường phố, vị trí loại đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 29/12/2010 | Cập nhật: 15/03/2011
Quyết định 49/2010/QĐ-UBND về mức thu học phí trường công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 24/12/2010 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 49/2010/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng của Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các sở, huyện, thành phố Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 49/2010/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước đối với chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện có phạm vi hoạt động toàn quốc đóng trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 23/08/2012
Quyết định 49/2010/QĐ-UBND ban hành Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Lòng Sông, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 24/08/2013
Quyết định 49/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về đảm bảo an toàn, an ninh thông tin và bảo mật trên môi trường mạng trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 01/12/2010 | Cập nhật: 09/12/2010
Quyết định 49/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí qua đò ngang sông Vàm Cỏ (Phước Chỉ - Lộc Giang) huyện Trảng Bàng Ban hành: 19/11/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 49/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý cơ sở dữ liệu tra cứu tình trạng hồ sơ trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 22/10/2010 | Cập nhật: 01/11/2010
Quyết định 49/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp về quản lý người nước ngoài làm việc trong các doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 22/10/2010 | Cập nhật: 19/11/2010
Quyết định 49/2010/QĐ-UBND về mức thu đối với các đối tượng cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm giáo dục lao động xã hội của thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 22/09/2010 | Cập nhật: 25/09/2010
Quyết định 49/2010/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 06/08/2010 | Cập nhật: 22/07/2014
Quyết định 49/2010/QĐ-UBND sửa đổi quy định thủ tục hành chính áp dụng tại Ban Quản lý khu Nam trong lĩnh vực xây dựng và đất đai do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 24/07/2010 | Cập nhật: 29/07/2010
Quyết định 49/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 105/2005/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 29/06/2010 | Cập nhật: 23/07/2010
Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 22/06/2007 | Cập nhật: 28/06/2007
Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước Ban hành: 10/04/2007 | Cập nhật: 19/04/2007
Quyết định 72/2002/QĐ-TTg thống nhất dùng bộ mã các ký tự chữ Việt theo tiêu chuẩn TCVN 6909:2001 trong trao đổi thông tin điện tử giữa các tổ chức của Đảng và Nhà nước Ban hành: 10/06/2002 | Cập nhật: 24/12/2009