Quyết định 49/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý cơ sở dữ liệu tra cứu tình trạng hồ sơ trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
Số hiệu: | 49/2010/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Phạm Biên Cương |
Ngày ban hành: | 22/10/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/2010/QĐ-UBND |
Long Xuyên, ngày 22 tháng 10 năm 2010 |
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU TRA CỨU TÌNH TRẠNG HỒ SƠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 31 /TTr-STTTT ngày 10/10/2010 về việc Ban hành quy chế Quản lý cơ sở dữ liệu tra cứu tình trạng hồ sơ trên địa bàn tỉnh An Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy chế Quản lý cơ sở dữ liệu tra cứu tình trạng hồ sơ trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc các sở, ban, ngành và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2010/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2010 của UBND tỉnh An Giang)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về hoạt động, các tiêu chuẩn cập nhật và truy xuất cơ sở dữ liệu tra cứu tình trạng hồ sơ một cửa trên địa bàn tỉnh An Giang.
2. Quy chế này được áp dụng đối với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố đang hoặc sẽ sử dụng phần mềm quản lý một cửa.
1. Mã số là một dãy các chữ số dùng để phân định vật phẩm, địa điểm, tổ chức.
2. Mã vạch là một dãy các vạch thẫm song song và các khoảng trống xen kẽ để thể hiện mã số sao cho máy quét có thể đọc được.
3. Mã số chuẩn EAN-13 là mã số tiêu chuẩn do tổ chức mã số mã vạch quốc tế quy định để áp dụng chung trên toàn thế giới, mã số bao gồm mười ba chữ số - viết tắt là EAN 13.
4. Dịch vụ hành chính công là những dịch vụ liên quan đến hoạt động thực thi pháp luật, không nhằm mục tiêu lợi nhuận, do cơ quan nhà nước (hoặc tổ chức, doanh nghiệp được ủy quyền) có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân dưới hình thức các loại giấy tờ có giá trị pháp lý trong các lĩnh vực mà cơ quan nhà nước đó quản lý.
5. Hồ sơ là tập hợp các tài liệu, văn bản có liên quan với nhau của tổ chức, cá nhân gửi đến cơ quan nhà nước (hoặc tổ chức, doanh nghiệp được ủy quyền) thực hiện các dịch vụ hành chính công.
6. Đồng bộ dữ liệu là quá trình trao đổi dữ liệu giữa các máy chủ (Server) cài đặt cơ sở dữ liệu có liên quan để xây dựng một cơ sở dữ liệu thống nhất.
Dữ liệu phần mềm một cửa tại các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố; dữ liệu đồng bộ về cơ sở dữ liệu của tỉnh thực hiện theo Quyết định số 72/2002/QĐ-TTg ngày 10/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thống nhất dùng bộ mã các ký tự chữ Việt theo tiêu chuẩn TCVN 6909: 2001 trong trao đổi thông tin điện tử giữa các tổ chức của Đảng và Nhà nước.
CÁC TIÊU CHUẨN, NỘI DUNG THÔNG TIN VÀ TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ, CẬP NHẬT CƠ SỞ DỮ LIỆU
Điều 4. Mã biên nhận hồ sơ các phần mềm “một cửa”
1. Dùng 13 ký tự số của chuẩn mã số EAN-13 cho mã biên nhận hồ sơ các phần mềm một cửa.
2. Các ký tự số từ trái qua phải được phân bổ như sau:
a) Các ký tự số thứ 1, thứ 2 và thứ 3 là mã số của sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, được phân bổ như sau:
- Sở Nội vụ: 001
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: 002
- Sở Tài chính: 003
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn: 004
- Sở Khoa học và Công nghệ: 005
- Sở Công thương: 006
- Sở Thông tin và Truyền thông: 007
- Sở Ngoại vụ: 008
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 009
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 010
- Thanh tra tỉnh: 011
- Sở Giao thông Vận tải: 012
- Sở Xây dựng: 013
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 014
- Sở Y tế: 015
- Sở Giáo dục và Đào tạo: 016
- Sở Tư pháp: 017
- Ban Quản lý Khu kinh tế: 018
- Ủy ban nhân dân thành phố Long Xuyên: 019
- Ủy ban nhân dân thị xã Châu Đốc: 020
- Ủy ban nhân dân thị xã Tân Châu: 021
- Ủy ban nhân dân huyện An Phú: 022
- Ủy ban nhân dân huyện Châu Phú: 023
- Ủy ban nhân dân huyện Phú Tân: 024
- Ủy ban nhân dân huyện Chợ Mới: 025
- Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành: 026
- Ủy ban nhân dân huyện Thoại Sơn: 027
- Ủy ban nhân dân huyện Tịnh Biên: 028
- Ủy ban nhân dân huyện Tri Tôn: 029
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang: 030
- Văn phòng Đoàn ĐB Quốc Hội và HĐND tỉnh: 031
b) Các ký tự số thứ 4, thứ 5 và thứ 6 là mã số hoặc số thứ tự dịch vụ hành chính công mà đơn vị đó cung cấp;
c) Các ký tự số thứ 7 và thứ 8 đại diện cho năm tài chính;
d) Các ký tự số thứ 9, thứ 10, thứ 11 và thứ 12 là thể hiện số thứ tự biên nhận hồ sơ cho mỗi loại dịch vụ hành chính công theo mỗi năm tài chính của mỗi đơn vị cung cấp dịch vụ hành chính công.
đ) Ký tự số thứ 13 là số kiểm tra.
3. Trong quá trình quản lý, mã biên nhận hồ sơ các phần mềm một cửa sẽ được tăng và biến đổi tự động.
Điều 5. Nội dung và tiêu chí đồng bộ dữ liệu
Nội dung và chuẩn dữ liệu và thứ tự dữ liệu của các phần mềm một cửa đồng bộ về cơ sở dữ liệu tra cứu tình trạng hồ sơ của tỉnh gồm:
Stt |
Tên Tiêu chí |
Ý nghĩa |
Kiểu DL (độ dài) |
Bắt buộc |
Ghi chú |
1 |
MaBNHS |
Mã biên nhận hồ sơ |
Text(13) |
x |
Chuẩn EAN 13 |
2 |
TenToChuc |
Tên công ty, tổ chức nộp hồ sơ |
Text(70) |
|
|
3 |
TenNguoiNop |
Tên người nộp hồ sơ |
Text(70) |
x |
Cá nhân hoặc đại diện cho tổ chức nộp hồ sơ. |
4 |
SoCMND |
Số CMND hoặc hộ chiếu người nộp |
Text(9) |
x |
|
5 |
MaLinhVuc |
Lĩnh vực xử lý |
Text (3) |
x |
Điểm b khoản 2 Điều 4 |
6 |
TenDVCong |
Tên dịch vụ HC công cung cấp |
Text(512) |
x |
VD: Đăng ký cấp mới giấy CNĐKKD |
7 |
NgayNhan |
Ngày nhận hồ sơ |
Ngày tháng năm (dd/mm/yyyy) |
x |
|
8 |
NgayHenTra |
Ngày hẹn trả hồ sơ |
Ngày tháng năm (dd/mm/yyyy) |
x |
|
9 |
TinhTrangHS |
Tình trạng tiếp nhận của hồ sơ |
Text(512) |
x |
- HS hợp lệ - Bổ sung: … |
10 |
MaDonVi |
Mã đơn vị |
Text(3) |
x |
Điểm a khoản 2 Điều 4 |
11 |
PhongBanXuLy |
Phòng ban xử lý |
Text(100) |
x |
Phòng hiện tại đang xử lý |
12 |
CVXuLy |
Chuyên Viên xử lý hồ sơ |
Text(70) |
|
Chuyên viên hiện tại đang xử lý |
13 |
DanhGia |
Kết quả xử lý |
Number(1) |
x |
0: Đúng hạn 1: Trể hạn |
14 |
KetThucXuLy |
Kết thúc xử lý hồ sơ, đối với những hồ sơ kết thúc xử lý |
Number(1) |
x |
0: Đang xử lý 1: Kết thúc xử lý |
Điều 6. Các tiêu chuẩn về kết nối đồng bộ dữ liệu
Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 20/2008/QĐ-BTTTT ngày 09 tháng 4 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Ban hành Danh mục tiêu chuẩn về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước.
1. Hồ sơ hợp lệ
a) Mã biên nhận hồ sơ bao gồm cả mã số và mã vạch.
b) Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
c) Tên Phòng, ban xử lý hồ sơ.
d) Tên tổ chức nộp hồ sơ (nếu có).
đ) Tên đầy đủ của người nộp hồ sơ.
e) Ngày nhận hồ sơ.
g) Ngày hẹn trả hồ sơ.
h) Tình trạng của hồ sơ: đang xử lý, hoàn thành, …
2. Hồ sơ chưa hợp lệ trong trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến
a) Nội dung thể hiện như các điểm a, b, d, đ, e tại khoản 1 Điều này.
b) Nội dung bổ sung, sửa đổi hồ sơ.
Điều 8. Nội dung thể hiện giấy biên nhận tiếp nhận hồ sơ nộp trực tiếp của phần mềm quản lý một cửa.
Nội dung thể hiện như các điểm a, b, c, d, đ, e, g tại khoản 1 Điều 7.
Điều 9. Quản lý và khai thác dữ liệu
1. Cơ sở dữ liệu các phần mềm quản lý một cửa của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố định kỳ 30 phút/lần đồng bộ về cơ sở dữ liệu tra cứu tình trạng hồ sơ của tỉnh theo cấu trúc quy định tại Điều 5 quy chế này.
2. Cơ sở dữ liệu tra cứu tình trạng hồ sơ được đảm bảo an toàn, chính xác.
3. Thời gian lưu trữ dữ liệu được thực hiện theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
Điều 10. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành.
1. Cử cán bộ chuyên trách theo dõi quá trình vận hành của hệ thống, xử lý các các sự cố thông thường về phần mềm và hệ thống tại đơn vị, theo dõi quá trình đồng bộ dữ liệu về cơ sở dữ liệu tra cứu tình trạng hồ sơ của tỉnh.
2. Thông báo ngay với Sở Thông tin và Truyền thông các trường hợp không xử lý được sự cố, để có hướng dẫn cụ thể hoặc hỗ trợ trong quá trình xử lý.
3. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về toàn bộ hoạt động của hệ thống phần mềm một cửa, quá trình đồng bộ dữ liệu về cơ sở dữ liệu tra cứu tình trạng hồ sơ của tỉnh trong phạm vi đơn vị của mình.
Điều 11. Trách nhiệm của sở Thông tin và Truyền thông
1. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện quy chế này.
2. Thường xuyên kiểm tra sự đồng bộ dữ liệu từ các phần mềm một cửa của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố về cơ sở dữ liệu tra cứu tình trạng hồ sơ của tỉnh.
3. Kịp thời khắc phục sự cố hệ thống, mạng, chương trình thuộc sở quản lý, đảm bảo hệ thống vận hành thông suốt.
4. Hỗ trợ các đơn vị trong quá trình xử lý sự cố nếu có yêu cầu.
Trong trường hợp phần mềm quản lý một cửa hiện hành của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân các huyện, thị xã, thành phố chưa tuân thủ các quy định được ban hành tại quy chế này, các cơ quan có trách nhiệm nâng cấp, hoàn thiện về mặt kỹ thuật phần mềm quản lý một cửa, trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày quy chế này có hiệu lực.
Điều 13. Các đơn vị trong quá trình triển khai ứng dụng các phần mềm quản lý một cửa phải tuân thủ những quy định của Quy chế này.
Điều 14. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc hoặc kiến nghị bổ sung, các đơn vị kịp thời báo cáo về Sở Thông tin và Truyền thông để trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết./.
Quyết định 20/2008/QĐ-BTTTT về danh mục tiêu chuẩn về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước Ban hành: 09/04/2008 | Cập nhật: 12/04/2008
Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 22/06/2007 | Cập nhật: 28/06/2007
Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước Ban hành: 10/04/2007 | Cập nhật: 19/04/2007
Quyết định 72/2002/QĐ-TTg thống nhất dùng bộ mã các ký tự chữ Việt theo tiêu chuẩn TCVN 6909:2001 trong trao đổi thông tin điện tử giữa các tổ chức của Đảng và Nhà nước Ban hành: 10/06/2002 | Cập nhật: 24/12/2009