Quyết định 49/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí qua đò ngang sông Vàm Cỏ (Phước Chỉ - Lộc Giang) huyện Trảng Bàng
Số hiệu: | 49/2010/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tây Ninh | Người ký: | Võ Hùng Việt |
Ngày ban hành: | 19/11/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/2010/QĐ-UBND |
Tây Ninh, ngày 19 tháng 11 năm 2010. |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ QUA ĐÒ NGANG SÔNG VÀM CỎ (PHƯỚC CHỈ - LỘC GIANG) HUYỆN TRẢNG BÀNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP , ngày 03/6/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP , ngày 06/3/2006 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP , ngày 03/6/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC , ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC , ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC , ngày 24/7/2002;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC , ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2010/NQ-HĐND , ngày 29/10/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VII, kỳ họp thứ 21 về mức thu và tỷ lệ phần trăm trích để lại cho đơn vị thu đối với phí qua đò ngang trên địa bàn tỉnh,
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 261/TTr-STC, ngày 05 tháng 11 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là bản Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò ngang sông Vàm Cỏ (Phước Chỉ - Lộc Giang) huyện Trảng Bàng.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan triển khai, hướng dẫn thực hiện đúng theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thủ trưởng các đơn vị quản lý thu, sử dụng phí và đối tượng nộp phí có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ QUA ĐÒ NGANG SÔNG VÀM CỎ (PHƯỚC CHỈ - LỘC GIANG) HUYỆN TRẢNG BÀNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2010/QĐ-UBND, ngày 19/11 /2010 của UBND tỉnh Tây Ninh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng nộp phí
Tất cả các đối tượng có nhu cầu đi lại bằng đò ngang qua sông Vàm Cỏ (Phước Chỉ - Lộc Giang) huyện Trảng Bàng đều phải nộp phí qua đò.
Điều 2. Đơn vị thu phí
1. Các tổ chức, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
2. Các tổ chức, cá nhân không thuộc cơ quan Nhà nước được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép tổ chức thu phí.
Chương II
MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ
Điều 3. Mức thu phí:
1. Hành khách
a) Trẻ em (từ 6 tuổi đến 16 tuổi) : 1.000 đồng/người/lượt.
b) Người lớn : 2.000 đồng/người/lượt.
2. Xe đạp : 1.000 đồng/chiếc/lượt.
3. Xe máy - xe mô tô : 2.000 đồng/chiếc/lượt.
4. Hàng hóa:
a) Từ 10kg đến dưới 50kg : 2.000 đồng/lượt.
b) Từ 50kg đến 100kg : 4.000 đồng/lượt.
c) Trên 100kg đến 200kg : 6.000 đồng/lượt.
d) Trên 200kg đến 300kg : 8.000 đồng/lượt.
đ) Trên 300kg đến 500kg : 10.000 đồng/lượt.
e) Trên 500kg đến 2.000kg : 20.000 đồng/lượt.
f) Trên 2.000kg đến 5.000kg : 30.000 đồng/lượt.
Điều 4. Việc thu, nộp phí
1. Đơn vị thu phí tổ chức thu, nộp phí theo đúng mức thu phí quy định tại quyết định này. Thông báo hoặc niêm yết công khai mức thu phí tại trụ sở làm việc và tại văn phòng thu phí.
2. Khi thu phí đơn vị thu phải thực hiện:
a) Đơn vị thu phí là tổ chức, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền khi thu phí phải lập và giao biên lai cho đối tượng nộp phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý và sử dụng ấn chỉ thuế.
b) Đơn vị thu phí là tổ chức, cá nhân không thuộc cơ quan Nhà nước được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép tổ chức thu phí, khi thu phí phải lập và giao biên lai thu phí cho đối tượng nộp phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý và sử dụng ấn chỉ thuế. Trường hợp tổ chức, cá nhân thu phí có nhu cầu sử dụng biên lai (hóa đơn) tự in để thu phí khác với mẫu biên lai thu phí theo qui định thì phải có văn bản đề nghị cơ quan thuế có thẩm quyền giải quyết theo quy định.
Điều 5. Việc quản lý và sử dụng phí
Đơn vị thu phí được trích lại 100% số tiền phí thu được để chi phí cho việc thực hiện công việc thu phí theo chế độ quy định, cụ thể như sau:
1. Đơn vị thu phí là tổ chức, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền:
a) Chi trả các khoản tiền lương hoặc tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp theo tiền lương, tiền công, theo chế độ hiện hành;
b) Chi phí trực tiếp cho việc thu lệ phí như: In ấn mẫu đơn, tờ khai, hồ sơ liên quan; sổ sách, văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện thoại, điện, nước; công tác phí, chi phí thẩm định đất, tài sản liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;
c) Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc thiết bị phục vụ trực tiếp đến việc thu phí;
d) Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thu nộp phí;
đ) Chi khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, nhân viên thực hiện các công việc liên quan đến thu phí của đơn vị theo nguyên tắc bình quân một năm, một người tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và tối đa bằng 2 (hai) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước, sau khi đảm bảo các chi phí quy định tại điểm a, b, c, d khoản này.
Toàn bộ số tiền phí được trích theo quy định trên, đơn vị thu phí phải sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp theo quy định và thực hiện quyết toán năm toàn bộ số tiền phí được trích để lại theo quy định; nếu sử dụng không hết trong năm thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
Hàng năm, căn cứ mức thu phí, nội dung chi theo quy định của Quyết định này và chế độ chi tiêu tài chính hiện hành, cơ quan thu phí lập dự toán thu, chi tiền phí chi tiết theo mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành, gửi cơ quan chủ quản xét duyệt. Cơ quan thu phí thực hiện quyết toán việc sử dụng biên lai thu phí; số tiền phí thu được; số để lại cho đơn vị với cơ quan thuế; quyết toán việc sử dụng số tiền được trích để lại với cơ quan tài chính đồng cấp theo đúng quy định.
2. Đơn vị thu phí là tổ chức, cá nhân không thuộc cơ quan nhà nước được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép tổ chức thu phí thì số tiền phí thu được là doanh thu của đơn vị và đơn vị thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Điều khoản thi hành:
Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò ngang sông Vàm Cỏ (Phước Chỉ - Lộc Giang) không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC , ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC , ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC .
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh, bổ sung./.
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh năm 2011 Ban hành: 27/12/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 24 ban hành Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 27/01/2011
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2011 Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND về phân bổ dự toán ngân sách năm 2011 tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 06/07/2013
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 của tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 24/08/2013
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND về giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 25 ban hành Ban hành: 13/12/2010 | Cập nhật: 27/01/2011
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 30/07/2011
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông lâm nghiệp, thủy sản tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 16/12/2010 | Cập nhật: 11/09/2015
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp, trợ cấp đối với lực lượng Dân quân tự vệ; chính sách hỗ trợ đối với cán bộ biên phòng tăng cường tại xã, phường, biên giới, hải đảo; quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với Công an viên thường trực tại trụ sở Công an xã, thuộc thôn, bản do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 22 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 21/02/2011
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND sửa đổi phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 10/11/2012
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển nông nghiệp và nông thôn tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2011- 2020 Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 21/08/2018
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND tiếp tục thực hiện Đề án đào tạo ở nước ngoài nguồn nhân lực có trình độ sau đại học cho thành phố Cần Thơ giai đoạn 2005 - 2011 Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 04/07/2014
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm trích để lại cho đơn vị thu đối với phí qua đò ngang trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 29/10/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Kạn thời kỳ ổn định ngân sách mới bắt đầu từ năm 2011 Ban hành: 01/10/2010 | Cập nhật: 18/06/2015
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND về chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 16/10/2006 | Cập nhật: 02/12/2006
Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 25/05/2006 | Cập nhật: 07/06/2006
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 24/07/2002 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012