Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành
Số hiệu: 24/2010/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng Người ký: Mai Khương
Ngày ban hành: 10/12/2010 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 24/2010/NQ-HĐND

Sóc Trăng, ngày 10 tháng 12 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 19

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2007/TTLT-BTP-BTC ngày 15/11/2007 của Liên Bộ Tư pháp - Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;

Sau khi xem xét Tờ trình số 34/TTr-UBND ngày 26/11/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách và Ban pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua quy định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng theo Tờ trình số 34/TTr-UBND ngày 26/11/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:

1. Đối với dự thảo nghị quyết, quyết định của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân:

a) Xây dựng đề cương:

- Cấp tỉnh: 500.000 đồng/đề cương.

- Cấp huyện: 400.000 đồng/đề cương.

- Cấp xã: 300.000 đồng/đề cương.

b) Chi soạn thảo dự thảo:

- Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/văn bản dự thảo.

- Cấp huyện: 1.500.000 đồng/văn bản dự thảo.

- Cấp xã: 1.000.000 đồng/văn bản dự thảo.

c) Chi soạn thảo báo cáo chỉnh lý; báo cáo thẩm định, thẩm tra; góp ý vào dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh không do Ủy ban nhân dân trình; góp ý của cơ quan tư pháp đối với dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện; góp ý kiến của công chức Tư pháp - Hộ tịch:

- Đối với báo cáo thẩm định hoặc báo cáo thẩm tra:

+ Cấp tỉnh: 200.000 đồng/báo cáo;

+ Cấp huyện: 150.000 đồng/báo cáo.

- Đối với báo cáo góp ý hoặc báo cáo chỉnh lý:

+ Cấp tỉnh: 100.000 đồng/báo cáo;

+ Cấp huyện: 80.000 đồng/báo cáo;

+ Cấp xã: 50.000 đồng/báo cáo.

2. Đối với dự thảo chỉ thị của Ủy ban nhân dân:

a) Xây dựng đề cương:

- Cấp tỉnh: 300.000 đồng/đề cương.

- Cấp huyện: 200.000 đồng/đề cương.

- Cấp xã: 100.000 đồng/đề cương.

b) Chi soạn thảo dự thảo:

- Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/văn bản dự thảo.

- Cấp huyện: 800.000 đồng/văn bản dự thảo.

- Cấp xã: 500.000 đồng/văn bản dự thảo.

c) Chi soạn thảo báo cáo chỉnh lý; báo cáo thẩm định, góp ý:

- Đối với báo cáo thẩm định:

+ Cấp tỉnh: 200.000 đồng/báo cáo.

+ Cấp huyện: 150.000 đồng/báo cáo.

- Đối với báo cáo góp ý hoặc báo cáo chỉnh lý:

+ Cấp tỉnh: 100.000 đồng/báo cáo.

+ Cấp huyện: 80.000 đồng/báo cáo.

+ Cấp xã: 50.000 đồng/báo cáo.

3. Chi cho cá nhân tham gia hội thảo; phục vụ công tác lập dự kiến chương trình xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và soạn thảo, chỉnh lý dự thảo; thẩm định, thẩm tra dự thảo là 50.000 đồng/người/buổi.

4. Chi cho công tác tổ chức lấy ý kiến rộng rãi:

- Chi lấy ý kiến theo phiếu điều tra, phiếu lấy ý kiến được duyệt (về số phiếu và diện đối tượng điều tra, lấy ý kiến): 20.000 đồng/phiếu.

- Chi cho công tác tổng hợp và xây dựng bảng tổng hợp, giải trình tiếp thu ý kiến góp ý vào dự thảo: 100.000 đồng/bảng tổng hợp.

5) Tổng mức phân bổ kinh phí để thực hiện các nội dung chi và mức chi quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 Điều này không được vượt quá mức quy định dưới đây:

a) Đối với dự thảo nghị quyết, quyết định của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân:

- Cấp tỉnh: không quá 5.000.000 đồng/văn bản.

- Cấp huyện: không quá 4.000.000 đồng/văn bản.

- Cấp xã: không quá 3.000.000 đồng/văn bản.

b) Đối với dự thảo chỉ thị của Ủy ban nhân dân:

- Cấp tỉnh: không quá 2.000.000 đồng/văn bản.

- Cấp huyện: không quá 1.500.000 đồng/văn bản.

- Cấp xã: không quá 1.000.000 đồng/văn bản.

6) Đối với các văn bản quy phạm pháp luật trong một số lĩnh vực có nội dung phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực (có quyết định thành lập Tổ soạn thảo theo quy định pháp luật), tổng mức phân bổ kinh phí có thể cao hơn mức quy định tại khoản 5 Điều này, nhưng tối đa không quá mức quy định sau:

a) Cấp tỉnh: 7.000.000 đồng/văn bản.

b) Cấp huyện: 6.000.000 đồng/văn bản.

c) Cấp xã: không quá 5.000.000 đồng/văn bản.

Điều 2.

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 03/2008/NQ-HĐND ngày 28/3/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 19 thông qua và có hiệu lực sau 10 ngày.

 

 

Nơi nhận:
- UBTVQH;
- Ban công tác đại biểu;
- Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- VP.Quốc hội (bộ phận phía Nam);
- VP.Chủ tịch nước;
- Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính;
- TTTU, TT.HĐND, UBMTTQ, UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh ST;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- TT.HĐND, UBND huyện, thành phố ST;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Mai Khương