Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về phân vùng môi trường nguồn nước mặt tiếp nhận nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020
Số hiệu: 11/2012/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp Người ký: Nguyễn Văn Dương
Ngày ban hành: 25/04/2012 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Môi trường, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2012/QĐ-UBND

Đồng Tháp, ngày 25 tháng 4 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG CÁC NGUỒN NƯỚC MẶT TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP ĐẾN NĂM 2020

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006; Căn cứ Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ Quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;

Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-UBND.HC ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc phê duyệt dự án Điều tra, đánh giá phân vùng xả thải nước thải vào nguồn tiếp nhận trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về phân vùng môi trường các nguồn nước mặt tiếp nhận nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký; Giao Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm triển khai và theo dõi việc thực hiện.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Xây dựng; Giám đốc Công an tỉnh; Ban Quản lý Khu kinh tế; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- CT, các PCT UBND Tỉnh;
- LĐVP/UBND Tỉnh;
- Lưu: VT, NC/KTN.Ng.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Dương

 

QUY ĐỊNH

VỀ PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG CÁC NGUỒN NƯỚC MẶT ĐỂ TIẾP NHẬN CÁC NGUỒN NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo quyết định số: 11/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về phân vùng môi trường các nguồn nước mặt để tiếp nhận các nguồn nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng cho mọi tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xả nước thải công nghiệp vào nguồn tiếp nhận nước mặt trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

Điều 3. Giải thích thuật ngữ và ký hiệu:

Các thuật ngữ, ký hiệu trong Quy định này được hiểu như sau:

1. Nước thải công nghiệp là nước thải phát sinh từ quá trình công nghệ của cơ sở sản xuất, dịch vụ công nghiệp, từ nhà máy xử lý nước thải tập trung có đấu nối nước thải của cơ sở công nghiệp.

2. Nguồn tiếp nhận nước thải là: hệ thống thoát nước đô thị, khu dân cư; sông, rạch; kênh, mương; hồ, ao, đầm.

3. Q: Lưu lượng dòng chảy của sông, kênh, mương, khe, rạch tiếp nhận nguồn nước thải.

4. F: Lưu lượng nguồn nước thải.

5. C: giá trị của các thông số ô nhiễm quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường QCVN 40:2011/BTNMT.

6. Cmax: giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi thải vào nguồn tiếp nhận nước thải.

7. Kf: hệ số theo lưu lượng nguồn nước thải.

8. Kq: là hệ số lưu lượng/dung tích nguồn nước tiếp nhận nước thải.

Chương II

CĂN CỨ ĐỂ TÍNH TOÁN LƯU LƯỢNG VÀ NỒNG ĐỘ TỐI ĐA CHO PHÉP CỦA THÔNG SỐ Ô NHIỄM TRONG NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP KHI THẢI VÀO NGUỒN TIẾP NHẬN

Điều 4. Việc xác định, tính toán lưu lượng các nguồn xả nước thải được thực hiện thông qua các nội dung sau:

1. Thông tin về công nghệ máy móc, thiết bị và công nghệ sản xuất;

2. Tổng lượng nước sử dụng;

3. Số lượng nguồn phát sinh nước thải công nghiệp;

4. Các thông số của nguồn xả nước thải;

5. Đo lưu lượng các nguồn xả thải;

6. Kiểm toán chất thải.

Điều 5. Quan trắc, thống kê, đo đạc xác định lưu lượng nguồn thải:

1. Các tổ chức, cá nhân là chủ các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung (các khu kinh tế, khu, cụm công nghiệp), hoặc các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoạt động trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (gọi tắt là các tổ chức, cá nhân) có trách nhiệm quan trắc, đo đạc, thống kê, xác định lưu lượng nước thải để làm cơ sở áp dụng hệ số lưu lượng thải cho phù hợp theo quy định này.

2. Các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm cung cấp đúng, đầy đủ, chính xác và trung thực các thông tin về lưu lượng nước thải cho cơ quan quản lý Nhà nước về môi trường. Trong trường hợp số liệu của các tổ chức, cá nhân cung cấp chưa đủ tin cậy, cơ quan quản lý Nhà nước về môi trường sẽ tính toán, xác định lại hoặc trưng cầu giám định theo quy định pháp luật.

3. Trong một số trường hợp đặc thù tùy thuộc vào quy mô, tính chất dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, điều kiện cụ thể về môi trường tiếp nhận nước thải, địa điểm thực dự án và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp có những quy định riêng.

Điều 6. Tính toán xác định giá trị tối đa (Cmax) của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp được phép thải vào các nguồn tiếp nhận trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

1. Công thức tính toán:

Cmax = C x Kq x Kf

Trong đó:

Cmax: là nồng độ tối đa cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi thải vào nguồn tiếp nhận nước thải (mg/l);

Kq: là hệ số lưu lượng/dung tích nguồn nước tiếp nhận nước thải, cách xác định hệ số Kq quy định tại Điều 6 Quy định này;

Kf: là hệ số lưu lượng nguồn thải quy định tại khoản 2 Điều này;

C: là giá trị nồng độ của thông số ô nhiễm quy định trong Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải, cách xác định giá trị C quy định tại khoản 3 Điều này;

2. Cách xác định giá trị Kf

Giá trị hệ số Kf ứng với lưu lượng nguồn nước thải được xác định như trong bảng sau:

Lưu lượng nguồn nước thải (F)

(ĐVT: m3/24h)

Giá trị hệ số Kf

Ký hiệu

F ≤ 50

1,2

Kf1

50 < F ≤ 500

1,1

Kf2

500 < F ≤ 5000

1,0

Kf3

F > 5000

0,9

Kf4

Lưu lượng nguồn thải F được tính theo lưu lượng thải lớn nhất nêu trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Cam kết bảo vệ môi trường hoặc Đề án bảo vệ môi trường.

3. Cách xác định giá trị C:

a. Giá trị C được xác định dựa trên các tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường tương ứng từng loại hình sản xuất theo quy định.

b. Theo quy định tại Điều 6 nguồn áp dụng là nguồn A hoặc B thì giá trị C theo các tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường tương ứng xác định theo cột A hoặc cột B trong các tiêu chuẩn/quy chuẫn kỹ thuật Quốc gia về môi trường.

c. Cột A quy định nồng độ của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt; Cột B quy định nồng độ của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt;

Điều 7. Hệ số lưu lượng/dung tích nguồn nước tiếp nhận nước thải (hệ số Kq) và nguồn áp dụng đối với các nguồn nước mặt là các sông, kênh, rạch tiếp nhận nước thải công nghiệp đối với từng khu vực trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp được áp dụng theo bảng sau:

Sông/ kênh/ rạch

Đoạn Sông/kênh/ rạch

Vị trí

Chiều dài (m)

Địa bàn chảy qua

Hệ số Kq

Nguồn áp dụng

Bắt đầu

Kết thúc

1. Sông Tiền

1.1. Sông Tiền

Đoạn 1: Sông Tiền (tính từ điểm tiếp giáp với địa phận tỉnh Vĩnh Long về địa phận tỉnh Đồng Tháp)

X: 598650

Y: 1135910

X : 565890

Y: 1150830

0 - 40644

Xã An Nhơn, xã An Hiệp huyện Châu Thành, xã Bình Thạnh huyện Cao Lãnh, xã Tân Khánh Đông Thị xã Sa Đéc, xã Tân Khánh Trung huyện Lấp Vò, xã Tịnh Thới, xã Tân Thuận Đông, xã Hòa An, xã Tân Thuận Tây Tp. Cao Lãnh

1,2

A

1.2. Sông Tiền

Đoạn 2 : Nhánh Sông Tiền (trên địa bàn xã Mỹ An Hưng A)

X : 565890

Y: 1150830

X : 562530

Y: 1154820

40644 -

46570

Xã Tân Mỹ, xã Mỹ An Hưng A, xã Mỹ An Hưng B, huyện Lấp Vò

1,2

A

1.3. Sông Tiền

Đoạn 3: nhánh sông Tiền chảy qua địa bàn xã Tân Thuận Đông

X : 564500

Y: 1154230

X : 568720

Y: 1151410

0 –

5509

Xã Tân Thuận Đông Tp. Cao Lãnh

1,1

A

1.4. Sông Tiền

Đoạn 4: nhánh sông Tiền (nhánh giữa) chảy qua địa bàn xã Tân Thuận Đông

X : 563290

Y: 1154620

X : 565800

Y: 1151080

0 –

4420

Xã Tân Thuận Tây, xã Tân Thuận Đông Thành phố Cao Lãnh

1,2

A

1.5. Sông Tiền

Đoạn 5:

X : 562530

Y: 1154820

X : 558630

Y: 1164400

46570 -

57359

Xã Tân Thuận Tây, xã Mỹ Ngãi Tp. Cao Lãnh, Phong Mỹ huyện Cao Lãnh, xã Bình Thành huyện Thanh Bình.

1,2

A

1.6. Sông Tiền

Đoạn 6

X : 553060

Y: 1165360

X : 557940

Y: 1165070

0 - 5496

Xã Bình Thành, TT Thanh Bình H. Thanh Bình

1

A

1.7. Sông Tiền

Đoạn 7

X : 558630

Y: 1164400

X : 549000

Y: 1166450

57359 -

67433

Xã Bình Thành, TT Thanh Bình, xã Tân Thạnh huyện Thanh Bình

1,2

A

1.8. Sông Tiền

Đoạn 8

X : 549000

Y: 1166450

X : 539050

Y: 1187150

67433 -

90556

Xã An Long, xã An Hòa huyện Tam Nông, xã Tân Qưới, xã An Phong, xã Tân Thạnh H. Thanh Bình

1,2

A

1.9. Sông Tiền

Đoạn 9

X : 538910

Y: 1185600

X : 548040

Y: 1166650

0 -

26047

Xã Tân Long, Tân Huề, Tân Hòa H. Thanh Bình

1,2

A

1.10. Sông Tiền

Đoạn 10

X : 539050

Y: 1187150

X : 520570

Y: 1206080

90556 -

123337

Xã Thường Phước 1, Thường Phước 2, Thường Thới Tiền, Thường Lạc, TT Hồng Ngự, xã An Bình A huyện Hồng Ngự, xã An Hòa H. Tam Nông

1,2

A

1.11. Sông Tiền

Đoạn 11

X : 537160

Y: 1191660

X : 529410

Y: 1193310

0 - 8093

Xã Long Thuận, xã Long Khánh A, xã Long Khánh B, xã Phú Thuận B, huyện Hồng Ngự

1,1

A

2. Sông Cái Vừng

Sông Cái Vừng

 

X : 537820

Y: 1184920

X : 528410

Y: 1193240

0 - 19249

Xã Phú Thuận B, xã Phú Thuận A, xã Long Thuận huyện Hồng Ngự

1

A

3. Kênh Trung Tâm

Kênh Trung Tâm

 

X : 528560

Y: 1204280

X : 531000

Y: 1196220

0 - 10241

Xã hường Thới Tiền, xã Thường Thới Hậu A huyện Hồng Ngự

0,9

A

4. Kênh Giáp

Kênh Giáp

 

X : 531510

Y: 1202920

X : 532120

Y: 1196530

0 - 6423

Xã Thường Thới Hậu B, xã Thường Lạc huyện Hồng Ngự

0,9

A

5. Sông Sở Thượng

Sông Sở

Thượng

 

X : 529090

Y: 1205540

X : 536780

Y: 1195020

0 - 15721

Xã Thường Thới Hậu A, Thường Thới Hậu B, xã Thường Lạc, H. Hồng Ngự

1,1

A

6. Sông Sở Hạ

Sông Sở Hạ

 

X : 537210

Y: 1196840

X : 553470

Y: 1210480

0 -

37048

Xã Tân Hộ Cơ, xã Bình Phú huyện Tân Hồng, xã Bình Thạnh, TT Hồng Ngự huyện Hồng Ngự

0,9

A

7. Kênh Long An – Kênh Trung Ương

Kênh Long An – Trung Ương

 

X : 537120

Y: 1194350

X : 564210

Y: 1197310

0 - 27275

Xã Anh Dũng, xã An Phước huyện Tân Hồng, xã An Bình B, xã An Bình A huyện Hồng Ngự.

0,9

A

8. Kênh Cầu Đúc

Kênh Cầu Đúc

 

X : 539450

Y: 1198610

X : 555440

Y: 1204870

0 - 17360

Xã Tân Hộ Cơ, xã Bình Phú huyện Tân Hồng, xã Bình Thạnh H. Hồng Ngự

0,9

A

9. Kênh Sa Rài

9.1. Kênh Sa Rài 1

Đoạn 1

X : 544390

Y: 1208180

X : 549990

Y: 1203760

0 - 7455

Xã Tân Hộ Cơ huyện Tân Hồng

0,9

A

9.2. Kênh Sa Rài 2

Đoạn 2

X : 550200

Y: 1203490

X : 555400

Y: 1198670

0 - 7256

TT Sa Rài, xã Tân Thành B, xã Tân Phước huyện Tân Hồng

0,9

A

9.3. Kênh Sa Rài 3

Đoạn 3

X : 555400

Y: 1198670

X : 555880

Y: 1196530

7256 -

9452

xã Tân Phước huyện Tân Hồng

0,9

A

10. Kênh Tân Thạnh

Kênh Tân Thạnh

 

X : 559130

Y: 1196990

X : 549660

Y: 1210970

0 -

17225

Xã Thông Bình, xã Tân Phước huyệnTân Hồng

0,9

A

11. Sông Thông Bình – Kênh Phước Xuyên – Kênh Hòa Bình – Kênh Dương Văn Dương – Kênh Ranh Tỉnh – Kênh Hai Hạc

K. Hòa Bình - Hai Hạc

Đoạn 1

X : 553840

Y: 1211830

X : 564780

Y: 1197510

0 -

21241

Xã Thông Bình, xã Tân Thành A H. Tân Hồng

0,9

A

K. Hòa Bình-Hai Hạc

Đoạn 2

X : 564780

Y: 1197510

X : 602890

Y: 1164950

21241 -

72821

Xã Hòa Bình huyện Tam Nông, xã Thạnh Lợi, xã Trường Xuân, xã Tân Kiều, xã Đốc Binh Kiều huyện Tháp Mười

0,9

A

12. Kênh Kháng Chiến 2

12.1. Kênh Kháng Chiến

Đoạn 1

X : 539790

Y: 1194470

X : 541900

Y: 1188380

0 - 6445

Xã An Bình A huyện Hồng Ngự, xã An Hòa huyện Tam Nông

0,9

A

12.2. K.Kháng Chiến

Đoạn 2

X : 542070

Y: 1187730

X : 543610

Y: 1182770

0 - 5195

Xã An Hòa, xã An Long huyện Tam Nông

0,9

A

12.3. K. Kháng Chiến

Đoạn 3

X : 543850

Y: 1182120

X : 545480

Y: 1179400

0 - 3171

Xã Phú Ninh, xã Phú Thành A huyện Tam Nông

0,9

A

13. Kênh Kháng Chiến 1

13.1. Kênh Kháng Chiến

Đoạn 1

X : 545380

Y: 1172760

X : 547100

Y: 1181100

0 - 9359

Xã An Phong huyện Thanh Bình, xã Phú Thành A huyện Tam Nông

0,9

A

13.2. K. Kháng Chiến

Đoạn 2

X : 547690

Y: 1182380

X : 546640

Y: 1188200

0 - 6094

Xã Phú Thành A, xã Phú Thành B, H. Tam Nông

0,9

A

13.3. Kênh Kháng Chiến

Đoạn 3

X : 546350

Y: 1188850

X : 542450

Y: 1194580

0 - 6936

Xã Phú Thành B huyện Tam Nông, xã An Bình B huyện Hồng Ngự

0,9

 

14. Kênh Trung Tâm - kênh An Bình

14.1. K.T. Tâm – An Bình

Đoạn 1

X : 539590

Y: 1187320

X : 546540

Y: 1188640

0 - 7507

Xã An Hòa, xã Phú Thành B huyện Tam Nông

0,9

A

14.2. K.T. Tâm-An Bình

Đoạn 2

X : 546540

Y: 1188640

X : 560260

Y: 1189670

7507 –

21273

Xã Phú Hiệp, xã Phú Thành B huyện Tam Nông

0,9

A

14.3. K.T. Tâm-An Bình

Đoạn 3

X : 560260

Y: 1189670

X : 569720

Y: 1191890

21273 -

30999

Xã Hòa Bình, xã Tân Công Sính, xã Phú Đức huyện Tam Nông

0,9

A

15. Kênh Đồng Tiến

15.1. Kênh Đồng Tiến

Đoạn 1

X : 541520

Y: 1182820

X : 547590

Y: 1181960

0 - 6132

Xã Phú Ninh, xã Phú Thành A huyện Tam Nông

0,9

A

15.2. Kênh Đồng Tiến

Đoạn 2

X : 547590

Y: 1181960

X : 561430

Y: 1179990

6132 -

20115

Xã Phú Thành A, xã Phú Thọ huyện Tam Nông

0,9

A

15.3. Kênh Đồng Tiến

Đoạn 3

X : 561430

Y: 1179990

X : 570140

Y: 1179820

20115 -

28835

Xã Phú Cường huyện TamNông

0,9

A

15.4. Kênh Đồng Tiến

Đoạn 4

X : 570140

Y: 1179820

X : 573420

Y: 1179500

28835 -

32132

Xã Hưng Thạnh huyện Tháp Mười

0,9

A

15.5. Kênh Đồng Tiến

Đoạn 5

X : 573420

Y: 1179500

X : 580360

Y: 1178880

32132 -

39109

Xã Hưng Thạnh Xã Hưng Thạnh huyện Tháp Mười

0,9

A

15.6. Kênh Đồng Tiến

Đoạn 6

X : 580360

Y: 1178880

X : 584420

Y: 1178470

39109 -

43190

Xã Hưng Thạnh, xã Trường Xuân Xã Hưng Thạnh huyện Tháp Mười

0,9

A

16. Kênh Kà Dăm – Kênh Tân Hưng

16.1. Kênh Tân Hưng

Đoạn 1

X : 561530

Y: 1180130

X : 569100

Y: 1189820

0 - 12303

TT Tràm Chim, xã Tân Công Sính huyện Tam Nông

0,9

B

16.2. Kênh Tân Hưng

Đoạn 2

X : 569100

Y: 1189820

X : 570410

Y: 1191720

12303 -

14617

Xã Hòa Bình huyện Tam Nông

0,9

B

17. Kênh Cùng

Kệnh Cùng

 

X : 570840

Y: 1180050

X : 575230

Y: 1187130

0 - 8339

Xã Hưng Thạnh, xã Thạnh Lợi huyện Tháp Mười

0,9

B

18. Kênh 2-9

Kênh 2-9

 

X : 545890

Y: 1178710

X : 553630

Y: 1166370

0 - 19646

Xã An Phong, xã Tân Thạnh, TT Thanh Bình huyện Thanh Bình

0,9

A

19. Kênh Đường Gạo

Kênh Đường Gạo

Đoạn 1

X : 561120

Y: 1179510

X : 553670

Y: 1166650

0 - 16862

TT Tràm Chim huyện Tam Nông, xã Tân Mỹ, xã Tân Phú, TT Thanh Bình huyện Thanh Bình

0,9

A

20. Kênh Kháng Chiến – Kênh Cái Tre

Kênh Cái Tre

 

X : 568320

Y: 1179580

X : 555280

Y: 1171900

0 - 19391

Xã Bình Tấn, xã Tân Mỹ huyện Thanh Bình

0,9

A

21. Kênh Nguyễn Văn Tiếp – Kênh Nguyễn Văn Tiếp A

Kênh Nguyễn Văn Tiếp

 

X : 560890

Y: 1162520

X : 602820

Y: 1162060

0 - 43136

Xã Đốc Binh Kiều, TT Mỹ An, xã Mỹ Đông, xã Mỹ Quý huyện Tháp Mười, xã Ba Sao, xã Tân Nghĩa, xã Phong Mỹ huyện Cao Lãnh

0,9

Xã Đốc Binh Kiều, TT Mỹ An áp dụng cột B

Các xã còn lại áp dụng cột A

22. Kênh Ranh

22.1. Kênh Ranh

Đoạn 1

X : 562830

Y: 1164580

X : 564290

Y: 1169890

0 - 5696

Xã Phong Mỹ huyện Cao Lãnh

0,9

A

22.2. Kênh Ranh

Đoạn 2

X : 564290

Y: 1169890

X : 564890

Y: 1170940

5696 -

6905

Xã Gáo Giồng huyện Cao Lãnh

0,9

A

22.3. Kênh Ranh

Đoạn 3

X : 564890

Y: 1170940

X : 566710

Y: 1174510

6905 -

10914

Xã Gáo Giồng huyện Cao Lãnh

0,9

A

22.4.Kênh Ranh

Đoạn 4

X : 566710

Y: 1174510

X : 567540

Y: 1176880

10914 -

13449

Xã Gáo Giồng huyện Cao Lãnh

0,9

A

22.5. Kênh Ranh

Đoạn 5

X : 567540

Y: 1176880

X : 569280

Y: 1179580

13449 -

16801

Xã Gáo Giồng huyện Cao Lãnh

0,9

A

23. Kênh Ông Sự

23.1. Kênh Ông Sự

Đoạn 1

X : 571790

Y: 1162110

X : 570340

Y: 1164250

0 - 2662

Xã Phương Trà huyện Cao Lãnh

0,9

A

23.2. Kênh Ông Sự

Đoạn 2

X : 570250

Y: 1164890

X : 573260

Y: 1179130

0 - 15838

Xã Tân Nghĩa, xã Phương Thịnh huyện Cao Lãnh

0,9

A

24. Kênh Gáo Giồng

Kênh Gáo Giồng

 

X : 569150

Y: 1167130

X : 570480

Y: 1179320

0 - 12380

Xã Gáo Giồng huyện Cao Lãnh

0,9

B

25. Sông Cao Lãnh

25.1. Sông Cao Lãnh

Đoạn 1

X : 575400

Y: 1151280

X : 562910

Y: 1158620

0 - 16980

Xã Tịnh Thới, phường 6, phường 1, xã Tân Thuận Tây Tp. Cao Lãnh

0,9

A

25.2. Sông Cao Lãnh

Đoạn 2

X : 565120

Y: 1154610

X : 569380

Y: 1154790

0 - 4793

Xã Hòa An, phường 4 Tp. Cao Lãnh

0,9

A

25.3. Sông Cao Lãnh

Đoạn 3

X : 561870

Y: 1160750

X : 573310

Y: 1154840

0 - 13544

Phường 3, P11, P1 Tp. Cao Lãnh

0,9

A

26. Rạch Bà Vại

Rạch Bà Vại

 

X : 568970

Y: 1157730

X : 573340

Y: 1163980

0 - 13146

Xã Mỹ Trà Tp. Cao Lãnh, xã Phương Trà huyện Cao Lãnh

0,9

A

27. Sông Đình Trung

Sông Đình Trung

 

X : 575170

Y: 1153850

X : 572650

Y: 1159970

0 - 11026

Xã Mỹ Thọ, xã Nhị Mỹ huyện Cao Lãnh

0,9

A

28. Kênh Ông Xếp – Kênh Hội Kỹ Nhì

Kênh Ông Xếp

 

X : 573870

Y: 1164470

X : 584790

Y: 1177980

0 - 19742

Xã Ba Sao huyện Cao Lãnh, xã Trường Xuân huyện Tháp Mười

0,9

A

29. Kênh Nguyễn Văn Tiếp – Kênh Nguyễn Văn Tiếp A

29.1. Kênh Nguyễn Văn Tiếp

Đoạn 1

X : 585290

Y: 1178230

X : 591910

Y: 1163710

0 - 15965

Xã Trường Xuân, xã Mỹ Hòa, TT Mỹ An huyện Tháp Mười

0,9

B

29.2. Kênh N.Văn Tiếp

Đoạn 2

X : 592290

Y: 1163300

X : 598230

Y: 1155650

0 - 9689

Xã Mỹ An, xã Phú Điền huyện Tháp Mười

0,9

A

30. Kênh Nam

30.1. Kênh Nam

Đoạn 1

X : 598400

Y: 1156000

X : 599060

Y: 1162200

0 - 6237

Xã Phú Điền, xã Đốc Binh Kiều huyện Tháp Mười

0,9

A

30.2. Kênh Nam

Đoạn 2

X : 599340

Y: 1164980

X : 599130

Y: 1162880

0 - 2111

Xã Đốc Binh Kiều huyện Tháp Mười

0,9

A

31. Kênh Láng Biển

31.1. Kênh Láng Biển

Đoạn 1

X : 581260

Y: 1147890

X : 583080

Y: 1163010

0 - 15348

Xã Bình Hàng Trung, xã Tân Hội Trung, xã Mỹ Thọ huyện Cao Lãnh

0,9

A

31.2. Kênh Láng Biển

Đoạn 2

X : 583780

Y: 1145590

X : 587550

Y: 1162880

0 - 18409

Xã Láng Biển huyện Tháp Mười,xã Tân Hội Trung, xã Mỹ Hiệp huyện Cao Lãnh

0,9

A

32. Kênh Nguyễn Văn Tiếp B

Kênh Nguyễn Văn Tiếp B

 

X : 602730

Y: 1160200

X : 590220

Y: 1141220

0 - 26911

Xã Đốc Binh Kiều, xã Phú Điền, xã Thanh Mỹ huyện Tháp Mười, xã Mỹ Hiệp huyện Cao Lãnh

0,9

Xã Đốc Binh Kiều áp dụng cột B

Các xã còn lại áp dụng cột A

33. Sông Cái Tàu Thượng

Sông Cái Tàu Thượng

 

X : 562380

Y: 1153000

X : 553670

Y: 1143780

0 - 15816

Xã Mỹ An Hưng A, xã Hội An Đông, TT Lấp Vò H. Lấp Vò

1

A

34. Rạch Tân Bình

34.1. Rạch Tân Bình

Đoạn 1

X : 557190

Y: 1145980

X : 566180

Y: 1150500

0 - 18230

Xã Bình Thạnh Trung, Mỹ An Hưng B huyện Lấp Vò

0,9

A

34.2. Rạch Tân Bình

Đoạn 2

X : 556000

Y: 1144990

X : 558000

Y: 1139190

0 - 10348

TT Lấp Vò, xã Bình Thành, xã Định An huyện Lấp Vò

0,9

A

35. Rạch Xoáy – Sông Lấp Vò

Sông Lấp Vò

 

X : 572180

Y: 1150510

X : 557200

Y: 1145780

0 - 26651

TT Lấp Vò, xã Bình Thạnh Trung, xã Vĩnh Thạnh, Long Hưng B, Long Hưng A, Tân Mỹ, H. Lấp Vò

0,9

A

36. Kênh Mới

36.1 Kênh Mới

Đoạn 1

X : 563940

Y: 1143660

X : 564370

Y: 1141330

0 - 2370

Xã Vĩnh Thạnh huyện Lấp Vò

0,9

A

36.2. Kênh Mới

Đoạn 2

X : 564370

Y: 1140570

X : 569290

Y: 1129440

0 - 14492

Xã Vĩnh Thới, xã Long Hậu, xã Tân Phước huyện Lai Vung

0,9

A

37. Sông Lai Vung

Sông Lai Vung

 

X : 564290

Y: 1133860

X : 565950

Y: 1137110

0 - 3875

Xã Tân Thành huyện Lai Vung

0,9

A

38. Rạch Hòa Long

38.1. Rạch Hòa Long

Đoạn 1

X : 560600

Y: 1137540

X : 575990

Y: 1136710

0 - 19681

Xã Tân Phước, xã Long Hậu, TT Lai Vung, xã Hòa Long huyện Lai Vung

1

xã Long Hậu, TT Lai Vung áp dụng cột B

Các xã, thị trấn còn lại áp dụng cột A

38.2. Rạch Hòa Long

Đoạn 2

X : 575990

Y: 1136710

X : 584070

Y: 1137340

19681 -

27992

Xã Hòa Long, Hòa Thành huyện Lai Vung, xã Tân Phú Đông thị xã Sa Đéc

1

A

39. Sông Sa Đéc

39.1. Sông Sa Đéc

Đoạn 1

X : 573850

Y: 1142580

X : 589840

Y: 1136250

0 - 18421

Xã An Hiệp huyện Châu Thành, P1, P An Hòa, P.Tân Quy Đông thị xã Sa Đéc, xã Tân Dương huyện Lai Vung

1

A

39.2. Sông Sa Đéc

Đoạn 2

X : 589840

Y: 1136250

X : 597290

Y: 1135720

18421 –

26762

Xã An Hiệp, xã An Nhơn huyện Châu Thành

1,1

A

40. Kênh Sáng

40.1. Kênh Sáng

Đoạn 1

X : 568230

Y: 1128040

X : 575140

Y: 1135650

0 - 10335

Xã Tân Hòa, xã Long Thắng huyện Lai Vung

1,1

A

40.2. Kênh

Sáng

Đoạn 2

X : 576600

Y: 1137500

X : 579110

Y: 1140820

0 - 4162

Xã Hòa Thành huyện Lai Vung, Phường An Hòa, thị xã Sa Đéc

1

A

41. Rạch Nha Mân

Rạch Nha Mân

 

X : 590580

Y: 1135880

X : 590020

Y: 1123720

0 - 13857

Xã Tân Nhuận Đông, xã Hòa Tân huyện Châu Thành

1

A

42. Sông Cái Tàu – Sông An Khánh

Sông An Khánh

 

X : 595000

Y: 1134370

X : 590470

Y: 1122130

0 - 14105

TT Cái Tàu Hạ, xã Phú Hựu, xã An Khánh, xã Hòa Tân huyện Châu Thành

1

A

43. Sông Hậu

43.1. Sông Hậu

Đoạn 1

X : 574640

Y: 1120460

X : 553170

Y: 1142600

0 - 31532

Xã Định An, xã Định Yên huyện Lấp Vò, xã Tân Thành, xã Vĩnh Thới, xã Tân Hòa, xã Định Hòa, xã Phong Hòa huyện Lai Vung

1,2

A

43.2. Sông Hậu

Đoạn 2 (Nhánh Sông Hậu tiếp giáp Cần Thơ)

X : 567140

Y: 1126690

X : 556460

Y: 1138340

0 - 15893

Xã Vĩnh Thới, xã Tân Thành huyện Lai Vung, xã Định Yên huyện Lấp Vò

1,1

A

44. Các nhánh kênh, rạch còn lại

0,9

A

Chương III

PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 8. Phân công trách nhiệm

1. Sở Tài nguyên và Môi trường:

Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể triển khai phổ biến, hướng dẫn cho các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện Quy định này và tổ chức theo dõi, kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện.

Phát hiện và xử lý kịp thời các tổ chức, cá nhân có hành vi xả thải nước thải công nghiệp vào nguồn tiếp nhận trên địa bàn Tỉnh không đúng quy định pháp luật.

Tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh ban hành Quyết định điều chỉnh, thay thế hoặc bổ sung quy định này phù hợp với quá trình phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh hoặc khi có sự thay đổi của các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường bắt buộc áp dụng.

2. Ban Quản lý Khu Kinh tế, Sở Công Thương:

Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện quy định này khi có dự án đầu tư phát sinh nước thải công nghiệp vào các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn Tỉnh.

Kiểm tra, giám sát việc thực hiện xả thải nước thải công nghiệp của các tổ chức, cá nhân trong các khu, cụm công nghiệp vào nguồn tiếp nhận.

3. Công an Tỉnh:

Kiểm tra, giám sát, xử lý các hành vi xả thải nước thải công nghiệp vào nguồn tiếp nhận của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn Tỉnh không đúng quy định pháp luật.

4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố có trách nhiệm:

Tuyên truyền, vận động nhân dân, nâng cao nhận thức của cộng đồng góp phần giữ gìn vệ sinh môi trường, giữ gìn và bảo vệ nguồn nước các lưu vực sông, kênh, rạch trên địa bàn.

Triển khai phổ biến, hướng dẫn cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn thực hiện tốt quy định này.

Chủ trì hoặc phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện xả thải nước thải công nghiệp của các tổ chức, cá nhân vào nguồn tiếp nhận trên địa bàn. Xử lý các tổ chức, cá nhân trên địa bàn có hành vi xả thải nước thải công nghiệp vào nguồn tiếp nhận không đúng quy định pháp luật.

Điều 9. Tổ chức thực hiện

Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp và các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp chịu trách nhiệm thi hành Quy định này. Định kỳ 6 tháng báo cáo tình hình triển khai thực hiện cho Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh.

Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh, khó khăn vướng mắc các cơ quan, đơn vị báo cáo về Ủy ban nhân dân Tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.