Quyết định 624/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thu Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Kon Tum năm 2017 (Đợt 1)
Số hiệu: | 624/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum | Người ký: | Nguyễn Đức Tuy |
Ngày ban hành: | 04/07/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 624/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 04 tháng 7 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THU QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TỈNH KON TUM NĂM 2017 (ĐỢT 1)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19/6/2013;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 66/2014/NĐ-CP ngày 04/7/2014 Quy định chi tiết, hướng dẫn một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai; số 94/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 Quy định thành lập và quản lý Quỹ Phòng, chống thiên tai;
Căn cứ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum: số 387/QĐ-UBND ngày 14/4/2016 về việc thành lập Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Kon Tum; số 471/QĐ-UBND ngày 12/9/2016 về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Kon Tum;
Xét đề nghị của Ban chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh tại Tờ trình số 07/TTr-PCTT ngày 22/6/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thu Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Kon Tum năm 2017 (đợt 1) trên địa bàn tỉnh Kon Tum với các nội dung như sau:
1. Kế hoạch thu Quỹ Phòng, chống thiên tai năm 2017 (đợt 1) trên địa bàn tỉnh Kon Tum:
- Thu Quỹ từ đối tượng cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan tổ chức cấp tỉnh: 1.065.753.000 đồng.
- Thu Quỹ từ cán bộ, nhân viên trong lực lượng vũ trang: 611.697.000 đồng.
- Thu Quỹ từ đối tượng cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, tổ chức cấp huyện và người lao động khác (do UBND cấp huyện thu theo ủy quyền): 1.593.909.000 đồng.
- Thu Quỹ từ đối tượng các tổ chức kinh tế hạch toán độc lập, doanh nghiệp (kể cả người lao động trong doanh nghiệp và tài sản): 399.991.000 đồng.
Tổng số tiền thu Quỹ (đợt 1): 3.675.120.000 đồng (Ba tỷ, sáu trăm bảy mươi lăm triệu, một trăm hai mươi ngàn đồng).
(chi tiết tại phụ lục 01, 02, 03 đính kèm)
2. Đối tượng và mức đóng góp: Theo Điều 5, Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ.
3. Đối tượng được miễn, giảm, tạm hoãn đóng góp: Theo Điều 6, Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ.
4. Thời hạn nộp Quỹ: Các cá nhân, tổ chức có trách nhiệm nộp Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Kon Tum năm 2017 (đợt 1) cho cơ quan thu Quỹ trước ngày 30/7/2017.
5. Công khai nguồn thu, chi Quỹ:
- Cơ quan, đơn vị, tổ chức phải công khai danh sách thu, nộp Quỹ của cá nhân cán bộ, công chức, viên chức, người lao động. Hình thức công khai: Thông báo bằng văn bản, niêm yết tại đơn vị; công bố tại hội nghị cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của đơn vị. Thời điểm công khai chậm nhất 30 ngày kể từ ngày hoàn thành công việc thu nộp.
- Cấp xã phải công khai kết quả thu nộp, danh sách người lao động đã đóng Quỹ trên địa bàn xã; tổng kinh phí được cấp cho công tác phòng chống thiên tai và nội dung chi. Hình thức công khai: Báo cáo giải: trình công khai tại cuộc họp tổng kết hàng năm; niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, Trung tâm văn hóa các thôn và thông báo trên các phương tiện truyền thanh xã.
- Cơ quan quản lý Quỹ công khai kết quả thu, danh sách và mức thu đối với từng cơ quan, tổ chức, đơn vị và từng huyện, thành phố; báo cáo quyết toán thu chi; nội dung chi theo địa bàn cấp huyện. Hình thức công khai: niêm yết tại trụ sở Quỹ; thông báo bằng văn bản tới cơ quan, tổ chức đóng góp Quỹ.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức có trách nhiệm thu tiền đóng góp Quỹ năm 2017 của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động; cán bộ, nhân viên trong lực lượng vũ trang thuộc phạm vi quản lý, cụ thể:
- Đối với cơ quan cấp huyện, thành phố, cấp xã, phường, thị trấn và các cơ quan Trung ương, các tổ chức khác đóng trên địa bàn nộp tiền vào tài khoản của Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố.
- Đối với cơ quan cấp tỉnh, các lực lượng vũ trang và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nộp tiền vào tài khoản Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Kon Tum số 3761.0.3026502.91049 tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Kon Tum.
2. Thủ trưởng các tổ chức kinh tế hạch toán độc lập, doanh nghiệp có trách nhiệm nộp Quỹ năm 2017 vào tài khoản của Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố.
3. UBND các xã, phường, thị trấn tổ chức thu Quỹ năm 2017 của các đối tượng người lao động khác trên địa bàn (trừ các đối tượng đã thu tại Khoản 1 và 2 Điều này); tổng hợp số tiền thu Quỹ năm 2017 nộp vào tài khoản của Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố. Việc thu bằng tiền mặt phải có chứng từ theo mẫu số 01 ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm mở tài khoản để thực hiện thu Quỹ trên địa bàn theo ủy quyền của UBND tỉnh; tổng hợp tiền thu Quỹ trên địa bàn nộp vào tài khoản Quỹ số 3761.0.3026502.91049 tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Kon Tum (có Báo cáo kết quả triển khai thu Quỹ của địa phương gửi về Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh).
5. Cơ quan quản lý Quỹ (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc thu Quỹ từ các cơ quan, đơn vị, cơ quan lực lượng vũ trang theo quy định; đồng thời, phối hợp với Cục Thuế tỉnh, UBND cấp huyện theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc việc nộp Quỹ của các doanh nghiệp, các cơ quan Trung ương, các tổ chức khác đóng trên địa bàn và UBND cấp xã đầy đủ, đúng tiến độ.
6. Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh có trách nhiệm thông báo số thu Quỹ Phòng, chống thiên tai năm 2017 (đợt 1) đến các cơ quan, tổ chức và UBND các huyện, thành phố theo phụ lục số 01, 02, 03 đính kèm; đôn đốc các cơ quan, tổ chức, UBND các huyện, thành phố thực hiện việc thu, nộp Quỹ theo quy định hiện hành, báo cáo UBND tỉnh hàng tháng để chỉ đạo thực hiện.
7. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo các Chi cục Thuế và các phòng liên quan đôn đốc các tổ chức kinh tế hạch toán độc lập, doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý, nộp tiền Quỹ Phòng, chống thiên tai năm 2017 vào tài khoản của Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố nơi các đơn vị đóng trên địa bàn.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành, đơn vị liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Trưởng ban Ban chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh; Giám đốc Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 1
KẾ HOẠCH GIAO CHỈ TIÊU THU, NỘP QUỸ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI TỈNH KON TUM NĂM 2017 (ĐỢT 1)
(Kèm theo Quyết định số 624/QĐ-UBND ngày 04/7/2017 của UBND tỉnh Kon Tum)
STT |
Đơn vị |
Cán bộ, công chức, viên chức, lao động (người) |
Số thu (đồng) |
Đối tượng khác phải nộp (người) |
Số thu (đồng) |
Thu từ doanh nghiệp (đồng) |
Thu từ lao động trong các doanh nghiệp (đồng) |
Tổng thu (đồng) |
Ghi chú |
I |
Các huyện, thành phố |
|
|
|
|
|
|
1.021.986.978 |
|
1 |
Huyện Tu Mơ Rông |
1.166 |
162.478.296 |
137 |
2.055.000 |
|
|
164.533.296 |
|
2 |
Huyện Sa Thầy |
1.428 |
228.560.034 |
|
|
4.200.000 |
|
232.760.034 |
|
3 |
Huyện Đăk Hà |
2.035 |
386.890.648 |
11.140 |
167.100.000 |
70.703.000 |
|
624.693.648 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Khối Đảng, HCSN |
6.190 |
1.065.753.462 |
|
|
|
|
1.065.753.462 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Khối lực lượng vũ trang |
|
|
|
|
|
424.114.724 |
|
|
1 |
Công an tỉnh |
0 |
212.520.956 |
|
|
|
|
212.520.956 |
|
2 |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
810 |
211.593.768 |
|
|
|
|
211.593.768 |
|
IV |
Khối doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
399.991.476 |
|
|
|
|
|
|
|
16.823.000 |
383.168.476 |
399.991.476 |
|
Tổng cộng |
2.911.846.640 |
|
|||||||
Làm tròn |
2.911.847.000 |
|
PHỤ LỤC 2
CHỈ TIÊU THU QUỸ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI KHỐI ĐẢNG, HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP, LỰC LƯỢNG VŨ TRANG TỈNH KON TUM NĂM 2017 (ĐỢT 1)
(Kèm theo Quyết định số 624/QĐ-UBND ngày 04/7/2017 của UBND tỉnh Kon Tum)
STT |
Tên cơ quan |
Số công chức, viên chức, HĐLĐ |
Số tiền phải nộp (đồng) |
I |
Khối Đảng, hành chính sự nghiệp tỉnh |
6.190 |
1.065.753.462 |
1 |
Sở Nội Vụ |
59 |
9.979.159 |
2 |
Sở Giao thông Vận tải |
66 |
11.612.403 |
3 |
Sở Tư Pháp |
93 |
14.620.693 |
4 |
Thanh Tra tỉnh |
37 |
7.216.000 |
5 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
51 |
11.438.726 |
6 |
Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh |
85 |
16.198.921 |
7 |
Ban quản lý Khu kinh tế |
53 |
11.023.897 |
8 |
Ban quản lý khai thác các công trình thủy lợi |
89 |
15.218.354 |
9 |
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông |
20 |
3.664.000 |
10 |
Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh |
58 |
13.711.434 |
11 |
Bảo hiểm xã hội tỉnh |
93 |
17.678.000 |
12 |
Liên minh Hợp tác xã |
11 |
2.437.666 |
13 |
Tỉnh đoàn Kon Tum |
50 |
8.460.000 |
14 |
Ban Nội chính tỉnh ủy |
13 |
3.388.000 |
15 |
Hội Cựu chiến binh tỉnh |
7 |
2.298.644 |
16 |
Ban Tuyên giáo tỉnh ủy |
26 |
5.042.000 |
17 |
Báo Kon Tum |
29 |
5.625.561 |
18 |
Ban tổ chức tỉnh ủy |
29 |
5.948.113 |
19 |
Đảng ủy Khối các cơ quan tỉnh |
19 |
3.673.707 |
20 |
Đảng ủy Khối doanh nghiệp tỉnh |
16 |
3.500.000 |
21 |
Kho bạc Nhà nước tỉnh |
173 |
31.110.869 |
22 |
Tòa án nhân dân tỉnh |
50 |
14.021.314 |
23 |
Cục Thuế tỉnh Kon Tum |
94 |
18.945.536 |
24 |
Sở Xây dựng |
34 |
8.651.000 |
25 |
Sở Tài chính |
50 |
11.342.952 |
26 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
27 |
5.183.841 |
27 |
Sở Công thương |
92 |
14.974.729 |
28 |
Ban Dân tộc |
18 |
4.092.080 |
29 |
Sở Y tế |
2.725 |
398.187.185 |
30 |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
47 |
24.264.296 |
31 |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
207 |
36.818.248 |
32 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
889 |
142.356.109 |
33 |
Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh |
39 |
6.921.904 |
34 |
Sở Ngoại vụ |
19 |
4.398.089 |
35 |
Liên Đoàn Lao động tỉnh |
30 |
6.157.000 |
36 |
Ủy ban Kiểm tra tỉnh ủy |
26 |
6.819.000 |
37 |
Văn phòng Tỉnh ủy |
46 |
8.857.674 |
38 |
Văn phòng UBND tỉnh |
66 |
17.079.364 |
39 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
52 |
9.816.557 |
40 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
145 |
26.739.832 |
41 |
Ủy ban Mặt trận TQVN tỉnh |
23 |
4.923.265 |
42 |
Liên hiệp các Hội KH&KT tỉnh |
7 |
1.628.380 |
43 |
Hội Nông dân tỉnh |
21 |
4.717.610 |
44 |
Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
22 |
4.279.959 |
45 |
Văn phòng Đoàn ĐBQH tỉnh |
8 |
1.823.704 |
46 |
Hội chữ thập đỏ VN tỉnh |
12 |
2.195.000 |
47 |
Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh |
35 |
8.555.182 |
48 |
Trường Trung cấp nghề Kon Tum |
77 |
16.952.296 |
49 |
Trường Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật |
107 |
17.577.468 |
50 |
Viễn Thông Kon Tum |
105 |
27.162.741 |
51 |
Trường Chính trị |
40 |
6.465.000 |
II |
Lực lượng vũ trang tỉnh |
810 |
424.114.724 |
1 |
Công an tỉnh |
|
212.520.956 |
2 |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
810 |
211.593.768 |
Tổng cộng |
1.489.868.186 |
PHỤ LỤC 3
CHỈ TIÊU THU QUỸ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI CỦA TỔ CHỨC KINH TẾ HẠCH TOÁN ĐỘC LẬP
(Kèm theo Quyết định số 624/QĐ-UBND ngày 04/7/2017 của UBND tỉnh Kon Tum)
STT |
Tên doanh nghiệp |
Tổng giá trị tài sản (TGTTS) hiện có năm 2017 (đồng) |
Thu 0,02% trên TGTTS (đồng) |
Số lao động (người) |
Số thu người lao động (đồng) |
Tổng thu (đồng) |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(3)+(5) |
1 |
Công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết Kon Tum |
84.113.375.390 |
16.823.000 |
67 |
27.282.000 |
44.105.000 |
2 |
Công ty TNHH MTV Cao su Kon Tum |
|
|
4.397 |
355.886.476 |
355.886.476 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
16.823.000 |
4.464 |
383.168.476 |
399.991.476 |
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 các trường trung học phổ thông năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 12/03/2020 | Cập nhật: 21/03/2020
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được bãi bỏ trong lĩnh vực viễn thám thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Yên Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 14/05/2019
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Hà Nam Ban hành: 19/03/2019 | Cập nhật: 18/04/2019
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 04/03/2019 | Cập nhật: 03/04/2019
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 11/05/2018 | Cập nhật: 29/08/2018
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 25/04/2019
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2017 về định mức kỹ thuật tạm thời đối với Mô hình trồng Bơ xen cây Đinh Lăng trong thời kỳ kiến thiết cơ bản và Mô hình trồng cây Cà phê vối xen cây Đinh Lăng trong thời kỳ kiến thiết cơ bản trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 01/06/2017 | Cập nhật: 30/10/2018
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/09/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt chỉ tiêu thực hiện Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Ngãi gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015 Ban hành: 21/09/2016 | Cập nhật: 02/11/2016
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2016 công bố bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc Lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2015 Quy chế “Thi đua, Khen thưởng” trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 01/04/2015 | Cập nhật: 30/03/2016
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 01/04/2015 | Cập nhật: 27/11/2015
Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 21/01/2015
Nghị định 94/2014/NĐ-CP thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai Ban hành: 17/10/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2014 về phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 23/05/2014 | Cập nhật: 03/10/2015
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2014 thực hiện chế độ phụ cấp hàng tháng cho Bí thư Chi bộ mới thành lập Ban hành: 21/03/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 471/QĐ-UBND về Kế hoạch công tác tư pháp năm 2014 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2014 đính chính Quyết định 12/2014/QĐ-UBND về Quy định phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 04/03/2014 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2011 về Quy định ký quỹ cam kết đầu tư đối với dự án ngoài khu công nghiệp và khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 02/11/2011
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2010 bổ sung quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bến Tre ban hành kèm theo Quyết định 1814/QĐ-UBND Ban hành: 01/03/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2009 ban hành Quy chế quản lý động vật hoang dã gây nuôi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 07/04/2009 | Cập nhật: 16/07/2010