Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt chỉ tiêu thực hiện Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Ngãi gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015
Số hiệu: | 471/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Trần Ngọc Căng |
Ngày ban hành: | 21/09/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 471/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 21 tháng 09 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN THIÊN NIÊN KỶ ĐỐI VỚI ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TỈNH QUẢNG NGÃI GẮN VỚI MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG SAU NĂM 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 10/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt một số chỉ tiêu thực hiện các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Quảng Ngãi lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2015-2020;
Căn cứ Quyết định số 402/QĐ-UBND ngày 18/12/2015 của UBND tỉnh ban hành kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020;
Thực hiện Công văn số 65/UBDT-CSDT ngày 22/01/2016 của Ủy ban Dân tộc về việc triển khai thực hiện Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 10/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc tỉnh tại Tờ trình số 136/TTr-BDT ngày 28/4/2016 và Giám đốc Sở Y tế tại Công văn số 2015/SYT-KHTH ngày 19/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt một số chỉ tiêu thực hiện các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Ngãi gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015, cụ thể như sau:
I. Mục tiêu tổng quát và chỉ tiêu chủ yếu
1. Mục tiêu tổng quát
Xác định một số chỉ tiêu để tập trung lồng ghép, ưu tiên bố trí nguồn lực, phấn đấu đạt được các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số làm cơ sở hướng tới Mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015, góp phần phát triển toàn diện kinh tế - xã hội, giảm nghèo, bền vững, rút ngắn khoảng cách phát triển giữa các dân tộc, các vùng trên địa bàn tỉnh.
2. Các chỉ tiêu chủ yếu
TT |
Chỉ tiêu đối với đồng bào dân tộc thiểu số (DTTS) |
Thực trạng |
Đến năm 2020 |
Đến năm 2025 |
1 |
Xóa bỏ tình trạng nghèo cùng cực và thiếu đói |
|
|
|
1.1 |
Tỷ lệ hộ nghèo dân tộc thiểu số (%) |
53,36 |
Phấn đấu bình quân giảm 3% - 4%/năm |
|
1.2 |
Tỷ lệ suy dinh dưỡng cân nặng/tuổi ở trẻ em DTTS dưới 5 tuổi (%) |
39 |
<31,7 |
<25 |
2 |
Phổ cập giáo dục tiểu học |
|
|
|
2.1 |
Tỷ lệ trẻ em DTTS nhập học đúng tuổi bậc tiểu học (%) |
98 |
99 |
100 |
2.2 |
Tỷ lệ người DTTS hoàn thành chương trình tiểu học (%) |
90 |
>94 |
>97 |
2.3 |
Tỷ lệ người DTTS từ 10 tuổi trở lên biết chữ (%) |
97 |
>98 |
>98 |
3 |
Tăng cường bình đẳng nam nữ và nâng cao vị thế cho phụ nữ |
|
|
|
3.1 |
Tỷ lệ mù chữ của nữ người DTTS (%) |
11,48 |
<10 |
<8 |
3.2 |
Tỷ lệ học sinh nữ DTTS ở bậc tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông (%) |
40 |
>45 |
>50 |
3.3 |
Tỷ lệ đại biểu nữ DTTS ở HĐND cấp xã (%) |
5,18 |
>10 |
>15 |
3.4 |
Tỷ lệ đại biểu Quốc hội nữ/tổng số đại biểu quốc hội người DTTS (%) |
75 |
≥50 |
≥50 |
4 |
Giảm tỷ lệ tử vong ở trẻ em |
|
|
|
4.1 |
Tỷ suất tử vong trẻ em DTTS dưới 1 tuổi/1000 trẻ đẻ sống |
14,7 |
<14,3 |
<13 |
4.2 |
Tỷ suất tử vong trẻ em DTTS dưới 5 tuổi/1000 trẻ đẻ sống |
24,2 |
<20,2 |
<16 |
5 |
Tăng cường sức khỏe bà mẹ |
|
|
|
5.1 |
Tỷ số tử vong mẹ người DTTS/100.000 trẻ sơ sinh sống (%) |
48,1 |
<44 |
<39 |
5.2 |
Tỷ lệ các ca sinh của phụ nữ DTTS được cán bộ y tế đã qua đào tạo đỡ (%) |
75,9 |
>93 |
>97 |
5.3 |
Tỷ lệ phụ nữ DTTS được khám thai ít nhất 3 lần trong kỳ mang thai (%) |
64,2 |
>85 |
>90 |
6 |
Phòng chống HIV/AIDS, sốt rét và các dịch bệnh khác |
|
|
|
6.1 |
Tỷ lệ nhiễm HIV ở nhóm dân số DTTS 15 - 24 tuổi (%) |
0,031 |
<0,03 |
<0,02 |
6.2 |
Tỷ lệ bệnh nhân DTTS mắc sốt rét/1000 dân |
0,13 |
<0,13 |
<0,10 |
6.3 |
Tỷ lệ DTTS mắc lao/100.000 dân |
103,8 |
<90 |
<70 |
7 |
Đảm bảo bền vững về môi trường |
|
|
|
7.1 |
Tỷ lệ hộ DTTS được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh (%) |
69,63 |
88 |
95 |
7.2 |
Tỷ lê hộ DTTS được sử dụng hố xí hợp vệ sinh (%) |
20,40 |
40 |
60 |
II. Thời gian, đối tượng thực hiện
1. Thời gian thực hiện: Năm 2016-2020, định hướng đến năm 2025.
2. Đối tượng: Người dân tộc thiểu số, trong đó ưu tiên đồng bào DTTS ở vùng khó khăn.
1. Thể chế hóa các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số vào trong các Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh; tăng cường phối hợp liên ngành, các cấp để thực hiện các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số.
2. Huy động, tập trung nguồn lực đầu tư, hỗ trợ để thúc đẩy hoàn thành các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ làm cơ sở định hướng một số Mục tiêu phát triển bền vững đối với đồng bào dân tộc thiểu số sau năm 2015.
a) Trên cơ sở nguồn vốn Trung ương giao, chủ động lồng ghép, bố trí nguồn vốn hợp lý cho chương trình, chính sách liên quan, trong đó trọng tâm là các lĩnh vực: Giảm nghèo, an sinh xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo nhằm góp phần thực hiện và duy trì bền vững các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số, nhất là ở vùng khó khăn, khu vực đặc biệt khó khăn.
b) Tăng cường sự tham gia của người dân, cộng đồng xã hội, đoàn thể, tổ chức trong việc hỗ trợ các nguồn lực về kỹ thuật và tài chính.
c) Xây dựng cơ chế, chính sách huy động nguồn lực, các nguyên tắc, tiêu chí nhằm tập trung ưu tiên nguồn lực từ ngân sách nhà nước để thực hiện các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số.
3. Hoàn thiện cơ chế kiểm soát chính sách; đẩy mạnh phân cấp cho chính quyền cơ sở; tăng cường sự tham gia của người dân trong quá trình xây dựng và tổ chức thực hiện các chính sách giảm nghèo, an sinh xã hội, phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
4. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến cho phù hợp với văn hóa, ngôn ngữ dân tộc để nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của đồng bào các dân tộc thiểu số về bình đẳng giới, vệ sinh, môi trường, chăm sóc sức khỏe cộng đồng và phòng chống HIV/AIDS và các bệnh truyền nhiễm, phát triển văn hóa, giáo dục nhằm giảm nghèo bền vững.
5. Xây dựng cơ chế theo dõi, đánh giá, giám sát một cách hiệu lực, hiệu quả và xác định rõ trách nhiệm của các bên liên quan.
IV. Tổ chức thực hiện
1. Ban Dân tộc tỉnh
a) Là cơ quan thường trực có nhiệm vụ tham mưu UBND tỉnh quản lý, theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra tình hình triển khai thực hiện các chỉ tiêu phát triển Thiên niên kỷ ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Đánh giá, sơ kết, tổng kết; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
b) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện lồng ghép, cụ thể hóa các chỉ tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số trong các chính sách, chương trình, dự án; tham mưu tổ chức thực hiện có hiệu quả các chính sách để đạt được các chỉ tiêu đã đề ra.
c) Trên cơ sở hướng dẫn của cơ quan cấp trên, đề xuất các nguyên tắc, tiêu chí nhằm tập trung ưu tiên nguồn lực từ ngân sách Nhà nước đầu tư, hỗ trợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số, cơ chế gắn việc thực hiện các chỉ tiêu tại Quyết định này với trách nhiệm cụ thể của các bên liên quan, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
d) Thực hiện nhiệm vụ thẩm định các chương trình, dự án, chính sách thực hiện trên địa bàn vùng dân tộc và miền núi để đảm bảo các chương trình, dự án, chính sách có đóng góp cụ thể và đo lường hiệu quả đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu số trước khi các ngành trình UBND tỉnh.
đ) Định kỳ (hàng quý, 6 tháng, năm) chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện đôn đốc thực hiện, kiểm tra đánh giá, sơ kết, tổng kết; tổng hợp báo cáo UBND tỉnh để báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Cụ thể hóa một số chỉ tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, hàng năm theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Đồng thời, hướng dẫn lồng ghép việc báo cáo, theo dõi và đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu trong kế hoạch phát triển kinh tế xã hội hàng năm và 5 năm của các huyện, thành phố và kế hoạch hàng năm, 5 năm của các sở, ngành liên quan.
b) Huy động, ưu tiên bố trí các nguồn lực cho các chính sách, chương trình, dự án liên quan để thực hiện và đạt được các chỉ tiêu, mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số.
3. Sở Tài chính
Theo khả năng cân đối ngân sách và các nguồn vốn Trung ương, các Chương trình MTQG hàng năm ưu tiên bố trí vốn cho các chính sách, chương trình, dự án có liên quan nhằm đạt được các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Xây dựng kế hoạch hành động của ngành để thực hiện Quyết định này; cụ thể hóa các chỉ tiêu 2, 3 (3.1 và 3.2) tại điểm 2, Mục I của mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số vào chiến lược quy hoạch, kế hoạch và các chương trình, đề án, dự án, chính sách có liên quan của ngành giáo dục. Tăng cường huy động nguồn lực, hỗ trợ kỹ thuật để thúc đẩy hoàn thành các chỉ tiêu đã đề ra.
b) Chủ trì phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh và các sở, ngành liên quan đẩy mạnh công tác tuyên truyền phổ biến cho phù hợp với văn hóa, ngôn ngữ dân tộc nhằm nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của đồng bào dân tộc thiểu số về phát triển giáo dục và đào tạo.
5. Sở Y tế
a) Xây dựng kế hoạch hành động của ngành để thực hiện Quyết định này; cụ thể hóa các chỉ tiêu 1 (1.2), 4, 5, 6, tại điểm 2, Mục I của mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số vào chiến lược quy hoạch, kế hoạch và các chương trình, đề án, dự án, chính sách có liên quan của ngành y tế. Tăng cường huy động nguồn lực, hỗ trợ kỹ thuật để thúc đẩy hoàn thành các chỉ tiêu đã đề ra.
b) Tổ chức thực hiện lồng ghép nhằm đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến cho phù hợp với văn hóa, ngôn ngữ dân tộc để nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của đồng bào dân tộc thiểu số về chăm sóc sức khỏe, phòng chống HIV/AIDS, vệ sinh môi trường và phòng tránh các bệnh truyền nhiễm khác.
6. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Cụ thể hóa các chỉ tiêu của mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số tại tỉnh vào chiến lược, kế hoạch, chương trình, dự án, kế hoạch phát triển của ngành có liên quan và tổ chức thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Tổ chức thực hiện lồng ghép nhằm đẩy mạnh công tác tuyên truyền phổ biến cho phù hợp với văn hóa, ngôn ngữ dân tộc nhằm nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của đồng bào dân tộc thiểu số về bình đẳng giới và giảm nghèo bền vững.
7. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Cụ thể hóa chỉ tiêu 7 tại điểm 2, Mục I của mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số vào chiến lược, kế hoạch phát triển ngành, vào Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới.
b) Tổ chức thực hiện lồng ghép nhằm đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến cho phù hợp với văn hóa, ngôn ngữ dân tộc nhằm nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của đồng bào dân tộc thiểu số về tiếp cận và sử dụng nước sạch, vệ sinh môi trường, bảo vệ rừng.
8. Sở Nội vụ
Cụ thể hóa chỉ tiêu 3 (3.3 và 3.4) tại điểm 2, Mục I của mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số vào chiến lược, kế hoạch phát triển có liên quan của ngành.
9. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
a) Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch tuyên truyền về các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp, kết quả, các nhân tố điển hình; thông tin tuyên truyền chính sách pháp luật có liên quan.
b) Tổ chức thực hiện lồng ghép nhằm đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến cho phù hợp với văn hóa, ngôn ngữ dân tộc nhằm nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của đồng bào dân tộc thiểu số về phát triển văn hóa.
10. Các sở, ban ngành liên quan
a) Căn cứ mục tiêu, các chỉ tiêu của mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số vào chiến lược, kế hoạch phát triển của ngành và tổ chức triển khai thực hiện nhằm góp phần đạt được các chỉ tiêu, mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số.
b) Tổ chức thực hiện lồng ghép các nguồn lực và theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số thuộc lĩnh vực ngành quản lý; tổng hợp báo cáo theo quy định.
11. Ủy ban nhân dân các huyện: Ba Tơ, Minh Long, Sơn Hà, Sơn Tây, Trà Bồng, Tây Trà, Bình Sơn, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành
a) Trên cơ sở chỉ tiêu, Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số tại Quyết định này, tiến hành rà soát, đánh giá thực trạng, xác định các chỉ tiêu cụ thể, phù hợp với đặc điểm, điều kiện của từng huyện trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, hàng năm để phấn đấu thực hiện đạt được theo lộ trình từng năm, cả giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2025.
b) Phê duyệt và xây dựng kế hoạch thực hiện một số chỉ tiêu thực hiện các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015 trên địa bàn huyện.
c) Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch tuyên truyền, phổ biến cho phù hợp với văn hóa, ngôn ngữ dân tộc nhằm nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của đồng bào dân tộc thiểu số về bình đẳng giới, vệ sinh môi trường, chăm sóc sức khỏe, phòng chống HIV/AIDS và các bệnh truyền nhiễm, phát triển văn hóa, giáo dục, giảm nghèo bền vững phù hợp với địa phương.
d) Định kỳ 6 tháng, cuối năm tổng hợp, báo cáo Ban Dân tộc tỉnh trước ngày 10/12 của năm để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
12. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội trong tỉnh tham gia các hoạt động nhằm đạt được các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện: Ba Tơ, Minh Long, Sơn Hà, Sơn Tây, Trà Bồng, Tây Trà, Bình Sơn, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án sửa chữa, nâng cấp mộ và nghĩa trang liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 22/06/2020 | Cập nhật: 07/11/2020
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Trồng trọt thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/02/2020 | Cập nhật: 11/03/2020
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông giữa cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 18/03/2019 | Cập nhật: 18/09/2020
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 115/NQ-CP thực hiện cơ chế, chính sách đặc thù hỗ trợ tỉnh Ninh Thuận phát triển kinh tế - xã hội, ổn định sản xuất, đời sống nhân dân giai đoạn 2018-2023 Ban hành: 15/11/2018 | Cập nhật: 08/05/2019
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Chứng thực áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/03/2017 | Cập nhật: 12/06/2017
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án thành lập Trung tâm Hành chính công cấp huyện do ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 01/03/2017 | Cập nhật: 17/04/2017
Quyết định 402/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước Ban hành: 23/02/2017 | Cập nhật: 06/03/2017
Quyết định 402/QĐ-UBND công bố công khai số liệu dự toán ngân sách năm 2017 Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 08/03/2017
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2016 công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 18/08/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Quyết định 1557/QĐ-TTg về hỗ trợ kinh phí năm 2016 cho địa phương để mua vắc xin lở mồm long móng Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 27/08/2016
Quyết định 402/QĐ-UBND công bố công khai số liệu dự toán ngân sách năm 2016 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 02/12/2016
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2015 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 Ban hành: 18/12/2015 | Cập nhật: 08/05/2018
Quyết định 1557/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt chỉ tiêu thực hiện Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015 Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 14/09/2015
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2015 - 2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 05/05/2015 | Cập nhật: 21/07/2015
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 23/03/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực thành lập và hoạt động hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 03/02/2015 | Cập nhật: 23/10/2015
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2015 Quy định đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính của các sở, ban ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 26/02/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đề án Phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Hà Nam giai đoạn 2014 - 2020 Ban hành: 25/04/2014 | Cập nhật: 12/05/2014
Quyết định 1557/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức” Ban hành: 18/10/2012 | Cập nhật: 20/10/2012
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện Đề án thứ nhất của Thủ tướng Chính phủ về “Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật cho người dân ở nông thôn” trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 20/01/2012 | Cập nhật: 01/02/2012
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2011 kiện toàn Ban chỉ đạo công nghệ thông tin tỉnh Hà Nam Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 07/08/2013
Quyết định 1557/QĐ-TTg năm 2009 về việc tặng thưởng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 01/10/2009 | Cập nhật: 06/10/2009
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 của các cơ quan Nhà nước tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 19/02/2021 | Cập nhật: 05/03/2021