Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đề án Phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Hà Nam giai đoạn 2014 - 2020
Số hiệu: | 402/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Nam | Người ký: | Mai Tiến Dũng |
Ngày ban hành: | 25/04/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 402/QĐ-UBND |
Hà Nam, ngày 25 tháng 4 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO TỈNH HÀ NAM GIAI ĐOẠN 2014 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thể dục Thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị quyết 08- NQ/TW ngày 01 tháng 12 năm 2011 của Bộ Chính trị và Chỉ thị số 12/CT- TU ngày 31 tháng 7 năm 2012 của Tỉnh uỷ Hà Nam về tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng đối với phát triển thể dục, thể thao đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2198/QĐ- TTg ngày 03 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Chiến lược phát triển Thể dục thể thao Việt Nam đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1272/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển Văn hóa, Thể thao tỉnh Hà Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 04/2013/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định mức chi ngân sách đối với một số lĩnh vực thể dục thể thao tỉnh Hà Nam.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 08/TTr-SVHTTDL ngày 02 tháng 4 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề án Phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Hà Nam giai đoạn 2014 - 2020 với nội dung chính như sau:
I. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU
1. Quam điểm
Phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Hà Nam mang tính đột phá, bền vững. Phát triển mạnh mẽ phong trào thể dục thể thao quần chúng cả về số lượng và chất lượng, lấy đối tượng học sinh tại các trường học làm nền tảng, làm nguồn tuyển chọn vận động viên năng khiếu.
Đầu tư phát triển các môn thể thao trọng điểm có thế mạnh, phù hợp với điều kiện và đặc điểm của địa phương. Mở rộng quan hệ hợp tác, tiếp thu các kiến thức về khoa học thể thao hiện đại để phát triển thể thao thành tích cao địa phương.
Tăng cường công tác quản lý, tăng mức đầu tư của Nhà nước, huy động tổng hợp mọi nguồn lực trong việc xây dựng cơ sở vật chất, đào tạo vận động viên thành tích cao.
2. Mục tiêu
2.1. Mục tiêu chung
Xây dựng, phát triển lực lượng và những môn thể thao trọng điểm có thế mạnh của tỉnh để đạt thành tích cao tại các kỳ Đại hội Thể dục Thể thao toàn quốc, các giải vô địch quốc gia, quốc tế., từng bước cải thiện vị trí của thể thao Hà Nam so với toàn quốc. Tăng cường công tác xã hội hóa và thu hút các nguồn lực đầu tư đối với thể thao thành tích cao của tỉnh.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Hoàn thành chỉ tiêu tại Đại hội Thể dục thể thao toàn quốc lần thứ VII năm 2014, lần thứ VIII năm 2018; đóng góp nhiều lượt vận động viên vào các đội tuyển và tuyển trẻ quốc gia, có các vận động viên tham gia thi đấu quốc tế, cụ thể:
Đại hội Thể dục thể thao toàn quốc lần thứ VII năm 2014 tham gia 09 đội tuyển của 09 môn trên tổng số 36 môn được tổ chức tại Đại hội: Bóng đá nữ, Canoing, Vật tự do nữ, Lặn, Đá cầu, Vovinam, Bắn súng, Quần vợt, Điền kinh với số lượng tham gia từ 80 - 85 vận động viên; phấn đấu đạt từ 14 - 16 huy chương các loại, trong đó có từ 4 - 6 huy chương vàng; xếp hạng từ 45 - 48 so với các tỉnh, thành, ngành trên toàn quốc; xã hội hóa môn Bóng đá nữ.
Đại hội Thể dục thể thao toàn quốc lần thứ VIII năm 2018, tham gia 15 đội tuyển của 12 môn: Bóng đá nữ, Canoing, Kayad, Vật tự do nữ, vật cổ điển, Điền kinh, Bơi, lặn, Taekwondo, Bóng đá Futsal, Cờ vua, Quần vợt, Bóng chuyền nữ, Đá cầu, Vovinam; dự kiến tham gia từ 90-100 vận động viên, phấn đấu đạt từ 20 - 25 huy chương các loại, trong đó đạt từ 7 - 9 huy chương vàng; xếp hạng từ 40 – 45 so với các tỉnh, thành, ngành trên toàn quốc; xã hội hóa một số môn trọng tâm như: Bóng đá nữ, Quần vợt, Bóng chuyền nữ.
Đóng góp từ 3 - 5 vận động viên tham dự ASIAD năm 2019; Đội tuyển Bóng đá nữ xếp nhất, nhì quốc gia.
II. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Tăng cường công tác quản lý nhà nước. Kiện toàn và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ làm công tác thể thao thành tích cao. Từng bước đổi mới công tác quản lý, điều hành hoạt động thể thao theo hướng chuyên nghiệp.
2. Phát triển mạnh mẽ phong trào thể dục thể thao quần chúng cả về số lượng và chất lượng, chú trọng nguồn tuyển chọn vận động viên năng khiếu. Tổ chức tốt các giải thể thao trong hệ thống của tỉnh hàng năm, các kỳ Đại hội Thể dục Thể thao từ tỉnh đến cơ sở, tham gia hiệu quả tại Đại hội Thể dục thể thao toàn quốc năm 2014, 2018.
3. Nâng cao chất lượng đào tạo, huấn luyện vận động viên, chú trọng toàn diện cả về chuyên môn, nhận thức, tư tưởng, trách nhiệm.
4. Đầu tư tập trung nhóm các môn thể thao trọng điểm có thành tích cao và các vận động viên mũi nhọn cả về trang thiết bị dụng cụ tập luyện, thi đấu, chế độ dinh dưỡng, thời gian tập huấn và chính sách ưu đãi, khen thưởng.
5. Tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác xã hội hóa đối với hoạt động thể thao thành tích cao, tiến tới xã hội hoá 03 môn: Bóng đá nữ, Quần vợt, Bóng chuyền nữ.
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Về tổ chức
Tiếp tục kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý của Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT, Câu lạc bộ Bóng đá nữ, Nhà thi đấu đa năng, Trường năng khiếu thể dục thể thao của tỉnh nhằm bổ sung nguồn lực cán bộ, huấn luyện viên giỏi, đáp ứng theo yêu cầu nhiệm vụ về quản lý, đào tạo huấn luyện thể thao thành tích cao.
Thành lập Câu lạc bộ Bóng đá nữ Hà Nam, Trường phổ thông năng khiếu Thể dục Thể thao trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (có Đề án riêng).
Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động các Liên đoàn, Hiệp hội thể thao góp phần phát triển thể thao thành tích cao.
2. Về chuyên môn
Nâng cao chất lượng tuyển chọn vận động viên ở các tuyến và qua các giải thể thao của tỉnh hàng năm, để tạo nguồn tuyển chọn vận động viên năng khiếu xây dựng đội tuyển tỉnh tham gia thi đấu các giải trong nước và quốc tế.
Tăng cường công tác giáo dục chính trị tư tưởng, đạo đức, ý thức tổ chức kỷ luật, lòng yêu nghề cho đội ngũ cán bộ quản lý, huấn luyện viên, vận động viên.
Nâng cao chất lượng, hiệu quả quản lý, đào tạo, huấn luyện vận động viên tại Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT của tỉnh gắn với lộ trình dài hạn và kế hoạch cụ thể. Duy trì lực lượng vận động viên đào tạo và huấn luyện tập trung tại tuyến tỉnh giai đoạn 2014 - 2015 từ 135 đến 150 vận động viên; giai đoạn 2016 - 2020 từ 180 đến 200 vận động viên.
Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ huấn luyện viên, y bác sỹ thể thao; áp dụng khoa học kỹ thuật hiện đại vào công tác tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện.
Thuê chuyên gia, huấn luyện viên giỏi, vận động viên có đẳng cấp cao tham gia công tác tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện và thi đấu Thể thao thành tích cao của tỉnh.
Xây dựng kế hoạch để chuẩn bị tốt về lực lượng và các điều kiện tham gia thi đấu các môn tại Đại hội Thể dục Thể thao toàn quốc năm 2014, 2018 đạt các chỉ tiêu đề ra.
Thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với Huấn luyện viên, vận động viên theo quyết định số 04/2013/QĐ-UBND ngày 11/01/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam, các quy định hiện hành; Bổ sung chế độ tập huấn trước giải thi đấu tại các Trung tâm thể thao có chất lượng trong và ngoài nước.
Tăng cường hợp tác, liên kết trong công tác tuyển chọn, đào tạo và huấn luyện thể thao thành tích cao với các tỉnh, thành phố trong toàn quốc.
3. Về chế độ chính sách
Đẩy mạnh xây dựng, hoàn thiện Khu Liên hợp thể thao của tỉnh và các thiết chế thể thao. Đầu tư xây dựng khu nhà ở, sinh hoạt cho vận động viên (có dự án riêng).
Tăng cường đầu tư một số dụng cụ, trang thiết bị cần thiết cho các môn trọng điểm. Sử dụng, khai thác, phát huy hiệu quả cơ sở vật chất, trang thiết bị.
Khen thưởng cho huấn luyện viên, vận động viên khi đạt thành tích cao tại các giải thể thao hàng năm theo Quyết định 32/2011/QĐ - TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên và các văn bản quy định của tỉnh; Căn cứ thành tích thi đấu tại các kỳ Đại hội TDTT toàn quốc, Khu vực và quốc tế, Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét khen thưởng đột xuất cho các tập thể và cá nhân.
Có chế độ ưu đãi đối với huấn luyện viên giỏi, vận động viên đạt thành tích cao, đặc biệt quan tâm chế độ lương và tạo điều kiện về việc làm cho vận động viên sau khi nghỉ thi đấu đỉnh cao.
Tăng cường xã hội hóa thông qua việc ban hành các cơ chế, chính sách thu hút, kêu gọi đầu tư trong lĩnh vực thể thao, nhất là thể thao thành tích cao. Huy động, vận động các doanh nghiệp sản xuất lớn trên địa bàn tỉnh tài trợ gắn với quảng bá thương hiệu, quảng cáo sản phẩm.
Đẩy mạnh tuyên truyền, thực hiện các quy hoạch, kế hoạch phát triển thể dục, thể thao và các lĩnh vực liên quan. Tiếp tục đẩy mạnh hoạt động của các Liên đoàn, Hiệp hội thể thao hiện có, thành lập mới các Liên đoàn, hiệp hội thể thao khi có đủ các điều kiện.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Đề án được huy động từ nhiều nguồn lực: 70% trong tổng kinh phí thực hiện Đề án từ ngân sách của tỉnh, 30% từ nguồn kinh phí xã hội hóa và các nguồn hợp pháp khác.
Kinh phí thực hiện Đề án: 11.590.000.000 (Mười một tỷ năm trăm chín mươi triệu đồng), trong đó nguồn ngân sách của tỉnh cấp: 8.113.000.000 đồng (Tám tỷ một trăm mười ba triệu đồng).
Kinh phí được phân kỳ đầu tư từng năm, đặc biệt tập trung đầu tư cho các năm diễn ra Đại hội Thể dục thể thao toàn quốc (năm 2014, năm 2018).
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện Đề án. Kiểm tra, đôn đốc, định kỳ báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh tiến độ, kết quả thực hiện Đề án và kịp thời tham mưu, đề xuất giải quyết những phát sinh, vướng mắc trong quá trình thực hiện; nghiên cứu, tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các Đề án, dự án liên quan.
2. Sở Nội vụ phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch rà soát, tham mưu với UBND tỉnh sắp xếp, hoàn thiện về tổ chức bộ máy quản lý của Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT, Câu lạc bộ Bóng đá nữ, Nhà thi đấu đa năng, Trường năng khiếu thể dục thể thao của tỉnh và các chính sách ưu đãi liên quan nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển của sự nghiệp thể dục thể thao trong những năm tới.
3. Sở Kế hoạch Đầu tư giám sát việc thực hiện Đề án, tham mưu cho Uỷ ban nhân dân tỉnh đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp các thiết chế thể dục thể thao của tỉnh. Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tham mưu, đề xuất các cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư, xã hội hóa trong hoạt động thể thao thành tích cao.
4. Sở Tài chính cân đối, bố trí nguồn kinh phí cho việc thực hiện Đề án; phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tham mưu với Uỷ ban nhân dân tỉnh về chính sách ưu đãi về lương, thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên đạt thành tích cao theo quy định hiện hành.
5. Sở Giáo dục - Đào tạo chủ trì phối hợp với Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch, các ngành có liên quan thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng thể dục thể thao trong trường học; phát hiện, cung cấp các vận động viên năng khiếu cho đào tạo tập trung tại tuyến tỉnh, tạo điều kiện cho học sinh chuyển học văn hóa về nơi tập luyện tập trung và học sinh tập trung tập huấn, thi đấu các giải thể thao toàn quốc.
6. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Hà Nam, Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch thường xuyên tuyên truyền các hoạt động thể dục thể thao và thể thao thành tích cao của tỉnh.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch triển khai thực hiện Đề án; huy động các nguồn lực đầu tư xây dựng thiết chế thể thao, đẩy mạnh phong trào tập luyện thể dục thể thao trong nhân dân, góp phần phát triển thể thao thành tích cao của tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Quyết định 1272/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 07/07/2020 | Cập nhật: 18/08/2020
Quyết định 1272/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch phát triển, nâng cao năng lực hệ thống các tổ chức dịch vụ Khoa học và công nghệ, phát triển mạnh mẽ thị trường Khoa học và công nghệ phù hợp với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 tỉnh Bình Định đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 11/04/2019 | Cập nhật: 06/05/2019
Quyết định 1272/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thời gian năm học 2018-2019 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 24/07/2018 | Cập nhật: 21/09/2018
Quyết định 1272/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 26/07/2018 | Cập nhật: 15/10/2018
Quyết định 1272/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội/Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 30/05/2018 | Cập nhật: 12/09/2018
Quyết định 1272/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt “Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” Ban hành: 26/04/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 1272/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/08/2015 | Cập nhật: 27/10/2015
Quyết định 1272/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới và bị hủy bỏ, bãi bỏ lĩnh vực chứng thực áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 01/09/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Quyết định 1272/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện của tỉnh Nam Định Ban hành: 06/07/2015 | Cập nhật: 17/11/2015
Quyết định 1272/QĐ-UBND năm 2015 quy trình giải quyết thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 19/05/2015 | Cập nhật: 15/06/2015
Quyết định 1272/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất sát giá thị trường để xác định đơn giá thuê đất cho các tổ chức thuê đất trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 06/06/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý Hồ sơ điện tử cán bộ, công, viên chức quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/11/2013 | Cập nhật: 07/12/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 27/08/2013 | Cập nhật: 28/09/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND Quy chế (mẫu) công tác văn thư, lưu trữ cơ quan Thành phố Trà Vinh Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 31/08/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức cấp tỉnh, huyện thuộc tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 28/11/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND ban hành Tiêu chí và địa bàn xét duyệt học sinh bán trú tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 23/04/2013
Quyết định 1272/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 02/05/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 02/05/2013 | Cập nhật: 05/06/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 30/05/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 17/04/2013 | Cập nhật: 06/05/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về phân cấp cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành thị thẩm quyền quyết định đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn hỗ trợ từ ngân sách cấp trên Ban hành: 23/04/2013 | Cập nhật: 28/05/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 34/2010/QĐ-UBND Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2011 (năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2011-2015) do UBND tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 13/03/2013 | Cập nhật: 26/03/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế Quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định cơ cấu tổ chức, chế độ chính sách đối với Công an xã theo Nghị định số 73/2009/NĐ-CP của Chính phủ Ban hành: 13/03/2013 | Cập nhật: 20/09/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 07/03/2013 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy định sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 29/10/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện công tác quản lý khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/03/2013 | Cập nhật: 14/03/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp công tác quản lý nhà nước đối với lao động nước ngoài trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 28/02/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về giá cho thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại để kinh doanh trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 21/02/2013 | Cập nhật: 06/03/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy định việc dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 21/02/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 19/03/2013 | Cập nhật: 22/04/2014
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy định tạm thời mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô và tỷ lệ phần trăm (%) số thực thu được để lại cho công tác thu phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 26/02/2013 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 19/02/2013 | Cập nhật: 19/03/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước tỉnh Bình Dương trên Internet Ban hành: 11/03/2013 | Cập nhật: 15/03/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND điều chỉnh giá tối thiểu tính thuế tài nguyên quặng Bauxit đã quy định tại Quyết định 23/2012/QĐ-UBND Ban hành: 06/02/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên kèm theo Quyết định 12/2012/QĐ-UBND Ban hành: 11/03/2013 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 25/02/2013 | Cập nhật: 19/03/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Doanh nghiệp tư nhân Tân An, huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre. Ban hành: 18/02/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy định cơ chế hỗ trợ xi măng để đầu tư công trình đường thôn, xóm, đường ra đồng thực hiện Chương trình Xây dựng nông thôn mới tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 08/03/2013 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước năm 2011 - tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 23/02/2013 | Cập nhật: 24/04/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Bảng giá nhà, công trình xây dựng trên đất để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 01/03/2013 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2012/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/02/2013 | Cập nhật: 21/02/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân quận 2 Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy định khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 02/03/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý và hoạt động báo chí trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Quyết định 34/2012/QĐ-UBND Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 26/01/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý công tác tổ chức, cán bộ, công, viên chức nhà nước thuộc tỉnh Gia Lai Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 29/01/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND thực hiện chế độ bồi dưỡng cho cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh Ban hành: 10/01/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 21/01/2013 | Cập nhật: 25/01/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 21/01/2013 | Cập nhật: 23/01/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về chế độ trợ cấp đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số của tỉnh Bình Thuận đang học tại trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp trong cả nước Ban hành: 15/01/2013 | Cập nhật: 23/02/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch Ban hành: 30/01/2013 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND quy định mức thu sinh hoạt phí đối với đối tượng xã hội tự nguyện khi tiếp nhận vào nuôi dưỡng tại Trung tâm xã hội, Trung tâm nuôi dưỡng người già neo đơn và Trung tâm Giáo đục Lao động và Dạy nghề trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 15/01/2013 | Cập nhật: 30/01/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với từng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 24/01/2013 | Cập nhật: 08/03/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 37/2010/QĐ-UBND quy định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách cho các sở, ban, ngành, đảng, đoàn thể cấp tỉnh và huyện, xã từ năm 2011 Ban hành: 21/01/2013 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính Nhà nước thuộc tỉnh Bình Phước Ban hành: 24/01/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND sửa đổi phương án thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định số 3510/2004/QĐ.UBT Ban hành: 18/01/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về quy chế phối hợp hướng dẫn và giải quyết việc đăng ký, quản lý hộ tịch và nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài, quốc tịch trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/01/2013 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND phân bổ kế hoạch vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu và Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2013 Ban hành: 29/01/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí và mức đạt của tiêu chí công nhận danh hiệu gia đình văn hóa; thôn, bon, buôn, bản, tổ dân phố văn hóa; xã, phường, thị trấn văn hóa; xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới; cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 23/01/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Ban Tôn giáo tỉnh Ninh Bình Ban hành: 23/01/2013 | Cập nhật: 05/02/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND quy định mức chi ngân sách đối với lĩnh vực thể dục thể thao tỉnh Hà Nam Ban hành: 11/01/2013 | Cập nhật: 25/01/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND bổ sung trường và địa bàn được xét học sinh bán trú do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 17/01/2013 | Cập nhật: 22/01/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy trình thanh tra trách nhiệm trong việc thực hiện pháp luật về thanh tra Ban hành: 17/01/2013 | Cập nhật: 23/01/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND quy định quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 10/01/2013 | Cập nhật: 22/01/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND quy định về khoản đóng góp; chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh, đối tượng cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng; chế độ hỗ trợ cho cán bộ theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 30/01/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/01/2013 | Cập nhật: 21/02/2013
Quyết định 1272/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển văn hoá, thể dục thể thao tỉnh Hà Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 28/09/2012 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 1272/QĐ-UBND năm 2012 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TU về phát triển thương mại Hải Phòng đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 13/08/2012 | Cập nhật: 15/12/2012
Quyết định 1272/QĐ-UBND năm 2011 về trình tự, thủ tục ứng vốn từ Quỹ phát triển đất Ban hành: 21/06/2011 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 1272/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt tạm thời Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Nam giai đoạn đến năm 2015, định hướng đến năm 2025 (loại khoáng sản: than đá, titan, thiếc - wolffram, sắt) Ban hành: 16/04/2010 | Cập nhật: 28/09/2012
Quyết định 1272/QĐ-UBND năm 2009 về đổi tên Trung tâm Xúc tiến Du lịch - Thương mại thành Trung tâm Thông tin Xúc tiến Du lịch và kiện toàn tổ chức Trung tâm Ban hành: 03/06/2009 | Cập nhật: 01/06/2015