Quyết định 1272/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới và bị hủy bỏ, bãi bỏ lĩnh vực chứng thực áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 1272/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Trần Hồng Quân |
Ngày ban hành: | 01/09/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1272/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 01 tháng 09 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Thực hiện Quyét định số 1136/QĐ-BTP ngày 22/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị hủy bỏ, bãi bỏ trong lĩnh vực chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 162/TTr-STP ngày 21 tháng 8 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 47 thủ tục hành chính lĩnh vực Chứng thực áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau, bao gồm: 11 thủ tục hành chính ban hành mới và bãi bỏ, hủy bỏ 36 thủ tục hành chính đã được công bố tại Quyết định số 934/QĐ-UBND ngày 13/6/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau (có danh mục kèm theo). Riêng Ủy ban nhân dân các phường, xã thuộc thành phố Cà Mau không niêm yết và không thực hiện thủ tục hành chính từ số 04 đến số 11 của Quyết định này
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND huyện, thành phố Cà Mau, Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CHỨNG THỰC ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1272/QĐ-UBND ngày 01 tháng 09 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
1 |
Cấp bản sao từ sổ gốc |
2 |
Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận |
3 |
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được). |
4 |
Chứng thực hợp việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch. |
5 |
Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch. |
6 |
Thủ tục cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực |
7 |
Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất và nhà ở |
8 |
Chứng thực di chúc. |
9 |
Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản. |
10 |
Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở. |
11 |
Chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở |
STT |
Số hồ sơ TTHC (1) |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung hủy bỏ, bãi bỏ (2) |
1 |
T-CMU-260588-TT |
Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản tiếng Việt |
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch. |
2 |
T-CMU-260590-TT |
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt và chứng thực điểm chỉ |
// |
3 |
T-CMU-260593-TT |
Chứng thực di chúc |
// |
4 |
T-CMU-260643-TT |
Chứng thực văn bản phân chia di sản thừa kế |
// |
5 |
T-CMU-260645-TT |
Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản |
// |
6 |
T-CMU-260647-TT |
Chứng thực văn bản nhận tài sản thừa kế |
// |
7 |
T-CMU-260648-TT |
Chứng thực hợp đồng ủy quyền |
// |
8 |
T-CMU-260652-TT |
Chứng thực hợp đồng thuê nhà ở |
// |
9 |
T-CMU-260657-TT |
Chứng thực hợp đồng tặng nhà ở nông thôn |
// |
10 |
T-CMU-260658-TT |
Chứng thực hợp đồng đổi nhà ở nông thôn |
// |
11 |
T-CMU-260661-TT |
Chứng thực hợp đồng thế chấp nhà ở |
// |
12 |
T-CMU-260662-TT |
Chứng thực hợp đồng mượn nhà ở |
// |
13 |
T-CMU-260665-TT |
Chứng thực hợp đồng cho ở nhờ nhà ở |
// |
14 |
T-CMU-260669-TT |
Chứng thực hợp đồng mua bán nhà ở |
// |
15 |
T-CMU-260674-TT |
Chứng thực hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư |
// |
16 |
T-CMU-260677-TT |
Chứng thực hợp đồng tặng cho căn hộ nhà chung cư |
// |
17 |
T-CMU-260681-TT |
Chứng thực hợp đồng thuê căn hộ nhà chung cư |
// |
18 |
T-CMU-260682-TT |
Chứng thực hợp đồng thế chấp căn hộ nhà chung cư |
// |
19 |
T-CMU-260685-TT |
Chứng thực hợp đồng góp vốn bằng căn hộ nhà chung cư |
// |
20 |
T-CMU-260686-TT |
Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất |
// |
21 |
T-CMU-260690-TT |
Chứng thực hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân |
// |
22 |
T-CMU-260692-TT |
Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất |
// |
23 |
T-CMU-260696-TT |
Chứng thực hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất |
// |
24 |
T-CMU-260700-TT |
Chứng thực hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất |
// |
25 |
T-CMU-260701-TT |
Chứng thực hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất |
// |
26 |
T-CMU-260702-TT |
Chứng thực hợp đồng tặng cho tài sản gắn liền với đất |
// |
27 |
T-CMU-260705-TT |
Chứng thực hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất |
// |
28 |
T-CMU-260709-TT |
Chứng thực hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất |
// |
29 |
T-CMU-260713-TT |
Chứng thực hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất |
// |
30 |
T-CMU-260714-TT |
Chứng thực hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất |
// |
31 |
T-CMU-260716-TT |
Chứng thực hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất |
// |
32 |
T-CMU-260718-TT |
Chứng thực hợp đồng góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất |
// |
33 |
T-CMU-260725-TT |
Chứng thực hợp đồng thuê quyền sử dụng đất |
// |
34 |
T-CMU-260726-TT |
Chứng thực hợp đồng thuê lại quyền sử dụng đất |
// |
35 |
T-CMU-260729-TT |
Chứng thực hợp đồng thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất |
// |
36 |
T-CMU-260731-TT |
Chứng thực hợp đồng thuê tài sản gắn liền với đất |
// |
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC TƯ PHÁP ÁP DỤNG CHUNG TẠI UBND CẤP XÃ:
1. Thủ tục: Cấp bản sao từ sổ gốc.
1.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người yêu cầu đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp xã để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp xã. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc phải xuất trình các giấy tờ phục vụ cho yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc. Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc gửi qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ theo quy định.
- Cơ quan, tổ chức căn cứ vào sổ gốc để cấp bản sao cho người yêu cầu; nội dung bản sao phải ghi theo đúng nội dung đã ghi trong sổ gốc.
- Trong trường hợp không tìm thấy sổ gốc hoặc trong sổ gốc không có thông tin về nội dung yêu cầu cấp bản sao thì cơ quan, tổ chức đang lưu giữ sổ gốc có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho người yêu cầu.
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn một lần để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo đúng qui định.
Bước 3: Nhận kết quả.
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã theo giấy hẹn hoặc qua bưu điện (nếu nộp qua bưu điện).
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước cấp xã hoặc gửi yêu cầu qua bưu điện (nếu nộp qua bưu điện).
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Trường hợp nộp trực tiếp thì xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
+ Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc gửi qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng, phong bì dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận cho cơ quan, tổ chức cấp bản sao.
+ Trường hợp người yêu cầu là người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của cá nhân, tổ chức được cấp bản chính; cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị, em ruột; người thừa kế khác của người được cấp bản chính trong trường hợp người đó đã chết thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ với người được cấp bản chính.
1.4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau khi cơ quan, tổ chức nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao được cấp từ sổ gốc.
1.8. Phí, lệ phí: 3.000 đồng/bản.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Phải có sổ gốc.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Nghị quyết số 06/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận.
2.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Người yêu cầu đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực.
- Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.
- Người thực hiện chứng thực kiểm tra bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản chính, bản chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao thì thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực bản sao từ bản chính theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu UBND cấp xã thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn một lần để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo đúng qui định.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người yêu cầu chứng thực, nộp lệ phí và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã theo giấy hẹn.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình các giấy tờ sau đây:
Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực. Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.
2.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết ngay trong ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn quy định tại Điều 7 của Nghị định này thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao được chứng thực từ bản chính.
2.8. Phí, lệ phí: Lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang, nhưng mức tối đa không quá 100.000 đồng/bản.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao:
+ Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không xác định được nội dung.
+ Bản chính đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.
+ Bản chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
+ Bản chính do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự.
+ Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Nghị quyết số 06/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
3. Thủ tục: Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được).
3.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người yêu cầu đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút
Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ và nhận kết quả.
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã theo thời gian quy định trên. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Người yêu cầu chứng thực chữ ký/điểm chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được phải xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng thực chữ ký.
- Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định, tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình và việc chứng thực không thuộc các trường hợp không được chứng thực chữ ký thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ trước mặt và thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với giấy tờ, văn bản có từ (02) hai trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
- Đối với trường hợp chứng thực chữ ký/điểm chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thì công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra các giấy tờ, nếu nhận thấy người yêu cầu chứng thực có đủ điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 24 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP thì đề nghị người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ vào giấy tờ cần chứng thực và chuyển cho người có thẩm quyền ký chứng thực.
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn một lần để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo đúng qui định.
Bước 3: Nhận kết quả.
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính cấp xã.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính cấp xã hoặc ngoài trụ sở của cơ quan thực hiện chứng thực nếu người yêu cầu chứng thực thuộc diện già yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Người yêu cầu chứng thực chữ ký của mình phải xuất trình các giấy tờ sau đây:
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
- Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký/ điểm chỉ.
3.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết ngay trong ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy tờ, văn bản được chứng thực/điểm chỉ.
3.8. Phí, Lệ phí: Lệ phí chứng thực chữ ký 10.000 đồng/trường hợp.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Những trường hợp không được chứng thực chữ ký:
+ Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo.
+ Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký vào có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch, trừ các trường hợp Chứng thực chữ ký trong Giấy ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Việc chứng thực chữ ký quy định tại các Điều 23, 24 và trường hợp không được chứng thực chữ ký tại Điều 25 của Nghị định này cũng được áp dụng trong trường hợp chứng thực điểm chỉ khi người yêu cầu chứng thực chữ ký không ký được và trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, điểm chỉ được.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Nghị quyết số 06/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
4. Thủ tục: Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch.
4.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người yêu cầu đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
+ Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch được thực hiện tại cơ quan đã chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ tại thời điểm chứng thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm quyền giao kết hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người thực hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực, Đối với hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao dịch. Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với tư cách là người phiên dịch.
Bước 3: Nhận kết quả.
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ UBND cấp xã theo giấy hẹn.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
4.3. Thành phần, số Iượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình bản chính để đối chiếu);
+ Văn bản thỏa thuận về việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch
+ Hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình bản chính để đối chiếu).
4.4. Thời hạn giải quyết: Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng, giao dịch được chứng thực.
4.8. Phí, lệ phí: 40.000 đồng/trường hợp (đối với việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch); 20.00 đồng/trường hợp (đối với hủy bỏ hợp đồng, giao dịch).
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch,
- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu; nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Quyết định số 2020/QĐ-UBND ngày 19/12/2008 của UBND tỉnh Cà Mau về việc giao thẩm quyền công chứng đối với hợp đồng giao dịch trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
5. Thủ tục: sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch
5.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người yêu cầu đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút,
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Việc sửa lỗi sai sót trong khi ghi chép, đánh máy, in hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực được thực hiện theo thỏa thuận bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch, nếu không làm ảnh hưởng đến quyền, nghĩa vụ của các bên và được thực hiện tại cơ quan đã chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực gạch chân lỗi sai sót cần sửa, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào bên lề của hợp đồng, giao dịch nội dung đã sửa, họ tên, chữ ký của người sửa, ngày tháng năm sửa.
- Nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, thu lệ phí và viết giấy hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ UBND cấp xã theo giấy hẹn.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình bản chính để đối chiếu);
+ Văn bản thỏa thuận về việc sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
+ Hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình bản chính để đối chiếu).
5.4. Thời hạn giải quyết: Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ;
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng, giao được sửa lỗi kỹ thuật
5.8. Phí, lệ phí: Không
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Quyết định số 2020/QĐ-UBND ngày 19/12/2008 của UBND tỉnh Cà Mau về việc giao thẩm quyền công chứng đối với hợp đồng giao dịch trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
6. Thủ tục cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực.
6.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người yêu cầu đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ trình tự thực hiện.
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Người yêu cầu cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch phải xuất trình các giấy tờ theo quy định.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ do người yêu cầu cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch xuất trình.
+ Cơ quan thực hiện chứng thực tiến hành chụp từ bản chính hợp đồng, giao dịch đang được lưu trữ và thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một sổ chứng thực.
Bước 3: Nhận kết quả.
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã theo giấy hẹn.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
6.4. Thời hạn giải quyết: Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC; UBND cấp xã.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao hợp đồng, giao dịch được chứng thực
6.8. Phí, lệ phí: Không quá 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu không quá 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 100.000 đồng/bản.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực còn đang lưu trữ.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Nghị quyết số 06/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
7. Thủ tục chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất và nhà ở.
7.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người yêu cầu đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ và trình tự thực hiện.
Tại Ủy ban nhân dân cấp xã. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm quyền giao kết hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người thực hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao dịch. Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với tư cách là người phiên dịch.
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn một lần để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 3: Nhận kết quả.
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã theo giấy hẹn.
7.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
7.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng giao dịch được chứng thực.
7.8. Phí, lệ phí:
* Lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:
+ Lệ phí chứng thực đối với các hợp đồng, giao dịch (hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất (tính trên giá trị quyền sử dụng đất); hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất (tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất); hợp đồng thế chấp tài sản (tính trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài sản có ghi giá trị khoản vay thấp hơn giá trị tài sản thế chấp thì tính trên giá trị khoản vay)) được tính như sau:
Số TT |
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
Mức thu |
1 |
Dưới 50 triệu đồng |
50.000 |
2 |
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng |
100.000 |
3 |
Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng |
300.000 |
4 |
Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng |
500.000 |
5 |
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng |
1.000.000 |
6 |
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng |
1.200.000 |
7 |
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng |
1.500.000 |
8 |
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng |
2.000.000 |
9 |
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng |
2.500.000 |
10 |
Trên 10 tỷ đồng |
3.000.000 |
+ Lệ phí đối với các việc chứng thực hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, thuê nhà ở (tính trên tổng số tiền thuế) được tính như sau:
Số TT |
Giá trị hợp đồng, giao dịch |
Mức thu |
1 |
Dưới 50 triệu đồng |
40.000 |
2 |
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng |
80.000 |
3 |
Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng |
200.000 |
4 |
Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng |
400.000 |
5 |
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng |
800.000 |
6 |
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng |
1.000.000 |
7 |
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng |
1.200.000 |
8 |
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng |
1.500.000 |
9 |
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng |
1.700.000 |
10 |
Trên 10 tỷ đồng |
2.000.00 |
+ Đối với các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, tài sản có giá thỏa thuận cao hơn mức giá quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính lệ phí chứng thực được xác định theo thỏa thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch đó; trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thỏa thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời điểm chứng thực thì giá trị tính lệ phí chứng thực được tính như sau: Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính lệ phí = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch (x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
* Mức thu lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch được quy định như sau:
Số TT |
Loại việc |
Mức thu |
1 |
Chứng thực hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp |
40.000 |
2 |
Chứng thực hợp đồng bán đấu giá bất động sản |
100.000 |
3 |
Chứng thực hợp đồng bảo lãnh |
100.000 |
4 |
Chứng thực hợp đồng ủy quyền |
40.000 |
5 |
Chứng thực giấy ủy quyền |
20.000 |
* Mức thu lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến động sản là: 40.000 đồng/trường hợp.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Quyết định số 2020/QĐ-UBND ngày 19/12/2008 của UBND tỉnh Cà Mau về việc giao thẩm quyền công chứng đối với hợp đồng giao dịch trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
8. Thủ tục chứng thực di chúc.
8.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Buớc 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người yêu cầu đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ và trình tự thực hiện.
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực người lập di chúc tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
- Người lập di chúc phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
- Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao dịch.
- Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với di chúc có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của di chúc. Trường hợp di chúc có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
- Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của di chúc, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang di chúc với tư cách là người phiên dịch.
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn một lần để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo đúng qui định.
Bước 3: Nhận kết quả.
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã theo giấy hẹn.
8.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước cấp xã.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
- Dự thảo di chúc;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó; trừ trường hợp người lập di chúc đang bị cái chết đe dọa đến tính mạng (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
8.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Di chúc được chứng thực.
8.8. Phí, lệ phí: 40.000 đồng/trường hợp.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Quyết định số 2020/QĐ-UBND ngày 19/12/2008 của UBND tỉnh Cà Mau về việc giao thẩm quyền công chứng đối với hợp đồng giao dịch trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
9. Thủ tục chứng thực văn bản từ chối nhận di sản
9.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Người yêu cầu đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ và trình tự thực hiện.
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực người lập di chúc tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
- Người từ chối nhận di sản ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
- Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao dịch.
- Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thục. Đối với di chúc có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của di chúc. Trường hợp di chúc có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai
- Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của di chúc, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang di chúc với tư cách là người phiên dịch.
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn một lần để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo đúng qui định.
Bước 3: Nhận kết quả.
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã theo giấy hẹn.
9.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước cấp xã.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
- Dự thảo văn bản từ chối nhận di sản;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
9.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Di chúc được chứng thực.
9.8. Phí, lệ phí: 20.000 đồng/trường hợp.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Quyết định số 2020/QĐ-UBND ngày 19/12/2008 của UBND tỉnh Cà Mau về việc giao thẩm quyền công chứng đối với hợp đồng giao dịch trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
10. Thủ tục chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở.
10.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người yêu cầu đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ và trình tự thực hiện.
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp xã. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên tham gia thỏa thuận phân chia di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
- Các bên tham gia thỏa thuận phân chia di sản phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
- Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao dịch.
- Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản thỏa thuận có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của văn bản thỏa thuận. Trường hợp văn bản thỏa thuận có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
- Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản thỏa thuận nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản thỏa thuận với tư cách là người phiên dịch
Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn một lần để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo đúng qui định.
Bước 3: Nhận kết quả.
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã theo giấy hẹn.
10.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước cấp xã.
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản thỏa thuận phân chia di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
10.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
10.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
10.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thỏa thuận phân chia di sản được chứng thực.
10.8. Phí, lệ phí: Lệ phí chứng thực văn bản thỏa thuận chia di sản mà di sản liên quan đến bất động sản (tính trên giá trị tài sản):
Số TT |
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
Mức thu |
1 |
Dưới 50 triệu đồng |
50.000 |
2 |
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng |
100.000 |
3 |
Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng |
300.00 |
4 |
Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng |
500.000 |
5 |
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng |
1.000.000 |
6 |
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng |
1.200.000 |
7 |
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng |
1.500.000 |
8 |
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng |
2.000.000 |
9 |
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng |
2.500.000 |
10 |
Trên 10 tỷ đồng |
3.000.000 |
+ Lệ phí chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản: 40.000đ/trường hợp.
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Quyết định số 2020/QĐ-UBND ngày 19/12/2008 của UBND tỉnh Cà Mau về việc giao thẩm quyền công chứng đối với hợp đồng giao dịch trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
11. Thủ tục chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
11.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người yêu cầu đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ và trình tự thực hiện.
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên tham gia văn bản khai nhận di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
- Các bên tham gia khai nhận di sản phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
- Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao dịch.
- Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản khai nhận có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của văn bản khai nhận di sản. Trường hợp văn bản khai nhận có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
- Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản khai nhận di sản, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản khai nhận với tư cách là người phiên dịch
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn một lần để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo đúng qui định.
Bước 3: Nhận kết quả.
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã theo giấy hẹn.
11.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước cấp xã.
11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản khai nhận di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp văn bản khai nhận di sản liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
11.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
11.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
11.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
11.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản khai nhận di sản được chứng thực.
11.8. Phí, lệ phí: Lệ phí chứng thực văn bản thỏa thuận chia di sản mà di sản liên quan đến bất động sản (tính trên giá trị tài sản):
Số TT |
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
Mức thu |
1 |
Dưới 50 triệu đồng |
50.000 |
2 |
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng |
100.000 |
3 |
Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng |
300.000 |
4 |
Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng |
500.000 |
5 |
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng |
1.000.000 |
6 |
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng |
1.200.000 |
7 |
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng |
1.500.000 |
8 |
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng |
2.000.000 |
9 |
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng |
2.500.000 |
10 |
Trên 10 tỷ đồng |
3.000.000 |
+ Lệ phí chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản: 40.000đ/trường hợp.
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Quyết định số 2020/QĐ-UBND ngày 19/12/2008 của UBND tỉnh Cà Mau về việc giao thẩm quyền công chứng đối với hợp đồng giao dịch trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Quyết định 2020/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Ninh Ban hành: 17/06/2020 | Cập nhật: 29/08/2020
Quyết định 2020/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình Ban hành: 17/06/2020 | Cập nhật: 06/10/2020
Quyết định 2020/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Quảng Ngãi năm 2019 Ban hành: 13/11/2018 | Cập nhật: 04/03/2019
Quyết định 2020/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 06/08/2018 | Cập nhật: 25/08/2018
Quyết định 2020/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế quản lý, sử dụng máy tính bảng trong công tác chỉ đạo, điều hành của thành phố Hà Nội Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 12/04/2017
Quyết định 2020/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở HDT Hà Nam Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 19/01/2017
Quyết định 2020/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Cụm công nghiệp Cẩm Giàng tại huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 27/12/2016
Quyết định 2020/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Phường 13, quận Tân Bình thành phố Hồ Chí Minh (khu đất ký hiệu số III-2 thuộc phân khu III) Ban hành: 23/04/2016 | Cập nhật: 14/05/2016
Quyết định 2020/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 05/10/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 2020/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Tiêu chí xây dựng Cánh đồng lớn trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 15/07/2015 | Cập nhật: 29/07/2015
Quyết định 1136/QĐ-BTP năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị hủy bỏ, bãi bỏ trong lĩnh vực chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp Ban hành: 22/06/2015 | Cập nhật: 13/07/2015
Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch Ban hành: 16/02/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 2020/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Yên Bái Ban hành: 24/12/2013 | Cập nhật: 15/01/2014
Quyết định 2020/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Điều lệ Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin tỉnh Bến Tre nhiệm kỳ 2012-2017 Ban hành: 04/11/2013 | Cập nhật: 15/11/2013
Quyết định 2020/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Khu Bảo tồn Sao la, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 09/10/2013 | Cập nhật: 15/10/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Thông tư liên tịch 62/2013/TTLT-BTC-BTP quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch Ban hành: 13/05/2013 | Cập nhật: 17/05/2013
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nam Định năm 2013 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 29/05/2013
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2011 kèm theo Nghị quyết 30/2010/NQ-HĐND tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND về lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 08/11/2012
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 23/08/2012
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND điều chỉnh chế độ chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa XI, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 01/09/2012
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí qua phà trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND đẩy mạnh cải cách hành chính nhà nước thành phố Hải Phòng giai đoạn 2012 - 2015, định hướng đến 2020 Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định về định mức phân bổ và định mức chi thường xuyên ngân sách năm 2011 và áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách địa phương giai đoạn 2011 - 2015 kèm theo Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND Ban hành: 18/07/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND về định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 01/04/2013
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và chế độ chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và khu dân cư; hỗ trợ kinh phí hoạt động của chi hội thuộc tổ chức chính trị - xã hội xã đặc biệt khó khăn do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND quy định đối tượng, tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng, điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội trên địa bàn tỉnh Tây Ninh ngoài đối tượng đã được quy định tại Quyết định 78/2001/QĐ-TTg Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 08/01/2013
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND điều chỉnh định mức phân bổ chi quản lý hành chính và bổ sung dự toán thu, chi ngân sách năm 2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa V, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 16/08/2012
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND thông qua Đề án hỗ trợ kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho hộ gia đình cận nghèo tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đầu tư xây dựng hạng mục công trình ở xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 – 2015 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 20/08/2012
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, Kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 28/07/2012
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 30/06/2014
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND thông qua đề án Nâng cao năng lực quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2012 - 2016 định hướng đến năm 2019 Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 29/09/2012
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi và định mức phân bổ kinh phí bảo đảm công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 16/11/2012
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND về mức chi cụ thể cho hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 20/08/2012
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND quy định tạm thời mức thu dịch vụ kỹ thuật mới trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 04/01/2013
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản (trừ đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất) trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 28/08/2012
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND sửa đổi kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 kèm theo Nghị quyết 70/2011/NQ-HĐND do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND sửa đổi phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 18/07/2012
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu phí trông giữ xe đạp, gắn máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/04/2012 | Cập nhật: 19/12/2012
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch phát triển hệ thống y tế thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 05/04/2012 | Cập nhật: 03/07/2012
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND về giảm nghèo bền vững đối với các xã, thôn, bản, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị có tỷ lệ hộ nghèo cao Ban hành: 13/04/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Kon Tum Ban hành: 05/04/2012 | Cập nhật: 20/05/2015
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND quy định mức thu phí thư viện và tham quan công trình văn hoá trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 17/05/2012
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND quy định mức chi có tính chất đặc thù trong công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao của tỉnh Yên Bái; quản lý đặc thù đối với đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh Yên Bái Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 17/05/2012
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 2020/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Quy hoạch đất làm vật liệu san lấp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015 Ban hành: 22/09/2009 | Cập nhật: 07/11/2014
Quyết định 2020/QĐ-UBND năm 2008 về giao thẩm quyền công chứng đối với hợp đồng giao dịch trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/12/2008 | Cập nhật: 20/05/2017
Quyết định 2020/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản của tỉnh đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 09/08/2006 | Cập nhật: 03/05/2010